Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bàn về nội dung thanh tra tài chính dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.13 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009-2010. Ngày soạn: 25/10/09 Tiết 11 BÀI TẬP I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần - Khắc sâu các kiến thức đã học về phần di truyền - Biết cách giải một số bài tập cơ bản về cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử II. Chuẩn bị: Một số công thức để giải BT III. Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải IV. Tiến trình tổ chức bài học 1. Ổn định 1’ 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra trong quá trình làm BT 3. Bài mới TG Hoạt động của GV Hoạt động HS Nội dung 5’ Hoạt động 1 * HS xây dựng 1. công thức : GV: khái quát nội dung kiến công thức tính 1) Tổng số nuclêôtit : N = m toán số nu của thức:  m = N x 300đv.C ( - giáo viên cho học sinh xây từng loại, cách 300 tính khối lượng dựng các công thức m : khối lượng của gen) phân tử, chiều dài, 2) Chiều dài của phân tử liên kết H, chu kì N xoắn, liên kết P, ADN(gen) : L = x 3,4 A0 2 ...trong ADN - Nhận xét, kết luận HS khác nhận 2L  N= xét bổ sung 3,4 38’ Hoạt động 2 (1A0 =10-4 m =10-7 mm) BT1. Hãy xác định chuỗi xoắn - HS giải BT sau kép ADN khi biết trình tự của 1 đó 3 HS lên bảng 3) Số liên kết hyđrô của giải cùng lúc phân tử ADN(gen) : H = 2A chuỗi đơn poli nuclêôtit sau: + 3G -A-X-T-G-A-X4) Số liên kết hóa trị : G-A-T-A*Giữa các nuclêôtit : (N -2) Chuỗi xoắn kép ADN này *Trong cả phân tử ADN : có độ dài bằng bao nhiêu ? 2(N -1) BT2. Một gen có 4800 liên kết 5) Số vòng xoắn (Chu kỳ hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị xoắn) : đột biến thành alen mới có N 4801 liên C=  N = C x 20 20 kết hiđrô và có khối lượng 6) Gọi A1, T1, G1, X1 là các 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi nuclêôtit trên mạch 1 loại của gen sau đột biến là: Gọi A2, T2, G2, X2 là các A. T = A = 601, G = X = nuclêôtit trên mạch 2: Theo 1199. B. A = T = 600, Nguyễn Thị Thiên An. 35 Lop12.net. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009-2010. G = X = 1200. C. T = A = 598, G = X = 1202. D. T = A = 599, G = X = 1201. BT3. Một gen dài 0,51 micrômet, khi gen này thực hiện sao mã 3 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số ribônuclêôtit tự do là A. 6000. B. 3000. C. 4500. D. 1500. BT4.. Câu có nội dung sai trong các câu dưới đây là: A. Bốn loại nuclêôtit A, T, G, X sắp xếp với thành phần, số lượng và trật tự khác nhau tạo cho ADN vừa có tính đa dạng, vừa có tính đặc thù. B. Giữa các nuclêôtit nằm trên hai mạch polinuclêôtit của phân tử ADN có các liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung . C. Trong phân tử ADN, hàm lượng A + T = G + X. D. Trong phân tử ADN, tỉ lệ. NTBS giữa 2 mạch ta có : A1 = T2 ,T1 = A2 ,G1 = X2, X1 = G2 *Về mặt số lượng : A = T = A1 + A2 = T 1 + T 2 G = X = G1 + G2 = X1 + X 2 *Về mặt tỉ lệ % : A% = T%. BT5.. Một gen có 1200 nuclêôtit. A. Chiều dài của gen là 0,204  m. B. Số chu kì của gen là 60. C. Khối lượng của gen là 36.104 đvC. D. A, B, C đều đúng. BT6.. Gen dài 3005,6 Ao có hiệu số giữa nuclêôtit loại T với một loại nuclêôtit khác là 272. Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen trên là: A. A = T = 289 ; G = X = 153. B. A = T = 578 ; G = X =. mARN. =. + T2%) G% = X% = =. 1 ( G1% + G2%) 2. 1 ( X1% + X2%) 2. A% + T% + G% + X% = 100% A1 + T1 + G1 + X1 = 100% ; A2 + T2 + G2 + X2 = 100% 7) Số phân tử ADN(gen) con tạo ra sau n lần nhân đôi : 2n 8) Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi n lần là : A = T = (2n 1)Agen G = X = (2n 1)Ggen 9) Quan hệ giữa gen và. A X = 1. T G. Nguyễn Thị Thiên An. 1 1 ( A1% + A2%) = ( T1% 2 2. 1 2. : rN= N (rN: Tổng. số nu trên mARN) rN= Am + Um+ Gm + Xm Agốc = Um Tgốc = Am Ggốc= Xm X gốc= Gm *Về mặt số lượng : Agen = Tgen = Am + Um Ggen = Xgen = Gm + Xm *Về mặt tỉ lệ % : A% = T% =. 36 Lop12.net. 1 ( Am% + Um%) 2. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009-2010. 306. C. A = T = 153 ; G = X = 289. D. A = T = 306 ; G = X = 578. BT7. Gen có 2700 liên kết hiđrô tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribônuclêôtit A :U:G:X=1:2:3:4 Số lượng từng loại ribônuclêôtit A , U , G , X trong phân tử mARN: A. 150, 300, 450 và 600. B . 200, 400, 600, 800. C. 100, 200, 300, 400. D. 120, 240, 360, 480. BT8. Một phân tử mARN có hiệu số giữa G với A bằng 5% và giữa X với U bằng 15% số ribônuclêôtit của mạch. Tỉ lệ phần trăm nuclêôtit của gen tổng hợp mARN trên: A. A = T = 35% ; G = X = 15%. B. A = T = 30% ; G = X = 15%. C. A = T = 15% ; G = X = 35%. D. A = T = 20% ; G = X = 30%.. G% = X% =. 1 ( Gm% + Xm%) 2. * Chiều dài ARN: LARN=L =. N x 3,4 A0 = rN x 2. 3,4 A0 * Khối lượng mARN: rN x 300đv.C 2. Bài tập:. 4. Củng cố : Tiến hành trong quá trình giải BT 5. Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài thực hành - Mỗi tổ (nhóm): + 1 củ hành tím + 1 đoạn lá tía tô + 1 lọ nhỏ nước muối (đường) + 1 dao lam. Nguyễn Thị Thiên An. 37 Lop12.net. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009-2010. Ngày soạn: 02/11/09 Tiết 12 THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH I. Mục tiêu -Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1.Kiến thức : -Biết cách điều khiển sự đóng mở của các tế bào khí khổng thông qua điều khiển mức độ thẩm thấu ra vào tế bào -Biết được sự khác nhau ở các giai đoạn co nguyên sinh 2. kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng sử dụng kính hiển vi và làm tiêu bản hiển vi -Quan sát và vẽ được tế bào đang ở các giai đoạn co nguyên sinh khác nhau -Tự mình thực hiện được thí nghiệm 3. Thái độ Có ý thức làm thực tốt. II. Chuẩn bị: 1.Chuẩn bị của GV: -Kính hiển vi:07 chiếc -Lưỡi dao lam,phiến kính, lá kính -ống hút, nước cất, dung dịch muối hay đường loãng -Giấy thấm 2.Chuẩn bị của HS: -ôn lại kiến thức về tế bào đặt biệt là vận chuyển các chất qua màng -Lá thài lài tía hay lá huyết dụ hoặc một số lá cây khác -Đọc trước bài để nắm cách tiến hành thí nghiệm III. Phương pháp: Giảng giải+ biểu diễn thí nghiệm IV. Tiến trình 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 1’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Để giúp các em tận mắt quan sát TB , thấy rõ sự vận chuyển các chất qua màng TB , hôm nay ta sẽ tiến hành 1 số thí nghiệm. TG Hoạt động của GV 20’ Hoạt động 1: -GV chia nhóm cho HS -Giao dụng cụ và yêu cầu các nhóm bảo quản. -GV yêu cầu HS trình bày cách tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh Nguyễn Thị Thiên An. Hoạt động của HS -Đại diện các nhóm nhận dụng cụ . -Phân công thư kí ghi chép.. Nội dung I. Quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá cây:. Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV. 38 Lop12.net. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản -Hướng dẫn HS làm theo các bước như trong SGK -GV làm mẫu 1 lần sau đó yêu cầu HS + Tiến hành làm và quan sát vẽ được tế bào bình thường và tế bào khí khổng trước khi nhỏ dung dịch. 20’. +Quan sát vẽ các tế bào sau khi dùng dung dịch muối với các nồng độ khác nhau -GV đến từng nhóm theo dõi và hướng dẫn thao tác tách lớp tế bào biểu bì -Sau khi các nhóm làm xong GV đến từng nhóm và hỏi +Nhìn vào KHV và cho biết khí khổng lúc này đóng hay mở +Tế bào có gì khác so với tế bào lúc bình thường ? +Nếu thay đổi nồng độ dung dịch muối thì tốc độ co nguyên sinh sẽ như thế nào ? Hoạt động 2: GV hướng dẫn cách quan sát hiện tượng +Sử dụng tiêu bản co nguyên sinh ở tế bào trong thí nghiệm trước +Nhỏ 1 giọt nước cất vào rìa của lá -Yêu cầu quan sát dưới kính hiển vi -GV đến từng nhóm và đăt câu hỏi +Tế bào lúc này có gì. Nguyễn Thị Thiên An. Năm học 2009-2010 +Quan sát tế bào +Vẽ hình tế bào quan sát được .. -Các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi trên sau đó GV tổng kết như cột nội dung.. Nếu tế bào nhìn rõ +Khí khổng lúc này đóng +Dung dịch nước muối ưu trương hơn nên hút nước của tế bào làm cho màng tế bào tách khỏi thành tế bào và co dần lại đó là hiện tượng co nguyên sinh. +Nếu nồng độ dung dịch muối đậm hơn thì tốc độ co nguyên sinh rất nhanh và ngược lại.. -Các nhóm bầu thư kí ghi chép lại hiện tượng quan sát được . II. Thí nghiệm phản co nguyên sinh và việc điều khiển sự đóng mở khí khổng: -Các nhóm thảo luận và trả lời.. 40 Lop12.net. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản khác so với tế bào khi co nguyên sinh? +Lỗ khí đóng hay mở ? +Tại sao lỗ khí lại đóng mở được ? +Nếu lấy tế bào của cành củi khô lâu ngày để làm thí nghiệm thì có hiện tượng gì ?. GV hướng dẫn -Lỗ khí đóng mở được là do thành tế bào ở 2 phía của tế bào lỗ khí khác nhau phía trong dày hơn phía ngoài nên khi trương nước thành tế bào phía ngoài giãn nhiều hơn phía trong điều này thể hiện cấu tạo phù hợp với chức năng của tế bào lỗ khí -Tế bào cành củi khô chỉ có hiện tượng trương nước chứ không có hiện tượng co nguyên sinh vì đây là đặc tính của tế bào sống.. Năm học 2009-2010. -Các nhóm thảo luận dựa trên hình ảnh quan sát được để trả lời . +Màng tế bào giãn dẫn ra đến khi tới thành tế bào trở về trạng thái lúc đâù +Lỗ khí mở Tại sao lỗ khí mở có thể HS ko trả lời được. HS quan sát và vẽ hình quan sát được vào vở.. 4. Củng cố: 3’ -GV nhận xét và đánh giá giờ học . -GV yêu cầu HS các nhóm viết báo cáo thu hoạch . 5. Dặn dò 1’ -Hoàn thành báo cáo thu hoạch . -ôn tập kiến thức về chuyển hoá các chất . -Nhắc nhở HS vệ sinh dụng cụ và lớp học .. Nguyễn Thị Thiên An. 41 Lop12.net. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009-2010. Ngày soạn: 09/11/09 Tiết 13 Chương III : CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT. I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh cần : - Phân biệt được thế năng và động năng, đồng thời đưa ra các ví dụ minh họa. - Mô tả được cấu trúc và nêu được chức năng của ATP. - Trình bày được khái niệm chuyển hóa vật chất. II. Phương pháp : Hỏi đáp – minh họa + Thảo luận nhóm III. Phương tiện : Hình 13.1, 13.2 SGK Sinh học 10 phóng to. Các hình ảnh minh họa khác. IV. Tiến trình : 1. Ổn định : 2. Bài cũ: Đầu chương không kiểm tra, giới thiệu chương và bài mới 1’ 3. Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10’ Hoạt động 1 I. Năng lượng và các dạng GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghe câu hỏi, tham năng lượng trong tế bào : HS nghiên cứu SGK trả khảo SGK trả lời. 1.Khái niệm năng lượng : lời. - Khái niệm: Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả ? Năng lượng là gì? năng sinh công. Dựa vào trạng thái tồn tại, GV làm thí nghiệm với HS quan sát thí nghiệm, năng lượng được chia làm 2 ná dây thun yêu cầu HS thảo luận nhanh, trả lời. dạng : quan sát, trả lời câu hỏi. + Động năng : là dạng năng lượng sẳn sàng sinh ra công. ? Thế nào là động năng, Ví dụ : thế năng? + Thế năng : là dạng năng lượng dự trữ có tiềm năng sinh ra công. HS nghe câu hỏi, tham Ví dụ : GV nêu câu hỏi, yêu cầu khảo SGK trả lời. - Trong tế bào, năng lượng HS nghiên cứu SGK trả tồn tại dưới các dạng : hóa lời. năng, điện năng, nhiệt năng,… ? Trong tế bào, năng lượng được tồn tại ở những dạng nào? Nguyễn Thị Thiên An. 42 Lop12.net. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. 15’. Hoạt động 2 GV chia nhóm HS, nêu yêu cầu công việc đối với HS, quan sát HS thực hiện Câu hỏi : Trình bày thành phần hóa học và chức năng của phân tử ATP ?. GV đánh giá, tổng kết.. 10’. Hoạt động 3 GV yêu cầu HS quan sát hình, nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. ? Chuyển hóa vật chất là gì ? Chuyển hoá vật chất bao gồm những quá trình nào ? GV gọi HS trả lời, gọi HS khác nhận xét, bổ sung.. Năm học 2009-2010. HS tách nhóm theo yêu cầu của GV, tiến hành thảo luận, ghi nhận kết quả và cử đại diện lên trình bày.. 2. ATP – đồng tiền năng lượng của tế bào : - Thành phần hóa học : + 1 phân tử Bazơ nitơ Ađênin. + 1 phân tử đường Ribôzơ. + 3 nhóm phôtphat. Các nhóm phôtphat mang điện tích âm nên có xu hướng đẩy Các nhóm còn lại nhận nhau, làm cho 2 nhóm phôtphat ngoài cùng dễ bị phá xét, bổ sung. vỡ giải phóng năng lượng. - Vai trò của ATP trong tế bào : + Tổng hợp nên các chất cần thiết cho tế bào. + Vận chuyển các chất qua màng. + Sinh công cơ học. II. Chuyển hóa vật chất : HS quan sát hình, tham - Khái niệm : Chuyển hóa khảo SGK và trả lời câu vật chất là tập hợp các phản hỏi. ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào, luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng. Chuyển hóa vật chất gồm hai quá trình : + Đồng hóa : là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản. Cá nhân HS trả lời. + Dị hóa : là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.. GV đánh giá, kết luận. 4. Củng cố : 8’ Câu 1 : Năng lượng là gì? Sự chuyển hóa vật chất gồm những quá trình nào ? Câu 2 : Mô tả cấu trúc hóa học và chức năng của phân tử ATP? 5. Dặn dò : 1’ - Học thuộc bài đã học, - Xem phần Em có biết ? - Đọc trước bài 14 trang 57, SGK Sinh học 10. Nguyễn Thị Thiên An. 43 Lop12.net. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009-2010. Ngày soạn: 16/11/09 Tiết 14 ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh cần : -Trình bày được cấu trúc và chức năng của enzim. -Trình bày được các cơ chế tác động của enzim. -Giải thích được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến hoạt tính của enzim. -Giải thích được cơ chế điều hòa chuyển hóa vật chất của tế bào bằng các enzim. II. Phương pháp : Hỏi đáp – minh họa + Thảo luận nhóm III. Phương tiện : Hình 14.1, 14.2 SGK Sinh học 10 phóng to. Các hình ảnh minh họa khác. IV. Tiến trình : 1. Ổn định : 2. Bài cũ: 5’ Câu 1 : Phân biệt phương thức vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động ? Câu 2 : Tại sao muốn giữ rau tươi ta phải thường xuyên vẩy nước vào rau ? 3. Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 24’ Hoạt động 1 I. Enzim : GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS HS nghe câu hỏi, nghiên - Khái niệm : Enzim là trả lời. cứu SGK trả lời. chất xúc tác sinh học được ? Enzim là gì ? Đặc điểm tổng hợp trong các tế bào của enzim ? sống. GV nhận xét, kết luận. - Đặc điểm : làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị biến đổi sau phản ứng. 1. Cấu trúc : HS nghe câu hỏi, tham - Thành phần : chỉ gồm Prôtêin hoặc Prôtêin kết hợp GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS khảo SGK trả lời. Các HS khác nhận xét, với một chất không phải nghiên cứu SGK trả lời. ? Trình bày thành phần hóa bổ sung. prôtêin. học và đặc điểm của trung - Cấu trúc hóa học : có tâm hoạt động của enzim ? một vùng chuyên biệt gọi là GV nhận xét, kết luận. trung tâm hoạt động, đây là một chỗ lõm hoặc khe hở nhỏ trên bề mặt enzim. Nguyễn Thị Thiên An. 44 Lop12.net. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009-2010. GV chia nhóm HS, phát phiếu học tập, nêu yêu cầu đối với HS. HS nhận phiếu học tập GV nhận xét, kết luận. quan sát hình vẽ và hoàn thành theo yêu cầu của GV. Bước Nội dung Enzim + cơ chất Các nhóm dán phiếu học → Enzim – cơ 1 tập lên bảng. chất. Enzim tương tác với cơ chất. 2 Tạo sản phẩm, 3 Enzim được giải phóng nguyên vẹn. GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời. ? Hoạt tính của enzim là gì ? ? Những yếu tố ngoại cảnh nào có ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim ? 7’. GV đánh giá, kết luận. Hoạt động 2: GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhanh trả lời.. GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. ? Trình bày sự điều khiển quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách điều khiển hoạt tính của enzim của tế bào?. Nguyễn Thị Thiên An. Cấu hình của trung tâm hoạt động phải tương thích với cấu hình không gian của cơ chất. 2. Cơ chế tác động : Gồm các bước : + Enzim kết hợp với cơ chất tạo thành phức hợp Enzim – cơ chất. + Enzim tương tác với cơ chất tạo sản phẩm. + Sản phẩm tạo thành và enzim được giải phóng nguyên vẹn. Liên kết enzim – cơ chất mang tính đặc thù. 3. Các yếu tố ảnh hưởng HS nghe câu hỏi, nghiên đến hoạt tính của enzim : cứu SGK trả lời. - Hoạt tính của enzim được xác định bằng lượng HS tự nghiên cứu SGK sản phẩm tạo thành từ một lượng cơ chất trên một đơn trả lời. vị thời gian. - Các yếu tố ảnh hưởng lên hoạt tính của enzim : + Nhiệt độ. + Độ pH. + Nồng độ cơ chất. + Nồng độ enzim. HS nghe câu hỏi, thảo + Chất ức chế hoặc hoạt hóa luận nhanh trả lời. enzim.. II. Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất : HS nghe câu hỏi, thảo - Enzim xúc tác làm tăng luận nhanh, cử đại diện tốc độ các phản ứng, nếu tế trả lời. bào không có enzim thì các hoạt động sống không thể Các HS khác nhận xét, duy trì và tốc độ phản ứng xảy ra quá chậm. bổ sung. - Tế bào có thể điều chỉnh. 45 Lop12.net. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009-2010. GV chỉnh sửa, kết luận.. sự chuyển hóa bằng cách điều chỉnh tác động của enzim, theo hướng ức chế hoặc hoạt hóa. Khi một enzim bị thiếu, cơ chất sẽ tích lũy lại hoặc chuyển hóa theo con đường phụ thành các chất độc hại gây nên các triệu chứng bệnh lí, gọi là bệnh rối loạn chuyển hóa.. Yêu cầu HS về nhà vẽ hình 14.2 vào tập học.. 4. Củng cố : 8’ Câu 1 : Enzim là gì? Trình bày cơ chế tác động của enzim? Câu 2 : Tại sao khi nấu canh thịt heo với đu đủ thì thịt heo lại mau mềm? 5. Dặn dò : 1’ - Học thuộc bài đã học, - Xem phần Em có biết ? - Đọc trước bài Thực hành trang 60, SGK Sinh học 10. - Vẽ hình 14.2 vào tập học.. Ngày soạn: 26/11/09 Tiết 15 HÔ HẤP TẾ BÀO I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, HS cần: - Giải thích được hô hấp tế bào là gì, vai trò của hô hấp tế bào đối với các quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào. Nêu được sản phẩm cuối cùng của hô hấp tế bào. Nêu được sản phẩm cuối cùng của hô hấp tế bào là các phân tử ATP. - Trình bày được quá trình hô hấp tế bào gồm nhiều giai đoạn rất phức tạp, có bản chất là một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử. - Trình bày được các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào . II. Phương tiện Hình 16.1;16.2 và 16.3 SGK sinh học 10 III. Phương pháp: Hỏi đáp – minh họa + Thảo luận nhóm. IV. Tiến trình 1. Ổn định 2. Bài cũ: 5’ Câu 1 : Enzim là gì? Trình bày cơ chế tác động của enzim? Câu 2 : Tại sao khi nấu canh thịt heo với đu đủ thì thịt heo lại mau mềm? 3. Bài mới: Nguyễn Thị Thiên An. 46 Lop12.net. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản TG 10’. 21’. Năm học 2009-2010. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: GV nêu câu hỏi, gọi HS HS nghe câu hỏi, tự trả lời. nghiên cứu SGK, trả lời. ?Hô hấp tế bào là gì? GV nêu câu hỏi. Nội dung I. Khái niệm hô hấp tế bào: Là quá trình chuyển hóa năng lượng của nguyên liệu hô hấp thành dạng năng lượng rất dể sử dụng chứa trong các phan tử ATP. GV gọi tiếp HS khác trả HS nghe câu hỏi, thảo + TB nhân thực: xảy ra ở ti thể. +TB nhân sơ : ở TB chất. lời câu hỏi. luận nhanh trả lời. ?Hô hấp xảy ra ở vị trí Các HS khác nhận xét, Phương trình tổng quát: C6 H 12 O6  6O2  6CO2  6 H 2 O  NL nào trong tế bào? Viết bổ sung. PTTQ. - Hô hấp tế bào có 3 giai đoạn GV treo hình 16.1, yêu chính: Đường phân chu trình cầu HS quan sát, nêu câu HS quan sát hình, nghe Crep, chuỗi truyền electron hô hỏi và gọi HS trả lời. yêu cầu câu hỏi, thảo hấp. ?Hô hấp tế bào trải qua luận nhanh trả lời. - Dạng năng luợng được tạo ra nhưng giai đoạn nào? cuối cùng là ATP. Dạng năng lượng cuối - Bản chất của hô hấp tế bào là Các HS khác nhận xét, một chuỗi các phản ứng ôxi hóa cùng được tạo ra là gì? bổ sung. GV đánh giá, kết luận. khử. Năng lượng được giải phóng dần qua các giai đoạn Hoạt động 2 HS tách nhóm theo yêu II. Các giai đoạn của quá Chia HS làm 4 nhóm, cầu, nhận câu hỏi và tiến trình hô hấp tế bào : phát phiếu học tập và hành thảo luận theo 1. Đường phân: nêu yêu cầu công việc hướng dẫn của GV. - Vị trí: xảy ra trong bào tương. Giai Đường phân cho từng nhóm. - Chất tham gia (nguyên liệu đoạn Nhóm 1: Glucôzơ) Vị trí Câu hỏi : Hoàn thành - Diễn biến: Glucôzơ bị biến Nguyên phiếu học tập, nêu các đổi. liệu đặc điểm của giai đoạn - Sản phẩm: Diễn đường phân? biến + 2 phân tử axit Piruvic Sản +2 ATP Phẩm +2 NADH Nhóm 2: 2. Chu trình Crep: Giai Chu trình Câu hỏi : Hoàn thành - Vị trí: Chất nền ti thể đoạn Crep phiếu học tập, nêu các - Nguyên liệu: 2 A. Piruvic  2 Vị trí đặc điểm của chu trình Nguyên Axêtyl-CoA + 2NADH Crep? liệu - Diễn biến: Axêtyl-CoA  Diễn CO2 + năng lượng. biến - Sản phẩm: Sản + 4 CO2. Nguyễn Thị Thiên An. 47 Lop12.net. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản Nhóm 3: Câu hỏi : Hoàn thành phiếu học tập, nêu các đặc điểm của chuỗi truyền electron hô hấp? Nhóm 4: Câu hỏi : Tính số lượng ATP được tạo qua 3 giai đoạn hô hấp tế bào? 1NADN=3ATD 1FADH 2 =2ATP. Năm học 2009-2010 Phẩm Giai đoạn. Chuôic chuyền Electron hô hấp. Vị trí Nguyên liệu Diễn biến Sản Phẩm Giai đoạn Đường phân Chu trình Crep Chuôic chuyền ehô hấp Tổng. Số lượng ATP 2. +2ATP, 6NADH, 2FADH 2 3. Chuỗi truyền Electron hô hấp: - Vị trí: màng trong ti thể - Nguyên liệu: 10NADH, 2 FADH 2 . - Diễn biến: Electron từ NADH và FADH 2 được truyền đến O ứng ôxi hóa 2 qua các phản khử. - Sản phẩm: +H2O +34ATP. 2 34 38. 4. Củng cố: 8’ Câu 1: Hô hấp tế bào là gì? Hô hấp tế bào được chia làm mấy giai đoạn? Câu 2: Quá trình hô hấp của một VĐV đang luyện tập diễn ra mạnh hay yếu? Vì sao? 5. Dặn dò: 1’ - Xem lại bài đã học - Trả lời các câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị bài thực hành. Ngày soạn: 02/12/09 Tiết 16 THỰC HÀNH : MỘT SỐ THÍ NGHIỆM VỀ ENZIM I. THÍ NGHIỆM VỚI ENZIM CATALAZA : 20’ 1. Mục tiêu : Sau khi thực hành xong bài này, học sinh phải : - Biết cách bố trí thí nghiệm và tự đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố môi trường lên họt tính của enzim catalaza. - Tự tiến hành được thí nghiệm theo quy trình đã cho trong SGK. 2. Chuẩn bị : a. Mẫu vật : - 4 củ khoai tây sống. Nguyễn Thị Thiên An. 48 Lop12.net. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009-2010. - 4 củ khoai tây đã nấu chín. b. Dụng cụ: - Dĩa petri. - Dao cắt. - Ống nhỏ giọt. Gồm 4 bộ dụng cụ. c. Hóa chất : - Dung dịch H2O2 : 4 chai nhỏ - Nước đá. 3. Phương pháp : - Chia HS thành 4 nhóm, mỗi nhóm 10 HS. - Dặn HS đọc bài trước ở nhà. - GV chuẩn bị trước dụng cụ, hóa chất, mẫu vật. 4. Nội dung và cách tiến hành : - Kiểm tra kiến thức cũ. - Phát dụng cụ, hóa chất và mẫu vật cho từng nhóm, lưu ý HS tuyệt đối tuân thủ nội quy phòng thí nghiệm và chú ý sự an toàn trong quá trình thực hành. - Cho HS tiến hành thực hiện thí nghiệm và ghi nhận kết quả, GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS. - GV cho một nhóm đại diện lên trình bày kết quả, các nhóm còn lại so sánh với kết quả của nhóm mình và nhận xét. - GV đánh giá kết quả thực hành của các nhóm. - Yêu cầu các nhóm hoàn thành bài tường trình theo nội dung yêu cầu trong SGK. II. THÍ NGHIỆM SỬ DỤNG ENZIM TRONG QUẢ DỨA TƯƠI ĐỂ TÁCH CHIẾT ADN: 20’ 1. Mục tiêu : Sau khi thực hành thí nghiệm bài này, học sinh phải : - Tự mình tiến hành tách chiết được AND ra khỏi tế bào bằng các hóa chất và dụng cụ đơn giản theo quy trình đã cho. - Rèn luyện các kĩ năng thực hành (sử dụng các dụng cụ thí nghiệm, pha hóa chất,…) 2. Chuẩn bị : a. Mẫu vật : - Dứa tươi : 1 quả - Gan gà hoặc gan lợn : 1 buồng gan gà cho một nhóm học sinh. b. Dụng cụ : - Ống nghiệm : 3 ống/ bộ - Pipet : 1 cái/ bộ - Cốc thủy tinh : 2 cái/ bộ - Máy xay sinh tố : 1 cái. - Vải lọc : 1 miếng - Ống đong : 1 cái/ bộ - Đủa thủy tinh : 1 cái/ bộ - Que tre : 1 cái/ bộ Nguyễn Thị Thiên An. 49 Lop12.net. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009-2010. c. Hóa chất : - Cồn Êtanol 700 – 900 : 1 lít - Nước lọc : 4 lít - Nước rửa chén Sunlight : 1 chai. 3. Phương pháp : - Chia HS thành 4 nhóm, mỗi nhóm 10 HS. - Dặn HS đọc bài trước ở nhà. - GV chuẩn bị trước dụng cụ, hóa chất, mẫu vật. 4. Nội dung và cách tiến hành : - Kiểm tra kiến thức cũ. - Phát dụng cụ, hóa chất và mẫu vật cho từng nhóm, lưu ý HS tuyệt đối tuân thủ nội quy phòng thí nghiệm và chú ý sự an toàn trong quá trình thực hành. - Cho HS tiến hành thực hiện thí nghiệm và ghi nhận kết quả, GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS. - GV cho một nhóm đại diện lên trình bày kết quả, các nhóm còn lại so sánh với kết quả của nhóm mình và nhận xét. - GV đánh giá kết quả thực hành của các nhóm. - Yêu cầu các nhóm hoàn thành bài tường trình theo nội dung yêu cầu trong SGK. III. TỔNG KẾT : 4’ - GV nhận xét kết quả thực hành qua kết quả đạt được của các nhóm. - GV nhận xét thái độ học tập của HS trong giờ học, biểu dương các nhóm và cá nhân điển hình, nhắc nhở những điều còn tồn tại ở học sinh trong giờ học. IV. DẶN DÒ : 1’ - HS nộp bài thực hành vào tuần sau. - Chuẩn bị bài: Quang hợp. Ngày soạn: 09/12/09 Tiết 17 QUANG HỢP I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh cần : - Nêu được khái niệm quang hợp và những sinh vật có khả năng quang hợp. - Nêu được quang hợp gồm 2 pha là pha sáng và pha tối. - Nêu được mối liên quan giữa ánh sáng với mỗi pha cũng như mối liên quan giữa hai pha. - Trình bày được tóm tắt diễn biến, các thành phần tham gia, kết quả của pha sáng. - Mô tả được một cách tóm tắt các sự kiện chính của chu trình C3. II. Phương pháp: Thảo luận nhóm – thuyết trình + Hỏi đáp – minh họa. III. phương tiện : Hình 17.1 và hình 17.2 SGK Sinh học 10 phóng to. Nguyễn Thị Thiên An. 50 Lop12.net. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009-2010. IV. Nội dung dạy học : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ : 5’ Chấm tường trình thực hành 3. Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 11’ Hoạt động 1: GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời. HS nghe câu hỏi, tự ? Quang hợp là gì ? Viết nghiên cứu SGK trả lời. phương trình tổng quát của quá trình quang hợp. Gọi HS khác bổ sung. Các HS khác nhận xét, bổ sung.. 20’. Hoạt động 2: GV chia nhóm HS, phát phiếu học tập và nêu yêu cầu công việc cho từng nhóm. Yêu cầu : Hoàn thành phiếu học tập sau. Nhóm 1, 2 : Hoàn thành phiếu học tập sau : Nội dung Vị trí Nguyên liệu Diễn biến Sản phẩm. Pha sáng. HS tách nhóm theo yêu cầu của GV, nhận phiếu học tập và tiến hành thảo luận theo hướng dẫn. Đại diện của nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. Nội dung Vị trí Nguy ên liệu Diễn biến. GV đánh giá, kết luận.. Nguyễn Thị Thiên An. Sản phẩ m. Pha sáng Màng tilacôit NLAS, H2O, ADP, NADP+ . NLAS + H2O + ADP + NADP+ → ATP + NADPH + O2 ATP, NADPH, O2.. 51 Lop12.net. Nội dung I. Khái niệm quang hợp : - Khái niệm: quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ. - Đối tượng : trong sinh giới chỉ có thực vật, tảo và một số vi khuẩn có khả năng quang hợp. - Phương trình tổng quát: CO2 + H2O + NLAS → (CH2O) + O2 II. Các pha của quá trình quang hợp : 1. Pha sáng : - Khái niệm : pha sáng là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong các liên kết hóa học của ATP và NADPH, nên pha sáng còn được gọi là giai đoạn chuyển hóa năng lượng. - Vị trí : xảy ra ở màng tilacôit. - Nguyên liệu: NLAS, H2O, ADP, NADP+ . - Diễn biến : NLAS được hấp thụ nhờ các sắc tố quang hợp, sau đó năng lượng được chuyển vào chuỗi chuyền electron quang hợp qua một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử, cuối cùng được chuyền đến ADP và NADP+ tạo thành ATP và NADPH. Ôxi được tạo ra từ nước. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009-2010. Nhóm 3, 4: Hoàn thành phiếu học tập sau : Nội dung Vị trí Nguyên liệu Diễn biến Sản phẩm. Pha tối. GV đánh giá, kết luận.. - Sản phẩm : ATP, NADPH, O2. 2. Pha tối : - Khái niệm : là giai đoạn CO2 bị khử thành cacbohiđrat, nên còn được Đại diện của nhóm lên gọi là quá trình cố định CO2. - Vị trí : xảy ra trong chất trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận nền của lục lạp. - Nguyên liệu : ATP, xét, bổ sung. Nội Pha tối NADPH, CO2. dung - Diễn biến : CO2 + RiDP Vị trí Chất nền của lục → Hợp chất 6C không bền lạp → Hợp chất 3C bền vững → AlPG có 3C → cacbohiđrat. Nguy ATP, NADPH, - Sản phẩm : tinh bột, sản ên CO2. liệu phẩm hữu cơ khác. Diễn biến. CO2 + RiDP → Hợp chất 6C không bền → Hợp chất 3C bền vững → AlPG có 3C → cacbohiđrat.. Sản phẩ m. Tinh bột. 4. Củng cố : 5’ Câu 1 : Trình bày diễn biến của pha tối, cho biết tên của sản phẩm tạo thành ? Câu 2 : Theo em câu nói : “ Pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng” có chính xác không? Vì sao ? 5. Dặn dò : 1’ - Học thuộc bài đã học. - Đọc mục : Em có biết? ở cuối bài. - Ôn lại các kiến thức đã học chuẩn bị cho tiết ôn tập.. Ngày soạn: 15/12/09 Tiết 18 ÔN TẬP I. Mục tiêu : - Giúp HS hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong HKI.. Nguyễn Thị Thiên An. 52 Lop12.net. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009-2010. - Giải đáp những vấn đề còn tồn tại trong quá trình nhận thức của HS trong thời gian học tập vừa qua. - HS tự xây dựng được các bản đồ khái niệm để ôn tập kiến thức. - HS tự xây dựng được các câu hỏi ôn tập cho từng chương. II. Phương tiện : Phiếu học tập do GV chuẩn bị. III. Phương pháp : - HS tự ôn tập trước ở nhà theo hướng dẫn của GV. - HS tiến hành ôn tập tại lớp thông qua các bài tập dưới sự quan sát của GVBM. IV. Nội dung : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 15’ GV nêu yêu cầu, quan * Thành phần hóa học của tế sát HS thực hiện. HS nghe yêu cầu của bào : Yêu cầu: Trình bày GV, nghiên cứu tài liệu - Các nguyên tố cấu tạo chính : các kiến thức cơ bản và thảo luận để đi đến C, H, O, N,… về: kết luận thống nhất. - Các thành phần cấu tạo : Câu 1: Thành phần hóa Nhóm 1 trình bày, các + Các chất hữu cơ : cacbohiđrat, học của tế bào. nhóm còn lại bổ sung. lipit, prôtêin, axit nuclêic. Câu 2 : Cấu tạo tế bào. + Các chất vô cơ : Câu 3 : Chuyển hóa vật * Cấu tạo tế bào : 15’ chất và năng lượng. - TB là đơn vị cấu tạo cơ bản của mọi cơ thể sống. Phân công : - Nhóm 1 : câu 1 Nhóm 2 trình bày, các - Thành phần : màng, TB chất, nhóm còn lại bổ sung. nhân (vùng nhân). - Nhóm 2 : câu 2 - Nhóm 3 : câu 3 - Tế bào nhân sơ, gồm: - Tế bào nhân thực, gồm : + Màng có cấu trúc khảm động nên vận chuyển các chất có chọn lọc gồm các phương thức vận GV nhận xét, kết luận. chuyển : thụ động và chủ động. + TB chất và các bào quan: ti thể, lạp thể, lưới nội chất, bộ máy gôngi, khung xương tế bào,… + Nhân. 14’ * Chuyển hóa vật chất và năng lượng : Nhóm 3 trình bày, các - ATP là đồng tiền năng lượng nhóm còn lại bổ sung. của tế bào. - Hô hấp tế bào là quá trình phân giải chất hữu cơ để tạo năng GV yêu cầu nhóm 3 lượng ATP, gồm 3 giai đoạn, sản trình bày. phẩm chính là ATP, trong đó năng lượng trong phân tử Nguyễn Thị Thiên An. 53 Lop12.net. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009-2010. GV đánh giá, kết luận.. Glucôzơ được giải phóng một cách từ từ nhờ một hệ thống các enzim hô hấp. - Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất. ĐỀ CƯƠNG Phần một: Giới thiệu chung về thế giới sống - Các cấp tổ chức cả thế giới sống - Các giới sinh vật Phần hai: Sinh học tế bào Chương I: Thành phần hóa học của tế bào - Các nguyên tố hóa học và nước - Cacbonhidrat và lipit - Prôtêin và axit nuclêic Chương II: Cấu trúc của tế bào - Tế bào nhân sơ - Tế bào nhân thực - Vận chuyển các chất qua màng sinh chất Chương III: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào - Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất - Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất Làm tất cả các câu hỏi và bài tập cuối mỗi bài ở SGK. V. Dặn dò : 1’ Học thuộc bài đã học, chuẩn bị thi HKI.. Nguyễn Thị Thiên An. 54 Lop12.net. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Nguyễn Thị Thiên An. Năm học 2009-2010. 55 Lop12.net. Trường THPT Hương Vinh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×