Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2014-2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.36 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp: 4A2. LÒCH BAÙO GIAÛNG Tuaàn 22 Thứ. Moân HĐTT Tập đọc Toán Thứ 2 26/1/2015 Chính taû Kyõ thuaät. Baøy daïy Chào cờ Saàu rieâng Luyeän taäp chung Saàu rieâng Troàng rau, hoa(t1). LTVC Thứ 3 Toán 28/1/2015 Ñòa lí Tập đọc TLV Toán Thứ 4 28/1/2015 Khoa hoïc. Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? So saùnh hai phaân soá cuøng maãu soá Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ Chợ tết Luyeän taäp quan saùt caây coái Luyeän taäp Aâm thanh trong cuoäc soáng. LTVC Toán Thứ 5 Lịch sử 291/2015 Đạo đức. MRVT:Cái đẹp So saùnh hai phaân soá khaùc maãu soá Trường học thời Lê Lịch sự với mọi người (t2). Keå chuyeän TLV Thứ 6 Toán 30/1/2015 Khoa hoïc SHTT. Con vòt xaáu xí Luyeän taäp mieâu taû caùc boä phaän cuûa caây coái Luyeän taäp Aâm thanh trong cuoäc soáng (TT) Sinh hoạt lớp GVCN. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 26 tháng 1 năm 2015 Tập đọc SẦU RIÊNG I.Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhất giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặt sắt về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. ( trả lời được các CH trong SDK ) II. Chuẩn bị - Băng giấy ghi nội dung 3 đoạn và nội dung chính. Đoạn cần luyện đọc diễn cảm. III. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp Hát vui 2.kiểm tra bài cũ + Tiết tập đọc trước các em học bài gì? Hs nêu tựa bài + Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài, có kèm câu hỏi. Hs trả bài thuộc lòng và - Gv nhận xét trả lời câu hỏi 3.Bài mới a.Giới thiệu bài Chúng ta đã biết có rất nhiều loại trái cây khác nhau, mỗi loại cây có một hương vị riêng. Hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu Hs nghe hương vị của một loại trái cây được coi là đặc sản của Miền Hs nhắc lại tựa bài Nam qua bài: “ Sầu riêng”. GV ghi tựa bài. b.luyện đọc - Gv đọc mẫu một lần. - Gọi một học sinh đọc lại bài. Hs nghe + Bài chia làm mấy đoạn? Chia đọan. Hs đọc Bài chia làm 3 đoạn. Mỗi đoạn xuống dòng được xem là một Hs chia đoạn đoạn. - Cho hs luyện đọc đoạn 2 lượt. - Lượt thứ nhất giáo viên ghi các từ các em phát âm sai lên Hs luyện đọc đoạn và bảng cho hs luyện đọc lại. luyện đọc từ khó. - Lượt thứ hai giáo viên kết hợp giảng nghĩa từ khó. + Mật ông già hạn: + Hoa đậu từng chùm: + Hoa hao giống: + Mùa trái rộ: + Đam mê: c. Tìm hiêu bài - Gọi 1 HS đọc đoạn 1: 1hs đọc + Sầu riêng là đặc sảng của vùng nào? ( sầu riêng là đặc sản Hs trả lời 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> của miền Nam ). - Cho Hs đọc thầm toàn bài: + Dựa vào bài văn, hãy miêu tả những nét đặc sắc của: * Hoa sầu riêng.( hoa trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. + Nêu nội dung đoạn 1: ( miêu tả hương vị của quả sầu riêng) * Quả sầu riêng.( quả lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hướng ngào ngạt; thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị ngọt mật ong già hạn; vị ngọt đến đam mê.) + Nêu nội dung đoạn 2: (Miêu tả hoa và qua của rầu riêng) * Dáng cây sầu riêng.( Thân khẳng khiu, cao vút; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.) + Nêu nội dung đoạn 3: (Miêu tả dáng cây sầ riêng) + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu Riêng? ( Rầu riêng là loại trái quý nhất của miền Nam. Hương vị quyến rũ đến kì lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghỉ mãi về dáng cây kì lạ này. Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê.) + Bài văn nói lên nội dung gì? (Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặt sắt về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.) d. Luyện đọc diễn cảm - GV đôc mẫu đoạn 1: ( Sầu riêng là một loại trái quí của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương vị đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kị lạ.) - Gọi vài hs đọc diễn cảm. 4.Củng cố + Tiết tập đọc hôm nay các em học bài gì? + Qua bài tập đọc hôm nay các em học được đều gì? ( giá trị của trái sầu riêng) + Biết được giá trị của quả sầu riêng em cần làm gì? - Cho 3 hs của 3 tổ thi đọc diễn cảm. GV nhận xét tuyên dương 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung 3 Lop4.com. Hs nhận xét bổ sung. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs nghe Hs luyện đọc diễn cảm vài lượt. Hs trả lời Hs thi đọc Hs bình chọn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Về nhà đọc lại bài và xem bài kế tiếp. ****************************************************************** Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. - Làm được các bài tập 1, 2, 3 ( a, b, c). * Học sinh khá giỏi làm bài 3 (d) và 4. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp Hát vui 2.kiểm tra bài cũ + Tiết toán trước các em học bài gì? Hs nêu + Có mấy cách qui đồng phân số. Hãy nêu ra. GV nhận xét 3.Bài mới a.Giới thiệu bài Gv giới thiệu bài b.Luỵên tập Bài 1: Rút gọn các phân số: -. 12 20 28 34 ; ; ; 30 45 70 51. Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài.. Gọi hs đọc yêu cầu bài GV hướng dẫn. Cho hs làm bài vào vở. Gọi hs sửa bài. GV nhận xét kết luận: 12 2  30 5 20 4 +  45 5 28 4 2 +   70 10 5 34 2 +  51 3. +. Bài 2: Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng. 2 ? 9. - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. + Trường hợp chỉ cho một số tự nhiên thì mẫu số là mấy? ( mẫu số là 1). - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài. 4 Lop4.com. Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV nhận xét kết luận: phân số nào bằng. 2 14 6 là: ; 9 63 27. Bài 3: Qiu đồng mẫu số các phân số: - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài. - GV nhận xét kết luận: 3 5 6 5 và  và 4 8 8 8 4 5 36 25 b. và  và 5 9 45 45 4 7 48 63 c. và  và 9 12 108 108 1 2 7 36 48 42 d. ; và  ; và 2 3 12 72 72 72. a.. Bài 4: Nhóm nào dưới đây có. Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài.. 2 số ngôi sao đẽ tô màu? 3. - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài. - GV nhận xét kết luận: Nhóm b 4.Củng cố GV cho hs hai phân số cho hs quy đồng. 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp.. Gọi hs nêu nhóm. Hs nêu tựa bài Hs làm Hs nhận xét. Chính tả SẦU RIÊNG I.Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt -Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn trích. -làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã haòn chỉnh), hoặc BT (2) a / b, BT do GV soạn. II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp Hát vui 2.kiểm tra bài cũ + Tiết chính tả trước các em viết bài gì? Hs nêu tựa bài 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + GV cho hs viết bảng con các từ tiết trước các em viết sai nhiều. GV nhận xét 3.Bài mới a.Giới thiệu bài GV giới thiệu ghi tựa bài b. Hướng dẫn viết - GV đọc đoạn chính tả - Gọi 1 hs đọc lại. + Qua đoạn chính tả trên em thấy từ nào khò viết - Gv đọc cho học sinh luyện viết từ khó vào bảng con. - GV ghi lại các từ đúng lên bảng lớp. - Cho hs đọc lại các từ vừa viết 2 lần. c. Viết chính tả. - Gv đọc lần lượt từng cụm từ 5,7 tiếng cho hs viết. - Gv đọc lại cho hs soát lỗi. * Chấm chữa bài - GV thu 5 bài chấm - GV nhận xét từng bài d. Luyện tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống: ( chọn câu b) - Gọi hs đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn. - Gọi hs nêu dấu điền. - Gọi hs nhận xét. - GV kết luận các từ cần điền lần lượt là: b/ Ut hay uc? Con đò lá trúc qua song Trái mơ tròn trĩnh, quả bòng đung đưa Bút nghiêng, lất phất hạt mưa Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn. HỒ MINH HÀ Bài 3; Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau: Gọi hs đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn. - Gọi hs nêu dấu điền. - Gọi hs nhận xét. - GV kết luận các từ cần điền lần lượt là: nắng - trúc xanh – cúc lóng - lánh – nên – vút – náo nức. 4.Củng cố + Tiết chính tả hôm nay các em học bài gì? + GV gọi vài hcọ sinh sai nhiều trong bài vừa chấm lên bảng viết lại các từ viết sai. 6 Lop4.com. Hs viết bảg con. Hs nhắc tựa Hs nghe Hs đọc cả lớp đọc thầm Hs nêu từ mà mình cho là khó. Hs viết bảng con Hs đọc Hs viết Hs soát lỗi. Hs đọc yêu cầu Gọi hs điền Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu Gọi hs điền Hs nhận xét. hs đọc lại đoạn văn vừa điền.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV nhận xét. 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà luyện viết thêm và xem bài kế tiếp.. hs nêu tựa bài hs viết từ vào bảng con.. ******************************************************************* Kĩ thuật TRỒNG CÂY RAU HOA ( tiết 1) I.Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. - Biết cách trống cây rau, hoa trên luống và cách trồng rau, hoa trong chậu. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. * Dành cho hs khá giỏi: - Ở những nơi có điều kiện về đất, có thể xây dựng một mảnh vườn nhỏ để hs thực hiện trồng rau, hoa phú hợp - Ở những nơi không có điều kiện thực hành, không bắt buộc hs phải thực hành trồng cây rau, hoa. II. Chuẩn bị III. Các bước lên lớp. Hoạt động dạy học Hoạt động học hát vui 1. ổn định 2.Kiểm tra bài cũ KT sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới 1. Giíi thiÖu bµi. GV giới thiệu bài 2. HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu qui trình kĩ thuật trång c©y con. - Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc nội dung bài trong SGK - Yªu cÇu HS nªu qui tr×nh kÜ thuËt trång c©y con? - Chän c©y gièng - Chuẩn bị đất. - Hái: - HS gi¶i thÝch.  T¹i sao cÇn chän gièng c©y con khoÎ, kh«ng cong queo, g·y yÕu vµ kh«ng bÞ s©u bÖnh?  Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? - GV nhËn xÐt, bæ sung (SGK trang 75) - GV yªu cÇu HS quan s¸t tranh SGK . nªu l¹i c¸c - HS quan s¸t tranh vµ tr¶ lêi c©u hái. bước trồng cây con? 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nhËn xÐt - gi¶i thÝch mét sè yªu cÇu khi trång c©y con (SGK -76) 3. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật trồng cây.     -. GV hướng dẫn theo trình tự sau: xác định vịt rí trồng cây. §µo hèc Đặt cây vào hốc, vun đất và ấn chặt Tưới nước Ghi nhí: (SGK trang 59). - HS quan s¸t tranh vµ nªu tr×nh tù trång c©y - HS l¾ng nghe.. - HS đọc ghi nhớ.. 4. Cñng cè - dÆn dß: - NhËn xÐt tiÕt häc - Nh¾c nhë HS chuÈn bÞ ®ồ dïng, dông cô giê sau. **************************************************************** Thứ ba ngày 27 tháng 1 năm 2015 Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I.Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong cau kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câ kể Ai thế nào? Trong đoạn văn (BT1, mục III); viết đưọc đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? BT2). II. Chuẩn bị III. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp Hát vui 2.kiểm tra bài cũ + Tiết luyện từ và câu trước các em học bài gì? Hs nêu tựa bài + Thế nào là câu kể Ai thế nào? Hs tìm từ và đặt câu + Đặt câu theo mẫu. GV nhận xét 3.Bài mới a.Giới thiệu bài Hs nhắc tựa bài GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tìm hiểu bài I.Nhận xét Bài 1: tìm các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn sau: - Gọi hs đọc yêu cầu và đoạn văn 2 lượt - Cho hs thảo luận nhóm đôi tìm câu đúng mẫu HS đọc yêu cầu. - Hs nêu câu tìm được Hs nêu câu vừa tìm - Hs nhận xét 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gv kết luận câu đúng mẫu là: câu 1, 2, 4, 5. Bài 2:Xác định chủ ngữ của những câu vừa tìm được. - Gọi hs đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn. - Gọi hs tìm từ ngữ. - Gọi hs nhận xét. - GV kết luận: Câu 1: Hà nội từng bừng màu đỏ. Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áomàu rực rỡ. Bài 3: Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ nào tạo thành? - Gọi hs đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn. - Gọi hs đặt câu hỏi . - Gọi hs nhận xét. GV kết luận: Chủ ngữ trong câu thường chỉ sự vật, đặc điểm tính chất được nêu ở Vị ngữ. Chủ ngữ thường do danh từ, cụm danh từ tạo thành. II. Ghi nhớ: + Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào dùng làm gì?( chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái được nêu ở vị ngữ) + Chủ ngữ do từ laọi nào tạo thành? ( do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành) - GV gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK vài lượt. III. Luyện tập c. Bài 1/ Tìm chủ ngữ của các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn dưới đây - Gọi hs đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn. - Gọi hs tìm câu . - Gọi hs lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ. - Gọi hs nhận xét: GV kết luận Câu 3: Màu vàng trên lưng chú // lấp lánh. Câu 4: Bốn cái // cánh mỏng như giấy bóng. Câu 5: Cái đầu //tròn và hai con mắt // long lanh như thủy tinh. Câu 6:Thân chú // nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Câu 8:Bốn cánh // khẽ rung rung như con đang phân vân. Bài 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu vê một loại trái 9 Lop4.com. Hs đọc yêu cầu. Hs nêu tìm. Hs nhận xét.. Hs đọc yêu cầu. Hs đặt câu hỏi . Hs nhận xét.. Hs trả lời Hs đọc ghi nhớ. Hs đọc yêu cầu Hs tìm câu Hs lên bảng xác định chủ ngữ Hs nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> cây mà em thích, trong đoạng văn có dùng một số câu kể Ai thế nào?. - Gọi hs đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn. - Gọi làm vào vở . - Gọi hs lên đọc đoạn vừa viết kể về một loại trái cây. - Gọi hs nhận xét: GV kết luận xem câu học đúngmẫu chưa, ghi điểm 4.Củng cố + Tiết luyện từ và câu hôm nay các em học bài gì? + Câu kể Ai thế nào gồm mấy bộ phận? + Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì? + Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì? Gv nhận xét 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp.. Hs đọc yêu cầu. HS làm vào vở Hs lên đọc đoạn vừa viết. Hs trả lời. Hs nghe.. *************************************************************** Toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÓ CÙNG MẪU SỐ I.Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. - Làm được các bài tập: 1, 2 (a, b 3 ý đầu) * Dành cho hs khá giỏi làm bài 2( 3 ý còn lại), 3. II. Chuẩn bị. - Băng giấy để hướng dẫn hs so sánh. III. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp Hát vui 2.kiểm tra bài cũ + Tiết toán trước các em học bài gì? Hs nêu + Có mấy cách qui đồng phân số. Hãy nêu ra. GV nhận xét 3.Bài mới a.Giới thiệu bài Gv giới thiệu bài b. Hướng dẫn so sánh - GV ghi ví dụ lên bảng: VD: So sánh hai phân số. 2 3 và 5 5. - GV dùng băng giấy và xếp thành 5 phần bằng nhau. Cô lấy 10 Lop4.com. Hs quan sát và tham gia.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> điểm đầu là A cô lấy 2 phần của phân số số thứ hai. 2 cô đặt C. Phân 5. đóng góp ý kiến.. 3 cô lấy 3 phần cố đặt D và điểm cuốu cùng là B. 5. - A. C. D. +Em hãy quan sát giữa. B 2 3 2 3 và như thế nào với nhau? (  ) 5 5 5 5. + Hai phân số cùng mẫu số thì dựa vào đâu để em phân biệt lớn bé? ( tử số phân số nào lớn hơn thì phân số số đó lớn hơn và ngược lại) 5 5. 5 5. + Cô có hai phân số và như thế nào với nhau? ( bằng nhau) + Phân số như thế nào thì bằng nhau? ( tử số bằng nhau). - GV kết luận ghi lên bảng cho hs đọc lại vài lần. c.Luỵên tập Bài 1: So sánh hai phân số: - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài. - GV nhận xét kết luận: 3 5  7 7. a.. b.. 4 2  3 3. c.. 7 5  8 8. d.. 1 2. 6 5. **+  1 ;. 4 1; 5 9  1; 9. Hs đọc ghi nhớ.. 2 9  11 11. Bài 2: a. Nhận xét - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. + Phân số như thế nào lớn hơn 1? + Phân số như thế nào bé hơn 1? + Phân số như thế nào bằng 1? - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài. GV nhận xét kết luận: b. So sánh các phân số sau với 1. + 1;. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài.. Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài.. 7 1 3 12 1 7. Bài 3: Viết các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác 0. - Gọi hs đọc yêu cầu bài 11 Lop4.com. Gọi hs nêu nhóm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -. GV hướng dẫn. Cho hs làm bài vào vở. Gọi hs sửa bài. GV nhận xét kết luận: 1 2 3 4 5 5 5 5. Các phân số bè hơn 1 là: ; ; ;. Hs nêu. 4.Củng cố GV cho hs hai phân số cho hs so sánh. Gv nhận xét 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp.. Hs nêu tựa bài Hs làm Hs nhận xét. *************************************************************** Địa lý HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I.Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn quả. + Nuôi trồng và chế biến thủy sản. + Chế biến lương thực. * Học sinh khá giỏi: - Biết những thuận lợi để đồng Bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ + Tiết địa lý trước các em học bài gì? Hs nêu tựa bài trước + Nêu đặc điểm về nhà ở trang phục của người dân ở đồng Hs trả lời bằng Nam Bộ. + Hãy kể những lễ hội đặc trưng của người dân đồng bằng Nam Bộ. GV nhận xét. 3 Bài mới. a. Giới thiệu bài Ở những bài trước các em đã tìm hiểu đặc điểm về tự Hs nghe nhiên và đặc điểm của các dân tộc sinh sống ở đồng bằng Nam Bộ. hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về các hoạt động sản xuất đặc trưng của người dân Nam Bộ. Gv ghi tựa bài Hs nhắc tựa bài b. Tìm hiểu bài 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Hoạt động 1: Vựa lúa vựa trái cây lớn nhất nước ta. - Cho hs thảo luận nhóm cúng một yêu cầu. + Dựa vào đặc điểm về tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ. Hãy nêu lên những đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân nơi đây. GV chốt lại: Người dân trồng lúa, người dân trồng nhiều cây ăn quả như dừa, chôm chôm, măng cụt…. Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động nên đồng bằng Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. Lúa gạo trái cây của đồng bằng đã được xuất khẩu và cung cấp cho nhiều nơi trong nước. - Gọi một hs đọc SGK. + Nêu quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu? GV chốt lại: gặt lúa – tuốt lúa – phơi thóc – xay xát gạo và đóng bao – Xuất khẩu. * Hoạt động 2: Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước - Cho hs thảo luân theo cặp. + Nêu đặc điểm về mạng lưới sông ngòi và có ảnh hưởng thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân Nam Bộ. GV chốt lại: mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng vùng biển rộng lớn và điều kiện thuận lợi cho việc nuôi trồng đánh bắt, xuất khẩu thủy, hải sản. Một số mặt hàng thủy sản xuất khẩu nổi ting61 của đồng bằng là: cá ba sa, tôm hùm…. + Nêu các loại sản vật ở đồng bằng Nam Bộ mà em biết. GV chốt lại: Tôm hùm, cá ba sa, mực… + Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bội có được những sản vật đặc trưng trên? GV chốt lại: vì đồng bằng Nam Bộ có nhiều sông ngòi, kênh gạch và vùng biển rộng lớn. - Gọi hs đọc mục ghi nhớ 4. Củng cố + Tiết địa lý hôm nay các em học bài gì? + Nêu những sản vật của đồng bằng Nam Bộ. + Tại sao đồng bằng Nam Bộ là vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất nước ta? GV nhận xét 5. Nhận xét dặn dò Gv nhận xét chung Về nhà học bài, xem bài kế tiếp.. 13 Lop4.com. Hs thảo luận Đại điện nhóm trình bày Nhóm khác nhận xét bổ sung. Hs nêu Hs nhận xét bổ sung. Hs thảo luận nhóm Hs trình bày Hs nhận xét bổ sung. Hs nêu Hs nhận xét bổ sung. Hs nêu Hs nhận xét bổ sung Hs nêu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ tư ngày 28 tháng 1 năm 2015 Tập đọc CHỢ TẾT I.Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ vớigiọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. ( trả lời được các CH; thuộc được một vài câu thơ yêu thích ) II. Chuẩn bị III. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp Hát vui 2.kiểm tra bài cũ + Tiết tập đọc trước các em học bài gì? Hs nêu tựa bài + Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài, có kèm câu hỏi. Hs trả bài thuộc lòng và trả lời - Gv nhận xét câu hỏi 3.Bài mới a.Giới thiệu bài GV giới thiệu ghi tựa bài b.luyện đọc Hs nghe - Gv đọc mẫu một lần. Hs nhắc lại tựa bài - Gọi một học sinh đọc lại bài. + Bài chia làm mấy khổ? Chia khổ. Bài chia làm 4 khổ. Mỗi khổ là 4 câu. Hs nghe - Cho hs luyện đọc đoạn 2 lượt. Hs đọc - Lượt thứ nhất giáo viên ghi các từ các em phát âm sai Hs chia khổ lên bảng cho hs luyện đọc lại. - Lượt thứ hai giáo viên kết hợp giảng nghĩa từ khó. Hs luyện đọc khổ và luyện đọc c. Tìm hiêu bài từ khó. - Cho hs đọc thầm cả bài 1 lần. + Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh như thế 1hs đọc nào? ( Mặt trời lên làm đỏ dần những dãi mây trắng và những làn sương sớm. Núi đòi như cũng làm duyên – núi Hs trả lời uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia Hs nhận xét bổ sung nắng nghịch ngợm nháy hoài trong ruộng lúa.) +Mỗi ngừơi đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao? ( Nhữngthằngcu mặt áo màu đỏ chạy lon xon; Cac cụ già chống gậy bước lom khom; Cô gái mặc yếm màu đỏ thắm Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung che môi cười lặng lẽ;Em bé nép đầu bên yếm mẹ; Hai người gánh lợn,con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo họ. ) + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm Hs trả lời gì chung? ( Diểm chung giữa họ: ai ai cũng vui vẻ: tung Hs nhận xét bổ sung bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. ) + Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu sắc ấy. ( trắng, đỏ, hồng lam, xanh biết, thăm, vàng,tía, son. Ngay cả một màu đỏ cũng có nhiều cung bậc: hồng, đỏ, tía, thắm, son ). + Nêu nội dung bài?( Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê) d. Luyện đọc diễn cảm. 4.Củng cố + Tiết tập đọc hôm nay các em học bài gì? + Qua bài tập đọc hôm nay các em học được đều gì? - Cho 3 hs của 3 tổ thi đọc diễn cảm. GV nhận xét tuyên dương 5.Nhận xét dặn dò. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs nghe Hs luyện đọc diễn cảm vài lượt. Hs trả lời Hs thi đọc Hs bình chọn. Nhận xét chung Về nhà đọc lại bài và xem bài kế tiếp.. ********************************************************************* Tập làm văn LUỴÊN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I.Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt -Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát ; bước đầu nhận ra được sự giống giữa miêu tả một loài cây với một cái cây (BT1). -Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất dịnh (BT2). II. Chuẩn bị III. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp Hát vui 2.kiểm tra bài cũ - KT sách vở 3.Bài mới a.Giới thiệu bài GV giới thiệu ghi tựa bài Nhắc tựa bài b. hướng dẫn quan sát bài 1. Đọc lại ba bài văn tả cây cối mới học (Sầu riêng, Bãi Hs đọc yêu cầu ngô, Cây gạo) và nhận xét: Hs đọc lại ba bài a) Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự như thế nào? b) Các tác giả quan sát cây bằng nhũng giác quan nào? c) Chỉ ra những hình ảnh so sánh mà nhân hóa mà em thích. Theo em, các hình ảnh so sánh và nhân hóa này có tác dụng gì? d) Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> miêu tả một cây cụ thể? e) Theo em, miêu tả một loài cây có điểm gì giống và điểm gì khác với miêu tả một cây cụ thể? - Gọi hds đọc yêu cầu bài. - Cho hs đọc lại các bài của yêu cầu. - Chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm làm một yêu cầu. * Nhóm 1 câu a/ Bài văn Quan sát từng bộ Quan sát từng thời phận kì phát triển. Sầu riêng + Bãi ngô + Cây gạo + * Nhóm 2 câu b/ Các giác quan Chi tiết được qua sát Thị giác (mắt) Cây, lá, búp, hoa, bướm trắng, bướm vàng, cây, cành, hoa, quả gạo, chim chóc. Hương thơm của trái sầu riêng. Khứu giác Vị nghọt của trái sầu riêng. Vị giác Tiếng chim hót, tiếng tu hú. Thính giác * Nhóm 3 câu c/ So sánh Nhân hóa - Bài sầu riêng _ Bài Sâu riêng + Hoa sầu riêng ngát ngát như hương cau, hương bưởi. + Cánh hoa nhỏ như vẩy cá, hao hao giống cánh sen con. + Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến. - Bài Bãi ngô - Bài Bãi ngô + Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như + Búp ngô non núp trong mạ non. cuống lá. + Búp như kết bằng nhung và + Bắp ngô chờ người đến bẻ. phấn. + Hoa ngô xơ xác như cỏ mai. - Bài Cây gạo - Bài Cây cạo + Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít + Các múi bông gạo nở đều, như chong chóng. chín như nồi cơm chín đội + Quả hai đầu thon vút như con vung mà cưới… + Cây gạo già mỗi năm trở lại thoi. + Cây như treo rung rinh hàng tuổi xuân. + Cây gạo trở về với dáng vẻ ngàn nồi cơm gạo mới. trầm tư. Cây đứng im cao lớn 16 Lop4.com. Hs thảo luận Hs trính bày Hs nhận xét bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> hiền lành. * Nhóm 4 câu d/ Hai bài Sầu Riêng, Bãi ngô miêu tả một loàicây; Bài Cây gạo miêu tả một trái cây cụ thể. * Nhóm 5 câu e/ Các điểm giống và khác nhau là: Giống Khác Đều phải quan sát kĩ và sử Tả cả loài cây cần chú ý đến dụng một giác quan; tả các bộ các đặc điểm phân biệt loài cây phận của cây; tả khung cảnh này với các loài cây khác. Tả xung quanh cây; dúng các biện một cái cây cụ thể phải chú ý pháp so sánh, nhân hóa để khắc đến đặc điểm riêng của cây đóhọa sinh động, chính xác các Đặc điểm làm nó khác biệt với đặc điểm của cây; bộc lộ tính các cây cùng loài. cảm của người miêu tả. - GV nhận xét kết luận. Bài 2. Quan sát một cây mà em thích trong khu vực trường em (hoăc nơi em ở) và ghi lại những gì em đã quan sát được. Chú ý kiểm tra xem: a)Trình tự quan sát của em có hợp lí không? b) Em đã quan sát bằng những giác quan nào? c) Cái cây em đã quan sát có gì khác với những cây khác cùng loài? - Gọi hs đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS về nhà quan sát và ghi vào nháp. 4.Củng cố 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp. ******************************************************************* Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Làm được các bài tập: 1, 2( 5 ý cuối), 3(a,c) * Dành cho hs khá giỏi làm bài 2( 2 ý đầu), 3 b, d. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp Hát vui 2.kiểm tra bài cũ 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Tiết toán trước các em học bài gì? + Nêu cách so sánh phân số. GV nhận xét 3.Bài mới a.Giới thiệu bài Gv giới thiệu bài b.Luỵên tập Bài 1: So sánh hai phân số: - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài. - GV nhận xét kết luận: a.. 3 1  5 3. b.. 9 11  10 10. c.. Hs nêu. Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài.. 13 15  17 17. d.. 25 22  19 19. Bài 2: So sánh các phân số sau với 1: - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài. GV nhận xét kết luận: +. 1 1; 4. 3 1; 7. 9  1; 5. 7 1; 3. 14  1; 15. 16  1; 16. Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài.. 14 1 11. Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài. - GV nhận xét kết luận:. Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài.. 1 3 4 5 5 5 5 6 8 b. ; ; 7 7 7 5 7 8 c. ; ; 9 9 9 10 12 16 d. ; ; 11 11 11. a. ; ;. 4.Củng cố GV cho hs và phân số cho so sánh. GV nhận xét 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung. Hs nêu tựa bài Hs làm Hs nhận xét 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp. Khoa học ÂM THANH TONG CUỘT SỐNG I.Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu ( còi tào, xe, trống trừơng,... ). II. Kĩ năng sống - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. III. Phương pháp - thảo luận theo nhóm nhỏ. IV. Chuẩn bị Hình 1,2,3,4,5 trong SGK V. Các bước lên lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp Hát vui 2.kiểm tra bài cũ + Tiết khoa học trước các em học bài gì? Hs trả bài + Nhờ đâu mà ta có thể nghe được âm thanh? + Khi nào âm thanh phát mạnh, khi nào thì phát nhẹ hơn? GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Gv nêu câu hỏi. Hs trả lời + Em thử nghe xung quanh các em phát ra những tiếng gì? Hs nghe + Cuộc sống chúng ta như thế nào nếu không có âm thanh? Nếu không có âm thanh, cuộc sống chúng ta không những chỉ Hs nhắc tựa bài vô cùng tẻ nhạt mà còn gây ra rất nhiều điều bất tiện. Âm thanh có vai trò như thế nào đối với cuộc sống? Hôm nay cô trò chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Âm thanh trong cuộc sống”. GV ghi tựa bài b. Tìm hiểu bài Hs quan sát * Hoạt động 1: Vai trò của âm thanh trong cuộc sống. Hs thảo luận cặp - Các em mở sách ra quan sát tranh trang 86 SGK và thảo luận theo Hs trình bày Hs nhận xét cặp: + Ghi lại vai trò của âm thanh thể hiện trong hình và những vai trò khác mà em biết. - Gọi hs trình bày - Gọi hs nhận xét - GV kết luận: Âm thanh có các vai trò sau: + Âm thanh giúp con người giao lưu văn hóa, văn nghệ, trao Hs nghe đổi tâm tư, tình cảm, chuyện trò với nhau, học hành,… + Âm thanh giúp cho con người nghe được các tính hiệu đã qui định: tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng, tiếng 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> còi báo hiệu…. + Âm thanh giúp con người thư giãn, thêm yâu cuộc sống: nghe được tiếng chim hót, tiếng gió thổi, tiếng sóng, tiếng mưa, tiến hát, tiếng cười,…. Âm thanh rất quan trọng và cần thiết đối với cuộc sống chúng ta. Nhờ có âm thanh chúng ta có thể học tập, nói chuyện, …. * Hoạt động 2: Em thích và không thích những âm thanh nào? - GV giới thiệu hoạt động: Âm thanh rất cần cho con người nhưng có những âm thanh người này ưa thích nhưng người kia lại không thích. Các em thì sao? Hãy nói cho các bạn biết em thích âm thanh nào? Vì sao lại như vậy? - Các em lấy 1 tờ giấy và chia làm hai cột: Cột thích- cột không thích sau đó ghi những âm thanh vào cột phú hợp. - Gọi hs trình bày - Gv kết luận: VD: + Em thích nghe nhạc vì tiếng nhạc làm cho em cảm thấy vui, thoải mái. + Em không thích nghe tiếng còi xe vì tiếng còi nghe chói tai làm em có cảm giác khó chịu. Mỗi chúng ta có một sở thích âm thanh khác nhau. Những âm thanh hay có ý nghĩa đối với cuộc sống sẽ được ghi âm lại. Việc ghi âm lại có ích như thế nào? Cô trò ta cùng tìm hiểu hoặc động tiếp theo. * Hoạt động 3: Ích lợi của việc ghi lại âm thanh - GV liên hệ: + Em thích nghe bài hát nào? Lúc em muốn nghe bài hát đó em làm thế nào? (…mở đĩa, điện thoại..) + Việc ghi lại âm thanh có ích lợi gì? ( Việc ghi lại âm thanh giúp chúng ta có thể nghe lại được bài hát, tuồng cải lương,… của nhiều năm trước. Việc ghi lại âm thanh còn giúp cho chúng ta không phải nói đi nói lại nhiều lần một điều gì đó.) + Hiện naycó những cách ghi âm nào? ( Dùng băng, đĩa, thẻ đễ ghi âm thanh) - GV có thể dùng điện thoại bắt một đoạn bài hát nào đó cho hs nghe. - GV kết luận chung: nhờ sự nghiên cứu tìm tòi, sáng tạocủa các nhà bác học, đã để lại cho chúng ta những chiếc máy ghi âm đầu tiên. Ngày nay với sự tiến bộ khoa học kĩ thuật, người ta có thể ghi âm vào băng cát –xét, đĩa CD, máy ghi âm, thẻ nhớ.. 4. Củng cố + Tiết khoa hpọc hôm nay các em học bài gì? + Nêu ích lợi của âm thanh trong cuộc sống? 5. Nhận xét dặn dò 20 Lop4.com. Hs làm vào giấy. Hs trình bày ý kiến Hs phát biểu nhận xét hoặc bổ sung. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs nghe. Hs trả lời.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×