Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.24 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 Ngày soạn: 2/12/2011 TIẾT 1: TIẾT 2:. THỨ 2. Ngày giảng: 5/12/2011. SINH HOẠT ĐẦU TUẦN LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT ====================================== TẬP ĐỌC CÁNH DIỀU TUỔI THƠ. I. Mục tiêu: 1. Đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Nâng lên, trầm bổng, sao sớm, khổng lồ… Đọc đúng toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. Biết đọc với giọng hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao. 3. Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. 4. GD HS yêu thiên nhiên, yêu vẻ đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS: Sách, vở môn học III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Đọc bài: “ Chú Đất Nung – phần - HS thực hiện yêu cầu 2” và trả lời câu hỏi. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: 1’ HS ghi đầu bài vào vở b, Nội dung: * Luyện đọc: 12’ - Đọc toàn bài. - 1 HS đọc - Chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn - HS đánh dấu từng đoạn - Đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. sửa cách phát âm cho HS. - Đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nêu chú giải SGK. - Luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe. * Tìm hiểu bài: 11’ - Đọc bài và trả lời câu hỏi: - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Tác giả chọn những chi tiết nào + Cánh diều mềm mại như cánh 71 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> để tả cánh diều?. bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè…như gọi thấp xuống những vì sao sớm… + Tác giả quan sát cánh diều bằng tai và mắt.. + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào? Mục đồng: trẻ chăn trâu, dê, bò, cừu ở làng quê + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui lớn như thế nào?. + Các bạn nhỏ hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên trời. + Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng suốt một thời mới lớn . bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giừo cũng hy vọng tha thiết cầu xin “ Bay đi diều ơi, bay đi...” - Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. - Ghi vào vở – nhắc lại nội dung. + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? Huyền ảo: đẹp một cách kì lạ và bí ẩn, nửa thực nửa hư. Khát vọng: điều mong muốn, đòi hỏi rất mạnh mẽ => Bài văn nói lên điều gì? - Ghi nội dung lên bảng. *Luyện đọc diễn cảm: - HD giọng đọc. - Đọc nối tiếp cả bài.. 9’ - 2 HS đọc nối tiếp bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay. - Hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp cảm. bình chọn bạn đọc hay nhất - Nhận xét chung. 4. Củng cố– dặn dò: 3’ + Nhắc lại ND bài văn. - HS nhắc lại. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị -Lắng nghe -Ghi nhớ bài sau: “ Tuổi ngựa” - Nhận xét giờ học =======================================. 72 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT 3:. TOÁN CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu: 1. Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 2. Vận dụng để làm được các bài tập. 3. Giáo dục HS lòng say mê và yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: bảng phụ - HS: vở ghi, sgk. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Giải bài 3 bằng 2 cách. - 2 HS lên bảng. + Nêu tính chất chia một tích cho - HS nêu. một số? - Chữa và cho điểm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Lắng nghe. b, Nội dung: *Ví dụ: 14’ * Phép chia: 320 : 40 (trường hợp số chia và số bị chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng). - Suy nghĩ và áp dụng tính chất - Suy nghĩ, nêu cách tính của một số chia cho một tích để thực mình: 320 : (8x5); 32 : (10x4) hiện. - Khẳng định, đều đúng nhưng - Thực hiện phép tính: . 320 : (10x4) = 320:10:4 cùng làm cách sau cho tiện: 320: = 32:4=8 (10x4) + Vậy: 320 : 40 được mấy ? . 320:40=8 + Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32: 4 ? + Em có nhận xét gì các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4?. + Hai phép tính chia đều có kết quả là 8. + Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 và 4. - Nêu lại kết luận. 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào nháp. - 1 HS làm bảng lớp làm vở: 320 40 0 8. *Giáo viên kết luận: (SGK) - Đặt tính và thực hiện phép tính 320 : 40 *Phép chia: 32000 : 400 (Chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia) Cách tiến hành tương tự như phần 1. 73 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> *Luyện tập: Bài 1: Tính(HĐCN) - Tự làm bài phần a.. - Nhận xét và cho điểm. Bài 2: Tìm x:(HĐCN) - Tự làm bài.. 15’ 5’ - Đọc y/c. - 2 HS nối tiếp lên bảng, cả lớp làm vào vở. a. 420 : 60 = 7; 4500 : 500 = 9 - Nhận xét bài làm trên bảng. 4’. + Vì sao em lại thực hiện phép chia 25600 : 40 ? Bài 3: (HĐCN) - Đọc đề. - PT – HD: … - Làm bài cá nhân.. - Nx, ghi điểm. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại kết luận - Tổng kết giờ học. - Học bài và làm phần b bài 2 và 3 chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học.. - Đọc y/c. - 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm nháp. a. X x 40 =25600 X = 25600 : 40 X = 640 + Vì X là thừa số chưa biết trong phép nhân X x 40 = 25600. Vậy để tính X ta lấy 25600 chia cho thừa số đã biết (40).. 5’ - Đọc đề - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở . Bài giải: a. Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì số toa xe là: 180 : 20 = 9 (toa xe) Đáp số: a. 9 toa xe; 3’. ===================================== TIẾT 4:. KĨ THUẬT Bài 8: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 1). I. Mục tiêu: 1. Củng cố cho HS kiến thức cắt khâu thêu mà các em đã học. 2. Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản 3. Giáo dục HS quy trọng những sản phẩm do chính tay mình làm ra. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: quy trình thêu, mẫu thêu, kim, chỉ. 74 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Thêu móc xích là gì?. TG Hoạt động học 1’ 4’ - Hát chuyển tiết + Thêu móc xích là cách thêu để tạo ra những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi móc xích 1’. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng b, Nội dung: *Ôn tập các bài đã học ở chương 28’ I - Nêu các mũi khâu, mũi thêu đã - Các mũi khâu đã học: khâu học? thường,khâu đột thưa,khâu đột mau Các mũi thêu đã học: thêu lướt vặn và thêu móc xích - Nêu quy trình của khâu thường - Quy trình của khâu thường + Vạch đường dấu + Khâu mũi khâu thường theo đường dấu: khâu từ phải sang trái khâu các mũi khâu cách đều nhau hai mặt vải khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ - Nêu quy trình của khâu đột thưa. - Quy trình khâu đột thưa + Vạch đường dấu + Khâu đột thưa theo đường dấu khâu từ trái sang phải tạo ra các mũi khâu cách đều nhau ở mặt phải,mạt trái mũi khâu sau lấn 1/3 mũi khâu liền trước - Nêu cách khâu đột mau? - Khâu đột mau là cách khâu tạo thành các mũi khâu bằng nhau. ở mặt trái mũi khâu sau lấn lên1/2 mũi khẩutước - Nêu cách thêu móc xích? - Thêu móc xích được thực hiện theochiều từ phải sang trái,khi thêu phải tạo vòng chỉ qua đường dấu.Vị trí xuống kimcủa mũi thêu sau nằm trong mũi thêu trước liền - Nx, bổ sung. kề. 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - Các em đã được học những cách - Lắng nghe, ghi nhớ. khâu và thêu nào? 75 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tổng kết bài - Về thực hiện lại các bài đã học và CB bài sau - Nhận xét tiết học. ===================================== TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC Bài 7: BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO ( Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Củng cố kiến thức, biết vận dụng kiến thức hoàn thành làm bài tập. 2. Có thái độ chào hỏi, lễ phép. Làm giúp thầy cô một số công việc và phê phán một số em có hành vi sai. 3. Có ý thức, vâng lời và lễ phép với thầy, cô giáo. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Giáo án, sgk - HS: Sách vở, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ + Vì sao phải biết ơn thầy giáo cô + Vì thầy giáo cô giáo là những giáo ? người dạy dỗ em nên người. +Nêu ND ghi nhớ ? + HS nêu. 3. Bài mới : a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ b, Nội dung : 27’ *Hoạt động 1: Báo cáo kết quả 7’ sưu tầm - Đọc những câu ca dao? - HS đọc Không thầy đố mày làm nên. Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. Dốt kia phải cậy lấy thầy. - Nêu tên những truyện kể về thầy - HS lần lượt nêu tên câu chuyện. cô giáo? - Hãy kể một kỷ niệm khó quên - Hs tự kể. về thầy cô giáo của em? - Các câu ca dao tục ngữ đó - Phải biết kính trọng, yêu quý khuyên ta điều gì? thầy cô giáo vì thầy cô giáo đã dạy dỗ chúng ta nên người... *Hoạt động 2: Thi kể chuyện 10’ - Kể cho bạn nghe những câu - HS tự kể trong nhóm, kể trước chuyện hay về những kỷ niệm khó lớp quên về thầy cô giáo? + Em thích nhất câu chuyện nào? + Nhớ ơn thầy cô giáo cũ, ... 76 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Các câu chuyện em được nghe - Trả lời. đều thể hiện bài học gì? Hoạt động 3: Sắm vai xử lý tình 10’ huống . - Nêu 3 tình huống - HS nghe tình huống và sắm vai thể hiện xử lý từng tình huống. + Cô giáo lớp em đang giảng bài + Bảo các bạn giữ trật tự, bảo bạn thì bị mệt….có thể tiếp tục, em sẽ lớp trưởng xuống trạm y tế báo làm gì? bác sỹ xoa dầu cho cô giáo... + Cô giáo có con nhỏ, chồng cô đi + Đến thăm gia đình cô, phân công tác xa, em sẽ làm gì để giúp công nhau đến giúp cô, trông em đỡ cô ? bé, quét nhà nhặt rau... - Em có tán thành với cách giải - Tự nêu ý kiến quyết của các bạn không? - Nhận xét, ghi điểm và tuyên dương các nhóm thể hiện tốt ... 4. Củng cố - dặn dò: 3’ * Liên hệ: Các em cần phải làm gì - Liên hệ trả lời. để thể hiện lòng biết ơn thầy cô? - Nhắc lại ghi nhớ. - 2,3 HS nhắc lại ghi nhớ. - Về học bài và chuẩn bị bài sau : “Yêu lao động” - Nhận xét tiết học ======================================= Ngày soạn: 03/11/2011 THỨ 3 Ngày giảng: 06/11/2011 TIẾT 1:. TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (81). I. Mục tiêu: 1. Biết đặt tính và thực hiện phép chia cho số có ba chữ số chia cho số có hai chữ số (chia hết và chia có dư). 2. Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải được các bài toán. 3. Giáo dục HS lòng say mê và yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: bảng phụ, giáo án. - HS: Sách, vở môn học. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Tính: - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm 360 : 60 = 6 vào giấy nháp: 25000 : 500 = 50 - Chữa và cho điểm . 3. Dạy bài mới: 77 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - HS nghe. b, Nội dung: 29’ 1. Ví dụ: 14’ *Phép chia 672 : 21 - Viết phép chia 672: 21 lên bảng. - Hs đọc. - Sử dụng tính chất một số chia - HS thực hiện. 672 : 21 = 672 : (3x 7) cho một tích để tìm kết quả phép = (672 : 3) : 7 chia. = 224 : 7 = 32 - 672 : 21 bằng bao nhiêu? - 672 : 21 = 32. - Giảng: Với cách làm trên, chúng - HS nghe giảng. ta đã tính được kết quả của 672 : 21, tuy nhiên cách làm này rất mất nhiều thời gian, vì vậy để tính 672 : 21 người ta tìm ra cách đặt tính và thực hiện tính tương tự như với phép chia cho số có một chữ số. * Đặt tính và tính: - Dựa và cách đặt tính chia cho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21. + Chúng ta thực hiện phép chia + Thực hiện chia theo thứ tự từ theo thứ tự nào? trái sang phải. + Số chia trong phép chia này là + Là 21. bao nhiêu ? - Vậy khi thực hiện phép chia chúng ta nhớ lấy 672 chia cho số 21, không phải là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 chỉ là các chữ số của số 21 - Thực hiện phép chia. - HS thực hiện miệng 672 21 63 32 42 42 0 + Phép chia 672 : 21 là phép chia + Là phép chia hết vì số dư bằng có dư hay phép chia hết ? 0. *Phép chia 779 : 18 - Viết phép chia 779 : 18 lên - Đọc phép chia. bảng. - Đặt tính và thực hiện. - 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào - HD lại HS đặt tính và thực hiện giấy nháp. - HS nêu cách tính của mình. tính như nội dung SGK. 80 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 779 18 72 43 59 54 5 + Phép chia 672 : 21 là phép chia hết hay phép chia có dư. + Trong các phép chia có số dư, chúng ta phải chú ý điều gì? - Nêu cách ước lượng thương: - Viết lên bảng các phép chia sau: 75 : 23; 89 : 22; 68 : 21; ... - Để ước lượng thương của các phép chia trên được nhanh, chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng chục. - Thực hành ước lượng thương của các phép chia trên.. + Là phép chia có số dư bằng 5. + Trong các phép chia có dư, số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia. - HS theo dõi. - HS đọc các phép chia.. - HS nhẩm để tìm thương sau đó kiểm tra lại. VD: Nhẩm 7 chia 2 được 3, vậy 75 chia 23 được 3; 23 nhân 3 được 69, 75 trừ 69 bằng 6; vậy thương cần tìm là 3...... - HS cả lớp theo dõi và nhận xét.. * Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: (HĐCN) - Tự đặt tính rồi tính.. 15’ 7’ - Cả lớp làm vào vở. 4 HS trình bày bảng. a.288 24 740 45 b. … 24 12 45 18 48 390 48 360 0 30 - N.xét, ghi điểm. - HS nhận xét. Bài 2: (HĐCN) 7’ - Đọc đề bài trước lớp. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - Tự tóm tắt đề bài và làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp Tóm tắt làm vào vở 15 phòng: 240 bộ Bài giải 1 phòng: ...... bộ ? Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là: 240 : 15 = 16(bộ) - Nhận xét và cho điểm HS. Đáp số: 16 bộ 4. Củng cố, dặn dò: 3’ + Khi thực hiện các phép chia cho + Chúng ta lấy hàng chục chia cho số có 2 chữ số, để tính toán hàng chục. nhanh, chúng ta cần biết ước lượng thương ntn? 81 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tổng kết giờ học, - Dặn HS về nhà làm bài tập số 3 và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. ===================================== TIẾT 2: KHOA HỌC: BÀI 29: TI ẾT KI ỆM NƯỚC I. Mục tiêu: 1. Biết những việc làm hoặc không nên làm để tiết kiệm nước. - Biết giải thích lý do phải tiết kiệm nước. 2. Nêu được những việc làm hoặc không nên làm để tiết kiệm nước. - Giải thích được lý do phải tiết kiệm nước. 3. Giáo dục các em có ý thức tiết kiệm nước, thực hiện tiết kiệm nước hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 60 - 61 SGK. Giấy A4 III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Viết đầu bài. 1’ - Nhắc lại đầu bài. b. Nội dung: *Hoạt động 1: Tại sao phải tiết 12’ kiệm nước. Làm thế nào để tiết kiện được nước. * Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước. Giải thích được lý do phải tiết kiệm nước. * Cách tiến hành: - Làm việc theo cặp - Quan sát tranh trao đổi và trả lời câu hỏi, trình bày: + Những hình nào nói về việc nên + Những việc nên làm để tiết kiệm làm để tiết kiệm nước? nước là: H1, H3, H5 + Những hình nào nói về việc + Những việc không nên làm để không nên làm để tiết kiệm nước? tiết kiệm nước là: H2, H4, H6, H7, H8. + Tại sao phải tiết kiệm nước? + Nước sạch là tiền của, công sức - Nx, bổ sung. của Nhà nước, cha, mẹ làm nên. * Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động, 13’ tuyên truyền * Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tiết kiệm nước và tuyên truyền, cổ động mọi người cùng tiết kiệm 82 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nước. * Cách tiến hành: - Chia lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.. - Làm việc theo nhóm Thảo luận, tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền, cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước. - Đại diện của các nhóm có khả năng vẽ tiến hành vẽ tranh cổ động, tuyên truyền. * Nội dung tranh: - Vẽ cảnh trồng cây đầu nguồn. - Vẽ cảnh các bạn HS làm vệ sinh rác thải. - Vẽ giếng nước có nắp đậy…. - Nhận xét, bổ sung, tuyên dương. * Liên hệ: Chúng ta cần làm gì để tiết kiệm nước? 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - Vì sao phải tiết kiệm nước? - Trả lời. - Củng cố lại ND. - Dặn HS về nhà thực hiện như - Lắng nghe và ghi nhớ. bài đó học và tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện. Về học thuộc bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. ====================================== TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI I. Mục tiêu: 1. Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi của trẻ em (BT1, BT2). - Biết và phân biệt những đồ chơi, trò chơi có lợi hay những đồ chơi, trò chơi có hại (BT3). - Tìm và nêu một vài từ ngữ miêu tả thể hiện tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.(BT4) 2. Nêu được tên một số đồ chơi, trò chơi của trẻ em. - Phân biệt được những đồ chơi, trò chơi có lợi hay những đồ chơi, trò chơi có hại. - Tìm và nêu được một vài từ ngữ miêu tả thể hiện tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. 3. GD HS biết giữ gìn đồ chơi trò chơi. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh trang 147; 148 trong SGK - Giấy khổ to và bút dạ. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy - học: 83 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Hát chuyển tiết. - Đặt câu hỏi để thể hiện: Thái độ - 3 HS đặt câu. khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn. - Nhận xét và cho điểm. 3. Dạy bài mới : a,Giới thiệu bài : 1’ b, Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Nói tên đồ chơi hoặc trò 10’ - Làm bài nhóm 4 chơi được tả … - Đọc yêu cầu. - 1 đọc to. - Treo tranh yêu cầu học sinh - Quan sát, trao đổi, thảo luận. * Tranh 1: + Đồ chơi quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò + Trò chơi: thả diều. chơi trong tranh. - Gọi phát biểu: chỉ vào tranh và * Tranh 2: + Đồ chơi: đầu sư tử, giải thích. đèn ông sao, đàn gió. + Trò chơi: múa sư tử, rước đèn. * Tranh 3: + Đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu bếp. + Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn, xếp hình nhà cửa, thổi cơm. * Tranh 4: + Đồ chơi: ti vi, vật liệu XD + Trò chơi: chơi điện tử, lắp ghép hình. * Tranh 5: + Đồ chơi: dây thừng. + Trò chơi: kéo co. * Tranh 6: + Đồ chơi: khăn bịt mắt. + Trò chơi: bịt mắt bắt dê - Nx, bổ sung. Bài 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ … 8’ - Làm bài nhóm đôi. - Đọc yêu cầu. - 2 HS đọc to. - Phát giấy bút yêu cầu hoạt động - Hoạt động nhóm đôi, nhóm xong nhóm. trước lên dán phiếu lên bảng, trình bày. Đồ chơi: Bóng, quả cầu, kiếm, Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu quân cờ,đi, cầu trượt, đồ hàng, cái kiếm, cờ tướng, đu quay, cầu trượt, viên sỏi, que chuyền, mảnh sành, bày cỗ trong đêm trung thu, chơi ô bi, viên đá, lỗ tròn, đồ dựng lều, ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò có, chai, vòng, tầu hoả, máy bay, mô chơi bi, .... tô con, ngựa. - Nx, ghi điểm. 84 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 3: Làm bài theo cặp. 9'. a) Trò chơi nào bạn trai thường thích? Trò chơi nào bạn gái thường thích? Trò chơi nào cả bạn trai, bạn gái đều thích? b) Trò chơi có ích và lợi ích của nó khi chơi Chú ý: Các trò chơi ấy, dồ chơi ấy nếu ham chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học thì sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe và học tập. Chơi điện tử hỏng mắt. c) Những đò chơi, trò chơi nào có hại? Chúng có hại ntn?. *Liên hệ: … Bài 4: Tìm các từ ngữ miêu tả ... - Đọc y/c - Suy nghĩ, làm bài. 4’. - HS đọc và hoạt động nhóm 2, phát biểu. + đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô,.. + búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ trồng hoa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ đêm trung thu,… + thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, cầu trượt,… + Thả diều (thú vị khỏe), Rước đèn (vui), bày cỗ đêm trung thu (vui, khéo tay), chơi búp bê (rèn tính chú đáo, dịu dàng), nhảy dây (nhanh, khỏe), trồng nụ trồng hoa (vui khoẻ), trò chơi điện tử (rèn trí thông minh), xếp hình (rèn chí thông minh), cắm trại (rèn khéo tay và nhanh nhẹn), đu quay (rèn sự mạnh dạn + Súng phun nước (làm ướt người khác), đấu kiếm ( dễ làm cho nhau bị thương ), súng cao su ( giết hại chim, phá hoạ môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ bắn vào người khác) … - Làm bài cá nhân - 1 HS đọc. - Suy nghĩ tìm từ: - Nối tiếp nêu từ tìm được: say mê, hăng say, thú vị, hào hứng, ham thích, đam mê, say sưa.. 4. Củng cố – dặn dò: 3’ + Em hãy kể tên một số trò chơi + 2, 3 Hs trả lời. có lợi, có hại mà em biết? - Hệ thống lại ND: … - Dặn học sinh ghi nhớ các đồ chơi, trò chơi đã biết và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ========================================. 85 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TIẾT 4:. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu: 1. Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện,( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu ND chính của truyện, tính cách của nhân vật trong mỗi câu chuyện đã kể. 2. Kể được câu chuyện với lời kể chân thật, sinh động, giàu hình ảnh. - Nghe và nhận xét, đánh giá được lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. 3. Gd HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Giáo án, sgk. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Kể chuyện: Chiếc áo búp bê. - 2 HS kể chuyện - N.xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - HS lắng nghe. b, Nội dung: 27’ *Tìm hiểu đề bài: 4’ - Đọc y/c. - HS đọc y/c của bài. + Phân tích đề bài, bài văn y/c kể + Kể về đồ chơi của trẻ con, con gì? vật gần gũi. - Quan sát tranh và đọc tên - HS nêu truyện. - Hãy giới thiệu câu chuyện mình - 2, 3 HS giới thiệu kể cho bạn nghe. *Kể trong nhóm: 11’ - Kể chuyện và trao đổi với bạn - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện và về tính cách nhân vật ý nghĩa trao đổi... truyện. *Kể trước lớp: 12’ - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 - 7 HS thi kể. - Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. - N.xét bạn kể. - HS nxét bạn kể theo các tiêu chí - N.xét, cho điểm HS. đã nêu. - Tuyên dương, khen ngợi HS 4. Củng cố – dặn dò: 3’ - Hệ thống ND tiết học. - Lắng nghe, ghi nhớ. 86 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học ==================================== TIẾT 5: ÂM NHẠC: HỌC HÁT BÀI TỰ CHỌN BÀI KHĂN QUÀNG THẮP SÁNG BÌNH MINH Nhạc và lời: Trịnh Công Sơn I. Mục tiêu: 1. Biết hát đúng giâi điệu lời ca bài hát, biết bài hát là sáng tác của nhạc sĩ Trịnh Công Sơn. 2. Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. 3. GD học sinh thêm yêu chiếc khăn quàng đỏ và học tập tốt theo 5 điều Bác Hồ dạy II. Chẩn bị: - GV: Nhạc cụ :- Bảng phụ chép bài hát :- B ài hát mẫu - HS: SGK âm nhạc 4, Vở ghi chép. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn dịnh tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: Hát tập thể 2’ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ b. Nội dung: *Hoạt động 1: Dạy hát: Bài Khăn quàng 19’ thắp sáng bình minh. - Nghe bài hát mẫu - HS Lắng nghe - Đọc lời ca theo tiết tấu - HS đọc lời ca - Dạy HS tập hát từng câu theo lối móc xích - HS tập hát từng câu (trong quá trình dạy GV hướng dẫn HS lấy hơi và ngắt nghỉ đúng trường độ của bài hát) - Khi học xong toàn bài GV cho HS ôn - HS ôn luyện: + Cả lớp luyện. + Từng dãy + Cá nhân - Nhận xét sửa sai và cho HS hát lại chíh xác. * Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm theo 10’ nhịp - Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo - HS theo dõi - HS thực hiện: nhịp. Kìa có con chim non, chim chơi ở sân + Cả lớp + Từng dãy trường x x x x - Nhận xét, tuyên dương. 87 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4. Củng cố - dặn dò: 2’ - Trình bày bài hát - 1, 2 HS hát cá nhân - Nhận xét giờ học - Lắng nghe - Dặn HS về học thuộc bài hát. - Ghi nhớ ======================================== Ngày soạn: 04/11 /2011 THỨ4 Ngày giảng: 07/12 /2011 TIẾT 1: TẬP ĐỌC TUỔỈ NGỰA I. Mục tiêu: 1. Đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: níu đá, loá,...Đọc đúng toàn bài với giọng vui vẻ, nhẹ nhàng, đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm một khổ thơ trong bài. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Tuổi ngựa, đại ngàn trung du, triền 3. Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. 4. Giáo dục học sinh biết yêu thương cha mẹ. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK. - HS: Sách vở môn học III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ 4’ - Đọc bài : “Cánh diều tuổi - 2 HS thực hiện yêu cầu thơ” và trả lời câu hỏi : - Nhận xét – ghi điểm cho HS. 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - HS ghi đầu bài vào vở b, Nội dung * Luyện đọc: 12’ - Đọc toàn bài - 1HS đọc. - Chia đoạn: bài chia làm 4 đoạn, - HS đánh dấu từng đoạn mỗi khổ thơ là một đoạn. - Đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. sửa cách phát âm cho HS. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - Nêu chú giải - Nêu chú giải SGK. - Luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe. * Tìm hiểu bài: 10’ - Đọc bài và trả lời câu hỏi - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi : + Bạn nhỏ tuổi gì? + Bạn nhỏ tuổi ngựa + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào? + Tuổi ngựa không chịu ở yên một 88 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> chỗ, là tuổi thích đi. + “Ngựa con” rong chơi khắp nơi, qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, qua những rừng đại ngàn đến những triền núi đá. . Ngựa con vẫn nhớ mang về cho mẹ : “ Ngọn gió của trăm miền”. + Trên những cánh đồng hoa : Màu sắc trắng của loài hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. + “Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ : tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa, cách núi, cách rừng, cách biển con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. . Cậu đi muôn nơi nhưng vẫn tìm đường về với mẹ. + HS tự trả lời theo ý mình. + “ Ngựa con”theo ngọn gió rong chơi những đâu? Đại ngàn: Rừng lớn có nhiều cây to lâu đời. . Đi khắp nơi nhưng “ Ngựa con” vẫn nhớ mẹ như thế nào? + Điều gì hấp dẫn “Ngựa con” trên những cánh đồng hoa?. + “ Ngựa con” đã nhắn nhủ với mẹ điều gì?. .Cậu bé yêu mẹ như thế nào? + Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài này em sẽ vẽ như thế nào? => Nội dung chính của bài là gì?. - Ghi nội dung lên bảng * Luyện đọc diễn cảm: - Hướng dẫn giọng đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp toàn bài - HD HS luyện đọc một đoạn trong bài. + Luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ - Nhận xét chung.. - Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. - Ghi vào vở – nhắc lại nội dung 9’ - HS theo dõi tìm cách đọc hay - 4 Hs đọc. + HS luyện đọc theo cặp. + 3, 5 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất.. 4. Củng cố– dặn dò: 3’ + Nhắc lại ND bài thơ ? - HS đọc ND bài. - Liên hệ: GD HS biết yêu thương - Lắng nghe – Ghi nhớ cha mẹ. - Dặn HS về học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau: “ Kéo co” - Nhận xét giờ học ====================================== 89 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TIẾT 2:. THỂ DỤC : Giáo viên chuyên soạn, giảng ======================================== TIẾT 3: TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( Tiếp theo). I. Mục tiêu : - Rèn kĩ năng thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số. ( chia hết, chia có dư) - Áp dụng để giải các bài toán có liên quan. -Giáo dục học sinh lòng say mê yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Sách, vở môn học. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng làm bài tập. 714 : 34 846 : 18 - Chữa và cho điểm . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - HS nghe. b. Nội dung *Ví dụ: 15’ *Phép chia 8192 : 64 - Viết phép chia 8192 : 64 lên bảng. - Đặt tính rồ tính. - HD lại HS đặt tính và thực - 1 HS nêu làm bảng, lớp làm nháp. - HS nêu lại cách tính 2em hiện tính như nội dung SGK. 8192 64 64 128 179 128 512 512 0 - Vậy: 8192 : 64 = 128 - Phép chia 8192 : 64 là phép - Là phép chia hết vì số dư bằng 0. chia hết hay phép chia có dư ? - HD HS cách ước lượng thương trong các lần chia: * 179 : 64 có thể ước lượng thương 17 : 6 = 2 (dư 5) * 512 : 64 có thể ước lượng 90 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> thương 51 :6 = 28 (dư 3) * Phép chia 1154 : 62 - Viết phép chia lên bảng. - Thực hiện đặt tính và tính. - HD lại HS đặt tính và thực hiện tính như nội dung SGK.. - 2, 3 HS đọc. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp. - HS nêu cách tính của mình. 1154 62 62 18 534 496 38 - Vậy 1154 : 62 = 18 (dư 38). + Là phép chia có số dư bằng 38.. - Phép chia 1154 : 62 là phép chia hết hay phép chia có dư? + Trong các phép chia có số dư, + Số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia. chúng ta phải chú ý điều gì? - HD HS cách ước lượng - HS theo dõi. thương trong các lần chia: … *Luyện tập: 14’ Bài 1: Đặt tính rồi tính. 10’ - Đọc y/c. (HĐCN) a. 4647 : 82 b. 5781: 47 - Làm bài cá nhân vào phiếu, 4 HS 2488 : 35 9146:72 lên bảng trình bày. - Nhận xét bài làm trên bảng của a. 56 (dư 52) b. 1239 71(dư 3) 127(dư2) bạn. - Chữa bài và cho điểm. Bài 3: Tìm x.(HĐCN) 4’ - 1hs nêu yêu cầu - Tự làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. a) 75 X x = 1800 x = 1800 : 75 x = 24 - Nhận xét bài làm trên bảng của - HS nêu cách tìm x của từng phần bạn, sau đó 1 HS vừa lên bảng để giải thích. giải thích cách tìm x của mình. 4. Củng cố, dặn dò: 3’ + Trong các phép chia có số dư, + Số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia. chúng ta phải chú ý điều gì? - Tổng kết giờ học, - Dặn HS về nhà làm bài tập số 3 phần b và c, bài 2. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. ======================================= 91 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TIẾT 4: TIẾT 5:. MĨ THUẬT: Giáo viên chuyên soạn giảng ====================================== LỊCH SỬ: Bài 13: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ (THMT: Liên hệ). I. Mục tiêu: 1. Biết: Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê 2. Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của Nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: - Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: Lập Hà Đê Sứ, năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển, khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê, các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. - Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc. 3. Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt *THMT: Gd hs biết tầm quan trọng của hệ thống đê có ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo vệ đê những công trình nhân tạo phục vụ đời sống II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần. - HS: Sách, vở môn học. III. Các hoạt động dạy- học: (THMT lồng ghép trong phần: Củng cố, dặn dò) Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ + Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh - HS thực hiện yêu cầu nào? + Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội ? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở b, Nội dung: 26’ 1. Những thuận lợi, khó khăn của 9’ sông ngòi. *Hoạt động 1: - HS đọc bài: từ đầu  ông cha ta + Nghề nghề chính của nhân dân ta + Dưới thời Trần nhân ta làm dưới thời Trần là gì? nông nghiệp là chủ yếu + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi + Sông ngòi cung cấp nước cho cho sản xuất nông nghiệp nhưng nông nghiệp phát triển song cũng cũng gây ra những khó khăn gì? có khi gây lũ lụt làm ảnh hưởng tới sản xuất NN và cuộc sống của nhân dân ta 92 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×