Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Tài liệu giao anlop 5 tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.2 KB, 34 trang )

Tuần 19
Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Hoạt động đầu tuần:
Khối 1 trực tuần
I/ Lớp trực tuần đánh giá u nhợc điểm trong tuần
- Số lợng các lớp thực hiện tỉ lệ chuyên cần đủ
- Chất lợng hs các lớp có ý thức học tập
- Về các hoạt động các lớp
+ Thực hiện tốt các hoạt động đội đề ra
+ Lao động vệ sinh sạch sẽ
*Tái giảng học kì II
II.Hoạt động văn nghệ
III. Phơng hớng tuần tới.
- Duy trì tốt các u điểm trên
- Duỳ trì tốt số lợng
- Ôn thi học kì I
___________________________________
Tiết 2: Tập đọc (tiết50 )
Ngời công dân số một
I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt đợc lời tác giả với lời nhân vật( anh
Thành, anh Lê).
- Hiểu đợc tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đờng cứu nớc của Nguyễn Tất Thành. trả
lời đợc caau hỏi1,2 và câu3.
* HS khá phân vai đọc diễn cảm vở kịch thể hiện đợc tính cách nhân vật(câu hỏi 4)
+ HSKT: học sinh nhận biết đợc các chữ cái và vần âng, ong.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.


-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn 2,3:
+Những câu nói nào của anh Thành cho
thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nớc?
-Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào Sài
Gòn này làm gì?
-Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa.
-Đoạn 3: Phần còn lại.
+ HSKT: học sinh nhận biết đợc các
chữ cái và vần âng, ong
-Tìm việc làm ở Sài Gòn.
+) Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm.
-Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da
vàng. Nhng anh có khi nào nghĩ đến
đồng bào không?
-Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này
+Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê
nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy
tìm những chi tiết thể hiện điều đó và
giải thích vì sao nh vậy?
+)Rút ý 2:

-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 3 HS đọc phân vai.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân
vật.
-Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm
3 đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ
đến đồng bào không?
-Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay
nhất.
làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở tr-
ờng Sa- xơ-lu Lô-ba thì ờ anh là
ngời nớc nào?
+) Sự trăn trở của anh Thành.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn. biết phân vai để đọc
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị
bài sau.
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
_____________________________________
Tiết 3: Toán(tiết91)

Diện tích hình thang
I/ Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng để giải các bài tập liên quan.( BT1, 2(a)
* HSKT: tiếp tục ôn tập các số từ 0đến 30
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là hình thang? Hình thang vuông?
2-Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Kiến thức:
-GV chuẩn bị 1 hình tam giác nh SGK.
-Em hãy xác định trung điểm của cạnh
BC
-GV cắt rời hình tam giác ABM, sau đó
ghép thành hình ADK.
-Em có nhận xét gì về diện tích hình
thang ABCD so với diện tích hình tam
giác ADK?
-Dựa vào công thức tính diện tích hình
tam giác, em hãy suy ra cách tính diện
* HSKT: tiếp tục ôn tập các số từ
0đến 30
-HS xác định điểm M là trung điểm của
BC
-Diện tích hình thang ABCD bằng diện
tích tam giác ADK.
(DC + AB) x AH
S hình thang ABCD =
tích hình thang?
*Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta

làm thế nào?
*Công thức:
Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các
cạnh đáy, h là chiều cao thì S đợc tính
NTN?
2
-Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với
chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia
cho 2.
-HS nêu: (a + b) x h
S =
2
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (93): Tính S hình thang, biết:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (94): Tính S mỗi hình thang
sau:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS
đổi vở chấm chéo.
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
.
*Kết quả
a. (12 + 8) x 5
S = =50 cm

2
2
b. ( 9,4 + 6,6) x 10,5
S = = 84cm
2
2
- Bài 2 cho hs làm tơng tự
*Kết quả:
a) 32,5 cm
2
b) 20 cm2
2
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
___________________________________
Tiết 4: Lịch sử(tiết19)
Chiến thắng lịch sử
Điện Biên Phủ
I/ Mục đích:
- Tờng thuật sơ lợc chiến thắng Điện Biên Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tiến công; đợt ba: ta tấn công vào tiêu diệt cứ điểm
dồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7-5-1954 Bộ đội chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng
lợi.
- Trình bày sơ lợc ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp
phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lợc.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch, tiêu biểu là anh

hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
II/ Đồ dùng dạy học:
Anh t liệu về hậu phơng ta sau chiến thắng Biên giới. Phiếu học tập cho HĐ 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 15.
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV tóm lợc tình hình địch sau thất bại ở chiến
dịch Biên giới 1950 đến năm 1953. Nêu nhiệm
vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận
một nhiệm vụ:
-Nhóm 1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng
định rằng
tập đoàn cứ điểm ĐBP là pháo đài kiên cố
nhất
của Pháp tại chiến trờng Đông Dơng (1953-
1954)?
-Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian quan
trọng
trong chiến dịch ĐBP?
Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu
biểu trong
chiến dịch ĐBP?
Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến
dịch
Điện Biên Phủ?
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm thảo luận
một nhiệm vụ:
-Nhóm 1: Nêu diễn biến sơ lợc của chiến dịch
Điện Biên Phủ:
+Đợt 1, bắt đầu từ ngày 13 3
+Đợt 2, bắt đầu từ ngày 30 3
+Đợt 3, bắt đầu từ ngày 1 5 và đến ngày 7
5 thì
kết thúc thắng lợi.
-Nhóm 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng
Điện Biên Phủ?
Gợi ý: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có
thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử
chống ngoại xâm của dân tộc ta mà em đã học
ở lớp 4?
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
- Hs trả lời miệng lối tiếp
-Học sinh thảo luận nhóm theo h-
ớng dẫn của GV.
- Cử ra đại diện nhóm viết kết quả
thảo luận
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
*Diễn biến:
-Ngày 13 3 - 1954, quân ta nổ

súng mở màn chiến dịch ĐBP.
-Ngày 30 3 1954, ta tấn
công lần 2.
-Ngày 1 5 1954, ta tấn công
lần 3.
*Y nghĩa:
Chiến thắng ĐBP là mốc son chói
lọi, góp phần kết thúc thắng lợi
chín năm kháng chiến chống thực
dân Pháp XL.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
..............................................................................................................................
....................................................................................................................................
_______________________________
Tiết 5: Đạo đức( tiết19)
Em yêu quê hơng (tiết 1)
I/ Mục đích:
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hơng
- Biết yêu mến tự hào về quê hơng mình, mong muốn đợc góp phần xây dựng quê h-
ơng.
* THMT: Tích cực tham gia với các hoạt động bảo vệ môi trờng là thể hiện tình yêu
quê hơng
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em (trang 28-SGK)
*Mục tiêu: HS biết đợc một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hơng.
*Cách tiến hành:

-Mời một HS đọc truyện Cây đa làng
em
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong
SGK.
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 43.
-HS thảo luận theo hớng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS nêu đợc những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hơng.
*Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: trờng hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hơng.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
2.4-Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
*Mục tiêu: HS kể đợc những việc mà em đã làm thể hiện tình yêu quê hơng của mình
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu học sinh trao đổi với nhau
theo gợi ý sau:
+Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về
quê hơng mình?
+Bạn đã làm đợc việc gì để thể hiện tình
-HS thảo luận theo nội dung Gv hớng

dẫn.
yêu quê hơng?
-Mời một số HS trình bày trớc lớp. Các
HS khác có thể nêu câu hỏi về những
vấn đề mà mình quan tâm.
-GV nhận xét, tuyên dơng HS thảo luận
tốt.
-Một số HS trình bày.
-HS khác trao đổi.
3-Hoạt động nối tiếp:
-HS vẽ tranh, su tầm các bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê h ơng.
Thứ ba ngày tháng năm
* Tích cực tham gia với các hoạt động bảo vệ môi trờng là thể hiện tình yêu quê h-
ơng
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
___________________________________________________________________
Thứ ba ngày 5 tháng1năm 2010
Tiết 1: Toán(tiết92)
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình thang ( Bt1. BT3(a))
*HSKT: Nhận biết đợc các số từ 30 đến 40
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm, bút dạ.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm lại bài tập 2 SGK.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:

GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (94): Tính S hình thang...
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (94):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
*HSKT: Nhận biết đợc các số từ 30
đến 40
*Kết quả:
a) 70 cm2
21
b) m2
16

c. (2,8+ 1,8) x 0,5
S= = 1,15m
2
2
*Bài giải:
a) Đúng
-Cho HS đổi vở, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.

........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
_____________________________________
Tiết 2: Thể dục(tiết37).
Đổi đều, đổi chân khi đi sai nhịp
Tung và bắt bóng. trò chơi lò cò tiếp sức
I.Mục tiêu:
- Thực hiện động tác đi đều, cách đổi chân khi đi sai nhịp.
- Biết cách tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai
tay.
+ HS làm quen "Bóng chuyền sáu"
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện.
-Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
-Chuẩn bị kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp .
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
___________________________________
Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
tiết19: Nhà yêu nớc nguyễn trung trực
Phân biệt âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô
I/ Mục đích yêu cầu:
Nội dung
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm
vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm thành một hàng
dọc trên địa hình tự nhiên
xung quanh sân tập.
- Khởi động xoay các khớp.

- Trò chơi Kết bạn

2.Phần cơ bản.
*Ôn đi đều và đổi chân khi đi
đều sai nhịp .
-Thi giữa các tổ với nhau.
*HD hs tung và bắt bóng bằng
hai tay, tung bóng bằng một
tay, bắt bóng bằng hai tay
-GV tổ chức cho HS chơi thử
sau đó chơi thật.
*Chơi trò chơi Lò cò tiếp
sức
-GV nêu tên trò chơi, hớng
dẫn cho học sinh chơi
-GV tổ chức cho HS chơi thử
sau đó chơi thật.
3 Phần kết thúc.
-GV hớng dẫn học sinhtập
một số động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống
bài
-GV nhận xét đánh giá giao
bài tập về nhà
Định lợng
6-10 phút
1-2 phút
1phút
1 phút
2 phút

18-22
phút
5-7phút
5 phút
5-7 phút

5-7 phút
4-5 phút
1 phút
2 phút
1 phút
Phơng pháp tổ chức
-ĐHNL.
* * * * * * * *
GV * * * * * * * *
* * * * * * * *
-ĐHTC.
ĐHTL: GV
Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
ĐHTC: GV

* * * * * *
* * * * * *
ĐHNT.
-ĐHKT:
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm BT2, BT(3) a
* HSKT: HS nhận biết các vần ung, ng.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm bài 2a trong tiết chính tả trớc.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS nghe viết:
- GV giao bài tập cho hs
- GV đọc bài viết
+Tìm những chi tiết cho thấy tấm lòng
yêu nớc của Nguyễn Trung Trực?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con:
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
* HSKT: HS nhận biết các vần ung, -
ng.
- HS theo dõi SGK.
-Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú

lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh:
+Ô 1 là chữ r, d hoặc gi.
+Ô 2 là chữ o hoặc ô.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-GV dán 4 5 tờ giấy to lên bảng lớp,
chia lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm
lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc
toàn bộ bài thơ.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng
cuộc
* Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng nhóm theo
nhóm 6 nhóm 1, 2 phần a
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
- HS chia nhóm làm bài
*Lời giải:
Các từ lần lợt cần điền là: giấc, trốn,
dim, gom, rơi, giêng, ngọt.
*Lời giải:

Các tiếng cần điền lần lợt là:
a) ra, giải, già, dành
3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình
hay viết sai.
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
_______________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu(tiết37)
Câu ghép
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nắm sơ lợc câu ghép là câu do nhiều vế ghép lại; mỗi vế câu ghép thờng có cấu tạo
giống một câu đơn và thể hiện một ý quan hệ chặt chẽ với ý của những câu khác( ND
ghi nhớ)
- Nhận biết đợc câu ghép, xác định đợc vế câu trong câu ghép( BT1, Mục II); thêm đ-
ợc một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép( BT3).
+ HS khá: thực hiện đợc yêu cầu của BT2.
* HSKT: NHận biết đợc các nguyên âm đôi iê,ia.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội
dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
-Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn
của Đoàn Giỏi, lần lợt thực hiện
từng Y/C:

+Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu
trong đoạn văn ; xác định CN, VN
trong từng câu. (HS làm việc cá
nhân)
+Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào hai
nhóm: câu đơn, câu ghép.
(HS làm việc nhóm 2)
+Yêu cầu 3: (cho HS trao đổi nhóm
4)
-Sau từng yêu cầu GV mời một số
học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời
giải đúng.
2.3.Ghi nhớ:
-Thế nào là câu ghép?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi
nhớ.
* HSKT: NHận biết đợc các nguyên âm
đôi iê,ia.
*Lời giải:
a) Yêu cầu 1:
1. Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng
2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ
3. Con chó chạy sải thì con khỉ
4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng
b) Yêu cầu 2:
-Câu đơn: câu 1
-Câu ghép: câu 2,3,4
c) Yêu cầu 3:
Không tách đợc, vì các vế câu diễn tả những

ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.Tách mỗi vế
câu thành một câu đơn sẽ tạo nên một chuỗi
câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa.
*Lời giải:
Vế 1 Vế 2
2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thảo luận nhóm 6
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: HS khá
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
*Bài tập 3:
-Cho HS làm vào vở sau đó chữa
bài.
Trời / xanh thẳm biển cũng thẳm xanh,
Trời / rải mây
trắng nhạt.
biển / mơ màng dịu hơi
sơng
Trời / âm u
mây
biển / xám xịt, nặng nề.
Trời / ầm ầm biển / đục ngầu, giận
giữ
Biển / nhiều khi


ai / cũng thấy nh thế.
*Lời giải:
Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên
thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một
ý có quan hệ chặt chẽ với các ý của vế câu
khác.
*VD về lời giải:
-Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
-Mặt trời mọc, sơng tan dần.
3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
...................................................................................................................................
...............................................................................................................................
___________________________
Buổi chiều:
Tiết 1: Khoa học(tiết37)
Dung dịch
I/ Mục tiêu:
- Nêu đợc một số ví dụ về dung dịch.
- Biết tách chất khỏi một số dung dịch bằng cách chng cất.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình 76, 77 SGK.
-Một ít đờng hoặc muối, nớc sôi để nguội, một cốc (li) thuỷ tinh, thìa nhỏ có
cán dài.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu phần Bạn cần biết?
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:

b. Hoạt động 1: Thực hành. Tạo ra một dung dịch
*Mục tiêu: HS biết cách tạo ra một dung dịch, kể đợc tên một số dung dịch.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội
dung:
+ Tạo ra một dung dịch đờng (hoặc
-HS thực hành và thảo luận theo nhóm 4.
dung dịch muối) tỉ lệ nớc và đờng do
từng nhóm quyết định:
+ Để tạo ra dung dịch cần có những ĐK
gì?
+ Dung dịch là gì?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: (SGV Tr. 134)
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp
*Mục tiêu: HS biết cách tách các chất trong dung dịch.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 6.
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình lần lợt làm các công việc sau:
+Đọc mục Hớng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận, đa ra dự đoán kết
quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK.
+Làm thí nghiệm.
+Các thành viên trong nhóm đều nếm thử những giọt nớc đọng trên đĩa, rút ra
nhận xét. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-GV kết luận: SGV-Tr.135.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
..............................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tiết 2: Toán
Ôn tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
-Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là hình thang? Hình thang vuông?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (93): Tính S hình thang, biết:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
*Kết quả:
a) 50 cm2
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (94): Tính S mỗi hình thang
sau:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-Mời một HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS
đổi vở chấm chéo.
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3 (94): Tính S hình thang, biết:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
b) 84 m2
*Kết quả:
c) 32,5 cm2
d) 20 cm2
*Bài giải:
Chiều cao của hình thang là:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10 020,01
(m2)
Đáp số : 10 020,01 m2
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
________________________________
Tiết 3: Tập đọc Ôn tập
Ngời công dân số một
I/ Mục tiêu:
1-Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
-Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.

-Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính
cách, tâm trạng của từng nhân vật.
-Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2-Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của ngời thanh niên
Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đờng cứu nớc, cứu dân.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn 2,3:
+Những câu nói nào của anh Thành cho
thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nớc?
-Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào Sài
Gòn này làm gì?
-Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa.
-Đoạn 3: Phần còn lại.
-Tìm việc làm ở Sài Gòn.
+) Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm.
-Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da

vàng. Nhng anh có khi nào nghĩ đến

×