Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Nhôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.89 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD&ĐT Hòa Thành ---------------------------------------------------------Trường TH Trường Đông A. Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC Tiết 8: TRE VIỆT NAM. Tuần 5. I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. Hiểu Nd: Qua hình tượng cấy tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp cua 3con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.(Trả lời được các câu hỏi 1.2 thuộc khoảng 8 dòng thơ) GD: -Thông qua câu hỏi 2 GV nhấn mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẽ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh về cây tre . Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC a/Luyện đọc: Gỏi 1 HS khá giỏi đọc lần 1 GV hướng dẫn chia đoạn HS đọc tiếp nối đoạn 3 lần kết hợp rút ra từ luyện đọc +HS đọc phần chú giải , GV kết hợp giải nghĩa từ: tự, áo cộc - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV hướng dẫn và đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca. b/Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Các hoạt động cụ thể: Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre đối với người Việt Nam? Những hình ảnh nào gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam : Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần cù? Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất đoàn kết của người Việt Nam? Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính ngay thẳng? Tìm hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích ?. Giáo viên: Trần Thị Nhôm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phòng GD&ĐT Hòa Thành ---------------------------------------------------------Trường TH Trường Đông A. Bài thơ có ý nghĩa gì ? ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương, ngay thẳng, chính trực. Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài thơ . + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. GV đọc mẫu d-Củng cố: Ý nghĩa của bài thơ Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài Những hạt thóc giống. ------------------------------------------------------KHOA HỌC Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN I.MỤC TIÊU: -Biết phân lọai thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. -Biết được để có sức khỏe tốt cần phải ăn phối hợp nhiều lọai thức ănvà thường xuyên đổi món. -Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói:cần ăn đủ nhóm thức ăn có chứ nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều Vi_ta _min vàchất khoáng ;ăn vừa phải nhóm thức ăn có chứa nhiều đạm;ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo; ít ăn đường và hạn chế ăn muối. KN: -Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn -Bước đầu tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe Phương pháp -Thảo luận -Trò chơi II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Các hình minh hoạ SGK. -Phiếu học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi món Mục tiêu: HS giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi món Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận theo nhóm Giáo viên: Trần Thị Nhôm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phòng GD&ĐT Hòa Thành ---------------------------------------------------------Trường TH Trường Đông A. - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi món? - GV gợi ý nếu HS gặp khó khăn: + Nhắc lại tên một số thức ăn mà em thường ăn. + Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định các em sẽ thấy thế nào? + Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng không? + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau, quả? + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt mà không ăn cá, không ăn rau, quả? Bước 2: Làm việc cả lớp Kết luận Hoạt động 2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối Mục tiêu: HS nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít & ăn hạn chế. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV lưu ý HS: Đây là tháp dinh dưỡng dành cho người lớn Bước 2: Làm việc theo cặp Bước 3: Làm việc cả lớp - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp dưới dạng đố nhau. Người được đố đưa ra tên một loại thức ăn & người trả lời sẽ phải nói xem thức ăn đó cần được ăn như thế nào: ăn đủ, ăn hạn chế …. (hoặc ngược lại) Kết luận - Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ. Không nên ăn nhiều đường & nên hạn chế ăn muối. Hoạt động 3: Trò chơi Đi chơ Mục tiêu: HS biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp & có lợi cho sức khoẻ. Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi bán hàng: một số em đóng vai người bán, một số em đóng vai người mua Bước 2: thảo luận nhóm Bước 3: các nhóm trình bày. - Dựa trên những hiểu biết về bữa ăn cân đối, cả lớp cùng GV nhận xét xem sự lựa chọn của bạn nào là phù hợp, có lợi cho sức khoẻ. Giáo viên: Trần Thị Nhôm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phòng GD&ĐT Hòa Thành ---------------------------------------------------------Trường TH Trường Đông A. Kết luận của GV: - GV dặn HS nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng & nói với cha mẹ về tháp dinh dưỡng. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật? ------------------------------------------------------TOÁN Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I.MỤC TIÊU. -Giúp học sinh -Hiểu được tên gọi ,kí hiệu ,độ lớn của đề -ca -gam ,hec- tô –gam, quan hệ của đề – ca-gam,héc-tô-gam,và gam. -Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. -Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn -1 số quả cân. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động 1: đề –ca – gam, héc- tô –gam. -GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị khối lượng đã học. A). Đề – ca –gam.. -Gv nêu: để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta dùng đơn vị đề –cagam. Ghi bảng: Đề –ca-gam viết tắt là dag 1 dag = 10 g - gọi Hs đọc. +10 gam bằng bao nhiêu dag? a). Héc- tô – gam. -Để đo khối lượng nặng hàng trăm gam, người ta còn dùng đươn vị héc –tô-gam. Gv ghi bảng: Héc –tô- gam viết tắt là : hg 1 hg = 10 dag 1 hg = 100g -Goị Hs đọc. 2.Hoạt động 2: Bảng đơn vị đo khối lượng. -HS nêu các đơn vị theo thứ tự .từ bé đến lớn. -Gv ghi vào bảng kẻ sãn. Giáo viên: Trần Thị Nhôm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phòng GD&ĐT Hòa Thành ---------------------------------------------------------Trường TH Trường Đông A. Lớn hơn kí- lô- gam. Kí-lôgam. Bé hơn kí-lô-gam. Tấn. Tạ. Yến. Kg. Hg. Dag. g. 1tấn. 1tạ. 1 yến. 1kg. 1hg. 1dag. 1g. =10tạ. =10yến. =10kg. =10hg. =10dag. =10g. =1000kg. =100kg. =1000g. =100g. +Trong đơn vị trên những đơn vị nào nhỏ hơn ki lô gam?. +Những đơn vị nào lớn hơn ki lô gam ? -Hs nêu mối liên hệ giữa các đơn vị đo. +Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần so với đơn vị bé hơn liền kề với nó?. -Gọi Hs đọc bảng đơn vị đo khối lượng. -Hãy nêu 1 ví dụ để làm sáng to nhận xét trên. 3.Hoạt động 3; Luyện tập. BÀI 1 : Hoạt động cả lớp. -1 Hs đọc yêu cầu BT -Gv ghi lần lượt các phép tính lên bảng, Hs nêu miệng kết quả. -Gv ghi vào. BÀI 2: làm việc cá nhân -Hs làm vở, 1 số em làm trên tấm bìa. -GV nhận xét kết quả. 380g + 195g = 575g. 452 hg x 3 = 1356hg. 928dag – 274 dag = 654dag. 768hg : 6 = 128 hg. BÀI 3: >, < = h.dẩn cho hs khá giỏi làm bài nếu có thời gian -GV nhận xét kết quả. BÀI 4 : h.dẩn cho hs khá giỏi làm bài nếu có thời gian -Gọi Hs đọc đề bài. -GV hướng dẫn HS phân tích và tìm cách giải. +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? -2 em lên bang tóm tắt và giải, lớp giải vào vở. -Chấm điểm 1 số bài 4.Hoạt động 4: Củng cố –Dặn dò . -Thi đua :”Ai Nhanh Hơn “ 4 tạ 5kg. =. … yến …kg.. Giáo viên: Trần Thị Nhôm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phòng GD&ĐT Hòa Thành ---------------------------------------------------------Trường TH Trường Đông A. 97kg 34kg5g. =. … yến …kg.. =. … hg …g.. * Nhận xét tiết học -Về nhà học thuộc bảng đo khối lượng -Giây thế kỉ. ------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN Tiết 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I.MỤC TIÊU: -Nghe kể lại tòan bộ câu chuyện theo câu hỏi gợi ý trong SGK ; kể nối tiếp tòan bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính(Do GV kể). -Hiểu được ý nghĩa câu chyện ; Ca ngợi nhà thơ chân chính , có khí phách cao đẹp , thà chết trên giàn lửa thiêu , không chịu khuất phục cường quyền . -Biết đánh giá lời bạn kể. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ SGK -Giấy khổ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động1: Giới thiệu bài - Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ được nghe cô kể câu chuyện về một nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-ghét-xtan. Nhà thơ này trung thực, thẳng thắn, thà chết trên giàn lửa thiêu chứ nhất định không chịu khuất phục hát bài ca trái với lòng mình, trái với sự thật. Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện - Bước 1: GV kể lần 1 - GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ - Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà vua, nỗi thống khổ của nhân dân, khí phách của nhà thơ dũng cảm không chịu khuất phục sự bạo tàn. Đoạn cuối kể với nhịp nhanh, giọng hào hùng. - Bước 2: GV kể lần 2 - GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ - Bước 3: GV kể lần 3 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu 1: Dựa vào câu chuyện đã nghe cô giáo kể, trả lời các câu hỏi + Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng như thế nào? + Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình? + Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào? Giáo viên: Trần Thị Nhôm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phòng GD&ĐT Hòa Thành ---------------------------------------------------------Trường TH Trường Đông A. + Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? - Yêu cầu 2, 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện a)Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm Từng cặp HS luyện kể từng đoạn câu chuyện Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - Vài tốp HS thi kể chuyện từng đoạn theo tranh trước lớp - Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện - HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối đáp cùng các bạn, đặt câu hỏi cho các bạn, trả lời câu hỏi của thầy cô, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất - GV nhận xét, chốt lại - GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 1. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe – đã đọc ------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011 TOÁN Tiết 20: GIÂY, THẾ KỶ I.MỤC TIÊU: - Biết đơn vị : giây, thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỉ và năm. -Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.(bài 1,2a,b) II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC -Một chiếc đồng hồ thật,có cả 3 kim -GV vẽ trục thời gian. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động1: Giới thiệu về giây GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút & giới thiệu về giây - GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút. - Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. - Khoảng giữa của 2 số trên đồng hồ là 5 giây, kim giây đi 2 số liên tiếp trên đồng hồ là 5 giây. Vậy nếu kim giây đi hết một vòng là bao nhiêu giây? Giáo viên: Trần Thị Nhôm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phòng GD&ĐT Hòa Thành ---------------------------------------------------------Trường TH Trường Đông A. - Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền nó là 1 phút. Vậy kim phút đi hết một vòng là bao nhiêu phút? - Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ = … phút? - GV chốt: + 1giờ = 60 phút + 1 phút = 60 giây - GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm về giây. Ví dụ: cho HS ước lượng khoảng thời gian đứng lên, ngồi xuống là mấy giây? (hướng dẫn HS đếm theo sự chuyển động của kim giây để tính thời gian của mỗi hoạt động nêu trên) Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ - GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài HS nhắc lại - Cho HS xem hình vẽ trục thời gian & nêu cách tính mốc các thế kỉ: + Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ) + GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. (yêu cầu HS nhắc lại) + Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. (yêu cầu HS nhắc lại) - Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? - Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy? - GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI) Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống (đổi đơn vị đo thời gian) 3 HS làm bảng phụ. HS còn lại làm vào vở và nhận xét. GV nhận xét. Bài tập 2: - Chú ý: phần b): ngoài việc tính xem năm 1917 thuộc thế kỉ nào, còn phải tính xem khoảng thời gian từ lúc đó cho tới nay là bao nhiêu. GV hướng dẫn HS lấy năm hiện tại trừ đi năm 1917 là ra kết quả. - HS làm bài - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Củng cố - 1 giờ = … phút?1 phút = …giây?Tính tuổi của em hiện nay? - Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào? - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm bài 1 & 3 trang 26, 27 trong SGK Giáo viên: Trần Thị Nhôm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phòng GD&ĐT Hòa Thành ---------------------------------------------------------Trường TH Trường Đông A. ------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 9: Mở rộng vốn từ: TRUNG THỰC, TỰ TRỌNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm trung thực – tự trọng Biết them một số từ gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt về chủ điểm Trung thực-Tự trong ở BT4 Nắm được nghĩa & biết cách dùng từ ngữ nói trên để đặt câu Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với từ tìm được BT1,2 năm được nghĩa từ tự trong ở BT3. Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: Phiếu khổ to để HS kẻ bảng làm BT1 Từ điển Bút dạ & phiếu khổ to, viết nội dung BT3, 4 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập + Bài tập yêu cầu điều gì? + GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, làmbài HS đọc yêu cầu của bài tập thảo luận cặp đôi vào phiếu. Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập HS nhận xét * GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2: + GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập suy nghĩ đặt câu. HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt. HS đọc yêu cầu đề bài trao đổi trong nhómvà lên bảng làm bài thi. Cả lớp nhận xét & sửa bài theo lời giải đúng + GV theo dõi nhận xét – tuyên dương bạn đặt câu hay. Bài tập 3: + GV dán bảng 3 tờ phiếu , mời 3 HS lên bảng làm bài thi – khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. HS đọc yêu cầu bài tập Giáo viên: Trần Thị Nhôm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phòng GD&ĐT Hòa Thành ---------------------------------------------------------Trường TH Trường Đông A. Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi 3 HS lên bảng làm bài thi, sau đó đọc lại kết quả. + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (ý c) Bài tập 4: + GV mời 3 HS lên bảng, làm bài trên phiếu: gạch dưới bằng bút đỏ trước các thành ngữ, tục ngữ nào nói về tính trung thực; gạch dưới bằng bút xanh thành ngữ, tục ngữ nói về tính tự trọng + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Học thuộc phần ghi nhớ trong bài. Chuẩn bị bài: Danh từ ------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN Tiết 8: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: -Dựa Vào gợi ý về nhân vật và chủ đề SGK, xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. II.CHUẨN BỊ: -. Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm. Tranh minh họa cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm sóc mẹ ốm. -. Bảng phụ viết sẵn đề bài.. -. VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hướng dẫn xây dựng cốt truyện Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của đề bài - Treo bảng phụ đề bài. - Xác định yêu cầu của đề bài. + Đề bài yêu cầu điều gì ? + Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? (gạch chân yêu cầu đề bài) - GV nhấn mạnh: + Để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho ở trên (ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con, nàng tiên), em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra, diễn biến của câu chuyện. + Vì là xây dựng một cốt truyện (bộ khung cho câu chuyện) nên các em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể. Giáo viên: Trần Thị Nhôm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phòng GD&ĐT Hòa Thành ---------------------------------------------------------Trường TH Trường Đông A. Hoạt động 2: Lựa chọn chủ đề cho câu chuyện Cho HS dựa vào gợi ý (SGK) để chọn lựa chủ đề. - GV nhấn mạnh: Từ đề bài đã cho, em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK đã gợi ý sẵn 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có hướng tưởng tượng, tạo lập cốt truyện theo 1 trong 2 hướng đã nêu. Hoạt động 3:Thực hành xây dựng cốt truyện - Cho HS thảo luận theo nhóm. - Nhóm kể chuyện theo chủ đề sự hiếu thảo, cần tưởng tượng, trả lời những câu hỏi sau:  Người mẹ ốm như thế nào?  Người con chăm sóc mẹ như thế nào?  Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì?  Người con đã quyết vượt qua khó khăn như thế nào?  Bà tiên giúp hai mẹ con như thế nào? - Nhóm kể chuyện theo chủ đề tính trung thực, cần tưởng tượng, trả lời những câu hỏi sau:  Người mẹ ốm như thế nào?  Người con chăm sóc mẹ như thế nào?  Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì?  Bà tiên cảm động trước tình cảm hiếu thảo của người con, nhưng muốn thử thách lòng trung thực của người con như thế nào?  Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào? - Kể lại câu chuyện theo chủ đề đã chọn. - Nhận xét và tính điểm. 1. Củng cố – Dặn dò: - Nhắc nhở cách xây dựng cốt truyện. Để xây dựng được một cốt truyện, cần hình dung được:  Các nhân vật của truyện.  Chủ đề của truyện Giáo viên: Trần Thị Nhôm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phòng GD&ĐT Hòa Thành ---------------------------------------------------------Trường TH Trường Đông A.  Biết tưởng tượng ra diễn biến của truyện sao cho hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa - Về nhà viết lại vào vở cốt truyện của mình đã được xây dựng. - Chuẩn bị bài: Viết thư (kiểm tra viết) ------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 21 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC Tiết 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: +Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện +Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.(TLCH 1,2,3). HS khá giỏi Trả lời được câu hỏi 4. * Kĩ năng sống: - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân - Tư duy phê phán * Phương pháp sử dụng: - Trải nghiệm - Xử lí tình huống - Thảo luận nhóm II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong SGK III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1:Luyện đọc GV đọc mẫu lần 1 GV chia đoạn yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2 lượt +GV kết hợp rèn đọc các từ :trừng phạt, dốc công, sững sờ, dõng dạc. +Kết hợp giải nghĩa từ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. HS đọc theo nhóm 2 em đọc toàn bài. GV hướng dẫn và đọc diễn cảm bài văn Hoạt động 2:Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm yêu cầu các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. N1+3: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? Giáo viên: Trần Thị Nhôm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Phòng GD&ĐT Hòa Thành ---------------------------------------------------------Trường TH Trường Đông A. Để thấy mưu kế của nhà vua. GV hỏi : Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không? Đoạn 1 ý nói gì? Nhà vuachọn người trung thực để nối ngôi. N2+4: Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã làm gì ? Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? Đoạn 2 cho ta biết điều gì? Sự dũng cảm của Chôm. N5+6: Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? Đoạn 3 cho ta biết điều gì? Thái độ sững sờ của mọi người. Truyện này ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? Ca ngợi chú bé Chôm trung thực,dũng cảm dám nói lên sự thật. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Chôm lo lắng ….thóc giống của ta. - GV đọc mẫu GV cùng HS nhận xét- tuyên dương. Củng cố: - Câu chuyện này muốn nói với em điềugì? Dặn dò: Chuẩn bị : Gà Trống và Cáo. Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------CHÍNH TẢ Tiết 5: Nghe viết: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -Nghe – viết đúng, trình bày bài chính tả sạch sẽ bài Những hạt thóc giống;biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. -Làm đúng bài tập 2 a /b -Học sinh khá giỏi tự giải được câu đố ở BT3. -Luyện Hs tính cẩn thận, nghe viết đúng, ngồi đúng tư thế khi viết bài. II.CHUẨN BỊ: - Bút dạ & 4 tờ phiếu khổ to in sẵn nội dung BT2b - VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết Giáo viên: Trần Thị Nhôm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phòng GD&ĐT Hòa Thành ---------------------------------------------------------Trường TH Trường Đông A. - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả lần1. + Đoạn này nói về điều gì? - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con - GV đọc lại đoạn viết chính tả lần 2. - GV đọc bài HS viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện lên bảng, mời HS lên bảng làm thi HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT - HS lên bảng làm vào phiếu GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3. - Yêu cầu HS viết lời giải vào vở nháp. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. GV giảng thêm: Câu a. Con nòng nọc: Ếch nhái đẻ trứng dưới nước, trứng nở thành nòng nọc có đuôi bơi lội dưới nước. Lớn lên, nòng nọc rụng đuôi, nhảy lên sống trên cạn. Câu b. Chim én: Én là loài chim báo hiệu xuân sang Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. HTL 2 câu đố để đố lại người thân - Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Người viết truyện thật thà. ------------------------------------------------------TOÁN Tiết 21: LUYỆN TẬP Giáo viên: Trần Thị Nhôm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phòng GD&ĐT Hòa Thành ---------------------------------------------------------Trường TH Trường Đông A. I.MỤC TIÊU -Biết số ngày của từng thánh trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. -Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. -Xác định được một năm cho trước thuộc Thế kỷ nào. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Các tấm bìa viết BT2, BT 5 - 1 đồng hồ bằng nhựa có kim quay. III.CÁC HOẠT DẠY HỌC *Hướng dẫn HS làm bài tập 1.Hoạt động 1; làm việc theo nhóm 4. Bài 1; Goi HS đọc yêu cầu BT. -GV hướng dẫn HS xem lịch ( xem cách tính trên bàn tay) -GV phát tấm bìa cho các nhóm làm bài và viết ra. -Đại diện 4 nhóm đính bảng trình bày kết quả -GV nhận xét ,kết luận : a)Những tháng có 30 ngày: (4, 6 , 9 , 11); tháng có 31 ngày( 1, 3,5,7,8,10,12); tháng có 28 hoặc 29 ngày (2). b) Giới thiệu năm thường và năm nhuận. 2.Hoạt động 2; làm việc cá nhân Bài 2; HS đọc yêu cầu BT. -GV đính tấm bìa ghi Bt lên bảng, Hs làm vào vở ( ghi sẵn ở nhà nội dung BT) +Hỏi : 1 ngày có mấy giờ ? Vậy 3 ngày ta làm tính gì ? +1 giờ có bao nhiêu phút ? để tính 4 giờ ta làm thế nào ? +Muốn tính 1/3 ngày , em làm tính gì ? -Một số em làm trên bảng. -GV nhận xét kết quả 3 ngày. =. 72 giờ. 1 giờ 4. 1 ngày 3. =. 8 giờ.. 2 phút 5 giây. 3 giờ 10 phút. =. 190 phút.. 4 giờ. =. 240 phút.. 1 2. =. 15 phút .. = 125 giây. 8 phút. =. 480 giây. phút. =. 30 giây. 4 phút 20 giây +Bài 2 ôn kiến thức gì? 3.Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi Giáo viên: Trần Thị Nhôm Lop4.com. = 260 giây..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Phòng GD&ĐT Hòa Thành ---------------------------------------------------------Trường TH Trường Đông A. bài 3: Hs đọc yêu cầu Bt, -Từng cặp HS trao đổi vẽ trục thời gian và tính. -1 số HS phát biểu , lớp nhận xét. -GV kết luận : a). Năm đó thuộc thế kỉ XVIII. b). Nguyễn Trãi sinh năm 1380, năm đó thuộc thế kỉ XIV.. 4.Hoạt động 4: Làm việc cả lớp -1 HS đọc yêu cầu Bt. -GV treo bảng phụ ghi sẵn BT(a) và đặt cho đồng hồ quay như SGK. -HS quan sát đồng hồ và lên khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. -GV đính câu b , HS làm tương tự. -GV chốt lại kết quả là : a) A. 8 giờ 40 phút.. b) C. 5008 g. +Hỏi : 8 giờ 40 phút còn gọi là 9 giờ kém mấy ? Bài 4 ôn lại kiến thức gì? 5.Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò -Tiết toán hôm nay ôn lại kiến thức gì? -GV tổ chức cho HS ba đội thi đua. -GV đính bảng: 2 ngày … 40 giờ 5 phút …. 1 giờ 5. 1/2 phút ……….. 30 giây 2 giờ 5 phút……25 phút.. -Yêu cầu HS lên điền dấu < , >, = thích hợp vào chỗ chấm. -GV nhận xét –tuyên dương -Về nhà xem lại BT -CB: Tìm số trung bình cộng -------------------------------------------------------------------. KHOA HỌC Tiết 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT I MỤC TIÊU. -Biết được cần thiết phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. -Nêu được ích lợi của việc ăn cá:đạm của cá dễ tiêu hóa hơn đạm của gia súc gia cầm. Giáo viên: Trần Thị Nhôm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phòng GD&ĐT Hòa Thành ---------------------------------------------------------Trường TH Trường Đông A. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Các hình minh hoạ. -Phiếu học tập. -Phô tô phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chat đạm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . 1.Hoạt động 1:kể tên những món ăn có chứa nhiều chất đạm. *Thảo luận nhóm 4. -Hs các nhóm thảo luận và viết ra tấm bìa. -Đại diện 3 nhóm đính bảng trình bày. -Gv nhận xét , chốt lại -Các món ăn chứa nhiều chất đạm là: gà, cá, thịt luộc, thịt kho, đậu phụ kho thịt, gà luộc, tôm hấp, mực xào, đậu hà lan, vừng, lạc, canh hến, cháo thịt, chim quay, ếch xào,.. 2.Hoạt động 2 :cần phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.-: GV treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn (như SGK) chứa đạm lên bảng ,yêu cầu HS đọc. + Quan sát tranh trong SGK, trả lời câu hỏi. +Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật? +Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? +Tại sao chúng ta nên ăn nhiều cá? -Hs phát biểu cá nhân. +GV kết luận: ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. 3.Hoạt động 3: Cuộc thi tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật . -GV tổ chức cho HS thi kể các món ăn vừa cung cấp chất đạm ĐV, TV ( tên món ăn, các thực phẩm dùng để chế biến, cảm nhận cua rmình khi ăn món đó.) -Yêu cầu mỗi học sinh của mỗi đội kể 1 món . -Nhận xét –tuyên dương. 4. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò . -Viết tên một số thức ăn chứa đạm ĐV,TV ,vào bảng. -Cho hai đội thi đua. -Gv nhận xét –tuyên dương. +Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? +Nếu thiếu các chất đạm động vật và đạm thực vật cơ thể sẽ NTN? * Nhận xét tiết học -Gv liên hệ và GD học sinh -Về nhà học bài - CB: Ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn . Giáo viên: Trần Thị Nhôm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phòng GD&ĐT Hòa Thành ---------------------------------------------------------Trường TH Trường Đông A. -------------------------------------------------------------------MĨ THUẬT Tiết 4: Vẽ trang trí CHÉP HỌA TIẾT “TRANG TRÍ DÂN TỘC” I. Mục tiêu : - HS tìm hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của họa tiết trang trí dân tộc. - HS biết cách chép và chép được một vài họa tiết trang trí dân tộc. - HS yêu quý, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hóa dân tộc. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên :. - Sưu tầm một số ảnh họa tiết trang trí dân tộc. - Hình ảnh gợi ý cách chép họa tiết trang trí dân tộc.. 2. Học sinh :. - Vở tập vẽ. - Hộp màu.. III. Các hoạt động dạy – học : * Giới thiệu bài : * Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu hình ảnh về họa tiết trang trí dân tộc ở bộ ĐDDH và hình 1 SGK/trang 11, hỏi : + Các họa tiết trang trí là những hình gì ? (hình hoa, lá, con vật) + Hình hoa, lá, con vật ở các họa tiết trang trí có đặc điểm gì ? (đã được đơn giản và cách điệu). + Đường nét, cách sắp xếp họa tiết trang trí như thế nào ? (đường nét hài hòa, cách sắp xếp cân đối, chặt chẽ). + Họa tiết được dùng để trang trí ở đâu ? - GV bổ sung và nhấn mạnh : họa tiết trang trí dân tộc là di sản văn hóa quý báu của ông cha ta để lại, chúng ta cần phải học tập, giữ gìn và bảo vệ di sản ấy. * Hoạt động 2 : Cách chép họa tiết trang trí dân tộc. - GV chọn một vài hình họa tiết trang trí đơn giản để hướng dẫn HS cách vẽ theo từng bước : + Tìm và vẽ phác hình dáng chung của họa tiết. + vẽ các đường trục dọc, ngang để tìm vị trí các phần của họa tiết. + Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác hình bằng các nét thẳng. + Quan sát, so sánh để điều chỉnh hình vẽ cho giống mẫu. + Hoàn chỉnh hình và vẽ màu theo ý thích. * Hoạt động 3 : Thực hành. - GV yêu cầu HS chọn và chép hình họa tiết trang trí dân tộc ở SGK. Giáo viên: Trần Thị Nhôm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Phòng GD&ĐT Hòa Thành ---------------------------------------------------------Trường TH Trường Đông A. - GV yêu cầu HS quan sát kỹ hình họa tiết trước khi vẽ. - GV nhắc nhở HS vẽ theo các bước đã hướng dẫn. - GV gợi ý HS vẽ màu theo ý thích * Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá. - GV cùng HS chọn một số bài và gợi ý để HS nhận xét, xếp loại. + Cách vẽ hình. + Cách vẽ nét. + Cách vẽ màu. - Khen ngợi những HS vẽ màu đúng và đẹp. *. Dặn dò : - Chuẩn bị trang về phong cảnh - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Thứ năm, ngày 22 tháng 9 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 10: DANH TỪ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. +Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người,vật,hiện tượng,khái niệm hoặc đơn vị). +Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu.(BT mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -2 tờ phiếu khổ to ghi BT1,2 (Nhận xét) -Bảng phụ ghi BT1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Hoạt động 1: Phần nhận xét: *Bài tập 1:làm việc theo nhóm đôi -HS đọc yêu cầu và nội dung BT. -Từng cặp Hs thảo luận, viết các từ chỉ sự vật vào vở nháp. -Đại diện nhóm đọc các từ tìm được. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại: Truyện cổ, cuộc sống, tiếng , xưa, cơn, nắng, mưa, con , sông, rặng, dừa, đời, cha ông, chân trời, ông cha. *Bài tập 2: làm việc nhóm 4. -Cho HS đọc yêu cầu Bt. -Gv phát tấm bìa ghi các nhóm cho Hs thảo luận và ghi vào +Xếp các từ tìm được ở Bt1 vào nhóm thích hợp. Giáo viên: Trần Thị Nhôm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Phòng GD&ĐT Hòa Thành ---------------------------------------------------------Trường TH Trường Đông A. -Đại diện 2 nhóm đính kết quả trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung, -Gv chốt lại: .Từ chỉ người:. ông cha, cha ông. .Từ chỉ vật:. sông, dừa, chân trời.. .Từ chỉ hiện tượng:. mưa, nắng. .Từ chỉ khái niệm:. cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời.. .Từ chỉ đơn vị:. cơn, con, rặng. +Danh từ là gì ? +Danh ừt chỉ khái niệm là gì ? +Danh từ chỉ đơn vị là gì ? -HS phát biểu cá nhân -GV: Mưa tính bằng cơn; dừa tính bằng răng hoặc cây. -Gv đính ghi nhớ – Hs đọc -Yêu cầu HS cho VD về danh từ 2.Hoạt động 2: Phần luyện tập. * Bài tập 1.GV treo bảng phụ. - Hs đọc yêu cầu và nội dung Bt. -Cả lớp làm vào vở. -GV phát phiếu cho 2 HS ( mỗi dãy bàn ). -Đính kết quả lên bảng trình bày, -GV và cả lớp nhận xét –tuyên dương. -Chốt lại kết quả đúng: .Từ chỉ khái niệm trong đoạn văn : đạo đức, điểm, lòng, kinh nghiệm, cách mạng. +Tại sao từ “nước”, “nhà”, “người” không phải là danh từ chỉ khái niệm? +Taị sao từ “cách mạng là danh từ chỉ khái niệm? * Bài tập 2. -GV nêu yêu cầu đề bài. -Hs đặt câu và đọc trước lớp. -Cả lớp và GV nhận xét. 3.Hoạt động 3:Củng cố – Dặn dò. -Danh từ là gì ? Cho ví dụ? +GV nhận xét tiết học. -Học thuộc ghi nhớ. - CB: Danh từ chung,danh từ riêng. ------------------------------------------------------Giáo viên: Trần Thị Nhôm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×