Giáo án Ngữ Văn 6 – Học kì II – Năm học 2010-2011
Tuần 20
Tiết 73-74
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(TRÍCH “Dế Mèn phiêu lưu kí”) _ Tô Hoài
NS:
NG:
I/ Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu
ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Phát hiện trong văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
3. Thái độ: Yêu quí loài vật, có ý thức bảo vệ MT thiên nhiên.
II/ Chuẩn bị: bảng phụ, nội dung bài tập thảo luận
III/ Tiến trình lên lớp:
1/Ổn định (1 phút)
2/Kiểm tra: (3 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3/Bài mới: a. Giới thiệu: (1 phút)
b. Nội dung hoạt động:
tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
15
’
30
’
? Em hiểu gì về nhan đề “Dế
Mèn phưu lưu kí”.
Kể tóm tắt tác phẩm
(Tham khảo SGK/6-7)
+ Hướng dẫn HS đọc văn bản.
? Nêu xuất xứ của đoạn trích?
? Văn bản có thể chia làm
mấy loại ?Nêu ý chính mỗi
đoạn?
? Xác định ngôi kể và vai trò
của ngôi kể?
*Hoạt động 2:HD HS tìm
hiểu VB
? Những chi tiết nào miêu tả
ngoại hình và hành động của
Dế Mèn?
? Tìm các tính từ góp phần
khắc họa hình ảnh của Dế
Mèn.
? Em hãy thay thế bằng các từ
đồng nghĩa hoặc gần nghĩa rồi
rút ra nhận xét về nghệ thuật
+Đọc tìm hiểu chú
thích.
+Nêu vài nét chính
về tác giả
+ Nêu vài nét về tác
phẩm.
+ Đọc văn bản.
HS trả lời
Đọc đoạn 1.
Thảo luận nhóm
Hs phát hiện và cử
đại diện lên trình
bày
HS phát hiện các
tính từ
HS tìm các từ đồng
nghĩa thay thế để
I-Tìm hiểu chung
1- Tác giả :Tô Hoài (1920)
2. Tác phẩm :
- Ghi chép lại cuộc phiêu
lưu của Dế Mèn.
.Vị trí đoạn trích: là
chương mở đầu của tác
phẩm.
3.Bố cục: 2 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu... thiên hạ
rồi: Mèn tự giới thiệu về
mình. Đoạn 2: Còn lại: Bài
học đường đời đầu tiên của
Mèn.
Ngôi kể: Ngôi thứ nhất.
II.Đọc- Tìm hiểu văn bản:
1 Dế Mèn tự giới thiệu về
mình:
- Mèn là chàng dế thanh
niên cường tráng có vẻ ưa
nhìn.
Giáo viên : Huỳnh Thị Hồng Vy – Trường THCS LaDêê
Giáo án Ngữ Văn 6 – Học kì II – Năm học 2010-2011
dùng từ trong đoạn văn?.
Những chi tiết nào nói lên tính
nết của Dế Mèn?
? Em hãy nhận xét về tính cách
của Dế Mèn trong đoạn naỳ?
-GV củng cố tiết 1
thấy được nét đặc
sắc, độc đáo trong
việc sử dụng từ của
tác giả
HS phát hiện trả
lời
- Tính nết: kiêu căng, hung
hăng, hống hách, khinh
thường và bắt nạt kẻ yếu.
2 – Bài học đường đời đầu tiên của Mèn :
Tìm hiểu đoạn 2
? Qua lời le, cách xưng
hô,giọng điệu em thấy thái độ
của Mèn đối với Dế Choắt ntn
? Giải nghĩa từ “trịnh thượng”
Trịnh thượng là từ Hán Việt.
? Phân tích diễn biến tâm lý
của Mèn khi trêu chị Cốc ?
+ Giải thích kỹ cho HS thế nào
là bắt chân chữ ngũ .
? Bài học đường đời đầu tiên
của Mèn là gì ?
? Em có nhận xét gì về bài học
đầu đời của Mèn ?
Đọc phân vai đoạn
2
HS trả lời
HS đọc chú thích
Thảo luận nhóm
HSphát hiện và cử
đại diện trả lời.
HS trả lời
HS trả lời
- Trêu chị Cốc --> chị
Cốc tưởng Dế Choắt -->
chị Cốc mổ chết Dế Choắt.
* Diễn biến tâm lý của Mèn
Huyênh hoang đắc chí
--> chui tọt vào hang, thú vị
-> bàng hoàng, ngớ ngẩn
-->hốt hoảng, bất ng
--> ân hận Rút ra bài học
đường đời đầu tiên.
* Bài học : Ở đời mà có thói
hung hăng ,bậy bạ ,có óc mà
không biết nghĩ ,sớm muộn
gì cũng mang vạ vào mình .
Hoạt động 3 : HD HS tổng kết
Rút ra ý nghĩa, nội dung và
nghệ thuật của văn bản.
? Hình dáng ,tính cách của
Mèn được giới thiệu ntn ?
? Bài học đường đời đầu tiên
của Mèn là gì ?
? Hình ảnh những con vật
trong truyện được miêu tả có
giống với chúng trong thực tế
không ?
TL: Tác giả tả hình
dáng, hành động
giống với các loài
vật, còn một số
chi tiết về lời đối
thoại, về tính cách
nhân vật là giống
với tính cách của
con ngưòi.
III-Tổng kết :
Ghi nhớ :SGK / 11
Hoạt động 4:HD HS LT
3’ Gợi ý :Em hãy tưởng tượng
mình là Dế Mèn thì sẽ diễn tả
tâm trạng đó mới chính xác .
Cho HS đọc lại phân vai đoạn
HS luyện tập: IV-Luyện tập :
Bài 1 :Viết một đoạn văn
diễn tả tâm trạng của Dế
Mèn khi đứng trước mộ Dế
Choắt .
4/ Củng cố (3p) HS làm bài tập và trình bày trên bảng
5/ Dặn dò (2p) Hoàn thành các bài tập, chuẩn bị bài tiếp theo: Ôn tập TV
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Giáo viên : Huỳnh Thị Hồng Vy – Trường THCS LaDêê
Giáo án Ngữ Văn 6 – Học kì II – Năm học 2010-2011
Tuần 20
Tiết 75
PHÓ TỪ
NS:
NG:
I/ Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
1. Kiến thức:
- Khái niệm phó từ:
+ Ý nghĩa khái quát của phó từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của phó từ ( khả năng kết hợp , chức vụ ngữ pháp của phó từ)
- Các loại phó từ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết phó từ trong văn bản.
- Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.
- GD: Kĩ năng tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
II/ Chuẩn bị: bảng phụ, nội dung bài tập thảo luận
III/ Tiến trình lên lớp:
1/Ổn định (1 phút)
2/Kiểm tra: (3 phút)
3/Bài mới: a. Giới thiệu: (1 phút)
b. Nội dung hoạt động:
tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu Phó Từ là gì?
10
’
-GV treo bảng phụ có ghi
sẵn VD SGK
-Gọi HS đọc VD trên bảng
phụ, khai thác các câu hỏi
SGK
? Nhắc lại khái niệm về
danh từ , động từ ,tính từ ?
+ Những từ in đậm là phó từ
+ Giúp HS phân biệt thực từ
và hư từ . Phó từ , lượng từ ,
số từ là hư từ.
+ Hướng dẫn HS xác định
và nhận xét về vị trí của phó
từ và các động tính từ mà
chúng đi kèm.
? Phó từ là gì
HS tìm hiểu PT l gì
+ Đọc các mẫu câu chú ý
các từ in đậm
-bổ nghĩa cho các động
từ,t ính từ :
-Không có danh từ được
bổ sung ý nghĩa.
+HS lên bảng làm .Các
HS khác làm vào vở .
+ Cho 3 HS nhắc lại khái
niệm về phó từ.
I- Phó từ là gì ?
1-Ví dụ:
-Các từ in đậm :đã,
cũng, vẫn, chưa,
thật, được, rất, ra
bổ nghĩa cho các
động từ, tính từ
* Phó từ đứng trước
hoặc sau động từ và
tính từ .
2- Ghi nhớ : SGK/12
10
’
*Hoạt động 2
-HD HS tìm hiểu ý nghĩa và công dụng của phó từ
-GV treo bảng phụ
? Tìm các phó từ bổ sung ý
nghĩa cho động từ và tính từ
in đậm .
? Điền các phó từ đã tìm ở
mục Ivà II vào bảng phân
Đọc các mẫu câu và chú ý
các từ in đậm.
HS phát hiện
So sánh ý nghĩa các cụm
từ có và không có phó từ.
Sắp xếp phó từ vào bảng
II-Các loại phó từ:
1-Ví dụ: tìm phó từ:
lắm,đừng,vào, không
, đã ,đang
Giáo viên : Huỳnh Thị Hồng Vy – Trường THCS LaDêê
Giáo án Ngữ Văn 6 – Học kì II – Năm học 2010-2011
loại .
+ Hướng dẫn HS tìm thêm
phó từ thuộc các loại trên
bằng cách hướng dẫn HS
giải bài tập 1 .
? Phó từ có thể chia làm
mấy loại ?
phân loại .
HS trả lời
2- Bảng phân loại
phó từ:
-Phó từ đứng trước
động từ, tính từ.
-Phó từ đứng sau
động từ và tính từ.
*Ghi nhớ :SGK/ 14
15 *Hoạt động 3:Luyện tập
Đọc chính âm cho HS viết
chính tả đoạn “Những gã
xốc nổi ...những cử chỉ ngu
dại của mình thôi.” trong
bài “Bài học đường đời đầu
tiên”
Bài tập1: Tìm và nêu tác dụng của các phó từ
trong đoạn văn:
a. - Đã: phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Không: sự phủ định
- Còn: sự tiếp diền tương tự
- Đã: thời gian
- Đều: sự tiếp diễn
- Đương, sắp: thời gian
- Lại: tiếp diễn
- Ra: kết quả và hướng
- Cũng sự tiếp diễn
- Sắp : thời gian
b. Đã: thời gian
- Được: kết quả
Bài 2:
Một hôm tôi nhìn thấy chị Cốc đang rỉa cánh
gần hang mình. Tôi nói với Choắt trêu chọc chị
cho vui. Choắt rất sợ chối đây đẩy. Tôi hát cạnh
khoé khiến chị Cốc điên tiết và tìm ra Dế Choắt.
Chị Cốc đã mổ cho Choắt những cú trời giáng
khiến cậu ta ngắc ngoải vô phương cứu sống.
- PT:
+Đang: thời gian hiện tại
+Rất : mức độ
+Ra: kết quả
Bài 3: HS thi đặt câu nhanh (có dùng phó từ).HS
nghe viết chính tả
II-Luyện tập :
Bài tập 3 :
Nghe viết chính tả
4/ Củng cố (3p) HS làm bài tập và trình bày trên bảng
5/ Dặn dò (2p) Hoàn thành các bài tập, chuẩn bị bài tiếp theo: Tìm hiểu chung về văn
miêu tả.
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Giáo viên : Huỳnh Thị Hồng Vy – Trường THCS LaDêê
Giáo án Ngữ Văn 6 – Học kì II – Năm học 2010-2011
Tuần 21
Tiết 76
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
- Yêu quí và cảm nhận cái đẹp của sự vật xung quanh. Từ sự quan sát về thế giới
quanh mình HS có ý thức giữ gìn MT xanh- sạch- đẹp.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung câu hỏi, đáp án thảo luận.
III/ Tiến trình lên lớp:
1/Ổn định (1 phút)
2/Kiểm tra: (3 phút) Hỏi :Kể tên các phương thức biểu đạt mà em biết ?
3/Bài mới: a. Giới thiệu: (1 phút)
b. Nội dung hoạt động:
tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tn là văn miêu tả.
20
’
+ Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu các tình huống
? Tìm một số tình huống
khác? (Gợi ý: món quà
mới nhận, ngôi trường,
thầy cô giáo...)
+ Tìm 2 đoạn văn miêu
tả Dế Mèn và Dế Choắt?
? Tìm những chi tiết
hình ảnh giúp em hình
dung được đặc điểm nổi
bật của 2 chú dế?
? Để miêu tả được
những đặc điểm nổi bật,
đòi hỏi người viết phải
có năng lực gì?
? Thế nào là văn miêu
tả?
Đọc, thảo luận và trả lời
câu hỏi ba tình huống
trong SGK.
+ Thảo luận để tìm ra các
tình huống, sau đó trình
bày trứơc lớp.
TL Tả Dế Mèn “Bởi tôi
ăn... vuốt râu “.
Tả Dế Choắt “Cái chàng
Dế Choắt... như hang tôi”.
+ Đọc, tìm hiểu ghi nhớ.
+ Rút ra nhận xét thế nào
là văn miêu tả
+ Thảo luận theo nhóm.
+ Đọc đoạn văn và trình
bày kết quả tìm hiểu.
I- Thế nào là văn miêu
tả?
1- Tình huống:
Phải miêu tả.
2- Hai đoạn văn miêu
tả:
- Dế Mèn: đẹp, cường
tráng, khỏe khoắn, mạnh
mẽ.
- Dế Choắt: ốm yếu đến
tội nghiệp.
*Ghi nhớ : SGK
*Hoạt động 2:Luyện tập II- Luyện tập
Giáo viên : Huỳnh Thị Hồng Vy – Trường THCS LaDêê
I/ Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
1. Kiến thức:
-Mục đích của miêu tả.
-Cách thức miêu tả.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.
-Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định
đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
-GDKN: Giáo dục kĩ năng quan sát và nhận xét sự vật xung quanh.
3. Thái độ: