Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Bài giảng GA L5 T19- DUYEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.41 KB, 26 trang )

TU ẦN 19
Ngày soạn: 2/1/2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
Đạo đức: (Tiết 19)
EM YÊU QUÊ HƯƠNG. (Tiết 1)
( GDTGĐ DDHCM- Liên hệ )
I.Mục tiêu : - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng
q hương.
- u mến, tự hào về q hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng q hương.
- Biết được vì sao cần phải u q hương và tham gia góp phần xây dựng q hương.
* GD TGĐĐ HCM (Liên hệ) : GD cho HS lòng u q hương, đất nước theo tấm
gương Bác Hồ.
II.Chu ẩn bị : Giấy, bút màu, các bài thơ nói về quê hương.
III.Các hđ dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1. Ổ n đònh:
2.KT bài cũ: KT sự chuẩn bò của HS.
3.Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu truyện “Cây đa làng em”.
Cuối cùng, GV kết luận: Bạn Hà đã góp
tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc
làm đó thể hiện tình yêu quê hương của
Hà.
HĐ2: H.dẫn làm BT1.
GV kết luận: Trường hợp a; b; c; d; e thể
hiện tình yêu quê hương.
HĐ3: GV h.dẫn HS làm bài tập liên hệ
thực tế.
-Nêu câu hỏi: +Quê bạn ở đâu? Bạn biết
những gì về quê hương mình?
+Bạn đã làm được những việcm gì để thể


hiện tình yêu quê hương?
-GV k.luận, khen những HS đã biết thể
hiện tình yêu quê hương bằng những việc
làm cụ thể.
4.Củng cố
Cả lớp hát 1 bài.
-2 HS đọc truyện.
-Thảo luận nhóm theo các câu hỏi ở SGK.
-Đại diện nhóm trình bày k. quả, cả lớp
nx, bổ sung.
-1HS đọc YC của BT.
-HS làm bài theo cặp.
-Đại diện 1 số cặp trình bày, cả lớp nx bổ
sung.
-Vài HS đọc Ghi nhớ.
-HS trao đổi theo cặp.
-Vài HS trình bày trước lớp.
-Vài HS đọc Ghi mhớ; nêu những việc
làm thể hiện tình yêu quê hương.
1
- Gv liên hệ nhằm giáo dục cho học sinh
lòng u q hương đất nước theo tấm
gương đạo đức HCM
5. Dặn dò:
-Dặn: Mỗi em vẽ 1 tranh nói về việc làm
của mình để xd quê hương; các nhóm
chuẩn bò bài thơ, bài hát nói về tình yêu
quê hương.
-Nhận xét tiết học.
Tập đọc (Tiết 37)

NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT.
( GDTGĐ Đ HCM- Liên hệ)
I.Mục tiêu: -Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch,phân biệt được lời tác giả với lời nhân
vật (anh Thành,anh Lê)
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời
được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK (khơng cần giải thích lí do).
-HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện tính cách nhân vật. trả lời câu 4.
- GDTGĐ DDHCM: Giáo dục tinh thần u nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của
Bác.
II. Chuẩn bò:Tranh minh họa bài học ở SGK.Ảnh chụp thành phố Sài Gòn những năm
đầu TK 20, bến Nhà Rồng. Bảng phụ viết sẵn đoạn kòch luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập – kiểm tra.
- Giáo viên nhận xét kết quả k.tra HKI.
3. Bài mới: “Người công dân số Một”
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện
đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn vở
kòch thành đoạn để học sinh luyện đọc.
- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho
học sinh.
- Đoạn 1: “Từ đầu … làm gì?”
- Đoạn 2: “Anh Lê … hết”.
- Giáo viên luyện đọc cho học sinh từ
phát âm chưa chính xác, các từ gốc tiếng
Pháp: phắc – tuya, Sat-xơ-lúp Lô ba …

- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải và
- Hát
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của vở kòch.
- 1 học sinh đọc từ chú giải.
2
giúp các em hiểu các từ ngữ học sinh nêu
thêm (nếu có)
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu,
nhân vật, cảnh trí thời gian, tình huống
diễn ra trong trích đoạn kòch và trả lời câu
hỏi tìm hiểu nội dung bài.
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
- Em hãy gạch dưới câu nói của anh
Thành trong bài cho thấy anh luôn luôn
nghó tới dân, tới nước?
- Giáo viên chốt lại
- Tìm chi tiết cho thấy câu chuyện giữa
anh Thành và anh Lê không ăn nhập với
nhau.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn kòch từ
đầu đến “… làm gì?”
- Hướng dẫn học sinh cách đọc diễn cảm
đoạn văn này, chú ý đọc phân biệt giọng
anh Thành, anh Lê.
- Cho học sinh các nhóm phân vai kòch

thể hiện cả đoạn kòch.
- Giáo viên nhận xét.
- Cho học sinh các nhóm, cá nhân thi đua
phân vai đọc diễn cảm.
4. Củng cố.
- Yêu cầu học sinh thảo luận trao đổi
trong nhóm tìm nội dung bài.
- GV liên hệ GDTGĐ ĐHCM
5.Dặn dò: - Đọc bài.
- Chuẩn bò: “Người công dân số Một.
(tt)”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu tên những từ ngữ khác chưa
hiểu.
- 2 học sinh đọc lại toàn bộ trích đoạn kòch.
- Học sinh đọc thầm và suy nghó để trả lời.
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở
Sài Gòn.
- Học sinh gạch dưới rồi nêu câu văn.
- VD: “Chúng ta là … đồng bào không?”.
- “Vì anh với tôi … nước Việt”.
- Học sinh phát biểu tự do.
- Đọc phân biệt rõ nhân vật.
- Học sinh các nhóm tự phân vai đóng kòch.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Học sinh các nhóm thảo luận theo nội
dung chính của bài.
- Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu
nước của Nguyễn Tất Thành.
Toán: (Tiết 91)

DIỆN TÍCH HÌNH THANG.
I.Mục tiêu : - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
3
- Cả lớp làm bài 1a, 2a.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hình thang.
- Học sinh sửa bài 3, 4. Nêu đặc
điểm của hình thang.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Diện tích hình thang.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
hình thành công thức tính diện tích
của hình thang.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp
ghép hình – Tính diện tích hình
ABCD.
- Hình thang ABCD → hình tam giác
ADK.
- Cạnh đáy gồm cạnh nào?
- Tức là cạnh nào của hình thang.
- Chiều cao là đoạn nào?
- Nêu cách tính diện tích hình tam
giác ADK.
- Nêu cách tính diện tích hình thang
ABCD.

Hoạt động 2:
Bài 1a:
- Giáo viên lưu ý học sinh cách tính
diện tích hình thang vuông.
Bài 2a:
- Giáo viên lưu ý học sinh cách tính
diện tích trên số thập phân và phân
số.
4. Củng cố.
- Học sinh nhắc lại cách tính diện
tích của hình thang.
5. Dặn dò:
- Hát
- Lớp nhận xét.
- Học sinh thực hành nhóm.
A B
C H K
- CK → đáy lớn và AB → đáy bé.
- AH → đường cao hình thang
- Lần lượt học sinh nhắc lại công thức diện tích
hình thang.
- Học sinh đọc đề, làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc đề, làm bài.
- Học sinh sửa bài – cả lớp nhận xét.
4
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bò: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học
KỂ CHUYỆN: (Tiết 19)

CHIẾC ĐỒNG HỒ.
I. Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn và tồn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong
SGK; Kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện,.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
II. Chu ẩn bị : Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ ngữ cần giải
thích.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập cuối HKI.
- Nhận xét bài kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
- Vừa kể chuyện vừa chỉ vào tranh minh
hoạ phóng to như sách giáo khoa.
- Sau khi kể, giáo viên giải nghóa một số
từ ngữ khó chú giải sau truyện.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể
chuyện và tìm hiểu ý nghóa câu chuyện.
♦Yêu cầu 1: Kể từng đoạn câu chuyện
- Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý kể
những ý cơ bản của câu chuyện không cố
nhớ để lặp lại nguyên văn từng lời kể của
thầy cô.
- Cho học sinh tập kể trong nhóm.
- Tổ chức cho học sinh thi đua kể chuyện.
♦ Yêu cầu 2: Kể toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài, cho học
sinh thi đua kể toàn bộ câu chuyện.

♦ Yêu cầu 3: Câu chuyện khuyên ta
điều gì?
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm.
- Hát
- 2 học sinh lần lượt kể lại cââu chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe và theo dõi.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng
đoạn truyện theo tranh.
- Học sinh tiếp nối nhau thi đua kể chuyện
từng đoạn.
- Nhiều học sinh thi đua kể toàn bộ câu
chuyện.
- Cả lớp đọc thầm lại câu hỏi, suy nghó trả
lời câu hỏi.
- Học sinh trao đổi trong nhóm rồi trình
bày kết quả.
Ví dụ: Câu chuyện khuyên ta hãy nghó đến
lợi ích chung của tập thể thực hiện, làm tốt
nhiệm vụ được phân công, không nên nghó
5
- Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng.
4. Củng cố.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay.
- Tuyên dương.
5. Dặn dò: - Tập kể lại chuyện.
- Nhận xét tiết học.
đến quyền lợi riêng của bản thân mình.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung.
- Học sinh tự chọn.

Ngày soạn3/1/2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Toán : (Tiết 92)
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang.
- Cả lớp làm bài 1, 3a.
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ, bảng học nhóm...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Diện tích hình thang.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy
tắc, công thức tính diện tích hình thang.
- Giáo viên ghi từng phần lên bảng.
- GV nhận xét, sửa bài:
a) 70cm
2
; b)
16
21
m
2
; c) 1,15m
2


Bài 3a:
- Giáo viên đưa nd bài tập lên bảng.
- GV nhận xét, sửa bài.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Về nhà làm các BT còn lại.
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Nêu công thức tính diện tích hình thang.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yc của bài tập.
-3 HS lên bảng làm; cả lớp làm vào nháp
rồi sửa bài.
-HS đọc thầm nd bài tập + q.sát hình.
-2 HS lên bảng làm. Cả lớp thảo luận
theo cặp rồi nhận xét bài làm trên bảng.
Học sinh nêu lại cách tìm diện tích hình
thang.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 37)
CÂU GHÉP.
6
I. Mục tiêu: - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu
ghép thường có cấu tạo giống câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của
những vế câu khác. (ND Ghi nhớ)
- Nhận biết được câu ghép, xác định được vế câu trong câu ghép ( BT1, mục III); thêm
được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép ( BT3)
- HSKG làm được BT2 (trả lời câu hỏi, giải thích lí do)
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ô mục 1 để nhận xét. Giấy khổ to kẻ sẵn
bảng ô bài tập 1 ; 4, 5 tờ giấy khổ to chép sẵn nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập kiểm tra.
- Giáo viên kt sự chuẩn bò của HS.
3.Bài mới: Câu ghép.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt thực
hiện từng yêu cầu trong SGK.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đánh số thứ tự vào vò trí
đầu mỗi câu.
- Yêu cầu học sinh thực hiện tiếp tìm bộ
phận chủ – vò trong từng câu.
- Giáo viên đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh:
- Ai? Con gì? Cái gì? (để tìm chủ ngữ).
- Làm gì? Như thế nào/ (để tìm vò ngữ).
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh xếp 4 câu trên vào 2
nhóm: câu đơn, câu ghép.
- Giáo viên gợi câu hỏi:
- Câu đơn là câu như thế nào?
- Em hiểu như thế nào về câu ghép.
Bài 3:
- Hát
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu cầu
đề bài.
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghó và thực
hiện theo yêu cầu.

- Học sinh phát biểu ý kiến.
- 4 học sinh tiếp nối nhau lên bảng
tách bộ phận chủ ngữ, vò ngữ bằng
cách gạch dọc, các em gạch 1 gạch
dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vò ngữ.
- Học sinh nêu câu trả lời.
- Câu đơn do 1 cụm chủ vò tạo thành.
- Câu do nhiều cụm chủ vò tạo thành là
câu ghép.
- Học sinh xếp thành 2 nhóm.
- Câu đơn: 1
- Câu ghép: 2, 3, 4.
- Học sinh trao đổi nhóm trả lời câu
7
- Yêu cầu học sinh chia nhóm trả lời câu hỏi.
- Có thể tách mỗi vế câu trong câu ghép trên
thành câu đơn được không? Vì sao?
- Giáo viên chốt lại, nhận xét cho học sinh
phần ghi nhớ.
Hoạt động 2:
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh : Tìm câu
ghép trong đoạn văn và xác đònh vế câu của
từng câu ghép.
- Giáo viên phát giấy bút cho học sinh lên
bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh.

Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Cho HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi
đề bài.
- Giáo viên nhận xét, giải đáp.
Bài 3: - Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên dán giấy đã viết nội dung bài tập
lên bảng mời 4, 5 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố.
- Thi đua đặt câu ghép.
- Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.
5. Dặn dò: - Học bài.
- Chuẩn bò: “Cách nối các vế câu ghép”.
- Nhận xét tiết học
hỏi.
- VD: Không được, vì các vế câu diễn
tả những ý có quan hệ, chặt chẽ với
nhau tách mỗi vế câu thành câu đơn để
tạo nên đoạn văn có những câu rời rạc,
không gắn nhau nghóa.
- Nhiều học sinh đọc lại phần ghi nhớ.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cảø lớp đọc thầm đoạn văn làm việc
cá nhân tìm câu ghép.
- 3, 4 học sinh được phát giấy lên thực
hiện và trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu.
- Học sinh khá giỏi phát biểu ý kiến.

- VD: Các vế của mỗi câu ghép trên
không thể tách được những câu đơn vì
chúng diễn tả những ý có quan hệ chặt
chẽ với nhau.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh làm việc cá nhân: viết vào
chỗ trống vế câu thêm vào
- 4, 5 học sinh được mời lên bảng làm
bài và trình bày kết quả.
Học sinh nhận xét các em khác nêu kết
quả điền khác.
-HS đọc lại Ghi nhớ
- 2 dãy thi đua.
(3 em/ 1 dãy)
KHOA HỌC: (Tiết 37)
DUNG DỊCH.
I. Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về dung dịch .
8
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất .
II. Chuẩn bò: Hình vẽ trong SGK trang 68, 69.
Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hỗn hợp.
- Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới: “Dung dòch”.
Hoạt động 1: Thực hành “Tạo ra một
dung dòch”.

* HS biết cách tạo ra một dung dòch, kể tên
một số dung dòch.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Giải thích hiện tượng đường không tan
hết.
- Đònh nghóa dung dòch là gì và kể tên một
số dung dòch khác?
- Kết luận: Dung dòch là hỗn hợp của chất
lỏng với chất hoà tan trong nó.
- VD : nước chấm, rượu hoa quả.
 Hoạt động 2: Thực hành.
* HS nêu được cách tách các chất trong
dung dòch.
- Làm thế nào để tách các chất trong dung
dòch?
- Trong thực tế người ta sử dụng phương
pháp chưng cất đề làm gì?
4 Củng cố.
5. Dặn dò: - Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Hát
- Học sinh tự trả lời câu hỏi.
- Học sinh khác nhận xét.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn:
a) Tạo ra một dung dòch nước đường
(hoặc nước muối).
b) Thảo luận các câu hỏi:
- Để tạo ra dung dòch cần có những điều
kiện gì?
- Dung dòch là gì?
- Kể tên một số dung dòch khác mà bạn

biết.
- Đại diện các nhóm nêu công thức pha
dung dòch nước đường (hoặc nước muối).
- Các nhóm nhận xét.
- Dung dòch nước và xà phòng, dung dòch
giấm và đường hoặc giấm và muối,…
Dung dòch là hỗn hợp của chất lỏng với
chất bò hoà tan trong nó.
- Nhóm trưởng điều khiển thực hành ở
trang 69 SGK.
- Dự đoán kết quả thí nghiệm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nước từ ống cao su sẽ chảy vào li.
- Chưng cất.
- Tạo ra nước cất.
- HS nêu lại nội dung bài học.
9
- Chuẩn bò: Sự biến đổi hoá học.
- Nhận xét tiết học .
LỊCH SỬ: (Tiết 19)
CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ (7-5-1954).
I. Mục tiêu: - Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của cuộc chiến thắng Điện Biên Phủ : Là mốc son chói lọi, góp
phần kết thúc thắng lợi cuộc chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch.
- Giáo dục lòng yêu nước, tự hào tinh thần chiến đấu của nhân dân ta.
II. Chu ẩn bị : Bản đồ hành chính VN. Lược đồ phóng to. Tư liệu về chiến dòch Điện
Biên Phủ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Hậu phương những năm sau chiến dòch Biên
giới.
- Hãy nêu sự kiện xảy ra sau năm 1950?
- Nêu thành tích tiêu biểu của 7 anh hùng
được tuyên dương trong đại hội anh hùng và
chiến só thi đua toàn quốc lần thứ I?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Chiến thắng lòch sử Điện Biên
Phủ .
Hoạt động 1: Tạo biểu tượng của chiến dòch
Điện Biên Phủ.
- Giáo viên nêu tình thế của Pháp từ sau thất
bại ở chiến dòch Biên giới đến năm 1953.
* Nội dung thảo luận:
- Điện Biên Phủ thuộc tình nào? Ở đâu? Có
đòa hình như thế nào?
- Tại sao Pháp gọi đây là “Pháo đài khổng lồ
không thể công phá”.
- Mục đích của thực dân Pháp khi xây dựng
pháo đài Điện Biên Phủ?
→ Giáo viên nhận xét → chuyển ý.
- Trước tình hình như thế, ta quyết đònh mở
chiến dòch Điện Biên Phủ.
- Hát
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc SGK và thảo luận
nhóm đôi.

- Thuộc tỉnh Lai Châu, đó là 1 thung
lũng được bao quanh bởi rừng núi.
- Pháp tập trung xây dựng tại đây 1
tập đoàn cứ điểm với đầy đủ trang bò
vũ khí hiện đại.
- Thu hút lực lượng quân sự của ta tới
đây để tiêu diệt, đồng thời coi đây là
các chốt để án ngữ ở Bắc Đông
Dương.
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×