Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 10 - Nguyễn Thu Hằng - Trường tiểu học Cái Keo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.95 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. Tuần 10 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn: Học vần Bài 39. au. âu. A. Mục tiêu - HS đọc được : au – âu – cây cau – cái cầu ; Từ và câu ứng dụng. - Viết được : au – âu – cây cau – cái cầu - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Bà cháu B. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ từ khoá - Bộ chữ dạy vần của GV và HS C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc viết các từ ứng dụng Tổ 1 + 2 : cái kéo Tổ 3 + 4 : leo trèo - GV yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng. - HS đọc các từ ứng dụng và phân tích trái đào chào cờ - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng Suối cảy rì rào Gió reo lao xao - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm Bé ngồi thổi sáo. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Hôm nay cô hướng dẫn các em học vần mới au – âu - GV viết lên bảng au – âu b. Dạy vần au * Nhận diện vần - Vần au: Được cấu tạo bởi 2 âm, âm a đứng trước âm u đứng sau. * So sánh au với ao + Giống nhau: Bắt đầu bằng a + Khác nhau: kết thúc bằng u * Đánh vần - GV yêu cầu HS nhìn bảng phát âm - HS nhìn bảng phát âm au - GV yêu cầu HS nhìn bảng đánh vần. - HS đánh vần: a – u - au * Tiếng và từ khóa - GV yêu cầu HS trả lời vị trí của chữ và Trang 1 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. vần trong tiếng khóa cau. - GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS âu Quy trình tương tự - GV âu: được cấu tạo bởi 2 âm, â đứng trước u đứng sau. * So sánh âu với au. - cờ đứng trước au đứng sau – cờ - au - cau - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn a – u – au cờ – au – cau cây cau Cá nhân – nhóm – đồng thanh. + Giống nhau: kết thúc bằng u + Khác nhau: âu mở đầu bằng â. * Đánh vần - GV yêu cầu HS đánh vần và phân tích. - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn â – u – âu cờ – âu – câu – huyền – cầu cái cầu - GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS Cá nhân – nhóm – đồng thanh c. Luyện viết - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết đúng mẫu. au cây cau âu cái cầu HS quan sát và viết vào bảng con. au cây cau - GV chỉnh sửa chữa chữ viết cho HS d. Đọc từ ứng dụng - GV đọc mẫu – giải nghĩa từ - GV gọi 2 – 3 HS đọc từ ngữ ứng dụng. âu cái cầu - HS đọc các từ ứng dụng rau cải châu chấu lau sậy sáo sậu HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh - 1 HS tìm tiếng có chứa vần vừa học - 2 HS đọc và phân tích các tiếng vừa tìm Tiết 2. 3. Luyện tập a. Luyện đọc - GV yêu cầu HS đọc lại các vần ở tiết 1. HS lần lượt đọc bài trên bảng lớp a – u – au cờ – au – cau. Trang 2 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. cây cau â – u – âu cờ – âu – câu – huyền – cầu cái cầu rau cải châu chấu lau sậy sáo sậu Cá nhân – nhóm – đồng thanh. * Đọc câu ứng dụng - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK - GV đọc mẫu câu ứng dụng. - HS quan sát và nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng Chào Mào có áo màu nâu Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về. cá nhân – nhóm – đồng thanh. - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS b. Luyện viết. - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt bài 39 au cây cau âu cái cầu. GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém c.Luyện nói GV nêu một số câu hỏi gợi ý + Trong tranh vẽ gì? + Em yêu quý điều gì ở bà nhất + Em đã giúp được bà làm những việc gì chưa? + Muốn bà vui khỏe và sông lâu em phải làm gì? GV và HS bổ sung ý kiến. - HS đọc tên bài luyện nói Bà cháu - HS thảo luận trả lời + Trong tranh vẽ hai bà cháu + HS tự trả lời + em phải nghe lời bà, chăm ngoan học giỏi.. 4 . Củng cố – dặn dò - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp - Dặn các em về nhà đọc lại bài - GV nhận xét giờ học __________________________________ Tiết 3 Môn: Đạo đức Bài. Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ TCT: 10. Tiết 2 Trang 3 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. A. Mục tiêu: - Biết đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. - Yêu quý anh chị em trong gia đình - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày * Kĩ năng giao tiếp: Ứng xử lễ phép với anh chị em trong gia đình. - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. B. Tài liệu và phương tiện: - Tranh đạo đức 1 - Các bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ. C. Các hoạt động dạy học * Hoạt động 1 : HS làm bài tập 3 GV giải thích cách làm Em hãy nối các bức tranh với chữ “nên” “hoặc không nên” cho phù hợp - GV cho một số em làm bài trước lớp Tranh 1: Tranh 2: Tranh 3: Tranh 4: Tranh 5: * Anh chị em trong gia đình phải biết thương yêu và hoà thuận với nhau. * Hoạt động 2 - GV chia nhóm và yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống của bài tập 2 Cách cư xử của anh chị đối với em nhỏ, của em nhỏ đối với anh chị qua việc đóng vai của các nhóm, như vậy đã được chưa? Vì sao ?. - HS làm việc cá nhân - HS lên bảng nối theo tranh - Cả lớp làm vào vở bài tập + Nối với ô chữ “không nên” vì anh không cho em chơi cùng. + Nối với chữ “nên” vì anh đã biết nhường em và hướng dẫn em chơi. + Nối với chữ “nên” vì hai chị em đã biết bảo nhau cùng làm việc nhà + Nối với chữ “không nên” + Nối với chữ “nên” vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà. HS chơi trò đóng vai. Mỗi nhóm đóng một tình huống Các nhóm chuẩn bị đóng vai Các nhóm lên đóng vai Cả lớp nhận xét. * Kết luận Là anh chị cần phải nhường nhịn em nhỏ. Là em nhỏ cần phải lễ phép, vâng lời anh chị. Trang 4 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. * Hoạt động 3 - GV theo dõi và nhận xét - HS tự liên hệ hoặc kể các tấm gương về lễ * Kết luận chung phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt. Vì vậy em cần phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc anh chị em. Biết lễ phép với anh chị, anh chị biết nhường nhịn em nhỏ. Có như vậy gia đình mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng 4. Dặn dò - Dặn các em về nhà phải thực hiện theo những điều các em đã học . - GV nhận xét giờ học. Tiết 4 Môn: Thủ công Bài. Xé, dán hình con gà con TCT:10 A. Mục tiêu - HS biết cách xé, dán hình con gà con - Xé được hình con gà con, hình dán tương đối, phẳng. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ. B. Chuẩn bị - Bài mẫu hình con gà con - Giấy thủ công, hồ dán C. Các hoạt động dạy học Thời Nội dung bài Phương pháp gian *Hoạt động 1 Quan sát mẫu Cấu tạo Con gà: Gồm thân gà, đầu gà, đuôi GV treo mẫu hình con gà con có 5 -> 6 gà, mỏ gà, chân gà, mắt gà trang trí Thân gà tròn, đầu gà tròn nhưng nhỏ HS quan sát tranh và nêu kết quả hơn phần thân gà, mắt đen tròn và nhỏ, quan sát mỏ gà nhọn, chân , đuôi gà hình tam giác. * Hoạt động 2 Trang 5 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. GV thao tác mẫu a. Xé hình thân gà. - Dùng giấy màu vàng hoặc màu đỏ, lật mặt sau đếm ô, đành dấu, vẽ hình chữ nhật. Xé hình chữ nhật khỏi tờ giấy, xé 4 góc và chỉnh sửa cho giống hình thân gà - Đếm ô, đánh dấu vẽ và xé một hình vuông. Xẽ 4 góc, chỉnh sửa cho giống hình đầu gà. b. Xé hình đầu gà. - Đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông, vẽ hình tam giác trong hình vuông, rồi xé hình tam giác ra khỏi tờ giấy màu. c) Xé hình đuôi gà. d. Xé hình mỏ, chân và mắt gà. e. Dán hình Dán thân gà trước, rồi đến đầu gà, tiếp đến là mỏ, mắt, chân, đuôi * Hoạt động 3 HS thực hành nháp HS tập vẽ và xé hình: thân gà, đầu gà, đuôi gà, chân gà, mắt gà, mỏ gà. - Dùng bút màu vẽ hình chân, mỏ, mắt gà rồi xé khỏi tờ giấy.. 15 ->. 17. Phút. * GV hướng dẫn và dán mẫu * Lưu ý: các em cách bôi hồ cho mỏng, xếp cho ngay ngắn rồi mới dán. GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém. 7 -> 10 phút. 4. Củng cố – dặn dò. - Dặn các em về nhà tập xé để chuẩn bị cho giờ sau xé đẹp hơn. _____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn: Học vần Bài 40:. iu – êu TCT: 83+84 Trang 6 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. A. Mục tiêu - HS đọc được: iu – êu – lưỡi rìu – cái phễu; Từ và câu ứng dụng. - Viết được : iu – êu – lưỡi rìu – cái phễu - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Ai chịu khó. B. Đồ dùng dạy học - Bộ chữ dạy vần của GV và HS - Cái rìu , cái phễu C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV mời HS nhắc lại tên bài học ở tiết - 1 , 2 HS nhắc lại tên bài: au - âu trước. - GV đọc cho HS viết 2 tổ viết 1 từ. - HS viết vào bảng con: cây cau , cái cầu - GV và HS nhận xét. - GV yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng. - 2 HS đọc và phân tích rau cải lau sậy - GV và HS nhận xét - cho điểm châu chấu sáo sậu - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - HS đọc: Chào Mào có áo màu nâu - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về. 3 . Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô hướng dẫn các em học vần mới có âm u ở cuối vần, đó là vần iu - êu b.Dạy vần - HS nhắc lại tên bài iu - êu iu * Nhận diện vần - GV vần iu: được tạo từ 2 âm, i đứng trước, - HS nhắc lại vần iu: được tạo từ 2 âm, i u đứng sau. đứng trước, u đứng sau. * So sánh iu với âu - HS so sánh + Giống nhau: đều kết thúc bằng u + Khác nhau: iu mở đầu băng i - GV yêu cầu HS ghép vần iu - HS ghép vần iu - GV nhận xét - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn b. Đánh vần - GV đọc mẫu - sau đó cho HS phát âm. i – u – iu - iu - GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS Đọc nối tiếp – đồng thanh * Tiếng và từ khóa: - GV: các em đã ghép được vần iu muốn ghép tiếng rìu ta phải lấy thêm âm gì, và dấu Trang 7 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Cái Keo. thanh nào? - GV nhận xét cho HS đánh vần.. Nguyễn Thu Hằng. - HS lấy thêm âm r ghép trước vần iu đứng sau dấu huyền trên i. - HS ghép : rìu rờ – iu – riu – huyền – rìu – rìu Cá nhân – nhóm – đồng thanh. - GV đính tranh lưỡi rìu và hỏi các em tranh - Tranh vẽ lưỡi rìu vẽ gì? - GV: lưỡi rìu dùng để chặt cây, chẻ củi… - Từ khóa hôm nay là từ lưỡi rìu - HS nhắc lại lưỡi rìu Đọc nối tiếp – đồng thanh - Đọc tổng hợp i – u – iu - iu rờ – iu – riu – huyền – rìu – rìu lưỡi rìu - GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS lưỡi rìu – rìu - iu * Dạy vần êu a. Nhận diện vần: - GV vần êu: Cấu tạo từ 2 âm, ê đứng trước, - HS nhắc lại vần êu: Cấu tạo từ 2 âm, ê u đứng sau. * So sánh đứng trước, u đứng sau. - GV yêu cầu HS so sánh êu với iu - HS so sánh + Giống nhau: đều kết thúc bằng u + Khác nhau: êu mở đầu bằng ê - GV yêu cầu HS ghép vần êu - HS lấy vần êu ghép vào thanh cài. b. Đánh vần - Vần êu được đánh vần như thế nào? - HS : ê – u – êu - GV chỉnh sửa phát âm cho HS HS đọc nối tiếp – đồng thanh - nhóm * Tiếng và từ khóa: - Các em đã ghép được vần êu vậy muốn - Lấy âm ph và dấu ngã ghép được tiếng phễu lấy thêm âm và dấu gì? - GV yêu cầu HS lấy chữ ghép vào thanh - HS lấy chữ ghép vào thanh cài cài. - HS đọc và phân tích + Phờ đứng trước êu đứng sau dấu ngã trên ê. - Đánh vần thế nào? - Đánh vần phờ - êu – phêu – ngã – phễu - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn - GV giới thiệu cái phễu rút ra từ khóa cái - cái phễu phễu và ghi bảng. - HS đọc nối tiếp - đồng thanh - GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc lại các ê – u – êu phờ – êu – phêu – ngã – phễu vần, tiếng, từ vừa học. Trang 8 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS * Luyện viết iu lưỡi rìu êu cái phễu GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết - Vần iu được viết từ 2 con chữ có độ cao 1 đơn vị, ứng với 2 ô li - Từ khóa lưỡi rìu: điểm đặt bút ở đường kẻ ngang 2 viết chữ l viết có độ cao 2,5 đơn vị ứng với 5 ô li, tiếp tục viết các chữ còn lại có độ cao 2 ô li. - Tiếp tục viết vần êu từ khóa cái phễu. * Lưu ý: Khoảng cách độ cao, nét nối của con chữ, vị trí dấu thanh. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS * Đọc từ ứng dụng - GV đính các từ ứng dụng lên bảng - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ + Líu lo: ( tiếng nói, giọng hót) VD: Tiếng chim hót líu lo. + Chịu khó: Cố gắng không quản ngại khó khăn, vất vả để làm việc. + Cây nêu : là cây tre cao, trên thường có treo trầu cau và bùa để ếm ma quỷ ( theo mê tín). - GV mời HS đọc lại các từ ứng dụng.. - GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - Nhận xét tiết học 3. Luyện tập a. Luyện đọc. cái phễu - Cá nhân – nhóm – đồng thanh. - HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con -. iu lưỡi rìu êu cái phễu. - HS đọc cá nhân và tìm tiếng có chứa vần mới học và gạch chân các tiếng đó. líu lo cây nêu chịu khó kêu gọi - HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh - 2 HS đọc và phân tích - HS đọc các từ không theo thứ tự. Tiết 2 . - HS luyện đọc lại các vần tiếng từ đã học ở tiết 1 i – u – iu rờ – iu – riu – huyền – rìu Trang 9 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. lưỡi rìu ê – u – êu phờ – êu – phêu – ngã – phễu cái phễu. - GV nhận xét chỉnh sửa phát âm của HS. * Đọc câu ứng dụng - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài ứng dụng trong SGK - GV đọc mẫu câu ứng dụng - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS. b. Luyện viết. líu lo cây nêu chịu khó kêu gọi Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả. cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS tìm tiếng có chứa vần vừa học trong câu ứng dụng và gạch chân chữ vừa tìm. phân tích đánh vần – đọc trơn. - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt bài 40 iu lưỡi rìu êu cái phễu. GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém c. Luyện nói. - HS đọc tên bài luyện nói Ai chịu khó - HS quan sát tranh và trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh - GV nêu một số câu hỏi gợi ý : + Trong tranh vẽ gì ? + Con gà đang bị con chó đuổi, con gà có phải là con vật chịu khó không tại sao? + Người nông dân và con trâu có phải là người chịu khó không? Nhất là con trâu có đáng khen không? Tại sao? - GV và HS bổ sung ý kiến. + Tranh vẽ con gà và con chó, người nông dân và con trâu. + Con gà là con vật chịu khó, vì sáng sớm gà gọi mọi người thức dậy đi làm. + Người nông dân và con trâu rất chịu khó vì trâu cày ruộng, trâu rất đáng khen.. 4. Củng cố – dặn dò Trang 10 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài ôn tập - GV nhận xét giờ học. Tiết 4 Môn: toán Bài. Luyện tập TCT: 37 GT: BT3, cột 4 A. Mục tiêu - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 - Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép trừ. B. Chuẩn bị - HS chuẩn bị bảng con C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 3 2–1=1 3–1=2 3–2=1 2+1=3 3–1=2 1+2=3 3–2=1 - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Giờ trước các em học bài phép trừ trong phạm vi 3. - Bài học hôm nay cô cùng các em luyện tập làm tính nhé. Bài 1: Tính Cột 1 +2 dành cho HS khá giỏi - 2 HS làm cột 1 + 2 - Cả lớp theo dõi. 1+2=3 1+1=2 1+3=4 2–1=1 1+4=5 2+1=3 * Chú ý: GV yêu cầu HS nhận xét về các - 2 HS lên bảng làm cột 2 và 3 phép tính để thấy được mối quan hệ giữa Trang 11 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. phép cộng và phép trừ. * Lưu ý: Đối với cột cuối cùng GV cần yêu cầu HS nêu cách tính. Muốn tính 3 – 1 – 1, ta lấy 3 trừ 1 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 1. - GV nhận xét, sửa chữa bài cho HS số Bài 2: ? - GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài viết số thích hợp vào ô trống, chẳng hạn: 3 – 1 = 2, viết 2 vào ô trống hình tròn).. - Cả lớp làm bài vào bảng con 1+2=3 1+1+1=3 3–1=2 3–1–1=1 3–2=1 3–1+1=3. - 2 em lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào vở bài tập -1 1 2 3 -2 3. 2. - GV nhận xét chữa bài cho HS Bài 3: Điền dấu + hay dấu –. -1. 1. 2. +1. 3. Cột 1 dành cho HS khá giỏi 1+1=2 2–1=1 - HS nêu cách làm bài - 2 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào bảng con 2+1=3 1+2=3 3–2=1 3–1=2. VD: 2 cộng 1 bằng 3 nên viết dấu + để 2 + 1 = 3, viết dấu – là sai. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 4. Viết phép tính thích hợp: - GV đính tranh lên bảng và yêu cầu HS quan sát tranh. - GV nêu câu hỏi gợi ý: a. Hùng có 2 quả bóng, Hùng cho Lan 1 quả. Hỏi Hùng còn lại mấy quả bóng?. b. Lúc đầu có 3 con ếch ngồi trên lá khoai, nhảy ra ngoài mất 2 con. Hỏi trên lá khoai còn lại mấy con ếch?. - HS quan sát tranh thảo luận và nêu bài toán theo câu hỏi gợi ý của GV. - HS có hai quả bóng cho một quả bóng , còn một quả bóng. - Ta viết như sau: 2 – 1 = 1 - 1 HS viết phép tính trên bảng lớp, cả lớp viết phép tính vào bảng con. 2 1 = 1 - HS có ba con ếch nhảy đi hai con ếch, còn lại một con ếch.. Trang 12 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - viết 3 – 2 = 1 - 1 HS viết phép tính trên bảng lớp, cả lớp viết phép tính vào bảng con. - GV nhận xét và sửa chữa 3. -. 2. =. 1. 4. Củng cố - dặn dò:. - HS đọc lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 3 - Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập. - GV nhận xét giờ học _________________________________________________________________________ Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn: Học vần. Ôn tập giữa kì 1 TCT: 87+88 ________________________________________ Tiết 3 Môn: Toán Bài:. Phép trừ trong phạm vi 4 TCT: 38 A. Mục tiêu - Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4. - Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. B. Chuẩn bị - Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1 C. Các họat động dạy học 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2.Kiểm tra bài cũ 1 + 3 + 1= 5 3–1–1=1 - GV gọi 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm. 3. Bài mới Trang 13 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. 1/ Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 4 + Phép trừ 4 – 1 = 3 - GV đính tranh cành cam và nói: Trên cành có 4 quả cam, hái đi 1 quả cam. Hỏi trên cành còn lại mấy quả cam ?. - Có 4 quả hái 1 quả còn 3 quả - Bốn bớt 1 bằng 3 - Bốn bớt 1 bằng 3 ta viết như sau: 4 – 1 = 3 4–1=3 ( Dấu trừ đọc là trừ ). Mỗi phép tính trừ đều theo 3 bước, tương tự như trong phạm vi 3 Trên cành có 4 con chim đang đậu, bay - Có 4 con chim, bay đi 2 con, còn lại 2 đi 2 con. Hỏi trên cành còn lại mấy con chim? con. Ta viết như sau: 4–2=2 Có 4 bóng bay , bay đi 3 cái. Còn lại - Có 4 bóng bay, bay 3 cái, còn lại 1 cái mấy cái bóng bay ? * Tiếp tục với các chấm tròn GV hình thành phép tính. * Hướng dẫn HS biết được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - GV yêu cầu HS xem tranh và nêu câu hỏi có 3 chấm tròn, thêm 1 chấm tròn, có tất cả - HS nhận biết 3 chấm tròn thêm 1 chấm bao nhiêu chấm tròn ? tròn là 4 chấm tròn . 3 + 1 = 4 - Có 4 chấm tròn bớt đi 1 chấm tròn còn bao - HS 4 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 3 nhiêu chấm tròn ? chấm tròn. 4 – 1 = 3 - Tiếp tục với các chấm tròn còn lại các - HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 4 bước như trên. . 3+1=4 1+3=4 4–1=3 4–3=1 2+2=4 4–2=2 - Cá nhân – nhóm – đồng thanh * Luyện tập Bài 1: - GV cho HS nêu cách làm bài. - HS làm bài và chữa bài - 4 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm vào bảng con Tính: 4–1=3 4–2=2 Trang 14 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. 3–1=2 2–1=2 3+1=4 4–3=1 4–1=3. - GV nhận xét và sửa chữa Bài 2:Tính - GV yêu cầu HS nêu cách tính. 3–2=1 4–3=1 1+2=3 3–1=2 3–2=1. - HS nêu cách tính, tính theo cột dọc.Viết phép tính phải thẳng cột, dấu + để ở giữa cho cân đối. - 3 em lên làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con. 2 3 -4 -3 -4 -4 2 1 2 3 1 1 2 3 1 1 1 2. - GV yêu cầu HS làm bài.. Bài 3. Viết phép tính thích hợp: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK - GV nêu câu hỏi thảo luận. Có 4 bạn đang chơi nhảy dây, 1 bạn chạy đi không chơi nữa. Hỏi còn lại mấy bạn?. - HS quan sát và thảo luận tranh theo câu hỏi của GV.. - HS có 4 bạn không chơi 1 bạn, còn 3 bạn. - 1 em làm bài trên bảng lớp cả lớp làm vào vở bài tập toán 1.. GV nhận xét, sửa chữa 4. -. 1. =. 3. 4. Củng cố – dặn dò. - HS đọc lại phần bài học 4–1=3 4–3=1 4–2=2 - Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập. - GV nhận xét giờ học ____________________________________ Tiết 4 Môn: Tự nhiên – xã hội Bài. Ôn tập con người và sức khoẻ TCT: 10 A. Mục tiêu - Giúp HS: Trang 15 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. + Củng cố kiến thức cơ bản, về các bộ phận của cơ thể và các giác quan. + Có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày. B. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh các bài đã học về cơ thể con người - Một số đồ vật mẫu về cơ thể con người (nếu có). C. Các hoạt động dạy học * Khởi động - Trò chơi “chi chi chành chành” GV tổ chức cho các em chơi GV khích lệ các em chơi * Hoạt động 1 Thảo luận lớp GV nêu câu hỏi - HS thảo luận trả lời + Em hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể? + HS tự kể + Cơ thể người gồm có mấy phần? + Cơ thể người gồm có 3 phần: Đầu, mình, tay và chân. + Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh + Bằng mắt bằng những bộ phận nào của cơ thể? + Buổi sáng em thức dậy lúc mấy giờ? + Buổi sáng em thức dậy lúc 6 giờ + Buổi trưa em ăn gì? Có đủ no không? + Buổi trưa em ăn cơm, ăn đủ no + Em thức dậy lúc nào thì sẽ đảm bảo sức khoẻ? + Em thức dậy lúc 6 giờ để đảm bảo sức khỏe. + Ăn như thế nào thì đảm bảo sức khoẻ + Ăn đúng bữa và ăn đủ no GV gợi ý + Chúng ta nhận biết màu sắc, hình dáng, + Mắt, mũi, lưỡi, da… mùi vị nóng lạnh … bằng bộ phận nào? * Hoạt động 2 Nhắc nhở về việc làm vệ sinh cá nhân hằng ngày GV nêu một số câu hỏi - HS thảo luận trả lời - Một số em trả lời câu hỏi GV nhận xét bổ HS nhắc lại xung ý kiến - GV chỉ định các em trả lời từng câu hỏi – các em khác bổ xung. 4. Củng cố – dặn dò - GV nhắc nhở các em biết vệ sinh cá nhân. - GV nhận xét giờ học _______________________________ Trang 16 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. Tiết 5 Môn: Thể dục Bài. Thể dục: Rèn luyện tư thế cơ bản TCT: 10 A . Mục tiêu - Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang ( có thể tay chưa ngang vai) và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v. - Bước đầu làm quen với tư thế đứng kiểng gót, hai tay chống hông ( Thực hiện bắt chước theo GV). B. Địa điểm và phương tiện Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập GV chuẩn bị một còi C. Các hoạt động dạy học TT Nội dung bài T. gian PP Số lần - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài Phần học. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát Mở. Đầu. Phần. Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 30 -> 40 mét - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu (tay dang ngang và hít vào bằng mũi, buông tay xuống thở ra bằng miệng) * Trò chơi “Đứng kiểng gót, hai tay chống hông ” GV cho HS chơi – GV khích lệ các em chơi * Ôn phối hợp - Dóng hàng – đứng nghiêm – đứng nghỉ – quay phải – quay trái - Đứng đưa hai chân ra trước, hai tay dang ngang. Nhịp 1: Từ tư thế chuẩn bị đưa hai tay ra trước Nhịp 2: Về tư thế chuẩn bị Nhịp 3: Đứng đưa hai tay dang ngang Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị Trang 17 GiaoAnTieuHoc.com. 5 -> 6 4 hàng dọc. 1 -> 2 Lần. phút Vòng tròn. 4 hàng 25 -> 30. 5 -> 6 lần. dọc 4 hàng ngang. 5 -> 6 lần.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Cơ. Bản. Phần Kết Thúc. Nguyễn Thu Hằng. Sau mỗi lần làm GV cho HS giải tán rồi giúp cán sự lớp tập hợp dưới hình thức thi đua * Ôn phối hợp *Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V Nhịp 1: từ tư thế chuẩn bị đưa hai tay ra trước Nhịp 2: Về tư thế chuẩn bị Nhịp 3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V Nhịp 4: về tư thế chuẩn bị GV vừa giải thích vừa làm mẫu - Sau đó cho HS tập hợp xen kẽ giữa các lần tập GV nhận xét bổ xung thêm những điều HS chưa biết, chỉnh sửa những chỗ sai. Phút. 2 hàng dọc. 4 hàng. 4 -> 5 lần. 5 -> 6 lần. dọc 4 hàng. 5 -> 6 lần. ngang. * Ôn trò chơi “qua đường lội” GV tổ chức cho các em chơi GV khích lệ các em chơi cho tốt - Đứng vỗ tay hát - Trò chơi hồi tỉnh - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học. 4 -> 5 Phút. 4 hàng dọc. 1 -> 2 lần. _________________________________________________________________________ Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn: Học vần TCT: 89 +90. Kiểm tra định kì Tiết 3 Môn: Toán Trang 18 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. Bài. Luyện tập TCT: 39 BT5: làm ý b thay cho ý a A. Mục tiêu - Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học - Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng một phép tính thích hợp. B.Các hoạt động dạy học 1. Ổn đỊnh tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 em đọc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 4 1+3=4 2+2=4 3+1=4 4+0=4 4–1=3 4–2=2 4–3=1 4–0=4 3. Bài mới Bài 1:Tính - GV làm bài mẫu - HS nêu cách làm bài * Lưu ý: Viết số phải thẳng cột lấy 3 em lên bảng làm còn lại làm vào bảng con 4–1=3 Ta viết 4 -4 -4 -3 -4 -2 -3 1 1 2 3 2 1 1 3 3 1 1 2 1 2 GV nhận xét, sửa chữa Bài 2: GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài - 2 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào vở bài tập 4. -1. 3. 4. 3. -2. 1. 3. 2. +3. 5 3. 4 -1. 1. -3. 2. -1 -3. 1. 2. - Dòng 2 GV dành cho HS khá giỏi. Bài 3: HS nêu cách làm bài - 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính vào bảng con 4–1–1=2 4–1–2=1 chẳng hạn: 4 – 1 – 1 Lấy 4 – 1 = 3, tiếp tục lấy 3 – 1 = 2 viết 4–2–1=1 2 sau dấu bằng. Trang 19 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - GV nhận xét chữa bài cho HS Bài 4:Dành cho HS khá giỏi. > 3 – 1 = 2 3 – 1 > 3 - 2 < ? 4 – 1 > 2 4 – 3 < 4 - 2 = 4 – 2 = 2 4 – 1 < 3 +1 - HS quan sát tranh thảo luận và nêu bài toán. Bài 5. viết phép tính thích hợp: b.Có 4 con vịt đang bơi ở ao, có 1 con chạy lên bờ. Hỏi dưới ao còn lại mấy con vịt? 4 - GV nhận xét và sửa chữa 4. Củng cố – dặn dò - Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập - GV nhận xét giờ học. -. 1. =. 3. Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 +2 Môn: Học vần Bài 41:. iêu. - yêu. TCT: 91 + 92 A. Mục tiêu - HS đọc được: iêu – yêu – diều sáo – yêu quý; Từ và câu ứng dụng - Viết được: iêu – yêu – diều sáo – yêu quý. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé tự giới thiệu B. Đồ dùng dạy học - Bộ chữ dạy vần dành cho GV và HS C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết các từ ứng dụng Tổ 1 : líu lo Tổ 2 : cây nêu Tổ 3 : chịu khó Tổ 4 : kêu gọi - HS viết các từ vào bảng con và đọc lại các từ vừa viết, phân tích. - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả. - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm 3. Bài mới a.Dạy vần *Nhận diện vần. iêu Trang 20 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×