Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2013-2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.18 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2014 Toán LUYỆN TẬP CHUNG. A. Mục tiêu : - Giúp HS : - Rút gọn được phân số. Quy đồng được mẫu số hai phân số. - Rèn kĩ năng rút gọn phân số và quy đồng mẫu số hai phân số ở bài tập 1; 2; 3(a, b) B. Đồ dùng dạy học: C.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng chữa bài số 3 . - Hai học sinh sửa bài trên bảng - Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . - Hai HS khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thệu ghi đề. - L ắng nghe . 2. HD luyện tập Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài . - Một em nêu đề bài . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Lớp làm vào vở .Hai Hs làm bài 12 12 : 6 2 20 20 : 5 4 - Gọi hai em lên bảng sửa bài.     - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.. 30 30 : 6 5 28 28 : 14 2   70 70 : 14 5. - Giáo viên nhận xét bài học sinh . Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài . -Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài.. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc thành tiếng . + HS tự làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài . - Những phân số rút gọn được là :. + Những phân số nào bằng phân số. 6 6:3 2 14 14 : 7 2     27 27 : 3 9 63 63 : 7 9 10 10 : 2 5   36 36 : 2 18 14 6 và 27 63. 2 ? 9. - Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh Bài 3 (a, b, c) + Muốn qui đồng mẫu số của phân số ta làm như thế nào? - Hướng dẫn HS ở hai phép tính c và d các em có thể lấy MSC bé nhất . -Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh III. Củng cố - dặn dò: - Dặn về nhà học bài và làm bài. Lop4.com. 45 45 : 5 9 34 34 : 17 2   51 51 : 17 3. - Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Tiếp nối phát biểu . - 2 HS thực hiện trên bảng . 1 2 và 2 3 1 1 × 3 × 4 12 2 2 × 2 × 4 16 = = = = 2 2 × 3 × 4 24 3 3 × 2 × 4 24 3 7 b/ và 4 5. a/. - Nhận xét bài bạn ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc SẦU RIÊNG A. Mục tiêu - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: mật ong già hạn, khẳng khiu, thẳng đuột, quằn, tím ngắt, lủng lẳng. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Bài văn tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . - Ảnh chụp về cây, trái sầu riêng . C. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc - 2 em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài thuộc lòng bài "Bè xuôi Sông La" và trả .nhận xét lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm HS . II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ 1: Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Lớp lắng nghe . - GV phân đoạn đọc nối tiếp - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - Lần 1:- GV sửa lỗi phát âm, - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - HS theo dõi ngắt giọng cho từng HS - Lần 2:Giải nghĩa từ. - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - Lần 3: đọc trơn. + Đoạn 1: Từ đầu đến …kì lạ . - Gọi HS đọc cả bài. + Đoạn 2: tiếp theo đến ...tháng 5 ta - GV giới thiệu qua cách đọc, đọc mẫu. + Đoạn 3 : Đoạn còn lại . 3. HĐ 2: Tìm hiểu bài: - HS luyện đọc nhóm đôi. -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài - Lắng nghe . lời câu hỏi. - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Tiếp nối phát biểu : thảo luận trong bàn trả lời câu hỏi : - Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả - đặc sản của Miền Nam nước ta . - Lớp đọc thầm cả bài, từng bàn thảo luận những nét đặc sắc của hoa sầu riêng ? và trả lời. - Em hiểu " hao hao giống " là gì? - là gần giống. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu riêng . -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài . lời câu hỏi. - Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu + Quả : mùi thơm đậm, bay rất xa lâu tan riêng ? trong không khí + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? + Miêu tả hương vị của quả sầu riêng . Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? - Nd bài nói lên điều gì? - Nhận xét tổng hợp các ý kiến HS . - Ghi nội dung chính của bài. 4. HĐ 3: Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Chợ Tết. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài . - Sầu riêng loại trái quý, trái hiếm của Miền Nam - Hương vị quyến rũ đến lạ kì . - Vậy mà khi trái chín hương vị ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê ,... - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 2 HS thi đọc toàn bài. - HS trả lời. - HS lắng nghe. Thứ ba ngày 21 tháng 1 năm 2014. Toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ. A. Mục tiêu - Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số. - Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1. B. Đồ dùng dạy học: C. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ: - Gọi hai HS lên bảng chữa bài tập số 3 . + 2 HS thực hiện trên bảng . - Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . + Nhận xét bài bạn . II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - Lắng nghe . 2. Tìm hiểu ví dụ: - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài + Treo bảng phụ đã vẽ sẵn sơ đồ các + Quan sát nêu nhận xét . đoạn thẳng chia theo các tỉ lệ như SGK. - GV nêu câu hỏi gợi ý: - Đoạn thẳng AB được chia thành mấy - 5 phần bằng nhau + Độ dài đoạn thẳng AD lớn hơn độ dài phần bằng nhau ? + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC với đoạn thẳng AC hay độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD độ dài đoạn thẳng AD? 2 3 3 2 - Hãy viết chúng dưới dạng phân số ? < hay > 5 5 5 5 + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số 2 3 - Hai phân số này có mẫu số bằng nhau của hai phân số và ? 2 5 5 và bằng 5. Tử số 2 của phân số bé hơn 5. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? 3. Luyện tập Bài 1: Gọi 1 em nêu đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài . a/ GVghi 2 phép tính mẫu và nhắc HS nhớ lại về những phân số có giá trị =1 . -Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. + Phân số như thế nào thì bé hơn 1? + Phân số như thế nào thì lớn hơn 1? b/- GV nêu yêu cầu đề bài . III. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học .. tử số 3 của phân số. 3 . 5. + HS tiếp nối phát biểu quy tắc . - Một em nêu đề bài . - Lớp làm vào vở . -Hai học sinh làm bài trên bảng 3 7 3 7 4 2 4 và ; < và ; 9 5 5 5 5 9 9 2 9 5 9 5 > ; và ; > 9 11 11 11 11. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc thành tiếng . + HS tự làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài . + Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1. + Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.. Chính tả NGHE - VIẾT: SẦU RIÊNG. A. Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn trong bài "Sầu riêng". - Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ), hoặc BT 2 a, b B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống .3 - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 . - HS : sgk, vở C. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết - HS thực hiện theo yêu cầu. bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp rong Nhận xét. chơi, ròng rã,.... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - HS Lắng nghe. 2. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc đoạn văn . -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm . + Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp và hương vị - Đoạn văn này nói lên điều gì ? đặc biệt của hoa và quả sầu riêng . -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn - Các từ: trổ vào cuối năm, toả khắp khu khi viết chính tả và luyện viết. vườn, hao hao giống cánh sen con, lác + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học đác vài nhuỵ li ti,... + Viết bài vào vở . sinh viết vào vở . Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi . - GV chấm và chữa bài 7-10 Hs. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2:a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . - Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. + Ở câu a ý nói gì ? + Ở câu b ý nói gì ? Bài 3:a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài . - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm.. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập . - 1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi dòng thơ rồi ghi vào phiếu. - Bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:. -1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - Lời giải : Nắng - trúc xanh - cúc - lóng lánh - nên - vút - náo nức . - HS lắng nghe.. Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? A. Mục tiêu HS hiểu : - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? (ND ghi nhớ) Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2). - HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào ? (BT2) B. Đồ đùng dạy học: nội dung, sgk C. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ - 3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ, miêu tả trong đó có vị ngữ trong câu Ai tục ngữ . thế nào ? - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - Lắng nghe. 2. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu - Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo hỏi bài tập 1. luận cặp đôi. - Yêu cầu HS tự làm bài . + Một HS lên bảng gạch chân các câu kể - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. chì vào SGK. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . Bài 3: + Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì ? + Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là do 1 ngữ ? 3. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? 4. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng . Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi . +Trong tranh vẽ những loại cây trái gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi HS đọc bài làm . - GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt . III. Củng cố – dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ : cái đẹp. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng . - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK . - Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng . - Cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu . - Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. Chủ ngữ các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành . - 2 HS đọc thành tiếng.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4 thảo luận và thực hiện vào phiếu . - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu .. - 1 HS đọc thành tiếng . + Quan sát và trả lời câu hỏi . + Trong tranh vẽ về cây sầu riêng ... + Trong tranh vẽ cây xoài, cành lá sum sê. . - Tự làm bài . - 3 - 5 HS trình bày . - HS trả lời. - HS lắng nghe.. Khoa học ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG. A. Mục tiêu Giúp HS: - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường,...). B. Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5 sgk . - Mỗi nhóm HS chuẩn bị vật dụng có thể phát ra âm thanh:- 5 chai nước ngọt hoặc 5 cốc thuỷ tinh giống nhau. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Âm thanh có thể lan truyền qua những môi trường nào ? Nêu ví dụ ? - GV nhận xét và cho điểm HS. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Vai trò của âm thanh trong cuộc sống. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp với yêu cầu - Quan sát hình minh hoạ trang 86 trong SGK và ghi lại vai trò của âm thanh thể hiện trong hình và những vai trò khác mà em biết + GV đi hướng dẫn và giúp đỡ các nhóm - Gọi HS trình bày . - Gọi HS khác nhận xét bổ sung . + GV kết luận . 3. Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân . - Em thích và không thích những âm thanh nào ? - GV giới thiệu: hãy nói cho các bạn biết em thích những âm thanh nào và không thích âm thanh nào ? Vì sao lại như vậy ? - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân . + Gọi HS trình bày và giải thích . + Nhận xét, khen ngợi những HS đã biết đánh giá âm thanh khác nhau . 4. Hoạt động 3: Liên hệ - Ích lợi của việc ghi lại được âm thanh . + Em thích nghe bài hát nào ? + Vậy theo em việc ghi lại âm thanh có tác dụng gì ? + Tiến hành cho học sinh lên hát vào băng trắng ghi âm lại và sau đó bật cho cả lớp nghe + Gọi 2 HS đọc mục cần biết Trò chơi – Người nhạc công tài ba. - GV phổ biến luật chơi: Chia lớp thành 2 nhóm . + Mỗi nhóm dùng nuớc đổ vào chai từ vơi đến gần đầy. sau đó dùng bút chì gõ vào chai. Các nhóm gõ để có thể phát ra nhiều âm thanh, cao thấp khác nhau . + Tổ chức các nhóm biểu diễn . III. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS - Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học. - 2 HS lên bảng trả lời.nx. - HS lắng nghe. - 2 HS ngồi gần nhau trao đổi. + Quan sát và ghi chép những điều quan sát được : + Âm thanh giúp con người giao lưu, học tập sinh hoạt văn nghệ, văn hoá, trao đổi tâm tư tình cảm chuyện trò với nhau . - HS nghe được thầy cô giáo giảng bài, thầy cô giáo hiểu được HS nói gì .... Thực hiện theo yêu cầu tiến hành làm : - 3 - 5 HS trình bày ý kiến. - Trả lời theo ý thích của cá nhân . + Thảo luận theo cặp và trả lời : - Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát, đoạn nhạc hay từ những năm trước... - 2 HS lên hát một bài các em thích và ghi âm + 2 học sinh tiếp nối nhau đọc . + Lắng nghe . + Thực hiện theo yêu cầu . + Đại diện nhóm lên thi biểu diễn trước lớp, các nhóm khác nhận xét bổ sung . + Lắng nghe . - HS lắng nghe. Thứ tư ngày 22 tháng 1 năm 2014. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Toán LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố về so sánh được hai phân số cùng mẫu số. So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn B. Đồ dùng dạy học : C. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 2 b . + 2 HS thực hiện trên bảng . - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số + Nhận xét câu trả lời của bạn . ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. -Lắng nghe . 2. HD luyện tập Bài 1:- Gọi 1 HS đọc BT1 SGK. - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Tổ chức cho HS tự làm bài vào vở . - Lớp làm vào vở . - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - Hai học sinh làm bài trên bảng + Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2: Gọi HS đọc đề bài . - Một em đọc thành tiếng . + Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ? + HS tự làm vào vở. + Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ? + Tiếp nối phát biểu . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện vào vở - Gọi em khác nhận xét bài bạn. Bài 3 : HS khá làm cả bài + Gọi HS đọc đề bài . - 1HS đọc đề, lớp đọc thầm . + Muốn sắp xếp đúng các phân số theo + Ta phải so sánh các phân số để tìm ra thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ? phân số bé nhất và lớn nhất, sau đó xếp -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. theo thứ tự . - Gọi 1 HS lên bảng xếp các phân số + HS thực hiện vào vở. + 1 HS lên bảng xếp : theo thứ tự đề bài yêu cầu . - Gọi em khác nhận xét bài bạn + HS nhận xét bài bạn . - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh - 2 HS nhắc lại. III. Củng cố - dặn dò: - HS lắng nghe. - Nhận xét đánh giá tiết học . Lịch sử TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ. A. Mục tiêu - Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy cũ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là nhà nho,…. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu B. Đồ dùng dạy học: SGK, tranh sgk C. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I.Bài cũ: - Em hãy nêu những nét tiến bộ của nhà - 2 HS trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung . Lê trong việc quản lí đất nước ? - GV nhận xét và ghi điểm . II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu - HS lắng nghe. 2. HĐ nhóm: GV phát PHT cho HS . - GV yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm - HS các nhóm thảo luận, và trả lời câu thảo luận : hỏi: + Việc học dưới thời Lê được tồ chức - Lập Văn Miếu, thu nhận con em như thế nào? thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có trường do nhà nước mở . +Trường học thời Lê dạy những điều gì ? - Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc. + Chế độ thi cử thời Lê thế nào ? - Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của các quan lại 3. Hoạt động cả lớp: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nhà Lê - HS trả lời: Tổ chức Lễ đọc tên người đã làm gì để khuyến khích học tập ? đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc - GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi vào bia đá tên những người đỗ cao rồi đặt ở Văn Miếu. đến thống nhất chung. III.Củng cố - dặn dò: - HS xem tranh, ảnh . - Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Văn - HS lắng nghe. học và khoa học thời Hậu Lê”. Địa lý BÀI 20: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở NAM BỘ (tiếp) A. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết - Đồng bằng NB là nơi có sản xuất nông nghiệp phát triển mạnh nhất của đất nước ta - Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của miền tây nam Bộ B. Đồ dùng dạy học. - Các bản đồ tranh ảnh về sản xuất công nghiệp,chợ nổi trên sông ở ĐBNB C. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ - Nêu mối quan hệ thiên nhiên và hoạt Hs lên bảng trả lời câu hỏi của giáo viên động sx của người dân ở ĐBNB? - Gv nhận xét và cho điểm. II. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2.1. Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta Y/c Hs dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo gợi ý -Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng - Nhờ có nguồn nguyên liệu, lại được đầu NB có công nghiệp phát triển mạnh? tư xd nhiều nhà máy nên ĐBNB đã trở thành vùng có ngành CN phát triển nhất đất nước ta -Kể tên các ngành CN nổi tiếng ở - Ngành khai thác dầu khí, sản xuất điện, ĐBNB? hoá chất, phân bón, cao su, chế biến lương Gv chốt và chuyển hđ. thực, thực phẩm, dệt may. 2.2. Chợ nổi trên sông Y/c hs thảo luận nhóm y/c H dựa vào SGK tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện - Mô tả chợ nổi trên sông? (chợ họp -Chợ nổi trên sông là nét độc đáo của ĐB ở đâu? người dân đến chợ bằng phương sông Cửu Long nổi tiếng là chợ Cái tiện gì, hàng hoá bán ở chợ gồm những Rằng,Phong Điền (Cần Thơ),Phụng Hiệp loại gì? loại hàng nào có nhiều hơn?) (Hậu Giang) chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng ghe ở nhiều nơi đổ về... - Gv tổ chức thi kể chuyện. Hs thi kể III. Củng cố - dặn dò Hs nhận xét. - Nhận xét giờ học. Kể chuyện CON VỊT XẤU XÍ. A. Mục tiêu: - HS dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện: Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. B. Đồ dùng dạy học: - GV: - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện - 4 bức tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to. - HS: SGK C. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ: - Gọi 3 HS kể lại câu chuyện về 1 người - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt nx mà em biết - Nhận xét và cho điểm HS . II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - Lắng nghe . Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Hướng dẫn kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 - GV kể chuyện lần 2 có sử dụng tranh minh hoạ. - GV giải nghĩa từ. - Gọi HS đọc đề bài. - GV treo 4 bức tranh minh hoạ truyện lên bảng không theo thứ tự câu chuyện Yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện . + Gọi HS tiếp nối phát biểu .. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi .. - Lắng nghe.. + Tiếp nối nhau đọc . + Suy nghĩ, quan sát nêu cách sắp xếp. + Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con lại nhờ vợ chồng nhà vịt trông giúp. + Tranh 2: - Vịt mẹ dẫn con ra ao . Thiên nga con đi sau cùng , trông thật cô đơn và lẻ loi. + Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con + Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện . - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.. * Kể trước lớp:- Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện đã nêu - HS lắng nghe. hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày23 tháng 1 năm 2014 Toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ. A. Mục tiêu - HS biết so sánh hai phân số khác mẫu số - Rèn kĩ năng so sánh hai phân số khác mẫu số B. Đồ dùng dạy học: GV : Hai băng giấy kẻ vẽ như phần bài học trong SGK C. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS làm . dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của Rút gọn các phân số sau rồi so sánh. bạn. 15 28 và 27 36. 18 16 và 45 20. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi đề:. - HS lắng nghe. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Hướng dẫn hai phân số khác mẫu số - GV đưa ra hai phân số. 2 3 và và hỏi: 3 4. Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này ? * Hãy tìm cách so sánh hai phân số này với nhau. - GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách giải quyết của nhóm mình. - GV nhận xét các ý kiến của HS, - Dựa vào hai băng giấy chúng ta đã so sánh được hai phân số. - Mẫu số của hai phân số khác nhau. - HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS để tìm cách giải quyết. - Một số nhóm nêu ý kiến.. 2 3 và . Tuy nhiên cách 3 4. so sánh này mất thời gian và không thuận tiện khi phải so sánh nhiều phân số hoặc phân số có tử số và mẫu số lớn. người ta quy đồng mẫu số các phân số để đưa về các phân số cùng mẫu số rồi so sánh. 3. Luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: III.Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết giờ học.. - HS thực hiện: + Quy đồng mẫu số hai phân số 2 2× 4 8 = = ; 3 3 × 4 12. 2 3 và 3 4. 3 3× 3 9 = = 4 4 × 3 12. + So sánh hai phân số cùng mẫu số : 8 9 < 12 12 2 3. + Kết luận <. 3 4. - HS nghe giảng. Tập đọc CHỢ TẾT. A. Mục tiêu Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn dải mây trắng, nóc nhà gianh, cô yếm thắm, núi uốn mình,…Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các CH; thuộc được một vài câu thơ yêu thích) B. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Sầu - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. riêng " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. nhận xét -1 HS đọc bài.nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn đọc nối tiếp (4 đoạn) -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc) - GV yêu cầu Hs luyện đọc nhóm đôi. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc khổ 1 và 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ? + Mỗi người đi chợ tết với những dáng vẻ riêng như thế nào ? + Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì? -Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 , trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bên cạnh dáng vẻ riêng , những người đi chợ tết có điểm gì chung ? + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? - Ghi ý chính của khổ thơ còn lại. - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi . - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì? * Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ . - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ . - Nhận xét và cho điểm từng HS . III. Củng cố – dặn dò: - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ? - Nhận xét tiết học.. + Lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS theo dõi - HS tiếp nối nhau - HS luyện đọc nhóm đôi. - 1 HS đọc – lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Mặt trời lên làm đỏ dần ... Núi đồi như cũng làm duyên. Những tia nắng nghịch ngợm nhảy hoài trong ruộng lúa,.. . + Những thằng cu chạy lon xon ; những cụ già chống gậy những cô gái mặc yếm màu đỏ thắm Em bé nép đầu bên yếm mẹ + Cho biết vẻ đẹp tươi vui của những người đi chợ tết ở vùng trung du . - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Điểm chung giữa mỗi người là ai ai cũng vui vẻ : tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc . + Nói lên sự vui vẻ, tưng bừng của mọi người tham gia đi chợ tết. + 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. - HS nêu nội dung ( yêu cầu) - 4 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) + Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ . - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài. - HS trả lời, nx - HS lắng nghe.. Tập làm văn LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI A. Mục tiêu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1) B. Đồ dùng dạy học: GV :- Nội dung, sgk. - Tranh, ảnh một số loài cây. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS. - 2 HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn - GV nhận xét và cho điểm. quả đã làm ở tiết TLV trước. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi đề: 2. HD quan sát * Bài tập 1: -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc. - HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây - Cho HS làm bài. gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34). + Câu a – b: - HS làm bài theo nhóm trên giấy. - Cho HS làm câu a, b trên giấy. GV phát - Đại diện các nhóm lên dán kết quả câu giấy đã kẻ sẵn bảng mẫu cho các nhóm. a, b. - Cho HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: - HS lắng nghe. a.Trình tự quan sát cây. - Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận Bài Sầu riêng: - Hoa - Cánh hoa –Trái của cây. - Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát Bài Bãi ngô: - Cây ngô lúc nhỏ - Búp – Hoa triển của cây. Bài Cây gạo: - Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát - Cánh hao gạo - Quả hai - hàng ngàn triển của cây (từng thời kì phát triển của nồi cơm gạo mới bông gạo). b.Tác giả quan sát cây bằng các giác - Quan sát bằng thịgiác, khứu giác quan: (mũi), vị giác (lưỡi, thính giác (tai) - Cho HS làm bài miệng. - Một số HS phát biểu ý kiến. * Trang 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh - Búp ngô non núp trong cuống lá. so sánh và nhân hoá nào? Tác dụng của - Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi hình ảnh so sánh, nhân hoá đó ? cơm chín đội vung mà cười. - Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư. Cây - GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các đứng im cao lớn, hiền lành. hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 bài. * Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ - HS trả lời. - Lớp nhận xét. thể ?- GV nhận xét và chốt lại. - Bài Sầu riêng và bài Bãi ngô miêu tả - Một số HS phát biểu. một loài cây; Bài Cây gạo miêu tả một cái - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. cây cụ thể. - GV nhận xét và chốt lại: * Bài tập 2: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho HS đọc yêu cầu của BT 2. - GV hỏi HS: Ở tiết học trước cô đã dặn về nhà quan sát một cái cây cụ thể. Bây giờ, các em cho biết về nhà các em đã chuẩn bị bài như thế nào ? - Cho HS trình bày. - GV nhận xét III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.. - HS ghi những gì quan sát được ra giấy nháp. - Một số HS trình bày. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe.. Khoa học ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (T2) A. Mục tiêu Giúp HS: - Biết được một số loại tiếng ồn .Hiểu đuớc tác hại của tiếng ồn và một số biện pháp phòng chống . B. Đồ dùng dạy - học:-Tranh ảnh minh hoạ về tiếng ồn . Hình ảnh minh hoạ trang 88 , 89 SGK Các tình huống ghi sẵn vào giấy . Các mẩu giấy ghi thông tin . C. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng trả lời - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS trả lời. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. + Lắng nghe . 2. Hoạt động 1: Các loại tiếng ồn và nguồn gây tiếng ồn. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 + Thực hiện thảo luận theo nhóm 4 HS. HS - Quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và - Yêu cầu: Quan sát các hình minh hoạ trả lời các câu hỏi vào giấy . trong SGK và trao đổi thảo luận và trả lời - Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu ? + Tiếng ồn có thể phát ra từ: tiếng động - Nơi em ở còn những loại tiếng ồn nào ? cơ ô tô, xe máy, loa đài, máy cưa, ... - GV đi theo dõi giúp đỡ từng nhóm HS. + Những loại tiếng ồn: tiếng tàu hoả, loa - Đại diện nhóm trình bày đài, ti vi mở quá to, ... + Theo em hầu hết các loại tiếng ồn là do + Hầu hết các tiếng ồn nêu trên đều do thiên nhiên hay do con người tạo ra ? con người gây ra . - GV Kết luận : + Lớp lắng nghe . 3. Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 HS + Thực hiện thảo luận theo nhóm 2 HS. - Yêu cầu: Quan sát các hình minh hoạ - Quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và trong SGK và trao đổi thảo luận và trả lời trả lời các câu hỏi vào giấy . - Tiếng ồn có tác hại gì ? - Tiếng ồn có hại: gây điếc tai, nhức - Chúng ta cần có những biện pháp nào đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh,... để phòng chống tiếng ồn ? - GV đi theo dõi giúp đỡ từng nhóm HS. - Các nhóm lên trình bày nhóm khác + Mời đại diện các nhóm lên trình bày nhận xét. trước lớp . Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nêu kết luận : + Lắng nghe . 4. Hoạt động 3: Nên và không nên làm gì để góp phần phòng chống tiếng ồn. - GV :Yêu cầu HS thảo luận theo cặp - 2 HS ngòi cùng bàn, trao đổi và trả lời đôi. câu hỏi . - HS trả lời : - Em hãy nêu những việc nên làm và + Những việc nên làm: Trồng nhiều cây không nên làm để góp phần phòng chống xanh, nhắc nhớ mọi người cùng có ý tiếng ồn cho bản thân và cho những thức giảm ôânhiễm tiếng ồn người xung quanh ? + không nên làm: Nói to, cười đùa ở + GV yêu cầu đại diện các nhóm tiếp nối nơi cần yên tĩnh, mở nhạc công suất to, nhau lên trình bày . mở ti vi to, ... nổ xe máy, ô tô gần - GV kết luận. trường học, bệnh viện . * Hoạt động 3: Trò chơi “sắm vai” - HS lắng nghe. - Hướng dẫn các nhóm thực hiện trò chơi - Lắng nghe . - HS thực hiện trò chơi . -GV nêu tình huống - Cho 2 HS lên bảng đóng vai . - 2 HS lên bảng sắm vai diễn . III. Củng cố dặn dò: - HS cả lớp . - GV nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 24 tháng 1 năm 2014 Toán LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu Giúp HS : - Biết so sánh hai phân số . - Rèn kĩ năng làm đúng bài tập1 và 2 (a, b); 3. HS khá,giỏi làm thêm bài 4 B. Đồ đùng dạy học: Phiếu bài tập . Các đồ dùng liên quan tiết học C. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai + 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng . phân số khác mẫu số . - Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . + HS nhận xét bài bạn II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệughi đề. - Lắng nghe . 2. HD luyện tập Bài 1: Gọi 1 em nêu ví dụ a và b . - Một em nêu đề bài . + Hướng dẫn HS cả lớp làm mẫu một bài - Lớp làm vào vở . - Hai học sinh làm bài trên bảng về cách thực hiện ở mỗi phép tính . 6 4 và 10 5 6 6:2 3 3 4 6   ;  nên - Ta có : < 10 10 10 : 2 5 5 5 4 5. + Chẳng hạn ở câu a So sánh :. - Câu c và d yêu cầu HS tự làm bài vào Lop4.com. c) Ta có : <. 15 15 : 5 3 3 4 15   ;  nên 25 25 : 5 5 5 5 25. 4 5. -d). 6 × 2 12 6 = = và giữ nguyên 10 10 × 2 20.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 11 12 11 6 11 vở. Ta có > nên > 20 20 20 10 20 - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Một em đọc thành tiếng . - Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách - Tiếp nối nhau phát biểu và giải thích so sánh . cách so sánh. 8 7 + Các phép tính còn lại yêu cầu HS suy - So sánh : và 7 8 nghĩ và tự tực hiện vào vở . - Quy đồng 2 phân số : + Gọi HS chữa bài trên bảng . 7 7 × 7 49 8 8 × 8 64 - Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh = = = ; = 8 8 × 7 56 7 7 × 8 56 Bài 3 : 49 64 7 8 - Gọi HS đọc ví dụ trong SGK. - Ta có :  ( 49 < 64 )nên < 8 7 56 56 - Gọi ý để HS rút nhận xét về so sánh hai 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm tử số bằng nhau . -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở các - Lắng nghe GV hướng dẫn . + Tiếp nối phát biểu . phép tính còn lại . + Đọc chữa bài - Gọi HS đọc bài làm . + HS nhận xét bài bạn . - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Về nhà học bài và làm lại các bài tập - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh . còn lại. III. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị tốt cho bài học sau . - Nhận xét đánh giá tiết học .. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP A. Mục tiêu - HS biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). B. Đồ dùng dạy học: GV: Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2. Bảng phụ. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS. - 2 HS lần lượt lên bảng đọc một đoạn - GV nhận xét và cho điểm. văn kể về một loại trái cây yêu thích có II. Bài mới: sử dung câu kể Ai thế nào ? 1. Giới thiệu bài: - Ghi đề: - HS lắng nghe 2. Tìm hiểu bài: * Bài 1:Cho HS đọc yêu cầu của BT1 - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. và đọc mẫu. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho - Các nhóm trao đổi, làm bài. - Đại diện các nhóm lên dán kết quả làm các em làm bài theo nhóm. - Cho HS trình bày. bài trên bảng lớp. - GV nhận xét và chốt lại những từ - Lớp nhận xét. HS chép lời giải đúng đúng: vào vở. * Bài 2: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cách tiến hành như ở BT 1. Lời giải đúng: a). Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng,hoành tráng … b). Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha … GV nhận xét. * Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - GV giao việc: Các em chọn một từ đã tìm được ở BT1 hoặc ở BT2 và đặt câu với từ đó. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, hay. * Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu BT4 và đọc các dòng trong cột A, cột B. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: III. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang.. - HS lắng nghe.. - HS trình bày , nhận xét.. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS đọc câu văn vừa đặt. - Lớp nhận xét.. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài vàovở. - 1 HS lên làm bài trên bảng. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe.. Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY A. Mục tiêu: - HS nắm được những điểm đặc sắc trong cách qs và mt các bộ phận của cây cối ( lá , thân , gốc cây ) ở một số đoạn văn mẫu . - biết viết được một đoạn văn ngắn miêu tả về lá cây , hoặc thân gốc của cây theo cách đã học B. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả ( phóng to nếu có điều kiện ) - HS: Tranh ảnh C. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài : - 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . - Gọi 2 HS đọc 2 bài đọc " Lá bàng và + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Cây sồi già " - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến . - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài . - GV treo bảng yêu cầu đề bài . - Gọi 1 HS đọc : tả một bộ phận của một loài cây mà em yêu thích . + Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm . + GV nhận xét , ghi điểm một số HS viết bài tốt . III. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài.. nhau. -Tiếp nối nhau phát biểu .. - 1 HS đọc thành tiếng . - Quan sát : - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . + Phát biểu theo ý tự chọn : - Em chọn tả thân cây chuối, gốc cây phượng già, lá cây bàng ở sân trường ... + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau + Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm . - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có . - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Sinh hoạt lớp tuần 22 A. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần 22 từ đó có hướng khắc phục. - GD HS tinh thần phê bình và tự phê bình. - Xây dựng kế hoạch tuần 23. B. Lên lớp: 1. Lớp sinh hoạt văn nghệ. 2. Nội dung sinh hoạt: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt + Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ. + Lớp phó học tập báo cáo hoạt động học tập của lớp. 3. Đánh giá các hoạt động trong tuần: a. Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển lớp sinh hoạt. b. GV đánh giá chung: - Ưu điểm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Khuyết diểm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 4. Kế hoạch tuần tới: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Nhận xét của BGH ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×