Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài soạn các môn lớp 4 - Tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.9 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần: 12. Trang: 153. Ngày soạn: 6 -11 - 2011 Ngày giảng: 7 - 11 - 2011. Tập đọc Tiết 23: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. * Câu hỏi 3 SGK II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: - Tranh minh họa nội dung bài trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Có chí thì nên - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Em biết gì về - Đây là Ông chủ công ti Bạch - Đọc nhân vật trong tranh minh họa ? Thái Bưởi người được mệnh danh 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: là Vua tàu thuỷ lại đề a. Luyện đọc: Phát âm: trắng tay, - Một học sinh giỏi đọc. Từng bài độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng, cá nhân đọc từ khó. Đọc truyền - GV đọc mẫu: diễn cảm toàn bài, điện cả bài. 4 HS nối tiếp nhau giọng kể, sảng khoái, đọc 4 đoạn của bài (Đọc cả phần b. Tìm hiểu bài: chú giải). - Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế - Đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời: … Mồ côi cha từ nhỏ, sau được nào ? Đánh nhà họ Bạch nhận làm con nuôi… - Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái … Ông làm thư kí..., sau buôn vần 1 Bưởi đã làm những công việc gì ? gỗ, buôn ngô, mở hiệu … câu - Tìm động từ có trong đoạn 1, 2 - HS tìm từ - Đặt câu với từ thịnh vượng - Đặt câu: Quê hương em ngày càng thịnh vượng hơn xưa. Câu 2: BTB đã thắng trong cuộc - Thảo luận nhóm 2 cạnh tranh không ngang sức… - Theo em, một người được coi là A. có ý chí vươn lên … B. Có tài quản lí công việc… bậc anh hùng kinh tế cần có những C. Biết tranh thủ sự ủng hộ … - Đọc phẩm chất nào ? D. Biết làm giàu … đất nước. theo bạn E. Tất cả các phẩm chất trên - Theo em nhờ đâu Bạch Thái Bưởi - Nhờ ý chí vươn lên, thất bại thành công ? không nản lòng, .... - Nội dung chính của bài này là gì ? - Ca ngợi ông giàu nghị lực, có ý chí vươn lên - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 4 HS đọc cá nhân - Nhận xét cách đọc - 3 đến 5 HS tham gia thi đọc - Nhận xét tuyên dương 3. Củng cố: Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - Qua bài đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi ? 4. Dặn dò: Đọc thuộc bài để làm văn.Lop4.com Đọc trước bài Vẽ trứng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần: 12. Trang: 154. Ngày soạn: 6 -11 - 2011 Ngày giảng: 7 - 11 - 2011. Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách thực hiện phép nhân một số với một tổng, một tổng với 1 số. - Làm BT1; BT2a1ý, b1ý; BT3 II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Bài 2, 3/ 65 - 3 HS lên bảng thực hiện y/c 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Quy tắc một số nhân với một - HS lắng nghe tổng - Ghi biểu thức 4 x (3 + 5) và chỉ - Cộng 4 là một số (3 + 5) là một tổng. Vậy biểu thức 4 x (3 + 5) có dạng tích không của một số nhân với một tổng nhớ - Nêu: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 * Ta có thể lấy số đó nhân với trong * Vậy khi thực hiện nhân một số từng số hạng của tổng rồi cộng các phạm vi 30 vớii một tổng ta làm thế nào ? kết quả lại với nhau. - GV y/c HS nêu lại quy tắc một - HS nêu như phần bài học trong số nhân với một tổng SGK Bài 1: Hỏi: Bài tập y/c chúng ta - BT y/c chúng ta tính giá trị của làm gì ? biểu thức - Hỏi: Chúng ta phải tính giá trị - 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp biểu thức như thế nào ? làm bài vào vở BT - Y/c HS tự làm bài Bài 2: Bài tập a yêu cầu chúng ta - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả làm gì ? lớp làm bài vào VBT - GV hướng dẫn cách làm 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 38 x 6 + 38 x 4 = 252 + 108 = 360 - Trừ - GV y/c HS tính giá trị của biểu 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) không = 5 x 100 = 500 nhớ thức theo 2 cách Bài 3: Giá trị của 2 biểu như thế - Làm bảng con trong + Một tổng nhân với một số nào ? Biểu thức thứ nhất và biểu phạm vi + Tổng của 2 tích thức thứ 2 có dạng như thế nào ? 30 - GV y/c HS ghi nhớ quy tắc nhân (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 một tổng với một số Hai biểu thức này bằng nhau Bài 4: Vì sao có thể viết: - HSG làm bài 4 và bài 2, 3cột 2 36 x 11 = 36 x (11 + 1) 26 x 11 = 26 x (10 + 1) = 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286 3. Củng cố: Nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số. 4. Dặn dò: Về làm bài tập 2/ 66 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần: 12. Trang: 155. Ngày soạn: 6 -11 - 2011 Ngày giảng: 7 - 11 - 2011. Khoa học Tiết 23: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: Hình trang 48, 49 SGK. Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng trả lời Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ các câu hỏi. đâu ra ? 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Lắng nghe HĐ1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự - Tham - Tiến hành hoạt động gia thảo nhiên - Cho HS thảo luận nhóm theo định hướng luận nhóm: - Y/c HS quan sát hình minh họa trang 48 + Quan sát thảo luận nhóm SGK thảo luận trả lời các câu hỏi: và trả lời các câu hỏi. Sau đó một nhóm thảo + Những hình nào đuợc vẽ trong sơ đồ ? lên trình bày trước lớp + Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ? (vừa trình bày vừa chỉ + Hãy mô tả hiện tượng đó ? - GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước vào sơ đồ). …Mây trắng và mây trong tự nhiên và giảng - Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận đen... Mưa từ đám mây đen rơi xuống ... Các mũi xét, bổ sung - GV kết luận (vừa nói vừa chỉ vào sơ đồ tên…Bay hơi, ngưng tụ - Tham mưa của nước vòng tuần hoàn của nước). gia cùng HĐ2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước - HS làm việc cả bạn. - HS tự hoàn thành bài trong tự nhiên. - GV giao nhiệm vụ cho HS như y/c ở mục tập của mình. vẽ trang 49 SGK. - HS hoàn thành bài tập y/c trong SGK trang - HS lên trình bày sản 49. 2 HS trình bày với nhau về kết quả làm phẩm của mình. việc cá nhân. - GV gọi một số HS trình bày - Nhận xét tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay. - Hiện tượng trái đất nóng lên sẽ ảnh hưởng - HS nêu gì đến vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - Liên hệ thực tế ? Em đã làm gì để tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. 3. Củng cố: Thi hát kể chuyện về hiện tượng thiên nhiên 4. Dặn dò: Vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước mang cây trồng từ tiết trước. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần: 12. Trang: 156. Ngày soạn: 6 -11 - 2011 Ngày giảng: 8 - 11 - 2011. Tập làm văn Tiết 23: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III). - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng. II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: 2 cách kết bài (BT, I, 4)/ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc mở bài gián - 2 HS lên bảng thực hiện tiếp Hai bàn tay y/c 2. Bài mới: a. Có những cách mở bài nào ? - Có 2 cách Bài 1, 2: Gọi 2 HS đọc nối tiếp truyện - 2 HS tiếp nối nhau đọc Đọc Ông Trạng thả diều. truyện. Cả lớp đọc thầm trao đổi và tìm đoạn - 2 HS đọc thành tiếng. một câu - 2 HS ngồi cùng bàn trao theo bạn. kết truyện. đổi, thảo luận, nhận xét. - Gọi HS phát biểu - Nhận xét Bài 3: Gọi HS đọc y/c và nội dung - 1 HS đọc thành tiếng, 2 - Y/c HS làm việc theo nhóm HS ngồi cùng bàn trao đổi, * Câu chuyện này làm cho em thấm thảo luận - Lắng nghe thía lời dạy của ông cha: Người có chí thì - Trả lời theo ý hiểu - Thảo nên, nhà có nền thì vững./ … Bài 4: Gọi HS đọc y/c. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả luận cùng - GV treo bảng phụ viết sẵn 2 đoạn kết lớp đọc thầm bạn. bài để HS so sánh - 5 HS tiếp nối nhau đọc Hỏi: Thế nào là kết bài mở rộng, không từng cách mở bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời mở rộng b. Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo HS cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu luận - HS vừa đọc kết bài nói Đọc hỏi: Đó là những kết bài theo cách nào ? Vì sao em biết ? kết bài theo cách nào theo bạn Bài 2: Y/c HS tự làm bài - Nêu miệng Bài 3: Gọi HS đọc y/c - Viết vào VBT - Y/c HS làm bài cá nhân - 5 đến 7 HS đọc kết bài - Gọi HS đọc bài. GV sửa lỗi dùng từ, của mình: Câu chuyện nói về sự khảng khái, chính trực của lỗi ngữ pháp cho từng HS Tô Hiến Thành được truyền tụng mãi mãi đến muôn đời sau. Những người như ông làm cho cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn… 3. Củng cố: Có những cách kết bài nào ? 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết bằng cách xem trước bài trang 124 SGK. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần: 12. Trang: 157. Ngày soạn: 6 -11 - 2011 Ngày giảng: 9 - 11 - 2011 Toán Tiết 58: LUYỆN TẬP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân 1 số với 1 tổng (hiệu) trong thực hành tính nhanh. Làm BT1(dòng 1); BT2: a, b (dòng 1); BT4 (chỉ tính chu vi) II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Bài 3/ 68 - 1 HS lên bảng thực hiện 2. Bài mới: a. Bài tập dành cho hs giỏi: - HSG là và làm bài 1 dòng 2. Tính nhanh: 385 x 485 + 386 x 515 Bài 2b dòng 2 bài 3 và bài 4 ý 2. 16 x 48 + 8 x 48 + 16 x 28 - Phân tích thừa số thứ hai - Đọc 413 x 21 = 413 x (20 + 1) xuôi, = 413 x 20 + 413 x 1 ngược = 8260 + 413 = các số từ Bài 1: GV nêu y/c bài tập sau đó - HS áp dụng tính chất nhân 20 đến 30 cho HS tự làm bài một số với một tổng (một hiệu). - GV nhận xét - Làm bảng con Bài 2: Hãy tính giá trị của biểu thức - 3 HS lên bảng làm bài. HS cả bằng cách thuận tiện lớp làm bài vào VBT Hỏi: Theo em trong 2 cách làm trên, 134 x 4 x 5 = 134 x 20 - Thực = 2680 cách nào thuận tiện hơn hiện trừ - GV y/c HS làm tiếp các phần còn 5 x 36 x 2 = 36 x 2 x 5 trong phạm vi lại của bài = 36 x 10 = 360 30 không - Phần b y/c chúng ta làm gì ? - Tính theo mẫu - Hãy tính giá trị của biểu thức bằng - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp nhớ. cách thuận tiện làm vào giấy nháp Hỏi: Cách làm trên thuận tiện hơn 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) cách chúng ta thực hiện các phép tính = 137 x 100 = 13700 nhân trước, phép tính cộng sau ở điểm - HS làm bài vào VBT, sau đó nào ? - GV y/c HS làm tiếp các phần còn 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở lại của bài để kiểm tra bài của nhau Bài 4 ý1: Muốn tính chu vi hình - 1 HS lên bảng làm bài Chiều rộng hình chữ nhật là: chữ nhật ta làm như thế nào ? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta 180 : 2 = 80 (m) Chu vi hình chữ nhật là: làm như thế nào ? - GV y/c HS tự làm bài (180 + 90) x 2 = 540 (m) 3. Củng cố: Cho phép tính 427 x (25 + 34) Phép tính nào dưới đây có kết quả giống phép tính trên. A. 427 x (25 + 43) B. 427 x 25 + 427 x 34 D. 427 x (34 + 52) 4. Dặn dò: Về nhà làm các bài tập 2/ Lop4.com 68 và chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần: 12. Trang: 158. Ngày soạn: 6 - 11 - 2011 Ngày giảng: 9 - 11 - 2011. Luyện từ và câu Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực(BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) và chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: Nội dung các BT1, 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Đặt 2 câu có sử - 3 HS lên bảng đặt câu - 3 HS đứng tại chỗ trả lời dụng tính từ, gạch chân dưới tính từ 2. Bài mới: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài và nội dung - 1 HS đọc - Chí có nghĩa là rất, hết sức - 2 HS lên bảng làm trên - Đọc - Chí có nghĩa là bền bỉ theo đuổi một phiếu. HS dưới lớp làm vào vở 1, 2 từ nháp. theo mục đich tốt đẹp. - Gọi HS nhận xét chữa bài Chí phải, chí lí, chí thân, chí bạn. tình, chí công. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng Ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội - 2 HS ngồi cùng bàn trao, dung thảo luận và trả lời câu hỏi - Y/c HS thảo luận cặp đôi và trả lời Câu a: nghĩa của từ: kiên trì Nhắc lại Câu b: đúng câu hỏi 1 câu - Gọi HS phát biểu bổ sung Câu c: kiên cố Câu d: chí tình, chí nghĩa Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - Tham gia chơi - Cho HS chơi trò chơi Rung chuông - Thứ tự điền: nghị lực, nản vàng, làm bài vào bảng con chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết Tham - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn thành chí, nguyện vọng. gia cùng Bài 4: Y/c HS trao đổi thảo luận về ý - 2 HS ngồi cùng bàn học, thảo bạn. nghĩa của 2 câu tục ngữ luận với nhau về ý nghĩa của 2 - Giải nghĩa đen cho HS câu tục ngữ a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức - HS tự do phát biểu ý kiến b) Nước là mà vã nên hồ … - Người phải thử thách trong b) Có vất vả mới thành nhàn gian nan mới biết nghị lực, tài … - Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung - Từ tay không mà dựng nổi cơ - Nói cho đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ đồ mới thật tài giỏi, ngoan cường theo bạn - Nhận xét, kết luận và ý nghĩa của - Không thể tự dưng mà thành 1 câu từng câu tục ngữ đạt, được kính trọng, … 3. Củng cố: Nêu lại bài tập 1 và 3 4. Dặn dò: Dặn HS về nhà học thuộc Lop4.com các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần: 12. Trang: 159. Ngày soạn: 6 -11 - 2011 Ngày giảng: 10- 11 - 2011. Toán Tiết 59: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách thực hiện nhân với số có 2 chữ số. - Biết giải các bài toán có liên quan đến phép nhân với số có 2 chữ số. - Làm BT1(a, b, c); BT3 II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: Bài 2/ 68 - 3 HS lên bảng thực hiện 2. Bài mới: y/c của GV a. Phép nhân 36 x 23 HS tính: - Viết lên bảng phép nhân 36 x 23 36 x 23 = 36 x (20 + 3) - Y/c HS áp dụng tính chất một số = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 nhân với một tổng để tính - Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ? = 828 - Để tránh phải thực hiện nhiều bước - 1 HS lên bảng tính, HS cả như trên, người ta tiến hành đặt tính và lớp thực hiện vào giấy nháp 36 thực hiện tính nhân theo cột dọc. x - HS nêu như SGK - GV hướng dẫn đặt tính 23 - Y/c HS nêu lại từng bước nhân 108 * 108 gọi là tích riêng thứ nhất 72 * 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích 828 riêng thứ hai viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục. Nếu viết đầy đủ thì phải là 720 Bài 1: BT y/c chúng ta làm gì ? - Đặt tính rồi tính, HS nêu: 86 33 157 - HS làm tương tự như với phép nhân x x x 36 x 23 53 44 24 - GV chữa bài và Y/c 3 HS lần lượt 258 132 628 nêu cách tính của từng phép tính nhân. 430 132 314 - GV nhận xét 4558 1452 3768 HSG làm Bài tập 2 SGK và Bài 2: BT y/c chúng ta làm gì ? bài tập 3 VBT Thay giá trị a vào rồi tính - GV y/c HS làm bài, nhắc HS đặt tính ra giấy nháp. - HS làm bài, sau đó đổi Bài 3: GV y/c HS đọc đề bài, sau đó chéo vở để kiểm tra tự làm bài 25 quyển vở có số trang là: 48 x 25 = 1200 (trang) - GV chữa bài trước lớp Đáp số: 1120 trang 3. Củng cố: Phép tính 1122 x 19 có kết quả là: A. 11220 B. 21218 C. 11318 Lop4.com 4. Dặn dò: Dặn dò HS về nhà làm bài tập 1, 3/ 69, chuẩn bị bài sau. HSKT. - Thực hiện đếm từ 20 đến 30. - Thực hiện trừ không nhớ trong phạm vi 30.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần: 12. Trang: 160. Ngày soạn: 6 -11 - 2011 Ngày giảng: 10 - 11 - 2011. Khoa học Tiết 24: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. Nước sử dụng trong cuộc sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: Hình trang 50, 51 SGK - HS và GV sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn - 2 HS lên bảng vẽ của nước trong TN. 2. Bài mới: - Tiến hành thảo luận HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự nhóm, báo cáo kết quả thảo luận. - Tham sống của con người - Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm 1 nội dung …mất 10- 20% nước gia thảo Nội dung 1: Điều gì xảy ra nếu cuộc sống trong cơ thể thì sinh vật luận của con người thiếu nước ? sẽ chết. Nước giúp hấp nhóm Nội dung 2: Điều gì sẽ xảy ra khi cây cối thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan và thiếu nước ? Nội dung 3: Nếu không có nước thì động vật tạo các chất cần …giúp thải các chất thừa, độc sẽ ra sao ? - Các nhóm có cùng nội dung bổ sung nhận hại, là môi trường sống xét của nhiều động vật và - Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết trang 50 thưc vật. HĐ2: Vai trò của nước trong một số hoạt - Hoạt động cá nhân - Nhắc động của con người câu - HS nối tiếp nhau trả 1 theo bạn - Tiến hành hoạt động cả lớp lời - Trong cuộc sống hằng ngày con người cần - HS tự sắp xếp vào nước vào những việc gì ? giấy nháp - GV ghi nhanh các ý kiến … Vai trò của nước - Nhu cầu sử dụng nước của con người chia ra trong vui chơi giải trí: … Nước trong sản làm 3 loại đó là những loại nào ? - Y/c HS sắp xếp các dẫn chứng sử dụng xuất nông nghiệp: … nước trong sản xuất nước của con người vào cùng nhóm - Gọi 6 HS lên bảng, chia làm 3 nhóm, mỗi công nghiệp: nhóm 2 HS, 1 HS đọc cho 1 HS ghi lên bảng + Đọc mục bạn cần biết trang 51 SGK 3. Củng cố: Hãy điền các từ sau: hòi hộp, kích thích, khó ngủ vào chỗ trống: Cà phê và chè là những chất … Điều đó có nghĩa là, khi uống các thứ nước ấy nó sẽ là cho em có tâm trạng lo lắng, …, thao thức và thường rất … 4. Dặn dò: Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần: 12. Trang: 161. Ngày soạn: 6 - 11 - 2011 Ngày giảng: 10 - 11 - 2011. Tập làm văn Tiết 24: KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài: Về tấm lòng nhân hậu, giàu nghị lực; có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của một bài văn KC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Để dụng cụ lên bàn - Kiểm tra vở, bút của HS 2. Thực hành viết: Đề 1. Hãy tưởng tượng và kể một - Đọc đề bài. câu chuyện có 3 nhân vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên. - Nêu đề bài mình chọn - Viết Đề 2: Kể lại chuyện Ông trạng thả - Đề bài đó có nhân vật đề bài vào diều theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú nào ? vở. ý kết bài theo lối mở rộng. - Bài em kể khuyên em Đề 3: Kể lại chuyện Vẽ trứng theo điều gì ? lời kể của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. * Hoặc chọn 1 trong 3 đề ở sách giáo - Học sinh làm bài vào vở khoa Đề 1: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu. Đề 2: Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca bằng lời của cậu bé Anđrây-ca. Đề 3: Kể lại câu chuyện “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc Hoa. * Nhắc nhở học sinh làm bài vào vở - Chú ý trình bày bài sạch đẹp, đúng chính tả có đầy đủ bố cục của bài kể chuyện. - Theo dõi học sinh làm bài - Thu vở chấm 3. Củng cố: đọc bài văn hay 4. Dặn dò: Về tập kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần: 12. Trang: 162. Ngày soạn: 6 - 11 - 2011 Ngày giảng: 11 - 11 - 2011 Luyện từ và câu Tiết 24: TÍNH TỪ (tt). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ ngữ chỉ mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ chỉ mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được(BT2,3 mục III). II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: Viết sẵn nội dung BTIII.1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ - Đặt 2 câu nói về ý chí, nghị lực của - 2 HS lên bảng đặt câu - 2 HS đứng tại chỗ trả lời con người. Đọc thuộc từng câu tục ngữ và nói ý nghĩa của từng câu 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu ví dụ - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới Bài 1: Y/c trao đổi, thảo luận và trả lời - Cho trao đổi, thảo luận để tìm câu - Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có trả lời quan sát tranh và câu trả lời đúng Mức độ trung bình: trắng nêu màu + Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc Mức độ thấp: trăng trắng Mức độ cao: Trắng tinh sắc của điểm của tờ giấy ? Bài 2: Gọi HS đọc y/c và nội dung - 2 HS ngồi cùng bàn trao tranh - Y/c HS thảo luận cặp đôi và làm bài đổi và trả lời câu hỏi - Gọi HS nhận xét, đến khi có câu trả lời - Trả lời theo ý hiểu của đúng mình Hỏi: Có những cách nào thể hiện mức Thêm từ rất- rất trắng độ của đặc điểm, tính chất ? Tạo ra phép so sánh: hơn, 3. Ghi nhớ:* Gọi HS đọc ghi nhớ nhất- trắng hơn, trắng nhất 4. Luyện tập: - 2 HS đọc thành tiếng Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung - 1 HS đọc thành tiếng - Y/c HS trao đổi và làm bài - Trả lời cá nhân: đậm, - Tham - Gọi HS nhận xét, bổ sung ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà gia thảo - Gọi HS đọc lại đoạn văn ngọc, hơn, hơn, hơn, hơn. luận Bài 2: Gọi HS đọc y/c và nội dung - HS trao đổi tìm từ ghi vào cùng bạn - Y/c HS trao đổi và tìm từ phiếu, báo cáo kết quả thảo - Gọi HS dán phiếu lên bảng và cử đại luận: đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, - Nhắc Rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, diện đọc các từ vừa tìm được. lại 2, 3 từ - Gọi các nhóm khác bổ sung Đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ hơn - Kết luận các từ đúng son, đỏ như son Bài 3: Gọi HS đọc y/c - Lần lượt HS đặt câu mình - Y/c HS đặt câu và đọc y/c của mình đặt 3. Củng cố: Truyền điện các tính từ với các sắc độ khác nhau. - Thế nào là tính từ ? cho ví dụ 4. Dặn dò: Dặn HS về nhà học thuộcLop4.com phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần: 12. Trang: 163. Ngày soạn: 6 - 11 - 2011 Ngày giảng: 11 - 11 - 2011 Toán Tiết 60: LUYỆN TẬP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện phép nhân với số có 2 chữ số - Áp dụng nhân với số có 2 chữ số để giải các bài toán có liên quan - Làm BT1; BT2(cột 1,2); BT3 II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Bài 1, 3/ 69 - 3 HS lên bảng thực hiện y/c 2. Bài mới: của GV * Bài tập dành cho HS giỏi: Bài 4/ 80 VBTTH - HSG làm Thực - Làm bài 4, 5/ 70 SGK Bài 4/ 80 VBTTH hiện lại các 89 x Thừa số thứ 2 là 11 vì phép tính trừ không ** qua 10 ** nếu là các số từ 2 trở ** lên thì các tích riêng có trong phạm vi 30 *** 3 chữ số Bài 1: GV y/c HS tự đặt tính rồi - Làm bài 4, 5/ 70 SGK tính - 3 HS lên bảng làm bài, cả - GV chữa bài, khi chữa bài y/c 3 lớp làm bài vào VBT, nêu cách HS lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính tính 17 428 2057 của mình x x x 86. 39. 23. 102 3852 6171 136 1284 4114 1462 16692 47311 Bài 2: GV kẻ bảng số như bài tập - Làm bảng con cột 1, 2: thay lên bảng. giá trị của m vào - Y/c HS nêu nội dung của từng 3 x 78 = dòng trong bảng 30 x 78 = - GV y/c HS làm tiếp các phần còn lại của bài Bài 3: - HS làm bài sau đó đổi chéo - Gọi HS 1 HS đọc đề bài vở để kiểm tra bài của nhau - GV y/c HS tự làm bài Số lần đập của tim người đó - GV nhận xét trong 24 giờ là: 75 x 24 = 1660 (lần) Đáp số: 1660 lần 3. Củng cố: Phép tính 230 x 78 có kết quả là: A. 16940 B. 17948 C. 17940 D. 16948 4. Dặn dò: Dặn dò HS về nhà làm bàiLop4.com tập 1, 2/ 69, 70 và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Trang: 164. Ngày soạn: 6 - 11 - 2011 Ngày giảng: 11 - 11 - 2011 Sinh hoạt SINH HOẠT TẬP THỂ I. Chi đội trưởng thực hiện quy trình sinh hoạt đội. - Tập lại Quốc ca, Đội ca, Năm điều Bác Hồ dạy - Ôn các bài hát đã học - Ôn các bài múa hát tập thể. - Ôn chủ đề, chủ điểm. - Tập nghi thức đội - Chơi trò chơi mà học sinh thích. II. Nhận xét của giáo viên: Tuần qua: Một số em phát biểu xây dựng bài như: Trang, Lý, Khánh, Diệp, - Đa số các em học bài và làm bài đầy đủ, - Lớp học được quét dọn sạch sẽ. III. Kế hoạch tuần đến. - Đi học chuyên cần và đúng giờ. - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ. - Không nói chuyện riêng trong giờ học. - Quần áo gọn gàng, sạch sẽ, đeo khăn quàng đầy đủ. - Dọn vệ sinh khu vực được phân công.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×