Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2012-2013 - Trương Thị Bích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.69 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học số 1 Nam Phước Tuần : 13. Môn : TẬP ĐỌC. Ngày soạn : 17-11-2012. Tiết : 25 Đề bài : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO Ngày giảng : 19-11-2012 I/ Mục tiêu : - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn truyện. - Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ - Bảng phụ III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng - 2 HS lên bảng thực hiện y/c và trả lời câu hỏi về nội dung bài 2. Bài mới 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - Đọc từ rèn phát âm - HS đọc thầm. - Đọc truyền điện - GV đọc mẫu. - Đọc vỡ đoạn b. Tìm hiểu bài : - Đoạn 1 : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ? + Được bay lên bầu trời + Khi còn nhỏ ông đã làm gì để có thể bay được ? + Ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những + Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách cánh chim + Quả bóng không có cánh mà vẫn bay được bay trong không trung của Xi-ôn-cốp-xki ? + Đoạn 1 nói lên điều gì ? - Ghi ý chính đoạn 1 - Đoạn 2+3 + Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki - Gọi HS đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi - 2 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, + Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ô-cốp-xki đã làm gì ? 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi theo dõi và trả lời câu hỏi + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình ntn ? + Ông đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì + Nguyên nhân chính giúp Xi-ô-cốp-xki thành công hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần + Vì ông có ước mơ đẹp chinh phục các vì sao và ông là gì ? có quyết tâm thực hiện ước mơ đó + Đó cũng chính là nội dung chính của đoạn 2, 3 * HSG : Tìm tính từ có trong đoạn 2,3 + Nói lên sự thành công của Xi-ôn-cốp-xki Đặt câu với từ “ hì hục” - Đoạn 4 - 1 HS nhắc lại - Y/c HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi + Ý chính đoạn 4 là gì ? + Nội dung chính của bài này là gì ? - Ghi nội dung chính của bài c. Đọc diễn cảm. Trương Thị Bích - 4D. 213 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học số 1 Nam Phước - Y/c HS luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài - Nhận xét cách đọc 3. Củng cố dặn dò. - HS luyện đọc theo cặp - 3- 5 HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc toàn bài. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? + Em học được gì qua cách làm việc của nhà bác học - 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng Xi-ôn-cốp-xki ? thích hợp - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và và chuẩn bị bài sau. Tuần : 13. Môn : TOÁN. Ngày soạn : 17-11-2012. Đề bài : GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ Ngày giảng : 19-11-2012 SỐ VỚI 11 I/ Mục tiêu : - Giúp HS - Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với số 11 - Bài tập cần làm : Bài 1, 3 II/ Chuẩn bị : Bảng con, bảng phụ III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 3 HS lên bảng y/c làm các btập của tiết 60 - 3 HS lên bảng thực hiện y/c của GV - GV chữa bài và nhận xét 2. Bài mới : A. Phép nhân 27 x 11 - HS lắng nghe - Viết lên bảng phép nhân 27 x 11 - Y/c HS đặt tính và thực hiện tính - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào b/c - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân - Hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 đều bằng 27 trên ? - HS nhẩm : 2 + 7 = 9 viết 9 giữa 2 và 7 - Vậy 27 x 11 bằng bao nhiêu ? Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào b/c, = 297 so với số 27 - Y/c HS nhân nhẩm 41 x 11 vài em nêu cách nhẩm t. tự ở trên. Tiết : 61. B. phép nhân 48 x 11 - Viết lên bảng phép nhân 48 x 11 - HS làm vào b/c - Y/c HS đặt tính và thực hiện tính - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân - 2 HS lần lượt nêu trước lớp trên ? - Vậy 48 x 11 bằng bao nhiêu ? - Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng 2 tích riêng của phép nhân 48 x 11 - GV y/c HS dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x 11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân 48 x 11 = 528 - Y/c HS nêu cách nhân nhẩm 48 x 11 - HS nhân nhẩm và nêu cách nhẩm trước lớp. Trương Thị Bích - 4D. 214 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học số 1 Nam Phước - Y/c HS nhân nhẩm 48 x 11 4. Luyện tập: Bài 1: - GV y/c HS tự nhân nhẩm và ghi kết quả vào VBT, Bài 2 : - GV y/c HS tự làm bài, nhắc HS thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả, không được đặt tính - GV nhận xét Bài 3: - GV y/c HS đọc đề bài - GV y/c HS làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS * HSG : Bài 3,4 VBT Bài 4: - Y/c HS đọc đề bài và làm bài 5. Củng cố dặn dò : Chọn kết quả đúng 79 x 11 a/ 859 b/ 769 c/ 869 d/ 896 - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau Tuần : 13. - Làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - 1 em đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS nghe GV hướng dẫn và làm bài. Môn : KỂ CHUYỆN. Ngày soạn : 17-11-2012. Tiết : 13 Đề bài : KC ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Ngày giảng : 19-11-2012 I/ Mục tiêu : - Dựa vào SGK chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết đề bài III/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS kể lại truyện em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực. - Nhận xét B. Bài mới 2. Hướng dẫn kể chuyện : - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch dưới các từ : chứng kiến, tham gia, kiên trrì vượt khó - Gọi HS đọc gợi ý + Thế nào là người có tinh thần vượt khó ?. Hoạt động trò - 2 HS kể trước lớp. - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý + Người có tinh thần vượt khó là người không quản ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng, khổ công để làm được công việc mà mình mong muốn + Em kể về ai ? Câu chuyện đó ntn ? + Tiếp nối nhau trả lời - Y/c HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả - 2 HS giới thiệu những gì em biết - Y/c HS đọc gợi ý 3 trên bảng - 1 HS đọc thành tiếng. Trương Thị Bích - 4D. 215 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học số 1 Nam Phước a) Kể trong nhóm - HS kể chuyện theo cặp - GV đi giúp đỡ từng nhóm b) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi - 5 – 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện - Nhận xét lời kể của bạn theo tiêu chí đã nêu - Nhận xét HS kể - Cho điểm HS kể tốt 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau Tuần : 13. Môn : TẬP LÀM VĂN. Ngày soạn : 17-11-2012. Tiết : 25 Đề bài : TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN Ngày giảng : 20-11-2012 I/ Mục tiêu : - Hiểu được nhận xét chung của cô giáo (thầy giáo) về kết quả viết bài văn KC của lớp (tiết TLV, tuần 12) để liên hệ với bài làm của mình - Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài viết của mình II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi trước một số lỗi điễn hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý … cần chữa chung trước lớp III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Nhận xét chung bài làm của HS - 1 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc lại đề bài + Đề bài y/c gì ?. - vài em nhắc lại - GV nhận xét chung về ưu điểm + khuyết điểm của HS - Lắng nghe - GV nêu tên những HS viết bài đúng y/c ; lời kể hấp dẫn, sinh động có sự liên kết giữa các phần ; mở bài, kết bài - Trả bài cho HS. - Xem lại bài của mình. 2. Hướng dẫn chữa bài. - Y/c HS chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài bên cạnh - Đi giúp đỡ từng cặp HS yếu 3. Học tập những đoạn văn hay - 3 đến 5 HS đọc. Các HS lắng nghe phát biểu. - GV đọc 1 vài đoạn hoặc bài làm tốt của HS 4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn. - Tự viết lại đoạn văn. - Cho HS tự chọn đoạn văn cần viết + Đoạn văn có nhiều lỗi, viết lại đúng chính tả. Trương Thị Bích - 4D. 216 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học số 1 Nam Phước + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý + Đoạn văn viết đơn giản, viết lại cho hấp dẫn sinh động +… - Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại. - 5 đến 7 HS đọc lại đoạn văn của mình. 5. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà mượn bài những bạn có điểm cao đọc và viết lại bài văn - Dặn HS chuẩn bị bài sau Tuần : 13. Môn : TOÁN. Ngày soạn : 17-11-2012. Tiết : 62 Đề bài : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ Ngày giảng : 20-11-2012 I/ Mục tiêu : Giúp HS : - Biết cách nhân với số có ba chữ số - Tính được giá trị của biểu thức. - Bài tập cần làm : Bài 1, 3 II/ Đồ dùng dạy học : b/ con, b/ phụ III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 61 nhận xét bài làm của bạn - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mớ i: 2.1 Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu - Lắng nghe 2.2 Phép nhân 164 x 123 - Viết lên bảng phép nhân 164 x 123 HS tính: - Y/c HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) để tính = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 20172 - Vậy 164 x 123 bằng bao nhiêu ? - Để tránh phải thực hiện nhiều bước như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc - GV hướng dẫn đặt tính - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực hiện vào + Chúng ta thực hiện nhân số có 3 chữ số giống như b/con nhân số có 2 chữ số học ở tiết 59 - Y/c HS nêu lại từng bước nhân 2.3 Luyện tập : - HS nêu như SGK Bài 1: - BT y/c chúng ta làm gì ? - HS làm tương tự như với phép nhân - đặt tính rồi tính 164 x 123 - HS nghe giảng, sau đó 3 HS lên bảng làm bài, HS - GV chữa bài và Y/c 3 HS lần lượt nêu phép tính của cả lớp làm bài vào VBT từng phép tính nhân - HS nêu - GV nhận xét. Trương Thị Bích - 4D. 217 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học số 1 Nam Phước * HSG : Tìm 3 số, biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 162, tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng 136, tổng của số thứ ba và số thứ nhất bằng 148. - Theo đề bài ta có : Số thứ nhất + số thứ hai = 162 + Số thứ hai + số thứ ba = 136 Số thứ ba + số thứ nhất = 148 (Số thứ nhất + Số thứ hai + Số thứ ba) x 2 = 446 Tổng của ba số cần tìm bằng : 446 : 2 = 223 Số thứ nhất bằng : 223 - 136 = 87 Số thứ hai bằng : 162 - 87 = 75 Số thứ ba bằng : 136 - 75 = 61. Bài 2 : - GV treo bảng số như đề bài trong SGK, nhắc HS thực hiện tính ra nháp và viết kết quả tính vào bảng - GV nhận xét ĐS : 87; 75; 61 Bài 3:- GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, sau đó y/c các - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào em tự làm bài VBT - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - GV nhận xét và cho điểm HS Diện tích của mảnh vườn là 3. Củng cố dặn dò : 125 x 125 = 15625 m² - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập ĐS: 15625 m² hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau Tuần : 13. Môn : CHÍNH TẢ. Ngày soạn : 17-11-2012. Tiết : 13 Đề bài : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO Ngày giảng : 20-11-2012 I/ Mục tiêu : - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, BT chính tả phương ngữ do giáo viên tự soạn. II/ Đồ dùng dạy - học : - Bảng nhóm viết nội dung BT2a hoặc 2b, bảng con. - Một bảng phụ để HS làm BT3a hoặc 3b III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1HS lên bảng đọc cho 3 HS lên bảng viết bảng lớp - 3 HS lên bảng viết một số chữ sai ở tiết trước. - Nhận xét về chữ viết của HS 2. Bài mới 2.2 Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK - Hỏi : + Đoạn văn viết về ai ? + Viết về nhà bác học người Nga Xi-ôn-cốp-xki + Em biết gì về nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki ? - Các từ ngữ : nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm … - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - nhảy qua, dại dột - Viết bảng con 2.3 Hướng dẫn làm bài tập. Trương Thị Bích - 4D. 218 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học số 1 Nam Phước Bài 2: a) - Gọi HS đọc y/c và nội dung Y/c HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong đính lên bảng - Gọi các nhóm khác bổ sung mà nhóm bạn chưa có - Kết luận các từ đúng - Gọi HS đọc truyện Ngu Công dời núi b) Tiến hành tương tự như phần a) Bài 3: a) - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS trao đổi theo cặp và tìm từ - Gọi HS phát biểu - Nhận xét và kết luận lời giải đúng b) tiến hành tương tự như phần a) - Viết chính tả - Viết, chấm, chữa bài 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học, - Dặn HS về nhà viết lại các tính từ và chuẩn bị bài sau Tuần : 13. Môn : TẬP ĐỌC. - 1 HS đọc thành tiếng - Trao đổi thảo luận và tìm từ, ghi vào bảng - Bổ sung. - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ - Từng cặp HS phát biểu - HS viết bài - Tiến hành tt như các tiết trước. Ngày soạn : 17-11-2012. Tiết : 26 Đề bài : VĂN HAY CHỮ TỐT Ngày giảng : 21-11-2012 I/ Mục tiêu : - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung : Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc - Bảng phụ - Một số vở sạch chữ đẹp của HS những năm trước hoặc HS đạng học trong lớp, trong trường III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đọc nối tiếp bài Người tìm đường lên - HS lên bảng thực hiện y/c các vì sao và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét 2. Bài mới 2.2 Hướng dẫn luyên đọc - 1 HS đọc toàn bài - Đọc từ rèn phát âm - HS đọc thầm. - Đọc truyền điện - Đọc vỡ đoạn - HS đọc nối tiếp theo trình tự. - GV đọc mẫu. 2.3 Tìm hiểu bài * Y/c HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi :. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi + Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường bị điểm kém ? và trả lời câu hỏi + Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì ? + Ông viết chữ rất xấu dù bài văn của ông viết + Thái độ của Cao Bá Quát ra sao khi nhận lời giúp bà cụ rất hay. Trương Thị Bích - 4D. 219 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học số 1 Nam Phước hàng xóm ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì ?. + Viết cho lá đơn kêu quan + Ông rất vui vẻ. - Ghi ý chính đoạn 1 - Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi và trả lời câu hỏi + Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận ?. + Nói lên Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì chữ viết xấu. - 2 HS nhắc lại - 1 HS đọc thành tiếng. cả lớp đọc thầm, trao đổi + Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao Bá và trả lời câu hỏi + Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ quá xấu, quan Quát có cảm giác ntn ? không đọc được nên thét lính đuổi bà về - Nội dung của đoạn 2 là gì ? + Cao Bá Quát rất ân hận và dằn vặt mình - Ghi ý chính đoạn 2 - Y/c HS đọc đoạn còn lại, trao đổi trả lời câu hỏi - Cao Bá Quát ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ + Cao Bá Quát luyện viết chữ ntn ? không giải oan được + Theo em, nguyên nhân nào khiến Cao Bá Quát nổi - 2 HS nhắc lại - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt ? - Đó cũng là ý chính của đoạn 3 theo cặp và trả lời câu hỏi - Ghi ý chính đoạn 3 - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi + Nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm 4 và năng khiếu viết văn từ nhỏ - GV giảng bài : Mỗi đoạn truyện đều nói lên 1 sự việc - Nội dung chính của bài là gì ? - Ghi nội dung chính của bài - 2 HS nhắc lại 3. Củng cố dặn dò - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi - Hỏi:Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? và trả lời câu hỏi * BTTN : Bà cụ hàng xóm nhờ Cao Bá Quát viết giúp - Lắng nghe cái gì ? A/ Một lá thư B/ Một lá đơn C/ Một bài văn D/ Một bài thơ - Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa - Nhận xét lớp học. Dặn HS về nhà học bài chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Tuần : 13. Môn : TOÁN. Ngày soạn : 17-11-2012. Tiết : 63 Đề bài : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt) Ngày giảng : 21-11-2012 I/ Mục tiêu : Giúp HS : - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0 Bài tập cần làm : Bài 1,2. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, bảng con III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 61 nhận xét bài làm của bạn - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới : - Lắng nghe 2.2 Phép nhân 258 x 203 - Viết lên bảng phép nhân 258 x 203 - Y/c HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực hiện vào b/c để tính - Em có nhận xét gì về tích thứ hai của phép nhân 258 - Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0. Trương Thị Bích - 4D. 220 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học số 1 Nam Phước x 203 ? - Nó có ảnh hưởng gì đến cộng các tích riêng không ? 2.3 Luyện tập: Bài 1: - Y/c HS tự đặt tính và tính. - Không ảnh hưởng vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó - Sau đó 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV nhận xét Bài 2: - GV y/c HS thực hiện phép nhân 456 x 203, sau đó so sánh với 3 cách thực hiện phép nhân này trong bài để tìm cách nhân đúng, cách nhân sai - HS làm bài - Y/c HS phát biểu ý kiến và nói rõ vì sao cách thực hiện đó sai - GV nhận xét * HSG : Bài tập 3,4 VBT Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, sau đó y/c các em tự làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò : - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT * BTTN : Tích của 135 với 125 là : a/ 16875 b/ 16876 c/ 16877 - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau. Tuần : 13. Môn : KHOA HỌC. Ngày soạn : 17-11-2012. Tiết : 25 Đề bài : NƯỚC BỊ Ô NHIỄM Ngày giảng : 21-11-2012 I/ Mục tiêu:Sau bài học HS biết: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: + Nước sạch : Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. + Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. Tích hợp GDBVMT: Bộ phận II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 52, 53 SGK - Dặn HS chuẩn bị theo nhóm + Một chai nước sông hay hồ, ao ; một chai nước giếng hoặc nước máy + Hai chai không + Hai phiểu lọc nước ; bông lọc nước + Một kích lúp III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ: - Y/c 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi - Nhận xét câu trả lời của HS + 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi cô nêu B. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên. Trương Thị Bích - 4D. 221 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học số 1 Nam Phước * Mục tiêu: - Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm - Giải thích tại sao nước sông hồ thường đục và không sạch * Các tiến hành: - GV tiến hành cho HS làm thí nghiệm theo định hướng - Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình - Y/c 1 HS đọc to trước lớp thí nghiệm - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - Gọi 2 nhóm lên trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung - Nhận xét - Y/c 3 HS lên quan sát nước ao, hồ, qua kính hiển vi - Y/c từng em đưa ra những gì em nhìn thấy trong nước đó - GV kết luận: HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiểm và nước sạch * Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm * Các tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng: + Phát phiếu tiêu chuẩn cho từng nhóm + Y/c HS thảo luận và đưa ra các đặc điểm của từng loại nước theo các tiêu chuẩn đặt ra + GV đỡ giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn + Y/c 2 đến 3 nhóm đọc nhận xét của nhóm mình + Y/c các nhóm bổ sung vào phiếu + Y/c 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 53 SGK Tích hợp GDBVMT: Các em đã biết thế nào là nước bị ô nhiễm. Vậy khi sử dụng nước ( uống, tắm, giặt,…) em cần sử dụng nước như thế nào? Em thấy nguồn nước trong nhà trường hiện nay như thế nào? Khi uống, em phải uống nước gì? 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị bài sau Tuần : 13. Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU. + Tiến hành hoạt động trong nhóm + Các nhóm trưởng báo cáo, các thành viên khác chuẩn bị đồ dùng + 1 HS đọc - HS trình bày bổ sung - 3 HS lên quan sát và lần lượt nói ra những gì mình nhìn thấy trước lớp - Lắng nghe. - Tiến hành thảo luận nhóm + Nhận phiếu học tập và thảo luận hoàn thành phiếu. + Cử đại diện trình bày và bổ sung + Sửa chữa trong phiếu. Ngày soạn : 17-11-2012. Tiết : 25 Đề bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC Ngày giảng : 21-11-2012 I/ Mục tiêu : - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí - Nghị lực của con người ; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II/ Đồ dùng dạy học :. Trương Thị Bích - 4D. 222 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học số 1 Nam Phước - Một số bảng nhóm kẻ sẵn các cột a, b (theo nội dung BT1), thành các cột DT/ĐT/TT (theo nội dung BT2) III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ miêu tả mức độ khác - 3 HS lên bảng viết nhau của các đặc điểm sau : xanh, thấp, sướng - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi : Hãy nêu một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất - 2 HS đứng tại chỗ trả lời - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng 2. Bài mới : * Hướng dẫn làm bài tập - Nhận xét câu bạn viết trên bảng Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài và nội dung - Chia nhóm 4 HS. Y/c HS trao đổi, thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào - 1 HS đọc thành tiếng - Hoạt động trong nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng - Gọi các nhóm khác bổ sung - Nhận xét, kết luận từ đúng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS đọc câu - đặt câu với từ - 1 HS đọc thành tiếng + HS tự chọn trong số từ đã tìm được thuộc nhóm a - HS tự làm bài tập vào vở BTTV4 - HS nhận xét câu bạn đặt - Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành như nhóm a - HS đặt câu Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Hỏi : + Đoạn văn y/c viết nội dung gì ? + Bằng cách nào em biết được người đó ? - Y/c HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày đoạn văn. - GV nhận xét sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS - 1 HS đọc thành tiếng 3 Củng cố dặn dò : - Viết về một người có ý chí, nghị lực * BTTN : Dòng nào dưới đây gồm các từ nói lên ý - HS tự do phát biểu ý kiến chí, nghị lực của con người. - Làm bài vào vở a/ Quyết chí, bền chí, vững chí, bền bỉ, bền lòng, quyết - 5 đến 7 HS đọc đoạn văn của mình tâm. b/ Kiên tâm, kiên trì, quyết tâm, khó khăn, gian khổ, gian khó, gian lao. c/ quyết chí, bền chí, vững chí, gian lao, gian khổ, gian nan, gian truân. 4. Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. - Dặn HS viết lại các từ ngữ ở BT1 và viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt) và chuẩn bị bài sau - HS chọn ý đúng a. Tuần : 13. Môn : TẬP LÀM VĂN. Trương Thị Bích - 4D. Ngày soạn : 17-11-2012. 223 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học số 1 Nam Phước Tiết : 26 Đề bài : ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN Ngày giảng : 22-11-2012 I/ Mục tiêu : - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện) ; kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước ; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của một số HS chưa đạt y/c ở tiết trước 2. Bài mới : * Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc y/c và nội dung. Y/c HS trao đổi và trả lời - 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK. 2 HS ngồi câu hỏi cùng bàn trao đổi, thảo luận - Gọi HS phát biểu - Đề 1: Văn viết thư - Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì ? Vì sao em biết ? - Đề 3: Miêu tả - Kết luận - Lắng nghe Bài 2, 3 : - Gọi HS đọc y/c - Gọi HS phát biểu về đề tài của mình chọn - 2 HS nối tiếp nhau đọc từng bài a) Kể theo nhóm - Y/c HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp - GV treo bảng phụ b) Kể trước lớp - 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ - Tổ chức cho HS thi kể - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3 - 3 đến 5 HS tham gia kể chuyện - Nhận xét - Hỏi và trả lời về nội dung truyện 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ghi lại các kiến thức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau. Tuần : 13. Môn : TOÁN. Ngày soạn : 17-11-2012. Tiết : 64 Đề bài : LUYỆN TẬP Ngày giảng : 22-11-2012 I/ Mục tiêu : - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. - Bài tập cần làm : Bài 1, 3, 5 (a) II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, bảng con III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV. Trương Thị Bích - 4D. 224 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học số 1 Nam Phước hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 63. Kiểm tra vở bài tập của một số HS khác - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới : 2.1 Luyện tập : *Bài tập dành cho HS giỏi : Tính nhanh: a.42 : 3 + 36 : 3 – 48 : 3 b.(126 : a + b : 126) x 6 (Với a = 1, b = 0) Bài 1: - GV y/c HS tự đặt tính và tính - GV chữa bài và y/c HS - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm bài vào VBT + Nêu cách nhẩm 345 x 200 345 x 2 = 690 - GV nhận xét và cho điểm HS vậy 345 x 200 = 69000 Bài 2 : - Y/c nêu đề bài, sau đó tự làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào - GV chữa bài VBT - GV nhận xét Bài 3: - GV hỏi : Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách thuận tiện - GV y/c HS làm bài - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm ,bài vào VBT - GV chữa bài. Sau đó hỏi : - Một số nhân với một tổng + Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18) hãy phát biểu tính chất này - GV nhận xét Bài 4: - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp - 1 HS đọc đề - Y/c HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào - GV chữa bài, khi chữa bài GV gợi ý để HS nêu được VBT cả 2 cách giải trên Bài 5: - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp - 1 HS đọc, HS cả lớp cùng theo dõi trong SGK - Y/c HS làm phần a - Hướng dẫn cho HS làm phần b - Nhận xét và chữa bài 3. Củng cố dặn dò : * BTTN : Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 216cm, chiều rộng 185cm. a/ 39970cm2 b/ 39960 cm2 c/ 38960 cm2 d/ 38970 cm2 - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau Tuần : 13. Môn : ĐẠO ĐỨC. Ngày soạn : 17-11-2012. Tiết : 13 Đề bài : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 2) Ngày giảng : 22-11-2012 I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết được : - Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình .. Trương Thị Bích - 4D. 225 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học số 1 Nam Phước - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình . GDKNS-Kỹ năng xác định giá trị tình cảm của cha mẹ dành cho con cái. -Kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của cha mẹ. -Kỹ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với cha mẹ. II/ Chuẩn bị : Tranh BT3 sgk . III / Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy 1/ Kiểm tra bài cũ: Vì sao ta phải hiếu thảo với ông bà,cha mẹ ? 2/ Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1: HS thực hành qua đóng vai tình huống GV hướng dẫn quan sát tranh. Giao nhiệm vụ cho các nhóm Nhóm1-3 tranh 1; Nhóm 3-4 tranh 2 Hướng dẫn HS phỏng vấn về cách ứng xử của các vai trong tranh . Gv kết luận : Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau . HĐ2: HS liên hệ thực tế bản thân . Bài tập 4/tr20: Giao nhiệm vụ cho các nhóm .. Cho HS làm bài ở vở BT - GV nhận xét,tuyên dương. Hoạt động của trò Kiểm tra 2 HS Kiểm tra vở BT 4 HS. HS hoạt động nhóm quan sát tranh1,2 bài tập 3 (trang 19sgk ). HS nêu nội dung tranh . HS thảo luận,đóng vai theo nội dung tranh . Đại diện các nhóm trình bày Hs tham gia phỏng vấn .. 1 HS đọc đề nêu yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 trao đổi những việc đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng biết ơn với ông bà,cha mẹ . HS làm việc cá nhân ở vở BT HS trình bày kết quả. HĐ3: HS trình bày tư liệu sưu tầm được HS hoạt động cá nhân Gv lần lượt cho HS trình bày các nội dung sưu tầm : Lần lượt HS trình bày theo nội dung yêu cầu của GV chuyện, thơ, ca dao, tục ngữ . Gv nhận xét kết luận HS trả lời . Củng cố: Vì sao ta phải hiếu thảo với ông bà,cha mẹ ? Nhận xét tiết học Dặn dò:Thực hành ở gia đình chuẩn bị bài sau: Biết ơn thầy cô giáo. ĐẠO ĐỨC Tuần : 13. Môn : ÂM NHẠC. Ngày soạn : 17-11-2012. Tiết : 13. Đề bài : ÔN BÀI : CÒ LẢ - TĐN SỐ 4. Ngày giảng : 22-11-2012. I. Môc tiªu:. Trương Thị Bích - 4D. 226 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học số 1 Nam Phước 1. KiÕn thøc: - Hát đúng giai điệu, lời ca, sắc thái bài hát, tập biểu diễn. - Đọc đúng cao độ, trờng độ, ghép lời bài TĐN số 2. II. ChuÈn bÞ: 1.Gi¸o viªn: - Một số động tác phụ họa cho bài hát Cò lả. - B¶ng phô bµi T§N sè 4. 2. Häc sinh: - SGK, thanh ph¸ch. III. Hoạt động Dạy - Học: Hoạt động của Thầy 1. ổn địng tổ chức: - KiÓm tra sÜ sè HS. - Nh¾c HS t thÕ ngåi häc h¸t. 2. Bµi cò: - KT ®an xen trong giê häc. 3. Bµi míi: - Giíi thiÖu néi dung tiÕt häc, ghi ®Çu bµi. * Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Cò lả. + Khởi động giọng: - Đàn âm giải giọng Fdus cho HS khởi động giọng. - Cho HS nghe l¹i giai ®iÖu bµi h¸t (1lÇn). - Cho HS h¸t tËp thÓ (1lÇn), nhËn xÐt , söa sai cho HS. - Cho c¸c nhãm thùc hiÖn.(NhËn xÐt). * Hoạt động 2: TĐN số 2 “ Con chim ri”. + Giíi thiÖu bµi T§N sè 4. + NhËn xÐt bµi T§N: - Treo b¶ng phô cho HS nhËn xÐt bµi T§N sè 4, GV chia c©u theo lêi ca. + Nãi tªn nèt nh¹c: - Cho HS nãi tªn c¸c nèt nh¹c trong bµi T§N. + LuyÖn TT: - Híng dÉn HS luyÖn TT.. Hoạt động của Trò. - Nghe. - Lớp khởi động giọng theo mẫu âm La. - Nghe. - Líp h¸t.. - Nghe. - TËp theo GV. - TËp h¸t xíng, x«. - Nhãm t/h - Quan s¸t, nghe. - NhËn xÐt.. + Luyện cao độ:. - 1, 2 HS nãi tªn nèt. - LuyÖn TT theo HD.. + T§N: - Đàn từng câu, dạy theo lối móc xích cho HS tâp đọc - Luyện cao độ theo HD. nh¹c theo. + GhÐp lêi ca: - Híng dÉn HS tËp ghÐp lêi ca theo giai ®iÖu bµi T§N. + LuyÖn tËp: - Hớng dẫn HS đọc nhạc + gõ phách. - Cho c¸c nhãm thùc hiÖn.. Trương Thị Bích - 4D. 227 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học số 1 Nam Phước 4. Cñng cè: - NhËn xÐt giê häc. 5. DÆn dß: - Nh¾c HS vÒ nhµ lµm bµi tËp theo c©u hái SGK. - Cho HS ghi bµi.. - T§N theo HD. - TËp ghÐp lêi ca theo HD.. - Nhãm t/ h. - Nghe. - Nghe. - Ghi bµi.. Tuần 13 Tiết 13. RÈN CHỮ VIẾT BÀI 13. Ngày soạn : 17-11-2012 Ngày giảng : 22-10-2012. I.YÊU CẦU: - Hướng dẫn học sinh ôn lại qui trình viết con chữ hoa . - Luyện viết đẹp đoạn văn có trong bài và hiểu nội dung bài đó - HSG bước đầu luyện viết nét thanh nét đậm . - Luyện viết chữ nghiêng theo mẫu.. Tuần : 13. Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Ngày soạn : 17-11-2012. Tiết : 26 Đề bài : CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI Ngày giảng : 23-11-2012 I/ Mục tiêu : - Hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng.( nội dung ghi nhớ) - Xác định câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3) * Học sinh khá, giỏi đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2, 3 nội dung khác nhau. II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ các cột : Câu hỏi - Của ai - Hỏi ai - Dấu hiệu theo nội dung BT1, 2, 3 (phần nhận xét) - Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1 (phần luyện tập) III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với 2 từ ở BT1 - 3 HS lên bảng đặt câu - Nhận xét - 3 HS lên bảng viết B. Dạy và học bài mới 1. Giới thiệu bài - Viết lên bảng: Các em đã chuẩn bị bài hôm nay chưa - 1 - 2 em đọc ? + Câu văn viết ra nhằm mục đích gì ? + Đây là loại câu văn nào ? - Hỏi các em đã chuẩn bị bài chưa. Trương Thị Bích - 4D. 228 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học số 1 Nam Phước 2. Tìm hiểu ví dụ + Đây là câu hỏi Bài 1:- Y/c HS mở SGK trang 125 đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi trong bài - Mở SGK, đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới các câu hỏi - Gọi HS phát biểu Bài 2, 3 :+ Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai ? + Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi + Câu hỏi dùng để làm gì ? - GV treo bảng phụ và phân tích cho HS hiểu 3. Ghi nhớ : * Gọi HS đọc ghi nhớ 4. Luyện tập: Bài 1:- Gọi HS đọc y/c và mẫu - Chia nhóm 4 HS, phát bảng nhóm cho từng nhóm - Y/c HS tự và làm bài - Kết luận lời giải đúng Bài 2 : - Gọi HS đọc y/c và mẫu - Viết lên bảng câu : Về nhà kể lại chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận - Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi đáp mẫu - Y/c HS thực hành hỏi – đáp theo cặp - Gọi HS trình bày trước lớp - Nhận xét Bài 3 : - Gọi HS đọc y/c và mẫu - Y/c HS đặt câu - Gọi HS phát biểu - GV nhận xét 5. Củng cố dặn dò : + Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi ? - Dặn HS về nhà học bài và viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng câu hỏi. - 1 số em đọc các câu hỏi tìm được + Các câu này đều có dấu chấm hỏi - HS lần lượt trả lời + Dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết - Đọc và lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng - Hoạt động trong nhóm - Nhận xét, bổ sung - 1 HS đọc thành tiếng - Đọc thầm câu văn - 2 HS thực hành hỏi, đáp - 2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi - 3 đến 5 cặp HS trình bày - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng - Lần lượt HS đặt câu mình đặt. - Một số em nhắc lại Tuần : 13. Môn : TOÁN. Ngày soạn : 17-11-2012. Tiết : 65 Đề bài : LUYỆN TẬP CHUNG Ngày giảng : 23-11-2012 I/ Mục tiêu : Giúp HS : - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng ; diện tích ( cm2, dm2, m2) - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng được tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, bảng con III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập của tiết 64 - 3 HS lên bảng thực hiện y/c của GV đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác - Chữa bài - nhận xét 2. Bài mới :. Trương Thị Bích - 4D. 229 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học số 1 Nam Phước 2.2 Hướng dẫn luyện tập : * Bài tập dành cho học sinh giỏi : - Một mảnh đất HCN có chu vi là 456m, chiều dài hơn chiều rộng là 24m. Tính diện tích của mảnh đất đó. - Một thửa ruộng HCN có nửa chu vi là 260m, chiều rộng kém chiều dài 40m. Trên thửa ruộng đó người ta trồng rau, biết 10m2 thu được 25 kg rau. Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu kg rau ? Bài 1: - GV y/c HS tự làm bài - GV chữa bài, khi chữa bài y/c 3 HS lên bảng lần lượt nêu rõ cách đổi đơn vị của mình - GV nhận xét Bài 2: - GV y/c HS làm bài - GV chữa bài và cho điểm HS Bài 3: - GV hỏi : Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - GV gợi ý : Áp dụng tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thể tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện - GV nhận xét Bài 4 : - GV gọi HS đọc đề bài - Y/c HS tóm tắt bài toán sau đó hỏi : + Để biết sau 1giờ15 phút cả 2 vòi chảy được bao nhiêu lít nước chúng ta phải biết gì? - GV y/c HS làm bài - GV chữa bài Bài 5: - GV: Hãy nêu cách tính diện tích hình vuông - Y/c HS làm bài - GV nhận xét bài làm của một số HS. - 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. - 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT - Tính giá trị của biếu thức theo cách thuận tiện nhất - 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS đọc đề. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - ... ta lấy cạnh nhân cạnh. 3. Củng cố dặn dò : * BTTN : Cách nào thuận tiện nhất : a/ 315 x 20 + 315 x 30 b/ 315 x (20 + 30) c/ 4 x 25 x 125 x 8 d/ (4 x 25) x (125 x 8) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS làm bài vào VBT - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS chọn ý đúng b, d Tuần : 13. Môn : KHOA HỌC. Ngày soạn : 17-11-2012. Tiết : 26 Đề bài : NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I/ Mục tiêu:. Trương Thị Bích - 4D. 230 Lop4.com. Ngày giảng : 23-11-2012.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học số 1 Nam Phước - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân nước thải bừa bãi,… + Sử dụng phân hoá ọc, thuốc trừ sâu. + Khói bụi và khí thải của nhà máy, xe cộ,.. + Vỡ đường ống dẫn dầu,.. - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm với sức khoẻ con người: lan truyền dịch bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. * Tích hợp GDBVMT II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 54, 55 SGK - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ + 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi cô nêu - Nhận xét câu trả lời của HS B. Bài mới:Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu - Lắng nghe HĐ1 : Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm * Mục tiêu: - Phân tích những nguyên nhân làm nước ở sông hồ, kênh, rạch, biển, … bị ô nhiễm - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương * Cách tiến hành: - GV cho HS tiến hành thảo luận nhóm - Y/c HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 SGK và trả lời câu hỏi + Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ ? - Tiến hành thảo luận nhóm + Theo em việc đó sẽ gây ra điều gì? - Đại diện các nhóm lên trrình bày. Mỗi - GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp các ý nhóm chỉ nói về một hình vẽ kiến Tích hợp GDBVMT: Trước tình trạng nguồn nước bị ô nhiễm như hiện nay. Theo em, mỗi người dân cần phải làm gì? - Kết luận: Có nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất quan trọng đối với đời sống con người, thực vật và - Đại diện các nhóm trả lời động vật, do vậy chúng ta cần hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước - Lắng nghe + Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 55 HĐ2: Thảo luận tác hại của sự ô nhiễm nước * Mục tiêu: + HS đọc mục bạn cần biết - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức Tiến hành thảo luận nhóm. Đại diện khoẻ con người các nhóm thảo luận nhanh nhất lên trình * Cách tiến hành - GV cho HS thảo luận bày trước lớp - Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ? + HS sư tầm trên báo để trả lời câu hỏi này - GV kết luận: Tích hợp GDBVMT: Giáo dục học sinh biết sử dụng nguồn nước sạch để bảo vệ sức khoẻ. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. Trương Thị Bích - 4D. 231 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học số 1 Nam Phước - Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã làm sạch nước bằng cách nào?. SINH HOẠT LỚP I. Đánh giá các hoạt động tuần qua : - HS đi học chuyên cần, đúng giờ. - Vệ sinh cá nhân và lớp học sạch sẽ. - Nề nếp lớp ổn định, sinh hoạt 15 phút đầu buổi tốt. - Học sinh tích cực truy bài đầu buổi, thực hiện đôi bạn học tập có kết quả. - Thuộc chủ đề, chủ điểm và các bài hát múa của các tháng. - Nề nếp xếp hàng ra vào lớp, phát biểu xây dựng bài tốt. - Vệ sinh lớp học và sân trường sạch sẽ. - Đa số các em chuẩn bị bài đầy khi đến lớp, trong giờ học phát biểu xây dựng bài sôi nổi. - Nề nếp thể dục giữa giờ, chuyển tiết khá tốt. II. Công tác tuần đến : - Tiếp tục phát huy những việc đã làm được. - Sinh hoạt Đội theo kế hoạch. - Tăng cường kiểm tra đôi bạn học tập.. Trương Thị Bích - 4D. 232 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×