Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.04 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Ngày soạn: 30 /9/2010. Ngày giảng: Thứ 2/ 03/10/2011. Tiết 1:. Sinh hoạt đầu tuần LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT ========================================= Tiết 2: Tập đọc NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA I. Mục tiêu: 1. Đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: An - đrây – ca, vun trồng, qua đời, nấc lên…Đọc đúng toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: dằn vặt, chạy một mạch, oà khóc… 3. Thấy được nỗi dằn vặt của An - đrây – ca, thể hiện trong tình cảm yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 4. Giáo dục Hs có trách nhiệm với công việc được giao. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết sẵn đoạn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ -Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 2 HS đọc bài : “ Gà Trống và - 2,3 HS thực hiện yêu cầu Cáo”, trả lời câu hỏi - Nhận xét – ghi điểm 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - HS ghi đầu bài vào vở b, Nội dung: * Luyện đọc: 10 - Gọi hs đọc toàn bài - 1 HS đọc. - Chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn - HS đánh dấu từng đoạn - Đọc nối tiếp đoạn lần 1 - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Luyện đọc từ khó - Đọc CN - ĐT - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Nêu chú giải - 1 HS nêu chú giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: 11’ - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca + An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi, em mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc sống với mẹ và ông đang bị ốm rất đó như thế nào? nặng. + Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua + Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay. thuốc cho ông thái độ của cậu như thế nào? 37 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + An - đrây – ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông. Chạy một mạch: chạy thật nhanh, không nghỉ. + An - đrây – ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc, Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về. + An - đrây – ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông cậu đã qua đời. + Cậu ân hận vì mình mải chơi nên mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. + Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng. + An - đrây – ca rất yêu thương ông, lại không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm, để ông mất. - Thấy được nỗi dằn vặt của An đrây ca, thể hiện trong tình cảm yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung. + Chuyện gì xảy ra khi An - đrây – ca mang thuốc về nhà? + Thái độ của An - đrây – ca lúc đó như thế nào? Oà khóc: khóc nức nở. + An - đrây – ca tự dằn vặt mình như thế nào?. + Câu chuyện cho em thấy An - đrây – ca là một cậu bé như thế nào? - Qua câu chuyện trên em thấy dược điều gì từ An - đrây - ca?. - Ghi nội dung lên bảng *Luyện đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp cả bài.. 10’ - 2 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay. - Hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp. - Nhận xét, ghi điểm. - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp 4. Củng cố – dặn dò: 3’ bình chọn bạn đọc hay nhất + Qua bài vừa tìm hiểu, em rút ra - 2, 3 HS trả lời. - Lắng nghe được bài học gì? - Nhận xét giờ học - Ghi nhớ - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Chị em tôi” ============================================== 38 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3:. Toán LUYỆN TẬP (33). I. Mục tiêu: 1. Củng cổ để HS nắm vững hơn về cách đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột. 2. Rèn kỹ năng đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột. 3. Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy – học: - Các biểu đồ trong bài học. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu - Nhận xét, chữa bài và ghi điểm. cầu. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Ghi đầu bài vào vở b, Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: (HĐCN – Miệng) 16’ - Đọc y/c - Y/c HS suy nghĩ trả lời - HS trả lời theo yêu cầu + Đây là biểu đồ biểu diễn điều gì? + Biểu đồ biểu diẫn số vải hoa và số vải trắng đã bán trong tháng 9. + Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải + Sai vì tuần 1 cửa hàng bán được hoa và 1m vải trắng đúng hay sai? Vì 200m vải và 100m vải trắng. sao? + Tuần 3 cửa hàng bán được 400m + Đúng vì: 100 x 4 = 400 (m) vải đúng hay sai ? + Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều + Đúng vì tuần 1 bán được 300m, vải nhất đúng hay sai? Vì sao? tuần 2 bán được 300m, tuần 3 bán được 400m, tuần 4 bán được 200m + Số mét vải hoa mà tuần 2 mà cửa + Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 1 là: 300 – 200 = 100 (m) bao nhiêu mét? + Tuần 4 bán được ít hơn tuần 2 là: 300 – 100 = 200 (m) Bài 2: (HĐCN – Bảng phụ, vở) 14’ - Đọc y/c - Yêu cầu làm bài. - 1 HS thực hiện vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở. + Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa? a. Tháng bảy có 18 ngày mưa. + Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là b. Số ngày mưa của tháng 8 nhiều bao nhiêu ngày? hơn số ngày mưa của tháng 9 là: 15 – 3 = 10 ( ngày) + Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu c. Trung bình số ngày mưa của mỗi ngày mưa? tháng là: ( 18 + 15 + 3) : 3 = 10 ( ngày) 39 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đáp số: 10 ngày - Nhận xét, chữa bài và cho điểm. 4. Củng cố – dặn dò: - Củng cố và nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài, ôn bài, làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập chung”. - HS chữa bài. 4’ - Lắng nghe - Ghi nhớ. ======================================== Tiết 4:. Kĩ thuật Bìa 4: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (Tiết 1). I. Mục tiêu: 1. Biết quan sát và nhận xét cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .Nêu được các bước, vạch dấu, khâu lược, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.Biết cách khâu 2 mép vải bằng mũi khâu thường 2. Khâu được 2 mép vải bằng mũi khâu thường 3. HS rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống hàng ngày II. Đồ dùng dạy học: - Bài mẫu, một số sản phẩm có đường khâu ghép, vật liệu dụng cụ. - Vải, kim chỉ, phấn may. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy của thầy TG Hoạt động học của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Kiểm tra dụng cụ đồ dùng của H. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 1’ b. Nội dung bài: *Hoạt động 1: Giới thiệu mẫu 10’ - Giới thiệu sản phẩm có đường - Quan sát và nhận xét vật mẫu. khâu ghép hai mép vải - Đường khâu là các mũi khâu cách - Nêu nhận xét. đều nhau. Mặt phải của hai mảnh úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải. - Vạch đường khâu, quan sát hình 1. - Vạch đường khâu trên mặt trái của mảnh vải thứ nhất có thể chấm các điểm cách đều nhau 5mm trên vạch dấu để khâu cho đều. * KL: - Khâu ghép hai mảnh vải được ứng dụng nhiều trong khâu may các sản phẩm. Đường ghép mép vải có thể là đường cong như đường ráp của tay áo, cổ áo... có thể có đường thẳng như. 40 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đường khâu túi, chăn gối.. *Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật. - Treo quy trình thực hiện: H1,2.3 - Hãy nêu cách vạch đường khâu. - Khâu lược ghép 2 mép vải có tác dụng gì? Nêu cách làm?. 17’ - HS nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường - 1H thực hành vừa nói vừa làm. * Khâu lược mép 2 mép vải - Quan sát hình 2. - Khâu lược để cố định 2 mép vải - Cách thực hiện: + Đặt mảnh vải thứ hai lên bàn, mặt phải ở trên. + Đặt mảnh vải thứ nhất lên mảnh vải thứ hai sao cho hai mặt phải của 2 mảnh vải úp vào nhau.Đường vạch dấu ở trên và 2 mép vải chuẩn bị khâu bằng nhau. - Khâu lược các mũi khâu thường dài khoảng 1cm để cố định 2 mép vải. Đường khâu lược cách đường khâu khoảng 2mm - 1, 2 H thực hiện thao tác. - Nhận xét bài bạn làm. - 2 HS đọc phần ghi nhớ.. - HD H một số điểm cần lưu ý (sgk). - HS thực hành khâu - Nhận xét đánh giá =>Ghi nhớ 4. Củng cố dặn dò: - Tổng kết bài. - Nhận xét tiết học - CB bài sau.. 3’. =============================================== Tiết 5: Đạo đức BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Biết thực hiện tham gia ý kiến của mình trong quộc sống ở gia đình, nhà trường. 2. HS vận dụng kiến thức trong cuộc sống, kiến thức đã học vào làm bài tập. 3. Biết tôn trọng ý kiến người khác. II. Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng để đóng tiểu phẩm, vở các môn III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ 41 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Trẻ em có quyền gì. Khi nêu ý kiến của mình phải có thái độ như thế nào?. + Trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về những việc có liên quan đến mình cần mạnh dạn chia sẻ, bày tỏ ý kiến mong muốn của mình với những người xung quanh một cách rõ ràng lễ độ.. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Lắng nghe, ghi nhớ. b. Nội dung: *Hoạt động 1: Tiểu phẩm 13’ *Mục tiêu: Biết đóng vai đúng các nhân vật trong tiểu phẩm qua tiểu phẩm biết cách bày tỏ ý kiến cảu mình. - HS xem tiểu phẩm và trả lời các - Tiểu phẩm: “Một buổi tối trong GĐ câu hỏi. bạn Hải” - Do 3 bạn đóng: Các nhận vật: Bố Hoa, mẹ Hoa và Hoa. - Nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, - Trả lời. bố Hoa về việc học tập của Hoa. - Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gđ như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? *KL: … *Hoạt động 2: Trò chơi: Phỏng 14’ vấn. *Mục tiêu: Biết bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình đối với những vấn đề có liên quan đến cuộc sống. Phỏng vấn về các vấn đề. - Làm việc theo cặp. - Làm việc theo cặp đôi (Đổi vai: Phóng viên. Người phỏng vấn) + Tình hình vệ sinh trường em, lớp + Mùa hè này em có dự định làm gì? em. + Những công việc mà em muốn + Mùa hè này em muốn đi thăm Hà làm ở trường. Nội Vì sao? Vì em chưa bao giờ được đến Hà Nội. + Những dự định của em trong mùa + Những hành động mà em muốn hè này. tham gia ở trường lớp? + Việc nêu ý kiến câu các em có cần thiết không ? Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên quan để làm gì?. + Những ý kiến của em rất cần thiết+ Em bày tỏ ý kiến của mình để việc thực hiện những vấn đề đó phù hợp với các em hơn tạo đk để các em phát 43 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> triển tốt hơn. KL: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có những ĐKPT tốt nhất.. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. 3’ - 2, 3 HS đọc ghi nhớ. ============================================ Ngày soạn: 1/10/2011 Ngày giảng: Thứ 3/4/10/2011 Tiết 1:. Toán LUYỆN TẬP CHUNG(35). I. Mục tiêu: 1. Củng cố về viết, đọc, so sánh các số tự nhiên, đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian. Một số biểu tượng về biểu đồ, số trung bình cộng… 2. Rèn kỹ năng về viết, đọc, so sánh các số tự nhiên, đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian. Một số biểu tượng về biểu đồ, số trung bình cộng. 3. Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 2 - 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, ghi điểm 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’ - HS ghi đầu bài vào vở b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: (HĐCN) 10’ - HS đọc đầu bài. - Y/c HS làm bài - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con a, b: a. Viết số liền sau của số 2 835 917 - 2 835 918 b. Viết số liền trước của số 2 835 917 - 2 835 916 c. Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 2 + 82 360 945: Tám mươi hai triệu trong mỗi số sau: 82 360 945 ; 7 283 ba trăm sáu mươi nghìn chín trăm 096 ; 1 547 238 bốn mươi lăm. +........................... - Nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi - HS tự nêu số. - Nhận xét, chữa bài. 7’ Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô - HS đọc bài và làm bài trống(HĐCN- Phiếu) 44 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Phát phiếu HS làm bài.. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm. Bài 3: (HĐN4- Bảng phụ) - Dựa vào biểu đồ để điền tiếp vào chỗ chấm. + Khối lớp 3 có mấy lớp, đó là những lớp nào? + Lớp 3A , 3B,3C có mấy học sinh giỏi toán? + Trong khối lớp 3 có lớp nào có nhiều học sinh giỏi nhất? Lớp nào có số HS giỏi ít nhất? + Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS giỏi toán? - Nhận xét chung. Bài 4: Trả lời các câu hỏi:(HĐCNmiệng) - Trả lời câu hỏi: + Năm 2000 thuộc thế kỷ nào? + Năm 2005 thuộc thế kỷ nào? - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố – dặn dò: - Hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài, làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập chung”. - 1 HS thực vào bảng phụ, lớp làm bài phiếu a. 475 936 > 475 836 c. 5 tấn 175 kg > 5 075 kg - HS chữa bài 7’ - HS làm bài theo nhóm 4.. 7’. + Khối lớp 3 có 3 lớp đó là: 3A, 3B, 3C + Lớp 3A có mấy HS giỏi toán, lớp 3B có 27 HS và lớp 3C có 21 HS giỏi toán. + Lớp 3B có nhiều HS giỏi nhất? Lớp 3A có ít HS giỏi nhất. + Trung bình mỗi lớp có số HS giỏi toán là: ( 18 + 27 + 21) : 3 = 22 ( học sinh) - Đọc y/c - HS trả lời câu hỏi + Năm 2000 thuộc thế kỷ XX + Năm 2005 thuộc thế kỷ XXI - Chữa bài vào vở.. 3’ - Lắng nghe - Ghi nhớ. =============================================== Tiết 2: Khoa hoc Bài 11: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I. Mục tiêu: 1. Biết kể tên một số cách bảo quản thức ăn: ( làm khô, ướp lạnh.....)Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng. Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn, cách bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản. 2. Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. 3. Gd hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy- học: - Hình trang 24 - 25 SGK, Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy - học:. 45 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, - 2 Hs trả lời sạch? - Nx, ghi điểm. 3. Bài mới: 1’ - Nhắc lại đầu bài. a. Giới thiệu bài: Viết đầu bài. b. Nội dung bài: *Hoạt động 1: Cách bảo quản 9’ thức ăn. * Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn. + Chỉ và nói những cách bảo - Quan sát hình tr.24 – 25: quản thức ăn trong từng hình? Hình Cách bảo quản 1 Phơi khô 2 Đóng hộp 3 ướp lạnh 4 Làm mắm ( Ướp mặn) 5 Làm mứt(Côđặc với đường) 6 Ướp muối ( Cà muối ) - Hãy kể tên một số thức ăn bảo - cá, tôm, mực, mộc nhĩ, bánh đa… quản phơi khô? - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Có nhiều cách giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu, các cách thông thường có thể làm ở gia đình là, thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô, hoạc ướp muối. * Hoạt động 2: Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn. *Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn. - Giảng: Thức ăn tươi có nhiều nước và các chất dinh dưỡng cao là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển, vì vậy chúng dễ bị hư hỏng, ôi, thiu. + Muốn bảo quản thức ăn được lâu chúng ta phải làm như thế nào? + Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?. 9’. - Lớp thảo luận. + Làm cho các vị sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn. + Học sinh làm bài 2 (Vở bài tập): Nối ô chữ ở cột A với cột B cho phù hợp. 46. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - KL: … - Nhận xét, chữa bài. *Hoạt động 3: Một số cách bảo quản thức ăn ở nhà * Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo quản thức ăn mà gia đình áp dụng. - Phát phiếu cho HS. - Nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố - dặn dò: - LHGD: Những cách làm trên chỉ giữ được thức ăn trong một thời gian nhất định. Vì vậy khi mua những thức ăn đã được bảo quản cần xem kĩ hạn sử dụng được in trên vỏ hộp hoặc bao gói. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. 9’. 2’. - Học sinh làm bài 3 (Vở bài tập) Điền vào bảng sau từ 3 – 5 loại thức ăn và cách bảo quản thức ăn ở gia đình em. Tên thức ăn Cách bảo quản 1- Măng phơi khô 2- Cá ướp lạnh, phơi khô 3-Rau ướp lạnh 4- thịt ướp lạnh 5- đồ uống ướp lạnh - Một số hình trình bày - Nghe và ghi nhớ. =================================================== Tiết 3: Luyện từ và câu DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. Mục tiêu: 1. Biết danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. 2. Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng, viết hoa đượcdanh từ riêng trong thực tế. 3. HS có ý thức tốt trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long) bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy - học:. 47 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Danh từ là gì? Cho ví dụ? + Tìm 5 danh từ chỉ người? - N.xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng b, Tìm hiểu bài: *Nhận xét: Bài 1: - Đọc y/c và nội dung. - Thảo luận và tìm từ đúng.. TG Hoạt động học 1’ - Hát chuyển tiết. 4’ - 2, 3 HS thực hiện yêu cầu.. 1’. - Ghi đầu bài vào vở.. 13’ - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Thảo luận cặp đôi, tìm từ đúng. a) Sông b) Cửu Long c) Vua d) Lê Lợi. - HS lắng nghe. - Nxét và giới thiệu bản đồ tự nhiên Việt Nam, chỉ một số sông đặc biệt là sông Cửu Long. Giới thiệu vua Lê Lợi, người đã có công đánh đuổi được giặc Minh, lập ra nhà hậu Lê ở nước ta. Bài 2: - Đọc đề bài. - Thảo luận cặp đôi và trả lời. + Cửu Long là tên chỉ gì?. - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Thảo luận cặp đôi. + Sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. + Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. + Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. + Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê. - Lắng nghe và nhắc lại.. + Vua là từ chỉ ai trong xã hội? + Lê Lợi chỉ người như thế nào? GV: Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung. Những từ chỉ tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3: - Đọc y/c và trả lời câu hỏi.. - HS đọc, cả lớp theo dõi. + Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa, tên riêng chỉ một dòng 48. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> KL: Tên riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. *Ghi nhớ: *Luyện tập: Bài 1: - Đọc y/c và nội dung. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận. ( 4 nhóm) - Đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm khác nxét, bổ sung.. - N.xét để có phiếu đúng. Bài 2: - Viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ. + Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao? GV: Tên người các em luôn phải viết hoa cả họ và tên. 4. Củng cố - dặn dò: + Thế nào là danh từ chung? Thế nào là danh từ riêng? - Nhận xét giờ học. Dặn về viết vào vở 10 danh từ chung chỉ đồ dùng, 10 danh từ riêng chỉ người.. sông cụ thể: Cửu Long viết hoa. + Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến (vua) không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể (Lê Lợi) viết hoa. 2’. - 2, 3 HS đọc ghi nhớ. 8’ - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận, hoàn thành phiếu.. 8’. - Các nhóm cử đại diện trình bày. - HS chữa bài theo phiếu đúng. *Danh từ chung gồm: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, dương, dãy, nhà, trái, phải, giữa. * Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. - HS đọc, cả lớp theo dõi. - 2, 3 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào vở tên 3 bạn nam, 3 bạn gái. + Lê Thuý Hằng,... + Vàng A Nủ,.......... + Họ và tên là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa. Lắng nghe.. 3’ - 2, 3 HS trả lời. - Lắng nghe và ghi nhớ.. ================================================ Tiết 4: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: 1. Biết kể câu chuyện mình đã nghe đã đọc nói về lòng tự trọng. Hiểu, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.. 2. Kể tự nhiên, bằng lời kể của mình câu chuyện mình đã nghe đã đọc nói về lòng tự trọng. Hiểu được, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.. - Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 49 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng. II. Đồ dùng dạy học: - Một số truyện viết về lòng tự trọng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Yêu cầu HS thi kể chuyện về tính - 2, 3 HS kể trung thực - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Ghi đầu bài. b, HD HS kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài 4’ - 1 HS đọc đề bài - Gạch chân các từ: Lòng tự trọng, - 4 HS đọc phần gợi ý được đọc, được nghe + Thế nào là lòng tự trọng? + Tự trọng là tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình + Em đã được đọc những câu + Quốc trong: “sự tích chim Cuốc” + Mai An Tiêm: “Sự tích dưa hấu” chuyện nào nói về lòng tự trọng và đọc những chuyện đó ở đâu? + Truyện cổ tích Vn... GV: Những câu chuyện các em vừa nêu - 2 HS đọc phần B. trên rất bổ ích chúng đem lại cho ta lời khuyên chân thành về lòng tự trọng của con người.. * Kể chuyện trong nhóm. - Kể chuyện trong nhóm.. 11’. * Thi kể chuyện: - Tổ chức cho HS thi kể - Nêu tiêu chí đánh giá - Tuyên dương HS thi kể hay 4. Củng cố dặn dò: + Qua cậu chuyện các bạn vừ kể con thích nhân vật nào nhất? - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài.. 3’. - Kể theo nhóm 4 + HS kể hỏi: -...Bạn thích nhân vật nào? Vì sao? -...Chi tiết nào hay nhất? - Câu truyện muốn nói với mọi người điều gì? + HS nghe hỏi: - Nhân vật chính có đức tính gì đáng quý? 15’ - Câu chuyện muốn nói điều gì với mọi người? - 4, 5 HS thi kể. - Nhận xét, bình chọn. + 2, 3 Hs trả lời.. 50 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TIẾT 5:. Âm nhạc TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 1 GIỚI THIỆU MỘT VÀI NHẠC CỤ DÂN TỘC. I. Mục tiêu: 1. Biết đọc TĐN số 1và nghép lời ca, biết tên một số loại nhạc cụ dân tộc. 2. Đọc dúng cao độ trường độ TĐN số 1, nhận biết được một số nhạc cụ dân tộc. 3. GD HS biết quý trọng, gìn giữ các nhạc cụ truyền thống của dân tộc mình. II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ - Tranh vẽ các nhạc cụ dân tộc - Bài TĐN số 1 III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 2’ - Gọi HS lên bảng viết hình nốt trắng, hình - 2 HS thực hiện yêu nốt trắng có trường độ là mấy phách? cầu. - Nx, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng b. Nội dung: *Hoạt động 1: Dạy bài TĐN số 1 ( Son la 23-25 son ) - Treo bảng phụ Bài TĐN số 1 - HS quan sát TĐN SỐ 1: Son La Son Son La Son Mi Son Mi hát véo von trống vang rền. - Nhận xét: Bài có những hình nốt gì? có - Nhận xét: + Hình nốt đen, nốt nhưng cao độ nào? trắng + Có các cao độ: Đô, Rê, Mi, Son, La - Luyện cao độ - HS luyện cao độ - Hướng dẫn HS gõ tiết tấu - HS gõ tiết tấu - Tập đọc tên nốt nhạc - HS tập đọc tên nốt: + Cá nhân + Cả lớp - Tập đọc nhạc - Hs tập đọc: + Lưu ý Hs nốt trắng đọc ngân dài 2 phách - HS lắng nghe + Cả lớp - Đọc cả bài + Cá nhân - HS đoc bài: 51 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Hát lời ca 2lần * Hoạt động 2: Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc - Treo tranh vẽ các nhạc cụ dân tộc và giới thiệu từng loại: + Đàn nhị: (miền Nam còn gọi là đàn cò ) Gồm hai dây và dùng cung để kéo + Đàn tam: có ba dây, thuộc loại đàn gảy + Đàn tứ: có 4 dây, thuộc loại đàn gảy + Đàn tỳ bà: có 4 dây và các phím, thuộc loại đàn gảy - Lên bảng chỉ và đọc tên từng loại nhạc cụ. - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc TĐN số 1 và hát lời ca - Nhận xét giờ học - Dặn HS về học bài TĐN. + Cả lớp + Từng dãy + Cá nhân - HS hát lời ca 7-9' - HS quan sát - Lắng nghe. - HS đọc tên nhạc cụ 23 em 2' - HS thực hiện - Lắng nghe - Ghi nhớ. =============================================== Ngày soạn: 2/10/2011 Ngày giảng: Thứ 4/5/10/2011 Tiết 1:. Tập đọc CHỊ EM TÔI. I. Mục tiêu: 1. Đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Lễ phép, tặc lưỡi. dận dữ, sững sờ…Đọc đúng toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu giữa các cụm từ. Bước đầu có giọng đọc phù hợp với nội dung. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: tặc lưỡi, buồn rầu, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng. 3. Hiểu nội dung bài: Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin sự tôn trọng của mọi người đối với mình. 4. GDHS biết nói dối là một tính xấu, không nên nói dối. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 2 HS đọc bài: “ Nỗi dằn vặt - Thực hiện yêu cầu của An - đrây – ca và trả lời câu hỏi. - Nhận xét – ghi điểm 52 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Dạy bài mới: 1’ a. Giới thiệu bài: Gián tiếp qua - Ghi đầu bài vào vở tranh. b. Nội dung: 10’ * Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài - 1 HS đọc - Chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn - Đánh dấu từng đoạn - Đọc nối tiếp đoạn lần 1 - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Luyện đọc từ khó. - Luyện đọc CN, ĐT - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Nêu chú giải - 1 HS nêu chú giải SGK. - Luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe. * Tìm hiểu bài: 11’ - Đọc bài, TLCH - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. + Cô chị xin phép cha đi đâu? + Cô xin phép cha đi học nhóm. + Cô có đi thật không? Em đoán + Cô không đi học nhóm mà đi chơi xem cô đi đâu? + Thái độ của cô sau mỗi lần nói + Cô rất ân hận nhưng rồi cũng tặc dối ba như thế nào? lưỡi cho qua. Tặc lưỡi: … + Vì sao cô lại cảm thấy ân hận? + Vì cô cũng rất thương ba, cô ân Ân hận: cảm thấy có lỗi hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba. + Cô em đã làm gì để chị mình thôi + Cô bắt trước chị cũng nói dối ba đi nói dối? tập văn nghệ để đi xem phim lại đi lướt qua mặt chị với bạn chị. Cô chị thấy em nói dối thì hết sức giận dữ . + Thái độ của ba lúc đó như thế + Ông buồn rầu khuyên hai chị em nào? cố gắng học cho thật giỏi. Buồn rầu: rất buồn vì con không + Vì cô em bắt trước chị mình nói nghe lời mình. dối. Vì cô biết mình là tấm gương + Vì sao cách làm của cô em lại xấu cho em. Cô sợ mình chểnh giúp chị tỉnh ngộ? mảng học hành khiến ba buồn. + Cô chị đã thay đổi như thế nào? + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. - Câu chuyện khuyên chúng ta không nên - Câu chuyện muốn nói với chúng nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng ta điều gì? - GV ghi nội dung lên bảng *Luyện đọc diễn cảm: - HD giọng đọc - Đọc nối tiếp cả bài.. tin sự tôn trọng của mọi người đối với mình.. 11’. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp. 53 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay. - Hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. + Luyện đọc theo cặp - T ổ chức cho HS thi đọc - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố – dặn dò: + Qua bài tập đọc em rút ra được bài gì cho mình ? - Liên hệ giáo dục: … - N.xét tiết học. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Trung thu độc lập”. + HS luyện đọc theo cặp. - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. 3’. - 2, 3 HS trả lời. - Lắng nghe - Ghi nhớ. ============================================= Tiết 2: Thể dục Giáo viên chuyên soạn, giảng. ============================================= Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP CHUNG (36) I. Mục tiêu: 1. Củng cố về viết số, xác định giá trị của chữ số đó trong một số. 2. Viết, đoc, so sánh được các số tự nhiên. Nêu được giá trị của chữ số trong một số. 3. Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu học tập BT1 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài và ghi điểm 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - HS ghi đầu bài vào vở b. Luyện tập: Bài 1: …Khoanh vào chữ đặt trước 17’ - 1 HS đọc đầu bài câu trả lời đúng:(HĐCN – phiếu) - Tự làm bài vào phiếu bài tập. - HS tự làm bài, nộp bài cho GV - 1 HS làm phiếu to trình bày a, Số gồm năm mươi triệu, năm mươi a, 50 050 050 nghìn và năm mươi viết là? b, Giá trị của chữ số 8 trong số 548 b, 8000 762 là? 54 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> c, Số lớn nhất trong các số : 684 257; c, 684 752 684 275 ; 684 752 ; 684 725 là ? d, 4 tấn 85 kg = ? kg d, 4 085 kg e, 2 phút 10 giây = ? giây e, 130 giây - Thu bài, chấm và nhận xét. - HS chữa bài Bài 2: (HĐCN – miệng) 13’ - Đọc đầu bài và trả lời câu hỏi: - Đọc yêu cầu của bài rồi trả lời + Hiền đã đọc được bao nhiêu quyển câu hỏi sách? + Hiền đã đọc được 33 quyển sách + Hoà đã đọc được bao nhiêu quyển + Hoà đã đọc được 40 quyến sách sách? + Hoà đã đọc được nhiều hơn Thực + Hoà đã đọc được nhiều hơn Thực bao nhiêu quyển sách? 15 quyển sách. + Ai đọc ít hơn 3 quyển sách + Trung đọc được ít hơn 3 quyển sách. + Ai đọc được nhiều sách nhất? + Hoà đã đọc được nhiều sách nhất. + Trung bình mỗi bạn đọc được bao + Trung bình mỗi bạn đọc được là: (33+40+22+25): 3 = 140 (quyển) nhiêu quyển sách? - Nhận xét, chữa bài 4. Củng cố – dặn dò: 3’ - Hệ thống ND bài. - Lắng nghe - Nhận xét giờ học. - Ghi nhớ - Dặn HS về học bài, làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau:“ Phép cộng” ============================================== Tiết 4: Mĩ thuật Giáo viên chuyên soạn, giảng ============================================== Tiết 5: Lịch sử Bài 4: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM40 ) I. Mục tiêu: 1. Biết vì sao Hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa. Biết diễn biến và ý nghĩa của cuôa khởi nghĩa Hai bà Trưng. 2. Kể được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa. Nêu được diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa. 3. Tự hào về truyền thống lịch sử. II. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng- Phiếu học tập III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:. 55 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ + Nêu những chính sách các chiều + Chia đất nước thành quận huyện, đại phong kiến phương Bắc đã thực bắt cống nộp sản vật quý.... hiện ? + ND ta đã đấu tranh như thế nào? + Có nhiều cuộc khởi nghĩa xảy ra.. giành lại độc lập. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ b, Nội dung: 1. Nguyên nhân dẫn đến cuộc KN 10’ - HS đọc: Từ đầu … trả thù. - Đọc bài. - Lắng nghe - Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ - Thảo luận nhóm đôi, TLCH: + Nguyên nhân nào dẫn đến khởi + Do nhân dân ta căm thù quân xâm nghĩa Hai Bà Trưng ? lược đặc biệt là Thái Thú Tô Định . + Do Thi Sách chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết + Do lòng yêu nước và căm thù giặc của Hai Bà . Hai Bà đã quyết tâm KN với mục đích “ Đèn nợ nước trả thù nhà “ - Các nhóm báo cáo kết quả - Giảng chốt và ghi bảng. - Nhóm khác nhận xét 2. Diễn biến cuộc khởi nghĩa. 12’ - HĐ cá nhân - Giải thích: Cuộc KN Hai Bà Trưng diễn ra trong phạm vi rất rộng lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra KN . - Treo lược đồ và gọi HS lên bảng - HS quan sát lược đồ nội dung của - Tóm tắt rút ý chính ghi lên bảng. bài để trình bày lại diễn biến - Gọi HS thuật lại diễn biến - HS lên bảng thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa - Nx, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung 3. Kết quả ý nghĩa. 5’ - 1HS đọc từ: trong vòng 1 tháng… - Đọc đoạn còn lại hết + Cuộc KN Hai Bà Trưng có ý nghĩa + Không đầy 1 tháng cuộc khởi gì ? nghĩa hoàn toàn thắng lợi. + Cuộc khởi nghĩa đã giành lại độc lập cho đất nước sau hơn 200 năm bị bọn phong kiến phương bắc đô hộ và bóc lột. - Chốt lại ghi bảng . - Nhận xét bổ sung 56 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4. Củng cố dặn dò: => Rút ra bài học - Liên hệ với phụ nữ ngày nay phát huy và kế thừa truyền thống.... - N.xét tiết học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. 3’ - 2, 3 HS đọc bài học - Lắng nghe, Ghi nhớ.. =============================================== Ngày soạn: 3/10/2011 Ngày giảng: Thứ 5/6/10/2011 Tiết 1:. Toán PHÉP CỘNG. I. Mục tiêu: 1. Củng cố về cách thực hiện phép cộng ( không nhớ và có nhớ) 2. Thành thạo và thực hiện được các phép tính cộng. 3. Có ý thức khi học toán. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng con. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu - Nhận xét, chữa bài và ghi điểm. cầu. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ b. Nội dung: - Ghi đầu bài vào vở *Củng cố kỹ năng làm tính cộng: 4’ - Viết phép tính lên bảng và hướng - HS theo dõi và làm bài vào nháp. dẫn HS làm bài. 48 352 367 859 - Đặt tính rồi thực hiện theo thứ tự từ + + trái sang phải. HS so sánh 2 phép 21 026 541 728 tính vừa thực hiện. 909 587 69 378 909 587 c. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính(HĐCN) 10’ - Đọc y/c - HD: … - Làm bài cá nhân - 4 HS nối tiếp làm vào bảng lớp, lớp làm bảng con 4 phép tính. a. 5 247 4 682 + + 2 741 2 305 7 988 6 987 57 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×