Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 (dạy 2 buổi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.44 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 ------------Ngày soạn: Ngày 3 tháng 9 năm 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011. Toán: Bài : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: -Kiến thức: Nhận biết các số trong phạm vi 5;Biết đọc,viết ,đếm các số trong phạm vi 5. -Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc,viết ,đếm các số trong phạm vi 5 thành thạo Thái độ; Giáo dục các em yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ và phấn màu. -Một số dụng cụ có số lượng là 5. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS I.KTBC: Đọc các số 1 đến 5 và xếp chúng Đọc và xếp số theo yêu cầu của GV Viết bảng con theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. GV đọc các số 1-5 (không theo TT) Nhắc lại II.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. 3.Hướng dẫn làm bài tập: - QS, đếm số lượng đồ vật trong hình vẽ rồi Bài 1: Hướng dẫn bài toán: viết số tương ứng vào ô trống. Đọc lại các Cho HS nhận biết số lượng đọc viết số, thực số vừa điền. - Quan sát rồi đếm số lượng đồ vật trong hiện ở VBT. từng hình vẽ rồi viết số tương ứng vào ô Bài 2: Hướng dẫn cách làm Yêu cầu HS đếm số que diêm rồi điền số trống - 2 em lên bảng làm, lớp làm VBT tương ứng vào ô trống. Bài 3: Nêu yêu cầu Viết số thích hợp vào ô trống theo thứ tự từ bé 1 2 3 4 5 5 4 3 2 1 đến lớn, từ lớn đến bé III.Củng cố : 1 2 3 4 5 5 4 3 2 1 Gọi HS đọc lại các số từ 1- 5 Đọc lại các số vừa điền . Số 2 đứng liền trước số nào? 2 em , lớp Số 5 đứng liền sau số nào? IV.Dặn dò: Làm lại bài tập ở nhà thành thạo, Thực hiện tốt ở nhà xem trước bài : Bé hơn dấu <. Học vần. Bài 8: L , H I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt : - Kiến thức: HS đọc được l,h,lê,hè;từ và câu ứng dụng ;Viết được l, h, lê, hè; Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : le le - Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc ,viết thành thạo l,h,lê,hè . - Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận . GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Ghi chú: HS khá giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ thông dụng qua tranh minh họa SGK ;Viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khoá lê, hè. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng: “ve ve ve, hè về”, phần luyện nói “le le”. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS I.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con. Học sinh đọc bài. Chia lớp thành 2 nhóm viết bảng con. N1: ê, bê, N2: v, ve. II.Bài mới: Giới thiệu bài GV viết bảng l, h. Quan sát trả lời câu hỏi. 2.2. Dạy chữ ghi âm. a) Nhận diện chữ: Chữ l viết thường có nét khuyết trên viết liền với nét móc ngược . Nhắc lại. Hỏi: Chữ l giống với chữ nào đã học? Giống chữ b So sánh chữ l với chữ b viết thường. Giống nhau: đều có nét khuết trên. Khác: Chữ l không có nét thắt cuối . Yêu cầu tìm âm l trên bộ chữ. Cài chữ l trên bảng cài. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. Phát âm mẫu: âm l. Chỉnh sửa CN 6 em, nhóm, lớp -Giới thiệu tiếng: lê Viết bảng tiếng lê và đọc lê HS đọc lê nối tiếp Nêu vị trí các âm trong tiếng lê? Có âm l đứng trước , âm ê đứng sau. Hướng dẫn đánh vần: lờ - ê - lê Cá nhân, nhóm , lớp Yêu cầu cài tiếng lê. Cài tiếng lê. Chỉnh sửa Âm h (dạy tương tự âm l). - Chữ “h” gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét Lớp theo dõi. móc 2 đầu. - So sánh chữ “h và chữ “l”. Giống : cùng có nét khuyết trên. Khác : Âm h có nét móc 2 đầu. Đọc lại 2 cột âm. CN , nhóm , lớp. Hướng dẫn viết chữ: Viết bảng con: l - lê ; h – hè. Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Toàn lớp. Nhận xét và sửa lỗi cho HS. Dạy tiếng ứng dụng: Ghi lên bảng: lê – lề – lễ, he – hè – hẹ. Gọi học sinh đánh vần tiếng. Cá nhân, lớp Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. CN nối tiếp , nhóm 1, nhóm 2., lớp Gọi học sinh đọc toàn bảng. III.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng có âm mới học. NX tiết 1. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 2 Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Treo tranh, yêu cầu QS và trả lời CH. Rút câu ghi bảng: ve ve ve, hè về. Gọi đánh vần tiếng hè, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. -Luyện viết: GV cho HS luyện viết ở vở T.Viết Theo dõi và sữa sai. NX cách viết. - Luyện nói: GV nêu câu hỏi SGK. Những con vật trong tranh đang làm gì? ở đâu? Trông chúng giống con gì? Giảng thêm:Trong tranh là con le le , nó có hình dáng giống con vịt nhưng nhỏ hơn , mỏ nhọn hơn, chủ yếu sống ở dưới nước. Bài hát nào nói đến con le le ? GV giáo dục tư tưởng tình cảm.IV.Củng cố : Gọi đọc bài, Tìm tiếng mới mang âm mới học V.Nhận xét, dặn dò: Đọc lại bài ở nhà , tìm chữ vừa học trong một đoạn sách báo bất kì. Luyện viết thành thạo chữ l , h. Cá nhân , nhóm ,lớp Quan sát và trả lời câu hỏi: CN 7 em, nhóm , lớp. Toàn lớp thực hiện trong vở tập viết. Quan sát tranh trả lời theo câu hỏi gợi ý. Bơi ở ao hồ, sông , đầm.... Giống con vịt , ngan.... Học sinh trả lời. Bài hát : Bác kim thang Cá nhân, lớp Nối tiếp tìm tiếng chứa âm vừa học Lễ, hẹ, hé.... Thực hiện tốt ở nhà. Ngày soạn: Ngày 3 tháng 9 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011. Thể dục. Bài 3: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng.Yêu cầu HS tập hợp đúng chỗ, nhanh và trật tự hơn giờ trước - Làm quen với đứng nghiêm,đứng nghỉ. Yêu cầu thực hiện động tác theo khẩu lệnh ở mức cơ bản đúng - Ôn trò chơi “ Diệt các con vật có hại”.Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động II. Địa điểm phương tiện: Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập, không để có các vật gây nguy hiểm GV chuẩn bị1 còi III.Các hoạt động dạy và học: NỘI DUNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP I. Phần mở đầu: GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Cho HS chấn chỉnh trang phục -Khởi động: Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. II. Phần cơ bản: a) Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc: Lần 1: GV chỉ huy, sau đó cho giải tán. Lần 2-3:Cán sự điều khiển, GV giúp đỡ. b) Tư thế đứng nghiêm: Khẩu lệnh: “Nghiêm!” GV vừa HD và làm mẫu cho HS QS. GV hô: “Thôi!” HS đứng bình thường. Sửa chữa động tác sai cho các em. c) Tư thế đứng nghỉ: Khẩu lệnh: “Nghỉ!” Động tác: GV hướng dẫn và làm mẫu- HS làm theo d) Tập phối hợp: Nghiêm, nghỉ e) Tập phối hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ Cho HS giải tán rồi tập hợp lại lần 2 g) Chơi TC: “ Diệt các con vật có hại”: III. Phần kết thúc: Thả lỏng Củng cố Nhận xét Giao bài tập về nhà. -Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang - Ôn và học mới đội hình đội ngũ, ôn trò chơi “diệt các con vật có hại”. -Người đứng ngay ngắn, hai gót chân sát vào nhau, hai đầu bàn chân hướng sang hai bên tạo thành chữ V, hai tay duỗi thẳng, lòng bàn tay áp nhẹ vào hai bên đùi, các ngón tay khép lại, ngực hơi vươn cao, mắt nhìn thẳng. -Chùng gối chân trái, đứng dồn trọng tâm lên chân phải, hai tay buông tự nhiên. Khi mỏi, đổi chân.. -Giậm chân tại chỗ. - GV cùng HS hệ thống bài -Khen những tổ, cá nhân tập tốt, ngoan, nhắc nhở những HS còn mất trật tự. - Tập lại các động tác đã học vào buổi sáng.. Học vần. BÀI : O , C I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Kiến thức: HS đọc được o , c ,bò , cỏ , từ và câu ứng dụng ;Viết được o ,c ,bò , cỏ Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Vó bè -Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc ,viết thành thạo o , c, bò , cỏ . -Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận . II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ các từ khoá: bò, cỏ và câu :bò bê có bó cỏ. -Tranh minh hoạ phần luyện nói: vó bè. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS I.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con. 3 em. Đọc câu ứng dụng: ve ve ve, hè về.. N1: l – lê, Toàn lớp h – hè Viết bảng con.GV NX chung.ghi điểm GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II.Bài mới: Giới thiệu bài:  GV treo tranh rút âm viết bảng: o, c 2.2.Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: Viết lại chữ o và nói:Chữ o gồm một nét cong kín. Hỏi: Chữ o giống vật gì? Minh hoạ bằng các mẫu vật và yêu cầu tìm chữ o trong bộ chữ b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. Phát âm mẫu.Chỉnh sữa cho học sinh. -Giới thiệu tiếng: bò Nêu vị trí các âm trong tiếng bò? Theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Yêu cầu cài tiếng bò, phân tích . Hướng dẫn đánh vần Đánh vần mẫu. GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm c (dạy tương tự âm o). - Chữ “c” gồm một nét cong hở phải. - So sánh chữ “c" và chữ “o”. Đọc lại 2 cột âm. *Hướng dẫn viết chữ: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Nhận xét và sửa sai. *Dạy tiếng ứng dụng: Ghi các tiếng ứng dụng lên bảng. Gọi HS ĐV, đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Củng cố T1: Tìm tiếng có âm mới học Tiết 2 Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bò bê có bó cỏ. Tìm tiếng có âm mới học trong câu? Gọi đánh vần tiếng bò, có, bó cỏ, đọc trơn . Gọi đọc trơn toàn câu. -Luyện viết: GV cho HS luyện viết vở Tviết GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai.. Theo dõi.. Giống quả trứng, quả bóng bàn…. Toàn lớp thực hiện. Phát âm.Cá nhân, nhóm, lớp Quan sát , nhìn bảng, phát âm. B đứng trước, o đứng sau, thanh huyền trên o Cả lớp cài: bò. Đánh vần, ,cá nhân ,nhóm, lớp Lớp theo dõi. Theo dõi Giống : Cùng là nét cong. Khác: Âm c nét cong hở, âm o có nét cong kín. 2 em., lớp Nghỉ giữa tiết. Theo dõi Luyện viết bảng con Đọc thầm, tìm tiếng có chứa âm vừa học Nối tiếp cá nhân, nhóm , lớp Cá nhân, nhóm , lớp Bò, bó, bõ, bỏ, bọ. Cò, có, cỏ, cọ. Nối tiếp cá nhân, nhóm , lớp Đọc thầm và tìm tiếng có âm mới học trong câu (tiếng bò, có, bó, cỏ). 1 em. Nối tiếp cá nhân, nhóm , lớp Toàn lớp thực hiện viết vở tập viết Lắng nghe.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Luyện nói: Chủ đề luyện nói là gì ? + Trong tranh em thấy những gì? + Vó bè dùng để làm gì? thường được đặt ở đâu? + Quê em có vó bè không? Ngoài vó bè ra em còn biết loại vó nào khác?... Giáo dục tư tưởng tình cảm. III.Củng cố : Gọi đọc bài toàn bảng Tìm tiếng mới mang âm mới học IV.Nhận xét, dặn dò: Đọc, viết bài thành thạo ở nhà. Đọc trong sách báo và tìm tiếng có chứa âm o, c Xem trước bài:ô, ơ. “vó bè”. Vó bè, người Dùng để cất cá , tôm....thường được đặt ở ao , hồ... 6 em Nối tiếp tìm các tiếng có chứa âm vừa học: ho , lo ,họ..... Thực hiện tốt ở nhà. L.G Toán : Bài 8: CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5 I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Củng cố cho HS nắm chắc cấu tạo số từ 1 - 5 và thứ tự các số trong dãy số từ 1 - 5 và từ 5 - 1. Rèn cho HS có kĩ năng đọc ,viết số thành thạo. Giáo dục HS tính cẩn thận. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ , phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Bài cũ: Viết các số 1 , 2, 3, 4, 5 Nhận xét , sửa sai. 2.Bài mới: *Bài 1:Viết số. Một hàng số 4, một hàng số 5. Nhận xét. *Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 2, 4 , 5 ,3 Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 1, 5 , 3 ,2 , 4 Bài 3: Số HS đếm số lượng rồi điền vào ô trống. Bài 4: Nối theo mẫu. Theo dõi , giúp đỡ em Mĩ, Nga, Phước, Bình, Vinh, Học IV.Củng cố, dặn dò: Đọc , viết các số từ 1 - 5 thành thạo ở nhà.. Viết bảng con toàn lớp. Nêu yêu cầu bài tập Quan sát, thảo luận nhóm 2 2 đại diện 2 nhóm điền số trên bảng.Thực hiện VBT Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. Quan sát, 2 em làm bảng lớp. Lớp nhận xét , sửa sai. Đọc lại các số từ 1 - 5 , từ 5 - 1. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án chiều. ------------. Luyện giải toán : Bài 9: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Củng cố cho HS nắm chắc cấu tạo số từ 1 - 5 và thứ tự các số trong dãy số từ 1 - 5 và từ 5 - 1. Rèn cho HS có kĩ năng đọc ,viết số thành thạo. Giáo dục HS tính cẩn thận. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ , phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ:Viết các số 1 , 2, 3, 4, 5 Viết bảng con toàn lớp. Nhận xét , sửa sai. 2.Bài mới: *Bài 1:Điền số thích hợp vào ô trống. Nêu yêu cầu bài tập Treo bảng phụ vẽ hình nội dung BT1 Quan sát, thảo luận nhóm 2 Chia nhóm 2, Theo dõi giúp đỡ thêm các 2 đại diện 2 nhóm điền số trên bảng Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. nhóm. * * *. * *. * * * *. *. Nhận xét , sửa sai. *Bài 2: Số: Phiếu học tập. 1 3. 5. Quan sát, 2 em làm bảng lớp. Lớp nhận xét , sửa sai.. 1. Nhận xét , sửa sai. *Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 2, 4 , 5 ,3 Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 1, 5 , 3 ,2 , 4 Chấm 1/3 lớp . Nhận xét , sửa sai. *Bài 4: Viết số: Theo dõi , giúp đỡ em Mĩ, Nga, Phước, Bình, Vinh, Học, Tây Chú ý hướng dẫn các em cách trình bày IV.Củng cố, dặn dò: Đọc , viết các số từ 1 - 5 thành thạo ở nhà. Xem trước bài Bé hơn , dấu <. Làm vở ô li, 2 HS lên bảng làm.. Viết vở ô li, 4 hàng. Đọc lại các số từ 1 - 5 , từ 5 - 1. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thủ công. XÉ DÁN HÌNH CHỮ NHẬT HÌNH TAM GIÁC (T2) I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Biết cách xé dán hình chữ nhật, hình tam giác. Đường xé có thể nhiều răng cưa, dán chưa phẳng. Rèn cho HS có kĩ năng xé dán HCN, HTG đúng , đẹp II.Đồ dùng dạy học: Bài mẫu về xé dán HCN, HTG, giấy màu, hồ , khăn tay HS: giấy thủ công, hồ , chì III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động GV Hoạt động HS I. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nhận xét tình hình học tập và sự chuẩn bị của HS II.Bài mới. Quan sát , nhận xét Đính hình mẫu lên bảng lớp Nhắc lại cách kẻ , xé HCN, HTG Hướng dẫn cách xé dán , HCN, HTG -Đặt tờ giấy màu lên bàn , vẽ một hình chữ 3.Thực hành: nhật , một hình tam giác Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng Yêu cầu HS kiểm tra lẫn nhau xem bạn mình HS kiểm tra lẫn nhau Xé theo giáo viên đã đánh dấu đúng HCN, HTG chưa? Làm lại thao tác xé một cạnh của HCN để HS Xé các cạnh còn lại. Xé xong kiểm tra lại xé theo. xem 4 cạnh HCN , 3cạnh HTG có cân đối Theo dõi nhắc nhở HS xé đều tay và thẳng không?,Nếu chưa cân đối sửa lại hoàn Chấm , nhận xét , cho HS quan sát một số bài chỉnh Dán HCN, HTG vào vở thủ công. xé dán đúng, đẹp. 2.Đánh giá sản phẩm. Trưng bày sản phẩm Các đường xé cân đối , đẹp Dán đều ,có thể chưa phẳng. Sửa lại một số sản phẩm chưa cân đối , xé chưa đều tay. III. Dặn dò: Chuẩn bị giấy nháp có kẻ ô, giấy màu , hồ Những hs có bài xé chưa đạt yêu cầu về nhà dán, chì , thước kẻ. sửa lại cho đúng , đẹp tiết sau gv kiểm tra . Quan sát vật có dạng hình vuông , hình tròn.. Tiếng Việt tự học. Bài 8: LUYỆN TẬP L- H I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh - Nắm chắc quy trình viết chữ l, h, đọc đúng tiếng, từ câu có chứa l,h - Lớp đọc được bài trong sách giáo khoa.- Rèn cho học sinh viết đúng, đẹp theo mẫu chữ. II..Đồ dùng dạy học: Vở Bài tập Tiếng việt, Bộ đồ dùng. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động GV I.Bài cũ: Viết bảng con : bê , ve Đọc bài e, v trong SGK Nhận xét ghi điểm II.Bài mới: a)Luyện đọc: Bài L-H, O-C Đọc mẫu bài trong SGK. Hoạt động HS Cả lớp 2 hs dọc bài, lớp theo dõi nhận xét. Theo dõi cách đọc Đọc bài: cá nhân, tổ , lớp. Theo dõi , nhận xét chỉnh sửa Đọc mẫu câu ứng dụng: Ve ve ve , hè về. Nhận xét khen em đọc bài tốt c)Làm bài tập: Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì? Hướng dẫn HS nối tranh phù hợp với nội dung *Nối: l hay h III.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Xem trước bài mới ô,ơ. Nối tiếp nhau đọc. Quan sát tranh trả lời câu hỏi , đọc các chữ ghi sẳn , điền chữ vào ô trống. Làm VBT: Điền lê, hé , hẹ Đọc bài trên bảng lớp Ngày soạn: Ng y 03 tháng 9 năm 2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 07 tháng 9 năm 2011. Học vần. BÀI : Ô , Ơ. I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt : Kiến thức: HS đọc được ô , ơ ,cô , cờ , từ và câu ứng dụng ;Viết được ồ ,ơ ,cô , cờ Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Bờ hồ -Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc ,viết thành thạo ô , ơ, cô , cờ . -Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận . II.Đồ dùng dạy học: -Tranh (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: cô cờ và câu ứng dụng bé có vở vẽ. -Tranh minh hoạ phần luyện nói: bờ hồ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Đọc sách ,bảng con. 6 em. Đọc câu ứng dụng: N1: o – bò, N2: c – cỏ. Viết bảng con: bò, cỏ. Toàn lớp. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: Đưa tranh, giới thiệu rút âm ghi bảng. Theo dõi. 2.2.Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: Hỏi: Chữ ô giống với chữ nào đã học? Giống chữ o. Chữ ô khác chữ o ở điểm nào? Khác: Chữ ô có thêm dấu mũ ở trên chữ o. Toàn lớp thực hiện. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Yêu cầu học sinh tìm chữ ô trên bộ chữ. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. Phát âm mẫu. GV chỉnh sữa cho HS. -Giới thiệu tiếng: Viết bảng tiếng cô .Yêu cầu cài tiếng cô. GV NX và ghi bảng.Gọi HS phân tích . Hướng dẫn đánh vần Hướng dẫn đánh vần 1 lần. Chỉnh sữa cho học sinh. Âm ơ (dạy tương tự âm ô). - So sánh chữ “ơ" và chữ “o”. *Hướng dẫn viết ô, cô, ơ, cờ: Viết mẫu và nêu quy trình viết . Chỉnh sửa GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: Có tiếng hô, hãy thêm các dấu thanh đã học để được tiếng có nghĩa. Gọi HS đánh vần tiếng, đọc trơn . Gọi học sinh đọc toàn bảng. Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài Tiết 2 Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé có vở vẽ. ĐV tiếng vở, đọc trơn tiếng, câu. -Luyện viết: Hướng dẫn cho HS luyện viết ở vở TV. Chấm 1/3 lớp .Nhận xét cách viết. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? Trong tranh em thấy những gì? Cảnh trong tranh nói về mùa nào?Tại sao em biết? Em đã được đi chơi bờ hồ như vậy chưa?..... Giáo dục tư tưởng tình cảm. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học Nhận xét ,khen những em tìm được nhiều tiếng đúng , nhanh 5.Dặn dò: Đọc viết bài thành thạo ở nhà. Tìm tiếng có chứa âm ô , ơ trong các văn bản , sách , báo bất kì. Xem trước bài:Ôn tập. Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm.6 em, nhóm, lớp Lắng nghe. Cả lớp cài: cô. HS phân tích. Lắng nghe. Đánh vần, đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp. Giống : Đều có một nét vòng khép kín. Khác : Âm ơ có thêm “dấu râu”. Viết bảng con Toàn lớp viết bảng con. Hồ, hố, hổ, hộ, hỗ. Cá nhân, nhóm , lớp 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. Lớp đọc đồng thanh 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Quan sát tranh, nêu nội dung câu. Đọc thầm ,tìm âm mới học trong câu (tiếng vở). 6 em, nhóm, lớp 7 em, nhóm ,lớp Viết vở “bờ hồ”. Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi của GV. HS trả lời Liên hệ thực tế Thi đua tìm tiếng chứa âm ô, ơ: cô, cờ, bố, vỗ..... Thực hiện tốt ở nhà. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đạo đức Bài: GỌN GÀNG SẠCH SẼ I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: - Giúp học sinh hiểu được ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khỏe mạnh, được mọi người yêu mến. - Học sinh thường xuyên tắm gội, ăn mặc gọn gàng… - Học sinh thực hiện nếp sống văn minh, vệ sinh cá nhâ… II.Chuẩn bị : - GV: Bài hát “ Rửa mặt như mèo”, tranh vẽ “ trẻ ăn mặc gọn gàng” - H: Vở bài tập đạo đức III. Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS I. Khởi động: Hát “ Rửa mặt như mèo. II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi (3 p) Thảo luận nhóm 2  Tìm và nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay Đại diện các nhóm nêu tên và mời một số bạn gọn gàng sạch sẽ lên đứng trước lớp. có quần áo đầu tóc gọn gàng , sạch sẽ? Trả lời theo hiểu biết -Vì sao em cho đó là gọn gàng , sạch sẽ? Kết luận: Gọn gàng , sạch sẽ là có đầu tóc Lắng nghe. chải đẹp , áo quần gọn gàng ... Khen HS ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 Làm việc cá nhân - Giải thích yêu cầu bài tập 1 Giải thích tại sao em cho là bạn trong tranh ăn Trình bày , lớp nghe nhận xét , bổ sung hoàn chỉnh mặc sạch sẽ gọn gàng? Khi chưa sạch sẽ gọn gàng thì làm thế nào để Nêu ý kiến: Aó bẩn thì giặt sạch Aó rách nhờ mẹ vá lại , cài cúc áo lệch thì sạch sẽ gọn gàng? Yêu cầu HS thực hành sửa sang lại áo quần , cài lại....  HS thực hành chải tóc, sửa trang phục đầu tóc đẹp. GV kết luận. gọn gàng…. Nhắc nhẹ những em chưa gọn gàng sạch sẽ.. Hoạt động 3: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 2 HS theo dõi quan sát tranh bài tập 2 Yêu cầu: Nối bộ áo quần đã chọn với bạn nam HS làm bài tập Một số HS trình bày sự lựa chọn của mình, hoặc bạn nữ. Kết luận : Quần áo đi học cần sạch sẽ phẳng HS khác nhận xét. phiu, không mặc áo quần nhàu nát, rách, bẩn . III.Củng cố: Hỏi tên bài Nêu tên bài học. Nhận xét tuyên dương, dặn dò. Lắng nghe.. Toán. Bài: BÉ HƠN , DẤU < I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh so sánh số lượng và sử dụng từ bé hơn, dấu<. Thực hành so sánh các số từ 1->5 theo quan hệ < Nhận biết dấu < GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II.Đồ dùng dạy học: Các nhóm đồ vật :quả cam , ô tô, chấm tròn; bộ học toán. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS I.Bài cũ: Viết các số từ 1 - 5 Sắp xếp các số 2, 5 ,3 ,1, 4 từ lớn - bé. Bảng con cả lớp Nhận xét ghi điểm. 2 em II. Bài mới: a)Nhận biết quan hệ "Bé hơn" Đưa một số nhóm đồ vật: 1 ô tô và 2 ô tô và Quan sát nhận biết số lượng của 2 nhóm đồ đính lên bảng cài hỏi: vật rồi so sánh. Bên phải có mấy ô tô ? Bên trái có mấy ô tô ? 2 ô tô và 1 ô tô Bên nào có số ô tô ít hơn? 1 ô tô ít hơn 2 ô tô 1 quả cam và 2 quả cam Làm tương tự trên Giới thiệu 1 ô tô, 1 quả cam ta nói: 1 bé hơn 2 Nhắc lại: Một bé hơn hai.:cá nhân, b)Hướng dẫn viết 1 bé hơn 2 : 1 < 2 *Hướng dẫn tương tự với các nhóm đồ vật Quan sát , viết bảng con. 1 < 2 khác để rút ra 1 < 2; 2 < 3 ; 3 < 4; 4 < 5 Đọc cá nhân, tổ , lớp 3 .Thực hành: Bài 1:Hướng dẫn viết dấu bé Quan sát , luyện viết bảng con Bài 2:Làm mẫu: 5 lá cờ và 3 lá cờ Viết vở ô li Viết: 3 < 5 , Đọc:Ba bé hơn năm Đưa các nhóm đồ vật Bài 3:Tương tự bài 1 2 hs nêu yêu cầu bài tập. Nhận xét , sửa sai. Quan sát , đọc , viết Làm tương tự với các bài còn lại. Bài 4:Làm vở ô li Quan sát viết số vào bảng con. Làm bảng con: 1 < 3; 2 < 5; 3 < 4; 4 < 5 IV.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Xem Thực hiện ở nhà. trước bài lớn hơn , dấu > Ngày soạn: Ngày 03 tháng 9 năm 2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 08 tháng 9 năm 2011. Thể dục. Bài 3: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng.Yêu cầu HS tập hợp đúng chỗ, nhanh và trật tự hơn giờ trước - Làm quen với đứng nghiêm,đứng nghỉ. Yêu cầu thực hiện động tác theo khẩu lệnh ở mức cơ bản đúng - Ôn trò chơi “ Diệt các con vật có hại”.Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động II. Địa điểm phương tiện: GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập, không để có các vật gây nguy hiểm GV chuẩn bị1 còi III.Các hoạt động dạy và học: NỘI DUNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP I. Phần mở đầu: - Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học -Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành - Cho HS chấn chỉnh trang phục hàng ngang - Khởi động: Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. - Ôn và học mới đội hình đội ngũ, ôn trò Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. chơi “diệt các con vật có hại” II. Phần cơ bản: a) Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc: Lần 1: GV chỉ huy, sau đó cho giải tán. Lần 2-3:Cán sự điều khiển, GV giúp đỡ. b) Tư thế đứng nghiêm: Khẩu lệnh: “Nghiêm!” -Người đứng ngay ngắn, hai gót chân sát GV vừa HD và làm mẫu cho HS QS. vào nhau, hai đầu bàn chân hướng sang hai GV hô: “Thôi!” HS đứng bình thường. bên tạo thành chữ V, hai tay duỗi thẳng, Sửa chữa động tác sai cho các em. lòng bàn tay áp nhẹ vào hai bên đùi, các c) Tư thế đứng nghỉ: ngón tay khép lại, ngực hơi vươn cao, mắt Khẩu lệnh: “Nghỉ!” nhìn thẳng. Động tác: GV hướng dẫn và làm mẫu -Chùng gối chân trái, đứng dồn trọng tâm - HS làm theo lên chân phải, hai tay buông tự nhiên. Khi d) Tập phối hợp: Nghiêm, nghỉ mỏi, đổi chân. e) Tập phối hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ Cho HS giải tán rồi tập hợp lại lần 2 - Giậm chân tại chỗ. g) Chơi TC: “ Diệt các con vật có hại”. III. Phần kết thúc: Thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài Củng cố -Khen những tổ, cá nhân tập tốt, ngoan, Nhận xét. Giao bài tập về nhà nhắc nhở những HS còn mất trật tự.. Học vần. BÀI 11: ÔN TẬP I.Mục tiêu , yêu cầu cần đạt: - Học sinh đọc viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học. - Đọc đúng từ ngữ và âm ứng dụng. - Nghe, hiểu kể lại theo tranh truyện kể về hổ. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn (tr. 24 SGK).-Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ. -Tranh minh hạo cho truyện kể “hổ”. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Viết : ô – cô, ơ – cờ. 2 em viết bảng lớp và đọc Đọc các từ ứng dụng của bài 10: hô, hồ, hổ, Thực hiện bảng con. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> bơ, bờ, bở, và đọc câu : bé có vở vẽ. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa Nhắc lại các âm, chữ mới đã được học thêm. Gắn bảng ô đã được phóng to. 2.2 Ôn tập a) Các chữ và âm đã học. Gọi HSlên bảng chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1 (SGK) và thực hiện theo yêu cầu của GV. GV đọc. GV chỉ chữ. b) Ghép chữ thành tiếng. Lấy chữ b ở cột dọc và ghép với chữ e ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì? GV ghi bảng be. Gọi HS tiếp tục ghép b với các chữ còn lại ở dòng ngang và đọc các tiếng vừa ghép được. e ê o ơ ơ b be bê bo bô bơ v ve vê vo vơ vơ l le lê lo vô vơ h he hê ho hơ hơ c co cô cơ Trong các tiếng vừa ghép được thì các chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào? các chữ ở cột ngang đứng ở vị trí nào? GV gắn bảng ôn 2 (SGK). Yêu cầu HS kết hợp lần lượt các tiếng ở cột dọc với các thanh ở dòng ngang để được các tiếng có nghĩa. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. c) Đọc từ ngữ ứng dụng Giải nghĩa từ ngữ ứng dụng. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. d) Tập viết từ ngữ ứng dụng Viết mẫu lên bảng lớp lò cò, vơ cỏ. Vừa viết vừa lưu ý học sinh cách viết nét nối giữa các chữ, vị trí của dấu thanh. 3.Củng cố tiết 1: Đọc lại bài. NX tiết 1. Tiết 2 Luyện tập a) Luyện đọc Đọc lại bài học ở tiết trước. *Đọc câu ứng dụng GV gắn tranh rút câu ghi bảng. Chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp học sinh đọc trơn tiếng . GV đọc mẫu câu ứng dụng.. Học sinh đọc. Âm ê, v, l , h, o, c, ô, ơ.. Lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1 Học sinh chỉ chữ. Học sinh đọc âm. Be. 1 học sinh ghép: bê, bo, bô, bơ. Thực hiện ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng. Đồng thanh đọc những tiếng ghép được trên bảng. Đứng trước. Đứng sau. Học sinh đọc theo GV chỉ bảng, 1 HS lên bảng đọc toàn bộ bảng. 1 học sinh đọc các dấu thanh và bê, vo. Cá nhân, nhóm, lớp. CN, nhóm, lớp đọc các từ ngữ ứng dụng viết trên bảng. Lắng nghe. Viết bảng con từ ngữ: lò cò, vơ cỏ. Tập viết lò cò trong vở Tập Viết.. Đọc: co, cỏ, cò, cọ. Đọc toàn bộ bài trên bảng lớp (CN, nhóm, lớp). Bé vẽ cô, bé vẽ cờ. Đọc CN, nhóm, lớp. Nghỉ 1 phút.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b) Luyện viết: Viết các từ ngữ còn lại của bài trong vở TV. C Kể chuyện: hổ . Kể lại diễn cảm có kèm theo tranh. Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh, Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng.. Qua câu chuyện này, các em thấy được Hổ là con vật như thế nào? 4. Củng cố, dặn dò: Chỉ bảng ôn cho HS đọc theo. Tìm chữ và tiếng trong đoạn văn bất kì. Về nhà học bài, xem lại .. Tập viết . Lắng nghe. Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau. +Tranh 1: Hổ đến xin Mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời. +Tranh 2: Hằng ngày, Hổ đến lớp học tập chuyên cần. +Tranh 3: Một lần Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi qua, nó liền .... +Tranh 4: Nhân lúc Hổ sơ ý, Mèo nhảy tót lên một cây cao. Hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực. Hổ là con vật vô ơn, đáng khinh bỉ.. thực hành ở nhà.. Toán. BÀI : LỚN HƠN – DẤU > I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt - Giúp HS bước đầu biết so sánh số lượngvà sử dụng dấu lớn hơn – dấu > - Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ > - Nhận biết dấu > II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ con bướm, thỏ, hình vuông như SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS I. KTBC: Bài 3. Điền dấu thích hợp vào ô trống. Làm việc trên bảng con. Nhận xét KTBC. II.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa. Nhắc lại Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ lớn hơn.Giới thiệu dấu lớn hơn “>” Giới thiệu 2 > 1(tranh vẽ như SGK) Hỏi: Bên trái có mấy con bướm? Có 2 con bướm. Bên phải có mấy con bướm? Có 1 con bướm. Bên nào có số con bướm nhiều hơn? Bên trái có số con bướm nhiều hơn. Nêu: 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm. Treo 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm tranh hình vuông và thực hiện tương tự để HS 2 hình vuông nhiều hơn 1 hình vuông. HS nói: 2 > 1 (hai hơn 1), dấu > (dấu lớn rút ra: 2 hình vuông nhiều hơn 1 hình vuông. Và viết 2 > 1, (dấu >) gọi là dấu lớn hơn, đọc hơn) GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> là lớn hơn, dùng để so sánh các số. Hai lớn hơn một Giới thiệu 3 > 2 Treo tranh 3 con thỏ và 2 con thỏ. yêu cầu thảo luận theo cặp để so sánh số con thỏ mỗi bên: 3 con thỏ nhiều hơn 2 con thỏ. Tương tự hình các chấm tròn để HS so sánh và nêu được: 3 chấm tròn nhiều hơn 2 chấm tròn Qua 2 ví dụ quy nạp trên GV cho học sinh nêu được: 3 lớn hơn 2 và yêu cầu các em viết vào bảng con 3 > 2 So sánh 4 > 3, 5 > 4 Thực hiện tương tự như trên. GV yêu cầu học sinh đọc: Dấu lớn hơn (dấu >) và dấu bé hơn (dấu <) có gì khác nhau? Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: GV HD các em viết dấu > . Bài 2: GV hướng dẫn HS quan sát hình mẫu và đọc 5 > 3. Yêu cầu HS nhìn hình và viết dấu so sánh vào dưới các hình còn lại. Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2, YC HS đọc các cặp số đã được so sánh. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Cho HS làm VBT và gọi HS đọc kết quả. III.Củng cố : Hỏi tên bài. IV.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, Nhận xét giờ học. Giáo án chiều.. Hai lớn hơn một. Thảo luận theo cặp Gọi HS nêu trước lớp , lớp nhận xét. Nhắc lại. Thảo luận theo cặp Nhắc lại. 3>2 4 > 3; 5 > 4 Năm lớn hơn bốn, bốn lớn hơn ba, .... Khác tên gọi, cách viết, cách sử dụng. Thực hiện vở ô li. 4 > 2, 3 > 1 .. 5 > 2, 4 > 3, 5 > 4, 3 > 2 . Thực hiện vở BT và nêu kết quả. HS lắng nghe, thực hiện ở nhà.. ------------. Tiếng Việt rèn đọc. Bài: LUỆN ĐỌC BÀI 9-10 I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh - Nắm chắc quy trình viết chữ o, c, l, h đọc đúng tiếng, từ câu có chứa o, c - Lớp đọc được bài trong sách giáo khoa. II.Đồ dùng dạy học: Vở Bài tập Tiếng việt, Bộ đồ dùng. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động GV Hoạt đọng HS I.Bài cũ: Viết bảng con : lê , hẹ Cả lớp Đọc bài l, h trong SGK 2 hs dọc bài, lớp theo dõi nhận xét Nhận xét ghi điểm II.Bài mới: a)Luyện đọc: Đọc mẫu bài trong SGK Theo dõi cách đọc GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đọc bài: cá nhân, tổ , lớp Theo dõi , nhận xét chỉnh sửa Đọc mẫu câu ứng dụng: Bò bê có bó cỏ. Nhận xét khen em đọc bài tốt b)Luyện viết: Viết mẫu trên bảng lớp, hướng dẫn và nêu cách viết Chữ o cao mấy li? Có mấy nét? Chữ c cao mấy li? Có mấy nét? Hướng dẫn kĩ điểm bắt đầu và điểm kết thúc. Nhận xét , sửa sai. -Viết vào vở: Theo dõi , giúp đỡ những em viết còn chậm. Chấm , nhận xét , sửa sai. c)Làm bài tập: Hướng dẫn HS nối tranh phù hợp với nội dung *Nối: o hay c III.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Xem trước bài mới: Ô, Ơ. Nối tiếp nhau đọc. Riêng em Nga, Chung, Tý đọc được âm , tiếng, từ đánh vần. Quan sát Nhắc lại cách viết. Chữ o cao 2 li, có nét cong kín. Chữ c cao 2 li , có nét cong hở phải. Luyện viết bảng con Viết vào vở mỗi chữ một hàng . Quan sát tranh trả lời câu hỏi , đọc các chữ ghi sẳn , điền chữ vào ô trống. Làm VBT Điền : cọ, vỏ , mo. 1 em lên điền. Đọc bài trên bảng lớp. Tiếng Việt nâng cao. Bài: LUYỆN TẬP BÀI 10 - 11 I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh - Nắm chắc quy trình viết chữ , đọc đúng tiếng, từ câu có chứa âm đã học. - Lớp đọc được bài trong sách giáo khoa.- Rèn cho học sinh viết đúng, đẹp theo mẫu chữ. Hoàn thành vở VBT II.Đồ dùng dạy học: Vở Bài tập Tiếng việt, Bộ đồ dùng. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động GV Hoạt đọng HS I.Bài cũ: Viết bảng con : cô, cờ Cả lớp Đọc bài 8, 9 SGK 2 hs dọc bài, lớp theo dõi nhận xét Nhận xét ghi điểm II.Bài mới: a)Luyện đọc: Đọc mẫu bài trong SGK Theo dõi cách đọc Nhận xét khen em đọc bài tốt Đọc bài: cá nhân, tổ , lớp b)Luyện viết chính tả: Các tiếng trong từ cách nhau thế nào? Hai ô li nhỏ hay một chữ o Gv ghi bảng, đọc bài, cho HS đánh vần sau đó Quan sát Nhắc lại cách viết. viết vào vở Nội dung viết: le le, bé hà, ô cờ, Luyện viết bảng con một số từ. Bò bê có bó cỏ. -Viết vào vở: Bé vẽ cô, bé vẽ cờ. Theo dõi , giúp đỡ những em viết còn chậm. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chấm , nhận xét , sửa sai. c)Làm bài tập: Bài 10-11 Hướng dẫn HS nối tranh phù hợp với nội dung Làm VBT :hổ,vở. Nối le le ở hồ, cô bé vơ cỏ. Điền ô hay ơ: cổ, cờ, hồ Điền o: cò, cọ, ho. III.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Xem trước bài mới: Ô, Ơ Đọc bài trên bảng lớp Ngày soạn: Ngày 03 tháng 9 năm 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 09 tháng 9 năm 2011. Sinh hoạt. SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua Biết được phương hướng của tuần tới. II.Các hoạt động dạy học: 1.Đánh giá trong tuần qua. Duy trì được sĩ số , nề nếp của lớp. Trang phục đầy đủ, đúng quy định. Đi học đúng giờ, học và làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ. Nộp các khoản tiền khá nhanh *Tồn tại: Chưa học bài ở nhà: Tây, Vinh Sách vở chưa đầy đủ: Mĩ, Học Nói chuyện riêng trong giờ học: Phong, Sơn. 2.Phương hướng tuần tới. Phát huy những ưu điểm của tuần trước. Phát động phong trào " Bông hoa điểm mười" chào mừng ngày 20/10 Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh thường xuyên. Không ăn quà vặt. Học và làm bài tập trước khi đến lớp. Bổ sung đồ dùng học tập đầy đủ : bút , thước , bảng , xốp , phấn , cặp vẽ, hộp màu , bì kiểm tra. Mặc trang phục đúng quy định Tiếp tục thu nộp các khoản tiền. Phụ đạo học sinh yếu: 15 phút đầu giờ, giờ ra chơi, cuối buổi sáng phụ đạo học sinh yếu đọc viết bài và làm toán. ********************************. Học vần. Bài 12: I, A I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt : - Học sinh đọc và viết được i – a, bi, cá. - Đọc được câu ứng dụng “Bé Hà có vở ô ly”. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề lá cờ. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II.Đồ dùng dạy học: -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Một số viên bi. -Tranh vẽ con cá hoặc con cá đồ chơi bằng nhựa. -Tranh minh hoạ từ khoá. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: lá cờ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC:Viết lò cò, vơ cỏ. N1: lò cò, N2: vơ cỏ. Đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ. 1 học sinh đọc. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài Qua tranh, vật mẫu giới thiệu bài, ghi bảng. Theo dõi và lắng nghe. 2.2.Dạy chữ ghi âm a) Nhận diện chữ: Viết chứ i trên bảng và nói: chữ I in là một nét sổ thẳng và một dấu chấm ở trên nét sổ thẳng. Chữ i viết thường gồm nét xiên phải và nét móc ngược, phía trên có dấu chấm. Yêu cầu tìm chữ i trong bộ chữ. Tìm chữ i trong bộ chữ. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm i. Cá nhân, nhóm, lớp. -Giới thiệu tiếng: CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Ghép âm b vào âm i để có tiếng mới. Ghép bi Gọi học sinh phân tích tiếng bi. Có âm b trước âm i. Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Cả lớp nối tiếp đọc. GV chỉnh sữa cho học sinh. Đọc trơn cá nhân, nhóm , lớp Hướng dẫn viết chữ i Viết mẫu và hướng dẫn cách viết Theo dõi Âm a (dạy tương tự âm i). Luyện viết bảng con. - Chữ “a” gồm một nét móc cong hở phải và Lớp theo dõi. một nét móc ngược. - So sánh chữ “a và chữ “i”. Giống : đều có nét móc ngược. Khác: Âm a có nét cong hở phải. Viết mẫu và hướng dẫn cách viết Luyện viết bảng con. Đọc lại 2 cột âm. CN 2 em. Dạy tiếng ứng dụng: Ghi lên bảng: bi – vi – li, ba – va – la . ĐV và đọc trơn tiếng, câu ứng dụng. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Đọc toàn bảng. 1 em. 3.Củng cố tiết1: Tìm tiếng mang âm mới học NX tiết 1. Tiết 2 Luyện đọc trên bảng lớp. Đại diện 2nhóm, mỗi nhóm 2 em. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. GV nhận xét. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé hà có vở ô li. Gọi đánh vần tiếng hà, li, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. -Luyện viết: GV cho HS luyện viết ở vở TV. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói là gì ? Trong tranh vẽ gì? Đó là những cờ gì? Cờ Tổ quốc có màu gì? Cờ Tổ quốc thường được treo ở đâu? Giáo dục tư tưởng tình cảm. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: Đọc và viết thành thạo bài âm i, a. Xem trước bài m, n Nhận xét tiết học. Tìm âm mới học trong câu (tiếng hà, li). CN 6 em, lớp CN 7 em, lớp Toàn lớp thực hiện.. “lá cờ”. Trả lời theo sự hiểu biết của mình... tìm tiếng mới mang âm mới học. Lắng nghe.. Toán. BÀI : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: - Giúp học sinh củng cố những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn sử dụng dấu <, > khi so sánh các số. - Giải được bài tập giữa quan hệ <, > - Biết quan hệ giữa <, > II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu kiểm tra bài cũ (có thể chuẩn bị trên bảng phụ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS I.KTBC: BT3 Điền số hoặc dấu thích hợp Thực hiện trên bảng con và bảng lớp. Nhắc lại vào ô trống. II.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. Bài 1: nêu yêu cầu của đề. Học sinh thực hiện và nêu kết quả. Gọi học sinh khác nhận xét Làm VBT và đọc kết quả . Bài 2: Xem mẫu và nêu cách làm bài 2. So sánh số lượng hàng trên với số lượng Hỏi: em cần chú ý gì khi viết dấu > hay dấu < hàng dưới, viết kết quả vào ô trống dưới hình Bài 3: Nêu yêu cầu của đề. Thực hiện VBT và nêu kết quả. Chuẩn bị mô hình như bài tập 3, tổ chức cho Viết đầu nhọn vào số bé hơn. III.Củng cố: Hỏi tên bài. 2 nhóm thi đua. Nhận xét tiết học, tuyên dương. nhóm thi đua điền nối ô trống với số thích IV.Dặn dò :Làm lại các bài tập ở nhà, xem hợp. Thực hiện ở nhà. bài mới. Nhận xét giờ học GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×