Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.54 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 Soạn : 10/4/2008 Tiết 1 :. Giảng : 2/14/4/2008. Chào cờ Tiết 2 : Tập đọc : THUẦN PHỤC SƯ TỬ A. Mục tiêu : - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng phù hợp với nội dung mỗi đoạn. - Hiểu ý nghĩa của bài : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. - Tự giác suy nghĩ, ham học tập. B. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc. - Vở ghi, sgk. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Ổn định tổ chức : Hát II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài Con gái và nêu nội - 2 HS đọc nối tiếp bài và một HS đọc dung chính của bài. nội dung chính của bài, lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét ghi điểm. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - Gọi HS đọc bài. - 1HS khá đọc toàn bài, lớp theo dõi sgk đọc thầm. ? Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 5 đoạn : + Đoạn 1 : Từ đầu đến giúp đỡ. + Đoạn 2 : Tiếp đến vừa khóc. + Đoạn 3 : Tiếp đến sau gáy. + Đoạn 4 : Tiếp đến bỏ đi. + Đoạn 5 : Phần còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp bài. - Đọc nối tiếp 2 lần : - Luyện đọc tiếng khó : giúp đỡ, râu + Lần 1 : Đọc kết hợp với luyện phát tóc bạc phơ, lông bờm. âm và đọc từ khó. + Lần 2 : Đọc kết hợp giải nghĩa từ chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc cặp đôi. - Đọc mẫu toàn bài. - Nghe – theo dõi sgk. b) Tìm hiểu bài : 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài và đọc - Đọc như yêu cầu. câu hỏi cuối bài. ? Ha-li-ma đến gặp giáo sĩ để làm gì ? - Nàng muốn vị giáo sĩ cho nàng một lời khuyên : Làm thế nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước. ? Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào ? - Nếu Ha-li-ma lấy được ba sợi lông bờm của sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng biết bí quyết. ? Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, - Vì điều kiện mà giáo sĩ đưa ra Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa không thể thực hiện được : Đến gần khóc ? sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó hơn. Thấy người sư tử sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay. ? Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm - Tối đến nàng ôm một con cừu non thân với sư tử ? vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, gàm nên và như nhảy bổ tới thì nàg ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được ăn món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đôi tính. Nó quen dần với nàng , có hôm còn nằm cho nàg chải sợi lông bờm sau gáy. ? Ha-li-ma đã lấy ba sợi lông bờm của - Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan sư tử ntn ? ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bèn khấn thánh A-la che chở rồi liều nhổ ba ba sợi lông bờm của sư tử. Con vật giật mình, chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu dàng của nàng nó cụp mắt xuống rồi bỏ đi. ? Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li- - Vì ánh mắt dịu dàng của Ha-li-ma ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp làm sư tử không thể tức giận. / Vì sư mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi” ? tử yêu mến Ha-li-ma nên không tức giận khi nhận ra nàng là người nhôt lông bờm của nó. ? Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức - Bí quyết làm nên sức mạnh của mạnh của người phụ nữ ? người phụ nữ là trí thông minh, tính kiên nhẫn, và sự dịu dàng. - Tiểu kết bài. - Nghe. ? Nêu ý nghĩa câu chuyện ? - Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. - Ghi bảng nội dung chính của bài, gọi - 2 – 3 HS đọc. HS đọc. c) Luyện đọc diễn cảm : 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi HS đọc nối tiếp bài. - HDHS đọc diễn cảm đọc đoạn 3, đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc bài theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.. - 5 HS đọc nối tiếp bài. - Nghe. - Đọc bài theo cặp. - 3 – 4 em tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp, lớp theo dõi nhận xet và bình chọn bạn đọc hay nhất.. - Nhận xét ghi điểm. IV. Củng cố dặn dò : - Gọi HS đọc lại nội dung chính của - 1 HS đọc lại. bài. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 3 : Toán : ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH A. Mục tiêu : - Giúp HS củng cố về các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích, viết số đo dưới dạng STP. - Làm các bài tập nhanh, đúng, thành thạo. - Có ý thức học bài và làm bài. B. Đồ dùng dạy học : - Kẻ bảng đơn vị đo diện tích ra bảng phụ. - Vở ghi, sgk. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 tiết - 2 em lên bảng làm bài, lớp theo dõi trước. nhận xét. - Nhận xét ghi điểm. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. HDHS làm các bài tập : Bài 1 (154) a) Treo bảng phụ. - Gọi HS dọc yêu cầu. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài miệng. - Nối tiếp nhau nêu kết quả để hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích. km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1km2 = 100hm2. 1hm2 = 100dam2 = 0,01 km2. 1dam2 = 100m2 = 0,01 hm2. 1m2 = 100dm2 =0,01dam2. 3 Lop4.com. 1 dm2 = 100cm2 = 0,01m2. 1cm2 = 100mm2 = 0,01 dm2. 1mm2 = 0,01cm2.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Chú ý : Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị héc ta (ha) 1 ha = 10 000 m2 b) Trong bảng đơn vị đo diện tích : ? Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị - Đơn vị lớn gấp một trăm lần đơn vị bé tiếp liền ? bé tiếp liền. 1. ? Đơn vị bé bằng một phần bao nhiêu - Đơn vị bé bằng (hay 0,01) đơn 100 đơn vị lớn hơn tiếp liền ? vị lớn hơn tiếp liền. ? Khi viết các đơn vị đo diện tích mỗi - Khi viết mỗi đơn vị đo diện tích mỗi đơn vị đo diện tích ứng với hai đơn vị đo ứng với mấy chữ số ? chữ số. Bài 2 (154) - 1HS đọc, lớp theo dõi sgk đọc - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. thầm. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài - Yêu cầu HS lên bảng làm bài. vào vở. a) 1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 = 1 000 000 mm2 1 ha = 10 000 m2 1 km2 = 100 ha = 1 000 000 m2 b) 1 m2 = 0,01 dam2 1m2 = 0,0001 hm2 = 0,0001 ha 1 m2 = 0,000 001km2 1 ha = 0,01 km2 4 ha = 0,04 km2 - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. bảng. - Nhận xét chữa bài, ghi điểm. Bài 3 (154) - Bài yêu cầu ta viết các số đo dưới ? Bài yêu cầu ta làm gì ? dạng số đo có đơn vị là ha. - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu - Tự làm bài và nối tiếp nêu kết quả. a) 65 000 m2 = 6,5 ha kết quả. 846 000 m2 = 84,6 ha 5 000 m2 = 0,5 ha b) 6 km2 = 600 ha 9,2 km2 = 920 ha 0,3 km2 = 30 ha - Nhận xét kết quả bài làm của HS ghi lên bảng. IV. Củng cố dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung bài. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 4 : Khoa học : SỰ SINH SẢN CỦA THÚ A. Mục tiêu - Giúp HS biết : - Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ - Nêu được sự giống và khác nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim - Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con , một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con. - GDHS có ý thức bảo vệ các loài thú. B Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng mục bạn cần biết? ? Em có nhận xét gì về chim non, gà con mới nở ? - Nhận xét ghi điểm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ghi bảng 2. Tiến hành các hoạt động. * Hoạt động 1: Quan sát - Cho HS làm việc theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1, 2 trang 120 và trả lời câu hỏi: ? Nêu nội dung hình 1a? ? nêu nội dung hình 1b? ? Chỉ vào hình và nêu được bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu ? ? Nói tên các bộ phận của thai mà bạn thấy trong hình ? ? Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú mẹ và thú con ? ? Thú con ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì ? So sánh sự sinh sản của thú với các loài chim ếch đã học ?. Hoạt động học Hát - 2 HS đọc - 1 HS trả lời. - Quan sát và thảo luận - Hình 1 a chụp bào thai của thú con khi trong bụng mẹ - Hình 1b thú con mới ra đời - Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở trong bụng thú mẹ. - Các bộ phận của thai: đầu, mình, các chi,..có một đoạn như ruột nối thai với mẹ. - Hình dạng của thú mẹ và thú con giống nhau. - Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa. - Sự sinh sản của thú so với các loại chim và ếch đã học không có các giai đoạn trung gian. Thú con sinh ra sẽ có ngay hình dạng như vốn có, không như 5. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> chim đẻ ra trứng, ấp thêm mới thành con hay như ếch phải trải qua vài hình dạng - Goi đại diện các nhóm trình bày khác nhau mới thành ếch. - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm kết quả thảo luận - GV nhận xét khác theo dõi nhận xét . Kết luận: Thú là động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa. - Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sảncủa chim là: + Chim đẻ trứng rồi mới nở thành con. + Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ. - Cả chim và thú đều có bản năng - Thú sinh sản bằng cách đẻ con nuôi con cho tới khi con của chúng - Có loài đẻ 1 con có loài đẻ nhiều con có thể tự đi kiếm ăn. * Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập - ? Thú sinh sản bằng cách nào? ? Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con? - HĐ nhóm - Phát phiếu - Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trang 120 , 121 để phân loại các loài động vật thành 2 nhóm mỗi lứa đẻ 1 con và mỗi lứa đẻ nhiều con. - Gọi các nhóm báo cáo - Gọi nhóm tìm được nhiều động vật - Đại dịên nhóm trả lời VD: nhất , đọc cho cả lớp nghe Số con trong 1 tên động vật lứa thông thường chỉ trâu, bò, ngựa, đẻ 1 con nai, voi, hoẵng, khỉ , vượn 2 con trở lên lợn, chuột, hổ, sư tử, mèo, chó, ... - Gọi HS đọc mục bạn cần biết - 3 HS đọc trang 121 IV. Củng cố - dặn dò - Nhấn mạnh nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 5 : Lịch sử : XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH A. Mục tiêu : Sau bài học HS biết: - Việc XD nhà máy thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu cách mạng lúc đó - Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả củ sự lao động sáng tạo, quên mình của cán bộ công nhân 2 nước VN - Liên xô - Nhà máy thuỷ điện HB là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc XDCNXH của nước ta trong 20 năm sau khi đất nước thống nhất B. Đồ dùng dạy- học : GV: bản đồ hành chính VN, phiếu bài tập HS: Sưu tầm 1 số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện HB C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nêu những quyết định trọng dại của kì họp Quốc hội khoá VI ? - Nhận xét đánh giá III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về quá trình xây dựng nhà máy thuỷ điện Hòa Bình, một thành tựu to lớn của nhân dân ta trong sự nghiệp Xây đất nước. 2. Nội dung : * Hoạt động 1 : Yêu cầu cần thiết XD nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. - Giao nhiệm vụ ? Nhiệm vụ của CM VN sau khi thống nhất đất nước là gì ?. Hoạt động học - 1HS trả lời, lớp theo dõi nhận xét.. - Thảo luận - Sau khi hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước, CM VN có nhiệm vụ XD đất nước tiến lên CNXH.. - Kết luận : Điện giữ vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất và đời sống của nhân dân. Chính vài thế ngay sau khi hoàn thành thống nhất đất nước, Đảng và nhà nước ta quyết định xây dựng nhà máy thuỷ điện Hòa Bình ? Nhà máy thuỷ điện HB được XD - Nhà máy được khởi công chính thức vào năm nào? ở đâu? Hãy chỉ vị trí vào ngày 6-11- 1979 tại tỉnh HB và nhà máy thuỷ điện HB trên bản đồ ? sau 15 năm lao động vfất vả nhà máy 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trong thời gian bao lâu ? Ai là người được hoàn thành. Chính phủ Liên -xô hợp tác với chúng ta XD nhà máy? là người cộng tác giúp đỡ chúng ta xD nhà máy này * Hoạt động 2 : Tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hòa Bình - Đọc SGK theo nhóm 4 lần lượt từng - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm em trong nhóm tả , các bạn trong nhóm nhận xét, bổ xung ý kiến cho nhau - Gọi HS trình bày trước lớp ? Trên công trường XD nhà máy công - Họ làm việc cần mẫn, kể cả vào ban nhân VN và các chuyên gia Lên -xô đêm. Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe đã làm việc như thế nào ? cơ giới làm việc hối hả. Dù khó khăn thiếu thốn và có cả hi sinh nhưng họ vẫn quyết tâm hoàn thành mọi công việc. Cả nước hướng về HB và sẵn sàng chi viện người và của cho công trình. Từ Liên -xô gần 1000 kĩ sư , công nhân bậc cao đã tình nguyện sang giúp đỡ VN. Ngày 30-12-1988 tổ máy đầu tiên của nhà máy đã bắt đầu phát điện. ngày 4-4- 1994 tổ máy số 8, tổ máy cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc gia. - Nhận xét kết quả làm việc của HS. - Yêu cầu HS quan sát H1. ? Em có nhận xét gì về H1? - Ảnh ghi lại niềm vui của những người công nhân xây dựng nhà máy thuỷ điện HB khi vượt mức kế hoạch, đã nói lên sự tận tâm cố gắng hết mức, dốc toàn tâm toàn lực của công nhân xây dựng nhà máy cho ngày hoàn thành công trình. * Hoạt động 3: đóng góp lớn lao của nhà máy thuỷ điện HB vào sự nghiệp XD đất nước ? Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước - Việc làm hồ, đắp đập , ngăn nước để sông Đà để XD nhà máy thuỷ điện tác XD nhà máy đã góp phần vào việc động thế nào với việc chống lũ hằng chống lũ cho đồng bằng bắc bộ năm của ND ? ? Điện của nhà máy đã góp phần vào - Nhà máy đã cung cấp điện từ Bắc sản xuất và đì sống ND như thế nào ? vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành thị phục vụ cho đời sống và sản xuất - Kết luận : Nhờ công trình đập ngăn nước sông đà, mực nước sông Hồng 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> tại HN sẽ giảm xuống 1,5m vào mùa lũ, làm giảm nguy cơ đe doạ vỡ đê. Bên cạnh đó vào mùa hạn hán, hồ Hoà Bình lại có thể cung cấp nước chống hạn cho 1 số tỉnh ở phía Bắc. Với chiều dài 210km, sâu 100m Hoà Bình còn là con đường thuỷ mà tàu bè hàng nghìn tấn có thể chạy qua dễ dàng từ Hoà Bình lên Sơn La. - Rút ra bài học, gọi HS đọc. - 2 – 3 HS đọc. IV. Củng cố dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung bài. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Soạn : 11/4/2008 Giảng : 3/15/4/2008 Tiết 1 : Tập làm văn : ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT A. Mục tiêu : - Qua việc phân tích bài văn mẫu : Chim hoạ mi hót, HS được củng cố hiểu biết về văn tả con vật (cấu tạo của bài văn tả con vật, nghệ thuật quan sát và các giác quan được sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật, so sánh hoặc nhân hoá). - HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích. - Có ý thức học tập tốt. B. Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ viết cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật. - 1 tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải bài tập 1a. - Tranh ảnh 1 vài con vật để HS làm bài tập 2. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Ổn định tổ chức : Hát II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết lại - 2 HS dọc bài như yêu cầu, lớp theo cho hay hơn trong tiết trả bài lần dõi nhận xét. trước. - Nhận xét ghi điểm. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. HDHS ôn tập : Bài 1(123) - Gọi HS đọc nối tiếp bài. - 2 HS đọc nối tiếp bài : 1 em đọc bài 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> a) Bài văn trên có mấy đoạn ? Nêu nội dung chính của đoạn ?. ? Mỗi đoạn văn trên thuộc phần nào của bài văn miêu tả con vật ? b) Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng những giác quan nào ?. c) Em thích các chi tiết nào và hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?. chim hoạ mi hót, 1 em đọc các câu hỏi sau bài. - Gồm 4 đoạn : + Đoạn 1: (Chiều nào cũng vậy ... nhà tôi mà hót) Giới thiệu sự xuất hiện của con chim hoạ mi vào các buổi chiều. + Đoạn 2 : (Hình như nó ... rủ xuống cỏ cây) tả tiếng hót đặc biệt của con chim hoạ mi vào buổi chiều. + Đoạn 3 : ( Hót một lúc lâu ... trong bóng đêm dày) Tả cảnh ngủ rất đặc biệt của con chim hoạ mi trong đêm. + Đoạn 4 : (Rồi hôm sau ... bay vút đi) Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi. - Đoạn 1 : Mở bài. - Đoạn 2, 3 : Thân bài. - Đoạn 4 : Kết bài. - Tác giả quan sát con vật bằng nhiều giác quan : + Bằng thị giác : Nhìn thấy hoạ mi bay đến đạu trong bụi tầm xuân, thấy hoạ mi nhắm mắt thu đầu vào lông cổ ngủ khi đêm đến thấy hoạ mi kéo dài cổ ra mà hót xù lông rũ hết những giọt sương, nhanh nhẹn chuyền từ bụi nọ sang bụi kia tìm sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh bay đi. + Bằng thính giác : Nghe tiếng hót của chim hoạ mi vào các buổi chiều (khi êm đềm, khi rộn rã, như một diệu đàn trong bóng xế, âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch tưởng như làm rung động lớp sương lạnh). - Nêu theo suy nghĩ. VD : + Hình như nó vui mừng ... mát lành trong khe núi. Hình ảnh nhân hoá này làm cho hoạ mi trở thành một em bé hồn nhiên, vui tươi. + Tiếng hót co khi êm đềm, có khi rộn rã như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch ... Hình ảnh này gợi tả rất đúng, rất đặc biệt tiếng hót của hoạ mi âm vang trong buổi chiều tĩnh mịch.. 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 2 (123) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm. - Gọi HS nhắc lại cấu tạo của bài văn - 1 HS nhắc lại. - Bài văn miêu tả con vật thường có 3 miêu tả con vật. phần : 1) Mở bài : Giới thiệu con vật sẽ tả. 2) Thân bài : - Tả hình dáng. - Tả thói quen sinh hoạt và mọi hoạt động chính của con vật. 3) Kết bài : Nêu cảm nghĩ đối với con vật. - Treo bảng phụ ghi cấu tạo của bài - 2 HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm. văn miêu tả con vật cho HS đọc lại. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Tự làm bài vào vở. + Viết đoạn văn thân bài tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật. VD : Chú mèo nhà em có bộ lông màu xám xen lẫn vằn đen đầu tròn như quả bóng cao su nhỏ đôi mắt đôi mắt chú tròn xoe xanh biếc và lông lanh như hòn bi ve. Bộ ria dài mọc tua tủa xung quanh miệng. Mình chú thon dài bốn chân chạy rất nhanh. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - 4 – 5 em đọc bài của mình, các bạn khác theo dõi nhận xét. - Nhận xét ghi điểm những em làm bài tốt. IV. Củng cố dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung bài. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học.. Tiết 2 : Toán : ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH A. Mục tiêu : - Giúp HS củng cố về : Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích, chuyển đổi các số đo thể tích giữa các đơn vị thông dụng, viết số đo thể tích dưới dạng STP. - Vận dụng làm bài tập thành thạo. - Có ý thức học tập. B. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, sgk. - Vở ghi, sgk. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động dạy I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS trả lời câu hỏi: ? Nêu bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé ? ? Hai đơn vị đo diện tích liền kề gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần ? ? Khi viết mỗi đơn vị đo diện tích ứng với mấy chữ số ? - Nhận xét ghi điểm. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. HDHS ôn tập : Bài 1 (155) a) Treo bảng phụ, gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm miệng để hoàn thành bảng đơn vị đo thể tích. - Nhận xét ghi vào bảng. Tên. Hoạt động học Hát - 3 HS trả lời câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét.. - 1HS nêu. - Nối tiếp nêu kết quả như yêu cầu của bài. Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau 3 1m = 1000 dm3 = 1 000 000 cm3 1 dm3 = 1000 cm3 = 0,001 m3 1 cm3 = 0,001 dm3. Kí hiệu. Mét khối m3 Đề - xi – mét khối dm3 Xăng – ti – mét khối cm3 - Trong các đơn vị đo thể tích : ? Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị - Trong đơn vị đo thể tích đơn vị lớn bé hơn tiếp liền ? gấp một nghìn lần đơn vị bé hơn tiếp liền. 1. đơn vị lớn ? Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị - Đơn vị bé bằng 1000 lớn hơn tiếp liền ? hơn tiếp liền (hay bằng 0,001) ? Khi viết các đơn vị đo thể tích mỗi - Khi viết đơn vị đo thể tích mỗi đơn vị đo ứng với 3 chữ số. đơn vị đo ứng với mấy chữ số ? Bài 2 (155) - 1HS đọc, lớp theo dõi sgk đọc - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. thầm. - 2 em lên bảng làm bài. - Gọi HS lên bảng. 1 m3 = 1000 dm3 7,268 m3 = 7268 dm3 0,5 m3 = 500 dm3 3 m3 2dm3 = 3002 dm3 1 dm3 = 1000 cm3 4,351 dm3 = 4351 cm3 0,2 dm3 = 200 cm3 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1 dm3 9 cm3 = 1009 cm3 - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét bài làm của bạn trước lớp. trước lớp. - Nhận xét kết quả bài làm của HS ghi điểm. Bài 3 (155) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Đọc thầm yêu cầu của bài. - Chia lớp làm 2 dãy yêu cầu mỗi dãy - Làm bài như yêu cầu. làm 1 phần, mỗi dãy cử đại diện một a) 6m3 272 dm3 = 6,272 m3 bạn làm bài vào bảng nhóm. 2105 dm3 = 2,105 m3 3m3 82 dm3 = 3,082 m3 b) 8 dm3 439 cm3 = 8,439 dm3 3670 cm3 = 3,67 dm3 5 dm3 77 cm3 = 5,077 dm3 - Gọi đại diện từng dãy trình bày kết - Đại diện các dãy gắn bảng bài làm quả bài làm của mình. của mình và trình bày kết quả, các bạn khác heo dõi nhận xét. - Nhận xét kết quả bài làm của HS. IV. Củng cố dặn dò : - Nhấn mnạh nội dung bài. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học.. Tiết 3 : Địa lý : CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI A. Mục tiêu Sau bài học HS có thể: - Nhớ tên và tìm được vị trí của bốn đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới - Mô tả được vị trí địa lí , độ sâu, diện tích của các đại dương vào bản đồ và bảng số liệu. - GDHS ham học bộ môn. B. Đồ dùng dạy - học - Quả địa cầu, bản đồ thế giới - Bảng số liệu về các đại dương C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học của bài: Châu Đại Dương và châu Nam Cực - GV nhận xét ghi điểm. Hoạt động học Hát - 2 HS đọc. 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Tiến hành các hoạt động * Hoạt động 1: Vị trí của các đại dương - Cho HS làm việc theo cặp, các cặp quan sát hình 1 trang 130 và hoàn thành bảng thống kê về vị trí , giới hạn của các đại dương trên thế giới. - Các cặp quan sát hình vàhoàn thành vào phiếu học tập. Tên đại dương Thái bình dương. Vị trí phần lớn ở bán cầu tây , một phần nhỏ ở bán cầu đông. Ấn độ dương. Nằm ở bán cầu đông. Đại tây dương. Một nửa nằm ở bán cầu đông một nửa nằm ở bán cầu tây. Bắc băng dương. Nằm ở vùng cực bắc. - Gọi đại diện từng cặp, lên trình bày kết quả làm việc - Nhận xét * Hoạt động 2: Một số đặc điểm của đại dương - GV treo bảng số liệu về các đại dương yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: ? Nêu diện tích , độ sâu trung bình độ sâu lớn nhất của từng đại dương? ? Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích ? Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương,Trong đó Thái Bình Dương. Tiếp giáp với châu lục, đại dương -Giáp các châu lục: châu mĩ, châu á, châu đại dương, châu nam cực, châu âu -Giáp các đại dương: ấn độ dương, đại tây dương -Giáp các châu lục: châu đại dương, châu á, châu phi, châu nam cực -Giáp các đại dương: TBD, ĐTD -Giáp các châu lục: châu á, châu mĩ, châu đại dương, châu nam cực -Giáp các đại dương: TBD,ấn độ dương -Giáp các châu lục: châu á, châu âu, châu mĩ.. - Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác theo dõi nhận xét. - HS đọc bảng số liệu, trả lời câu hỏi - Ấn độ dương rộng 75 triệu km2 độ sâu TB là 3963m độ sâu lớn nhất là 7455m... - Các đại dương xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích: Thái bình dương, Đại tây dương, Ấn độ dương , Bắc băng dương - Đại tây dương có độ sâu trung bình lớn nhất thái bình dương .. 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> là đai dương có diện tích lớn nhất và cũng là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất. - Chốt lại bài rút ra bài học IV. Củng cố - dặn dò: - Nhấn mạnh nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc. Tiết 4 : Thể dục : BÀI SỐ 59 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – TRÒ CHƠI LÒ CÒ TIẾP SỨC A. Mục tiêu. - Ôn tâng cầu bằng đùi, má trong bàn chân , chuyền cầu bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân .yêu cầu thực hiện cơ bản đúng và nâng cao thành tích - Chơi trò chơi lò cò tiếp sức, Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động B. Địa điểm –Phương tiện . - Sân thể dục - Thầy: giáo án , sách giáo khoa, còi . - Trò : sân bãi , trang phục gọn gàng theo quy định , chuẩn bị quả cầu đá.. C . Nội dung – Phương pháp thể hiện : Nội dung. Định lượng. Mở đầu 1. nhận lớp 2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 3. khởi động: - học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , …. 6 phút. Phần Cơ bản 1. Môn tự chọn( đá cầu) + Tâng cầu bằng đùi:. 2phút 3 phút 2x8 nhịp. Phương pháp tổ chức * ******** ******** đội hình nhận lớp. đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự 18-20 phút GV hướng dẫn động tác HS quan sát và thực hiện 16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Tâng cầu bằng má trong bàn chân : + Phát cầu bằng mu bàn chân. 2. Chơi trò chơi lò cò tiếp sức. * ********** **********. 10 phút. HS luyện tập theo nhóm GV quan sát sửa sai cho H Tổ chức thi tâng cầu ( theo nhóm hoặc theo tổ) GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết các tổ thi đua với nhau GV quan sát biểu dương đội làm tốt động tác GV và h/s hệ thống lại kiến thức. 3. Củng cố: - đá cầu … Kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà.. 5-7 phút. * ********* *********. Tiết 5 : Đạo đức : BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiết 1) A. Mục tiêu Học xong bài này HS biết: - Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người - Sử dụng tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững . - Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên B. Tài liệu và phương tiện - tranh ảnh , băng hình về tài nguyên thiên nhiên : mỏ than, dầu mỏ, rừng. C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy I.Ổn định tổ chức: Hát II. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc ghi nhớ của bài: Em - 3HS đọc 17 Lop4.com. Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> tìm hiểu về Liên Hợp Quốc. - Nhận xét đánh giá III. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Tiến hành các hoạt động. * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trang 44 SGK - GV yêu cầu HS xem tranh ảnh và đọc các thông tin trong bài - Các nhóm HS thảo luận theo câu hỏi trong SGK ? Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên ? ? Ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống con người là gì ? ? Hiện nay việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta đã hợp lí chưa ? vì sao ? ? Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV kết luận và gọi HS đọc ghi nhớ * Hoạt động 2: Làm bài tập 1 trong SGK - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm việc cá nhân - Gọi HS lên trình bày Kết luận: Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bảo đảm cuộc sống của mọi người * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ( BT 3) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả - GV và các nhóm khác nhận xét Kết luận: ý kiến b, c là đúng; ý kiến. - HS xem tranh và đọc SGK - các nhóm đọc câu hỏi trong SGK và thảo luận - Mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng, động thực vật quí hiếm…. - Con người sử dụng tài nguyên thiên nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: Chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con người… - Chưa hợp lí, vì rừng đang bị chắt phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vật quí hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng. - Một số biện pháp bảo vệ: Sử dụng tiết kiệm , hợp lí, bảo vệ nguồn nước, không khí. - Đại diện nhóm trả lời - HS đọc ghi nhớ. - HS nêu yêu cầu của bài tập - HS tự làm bài - Vài HS trình bày bài làm của mình. - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày. 18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> a là sai - Tài nguyên thiên nhiên là có hạn , con người cần sử dụng tiết kiệm hơn IV. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - 1HS đọc - Về nhà học bài, về tìm hiểu một tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương. - Nhấn mạnh nội dung bài.. Soạn : 12/4/2008 Tiết 1 :. Giảng : 4/16/4/2008 Tập đọc : TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM. A. Mục tiêu : - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng đọc nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về chiếc áo dài VN. - Hiểu nội dung bài :sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền, vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương tây của tà áo dài VN, sự duyên dáng thanh thoát của phụ nữ VN trong tà áo dài. - GDHS luôn biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN. B. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. - Vở ghi, sgk. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc nối tiếp bài Thuần phục sư tử và nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét ghi điểm. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - Gọi HS đọc bài.. Hoạt động học Hát - 2HS đọc bài, 1 em nêu nội dung, lớp theo dõi nhận xét.. - 1HS khá đọc bài, lớp theo dõi sgk đọc thầm. ? Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 4 đoạn : mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Gọi HS đọc nối tiếp bài. - Đọc nối tiếp bài 2 lần : - Luyện đọc từ khó : lấp ló, lao động, + Lần 1 : Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm 19 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> bỏ buông, thanh thoát.. và luyện đọc từ khó. + Lần 2 : Đọc kết hợp giải gnhĩa từ chú giải. - Đọc theo cặp đôi. - Nghe – theo dõi sgk.. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài. - Đọc như yêu cầu. ? Chiếc áo dài có vai trò như thế nào - Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài thẫm trong trang phục người phụ nữ VN màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo xưa ? cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị kín đáo. ? Chiếc áo dìa tân thời có gì khác - Áo dài cổ truyền có hai loại : Áo tứ chiếc áo dài cổ truyền ? thân và áo có 5 thân. Áo tứ thân được may từ 4 mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng đằng trươc là hai vạt áo, kông có khuy khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. Áo năm thân như áo tứ thân nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. Áo tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến gồm hai thân vải phía trước và phía sau, chiếc áo tân thời vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo, vừa mang phong cách hiện địa phương tây. ? Vì sao chiếc áo dài được coi là biểu - Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tượng cho y phục truyền thống của tế nhị, kín đáo của người phụ nữ VN. VN ? ? Em có nhận xét gì về vẻ đẹp của - Em cảm thấy khi mặc áo dài phụ nữ người phụ nữ trong tà áo dài ? trở nên duyên dáng dịu dàng hơn / Chiếc áo dài làm cho phụ nữ VN thướt tha, duyên dáng hơn. ? Nêu nội dung chính của bài ? - Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền ; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị với phong cách hiện đại phương tây của tà áo dài VN, sự duyên dáng thanh toát của người phụ nữ VN trong tà áo dài. - Ghi bảng nội dung chính gọi HS - 2 – 3 HS đọc. đọc. c. Đọc diễn cảm : - Gọi HS đọc nối tiếp bài. - 4 HS đọc nối tiếp bài. - HDHS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 - Nghe – theo dõi sgk. 20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> và đoạn 4, đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 – 5 HS tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. trước lớp, lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét ghi điểm. IV. Củng cố dặn dò : - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - 1 em nhắc lại. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học.. Tiết 2 : Toán : ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (TIẾP) A. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập và củng cố : - So sánh các số đo diện tích về thể tích. - Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học. - Có ý thức tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy học : - Bảng nhóm, sgk. - Vở ghi, sgk. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nêu mối quan hệ giữa các - 1 HS nêu, lớp theo dõi nhận xét. đơn vị đo thể tích. - Nhận xét ghi điểm. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. HDHS làm bài tập : Bài 1 (155) ? Bài tập yêu cầu ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài vào vở. a) 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2 8 m2 5 dm2 < 8,5 m2 8 m2 5 dm2 > 8,005 m2 b) 7 m3 5 dm3 = 7,005 m3 7 m3 5 dm3 < 7,5 m3 2,94 dm3 > 2 dm3 94 cm3 - Gọi HS nêu kết quả. - Nối tiếp nhau nêu kết quả, mỗi em nêu kết quả một phép tính, lớp theo 21 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>