LỜI CAM ĐOAN
Đề tài luận văn cao học “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng giám sát thi
công xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Châu Thành, tỉnh
Hậu Giang” của học viên Trần Hồng Thống được Nhà trường giao thực hiện.
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng tin, tài liệu
trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung
thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào trước đây.
Hậu Giang, tháng 9 năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Trần Hoàng Thống
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn đề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng
cao chất lượng giám sát thi công xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang”, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của
các chuyên gia, các nhà khoa học và bạn bè, đồng nghiệp
Trước tiên tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn và cảm ơn sâu sắc tới GS.TS Vũ Thanh Te
đã giành nhiều thời gian, tâm huyết theo sát hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn
Tác giả cũng xin chân thành gửi lời cám ơn tới các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học
Thủy lợi cùng các thầy, cơ giáo ngồi trường đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những
kiến thức chuyên môn quý báu trong suốt quá trình học tập, tạo tiền đề cho tác giả
nghiên cứu và hoàn thành luận văn
Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã
động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn
Do kiến thức có hạn nên luận văn khơng thể tránh khỏi những tồn tại và hạn chế.Tác
giả rất mong nhận được mọi ý kiến đóng góp, trao đổi chân thành của các thầy cô giáo
và cán bộ khoa học đồng nghiệp để luận văn đạt chất lượng cao
Hậu Giang, tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn
Trần Hoàng Thống
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU BẢNG ............................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG
TRÌNH ............................................................................................................................. 4
1.1 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ...................................................................4
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản trong công tác quản lý chất lượng cơng trình ..............4
1.2 Khái niệm về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng .............................................6
1.3 Các ngun tắc quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ..........................................8
1.4 Nội dung cơ bản của hoạt động Quản lý chất lượng cơng trình ................................ 9
1.4.1 Khái niệm về quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng ..........................9
1.4.2 Khái niệm về giám sát thi cơng cơng trình ...........................................................9
1.5 Cơ sở thực hiện công tác quản lý chất lượng cơng trình ...........................................9
1.6 Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình .......................................10
1.7. Một số cơng trình gặp sự cố trong thời gian qua ở Việt Nam. ............................... 11
Kết luận chương 1 .........................................................................................................15
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIÁM SÁT CHẤT
LƯỢNG THI CÔNG CƠNG TRÌNH ..........................................................................16
2.1 Vai trị của cơng tác giám sát chất lượng cơng trình ...............................................16
2.1.1 Vai trị của cơng tác tư vấn giám sát xây dựng. .................................................17
2.1.2 Quy định đối với tổ chức TVGS.........................................................................18
2.1.3 Quy định đối với cán bộ TVGS ..........................................................................19
2.1.4 Quan hệ giữa Tư vấn giám sát và các bên liên quan ..........................................23
2.2 Các cơ sở pháp lý trong giám sát chất lượng xây dựng ..........................................25
2.2.1 Các văn bản pháp lý............................................................................................ 25
2.2.2 Quy chuẩn, tiêu chuấn ........................................................................................29
iii
2.3 Một số phương pháp giám sát chất lượng công trình .............................................. 30
2.3.1 Phương pháp quan sát ........................................................................................ 30
2.3.2 Phương pháp thực nghiệm .................................................................................. 30
2.3.3 Kiểm soát chất lượng trong giám sát .................................................................. 31
2.3.4 Quản lý hồ sơ giám sát ....................................................................................... 39
2.3.5 Công tác nghiệm thu và đánh giá chất lượng cơng trình.................................... 40
2.4. Phương pháp khảo sát thống kê sử dụng trong nghiên cứu ................................... 45
2.4.1 Nội dung thực hiện đánh giá chất lượng xây dựng .............................................. 45
2.4.2 Xây dựng phiếu khảo sát ...................................................................................... 45
2.4.3. Phương pháp đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng giám sát thi cơng xây dựng cơng trình ............................................................... 47
2.5. Kết quả khảo sát ..................................................................................................... 49
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
GIÁM SÁT THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH HẬU GIANG ............. 53
3.1 Giới thiệu về các dự án của Ban quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng huyện Châu
Thành, tỉnh Hậu Giang .................................................................................................. 53
3.1.1 Hiện trạng và nhu cầu đầu tư các dự án tại huyện Châu Thành........................... 53
3.1.2 Đặc điểm tình hình chung của Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng ................... 54
3.2. Thực trạng trong công tác giám sát thi công công trình tại Ban quản lý dự án Đầu
tư và Xây dựng huyện Châu Thành............................................................................... 64
3.2.1 Những kết quả đạt được trong cơng tác giám sát thi cơng cơng trình tại Ban quản
lý dự án Đầu tư và Xây dựng huyện Châu Thành ......................................................... 64
3.2.2. Hệ thống quản lý chất lượng tại Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện
Châu Thành ................................................................................................................... 66
3.2.3. Những tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng chất lượng công tác giám sát ........... 73
3.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực giám sát thi cơng cơng trình tại
Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng ............................................................................. 79
3.3.1 Quản lý, kiểm soát và nâng cao năng lực, kinh nghiệm của lực lượng giám sát (tư
vấn giám sát) ................................................................................................................. 79
iv
3.3.2 Quản lý năng lực, kinh nghiệm, năng lực tài chính và biện pháp thi cơng của nhà
thầu thi cơng ..................................................................................................................80
3.3.3 Biện pháp tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao cơng tác giám sát thi
cơng cơng trình xây dựng .............................................................................................. 83
3.4. Hoàn thiện, nâng cao chất lượng cơng tác giám sát thi cơng xây dựng cơng trình
tại Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang ..............84
3.4.1.Nhiệm vụ của cán bộ giám sát thi công tại Ban quản lý ......................................84
3.4.2 Công việc của cán bộ giám sát thi công xây dựng chất lượng cơng trình ............87
Kết luận chương 3 .......................................................................................................100
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................103
v
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Sự cố sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ. ................................................................... 12
Hình 1.2 Sự cố sập sàn bê tơng cơng trình Trung tâm hội nghị tiệc cưới Hồn Tử ..... 13
Hình 1.3 Sự cố sập bức tường nhà xưởng ở Cty Bo Hsing thuộc KCN Hòa Phú, tỉnh
Vĩnh Long...................................................................................................................... 14
Hình 2.1: Sơ đồ tổng thể mối quan hệ giữa các bên ..................................................... 23
vi
DANH MỤC HÌNH
Bảng 2.1 Tổng hợp thơng tin chun gia ......................................................................49
Bảng 2.2. Kết quả khảo sát ............................................................................................ 49
Bảng 2.3 Tổng hợp kết quả cho điểm của tổ chuyên gia ..............................................51
Bảng 2.4 Thống kê xếp hạng kết quả cho điểm ............................................................ 51
Bảng 3.1. TH các dự án của Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng ................................ 65
Bảng 3.2 Phân tích nguyên nhân của các hạn chế trong giai đoạn thi công .................78
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CĐT
: Chủ đầu tư
TVGS
: Tư vấn giám sát
NT
: Nhà thầu
ĐVTC
: Đơn vị thi công
GST
: Giám sát trưởng
GSV
: Giám sát viên
BĐH
: Ban điều hành
viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta nói chung và của tỉnh Hậu Giang nói
riêng có những bước tiến đáng kể với tốc độ tương đối cao, xây dựng là một trong
những nền cơng nghiệp đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế.
Ngoài nhiệm vụ tạo ra cơ sở vật chất phục vụ cho nhu cầu phát triển của con người,
nghành xây dựng cịn góp phần tạo nên bộ mặt mỹ quan của đất nước và là một trong
những yếu tố đánh giá sự phồn vinh của xã hội.
Huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang củng là địa phương khơng nằm ngồi xu hướng
phát triển đó. Trong thời gian qua các dự án đầu tư xây dựng các cơng trình trên địa
bàn huyện tăng về số lượng củng như quy mô xây dựng. Công tác quản lý chất lượng
cơng trình có nhiều tiến bộ, đa số các cơng trình đã được chủ đầu tư nghiệm thu đưa
vào khai thác sử dụng điều đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật, đáp ứng được yêu
cầu thiết kế đặt ra góp phần tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội, phục đời
sống nhân dân trên địa bàn huyện.
Bên cạnh những kết quả đạt được thì chất lượng cơng trình xây dựng ở một số dự án
trên địa bàn huyện vẫn còn một số tồn tại những bất cập, hạn chế. Qua kiểm tra thực tế
trên địa bàn huyện cịn nghững cơng trình chưa đảm bảo chất lượng mà nguyên nhân
chính là do những hạn chế thiếu sót ở các bước giám sát thi cơng cơng trình. Các chủ
thể tham gia hoạt động xây dựng chưa tuân thủ đúng các quy định hiện hành về giám
sát thi cơng cơng trình xây dựng nhất là sử dụng chưa đúng và chưa đủ các cấp phối
vật liệu, còn tình trạng bớt xén vật liệu trong xây dựng. Cơng tác giám sát của chủ đầu
tư và của nhà thầu tư vấn giám sát thiếu chặt chẽ, thiếu trách nhiệm, chưa thường
xuyên liên tục.
Từ những vấn đề cấp thiết đó việc chọn đề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất
lượng giám sát thi công xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
Châu Thành, tỉnh Hậu Giang” là vơ cùng cấp thiết và mang tính chất thiết thực trong
1
việc nâng cao hiệu quả giám sát thi cơng, tìm ra và khắc phục những hạn chế và nâng
cao chất lượng cơng trình trên địa bàn huyện.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có tính khả thi, có cơ sở lý luận và thực tiễn
nhằm tăng cường công tác giám sát chất lượng các công trình xây dựng trong giai
đoạn thi cơng tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Châu Thành, tỉnh Hậu
Giang.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
3.1. Cách tiếp cận
+ Tìm hiểu các tài liệu đã được nghiên cứu và ứng dụng
+ Khảo sát thực tế ở những cơng trình đã ứng dụng ở Việt Nam
+ Các đánh giá của các chuyên gia.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp điều tra khảo sát thực tế;
- Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh;
- Phương pháp kế thừa;
- Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia;
4. Kết quả dự kiến đạt được
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn cần phải nghiên cứu, giải quyết được
những vấn đề sau:
- Tổng quan những vấn đề về công trình Xây dựng và chất lượng xây dựng cơng trình;
Thực trạng công tác giám sát chất lượng thi công (GSCLTC) các cơng trình xây dựng;
những bài học kinh nghiệm trong cơng tác giám sát CL thi cơng các cơng trình xây
dựng; và những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài;
2
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận về giám sát chất lượng và QLCL các dự án đầu tư
xây dựng cơng trình Xây dựng; Những tiêu chí đánh giá và những nhân tố ảnh hưởng
đến công tác giám sát CL thi công các dự án xây dựng công trình Xây dựng; Những
căn cứ pháp lý của cơng tác giám sát CL thi công dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Xây dựng;
- Đánh giá thực trạng cơng tác giám sát CL thi công các dự án đầu tư xây dựng các
cơng trình tại Ban Quản lý dự ánđầu tư xây dựng huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
Đánh giá những kết quả đạt được và những vấn đề tồn tại từ đó đề xuất những giải
pháp nhằm tăng cường hơn nữa chất lượng giám sát thi công các dự án ĐTXD cơng
trình tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CƠNG TRÌNH
1.1 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản trong công tác quản lý chất lượng cơng trình
1.1.1.1 Khái niệm cơng trình xây dựng
Cơng trình xây dựng: là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao
gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước,
được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm cơng trình dân dụng, cơng
trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thơn, cơng trình hạ tầng
kỹ thuật và cơng trình khác (Luật xây dựng – 2015)
Theo căn cứ công năng sử dụng, cơng trình xây dựng được phân thành các loại sau:
cơng trình dân dụng; cơng trình cơng nghiệp; cơng trình giao thơng; cơng trình nơng
nghiệp và phát triển nơng thơn; cơng trình hạ tầng kỹ thuật; cơng trình quốc phịng, an
ninh. Tùy thuộc vào quy mơ cơng trình, loại kết cấu sử dụng, tầm quan trọng mà cần
phải phân cấp cơng trình cho hợp lý để thuận tiện cho việc quản lý và thực hiện cơng
trình.
1.1.1.2 Chủ đầu tư xây dựng
Chủ đầu tư xây dựng (chủ đầu tư) là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn
hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng
Chủ đầu tư xây dựng cơng trình là người (hoặc tổ chức) sở hữu vốn hoặc là người
được giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng cơng trình. Chủ đầu tư là người
phải chịu trách nhiệm toàn diện trước người quyết định đầu tư và pháp luật về các mặt
chất lượng, tiến độ, chi phí vốn đầu tư và các quy định khác của pháp luật. Chủ đầu tư
được quyền dừng thi cơng xây dựng cơng trình và u cầu khắc phục hậu quả khi nhà
thầu thi công xây dựng cơng trình vi phạm các quy định về chất lượng cơng trình, an
tồn và vệ sinh mơi trường.
4
1.1.1.3 Nhà thầu
Nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng (nhà thầu) là tổ chức, cá nhân có đủ điều
kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ
hợp đồng trong hoạt động đầu tư xây dựng.
1.1.1.4 Chất lượng cơng trình
Trong q trình thi cơng cơng trình có ba u cầu quan trọng nhất cần phải tuân thủ
nghiêm khắc đó là: an toàn; chất lượng và tiến độ. Đánh giá chất lượng cơng trình
khơng chỉ ở chất lượng của bản thân cơng trình, sản phẩm cuối cùng của q trình thực
hiện dự án mà chúng ta cần phải nhìn vào suốt q trình thi cơng hình thành cơng
trình. Cơng trình hồn thành tốt đảm bảo chất lượng thì cũng phải đi đơi với u cầu
về an tồn lao động và tiến độ thi cơng của nhà thầu.
Chất lượng cơng trình là yếu tố cần thiết để đánh giá sự thành công của dự án. Cơng
trình được nghiệm thu đưa vào sử dụng đáp ứng đầy đủ yêu cầu của tổ chức hoặc cá
nhân sử dụng. Cơng trình đước sử dụng lâu dài, an tồn trong q trình sử dụng và
khai thác. Chất lượng cơng trình gắn liền với các cơng tác tu sửa bảo dưỡng sau này
Khi thi công bất cứ một cơng trình nào cũng cần phải đặt yếu tố an toàn lên hàng đầu.
An toàn về người, về máy móc và các hạng mục cơng trình. An tồn trong suốt q
trình thi cơng cũng là tiêu chí mà mọi công trường thi công đều đang hướng tới
Nhắc tới thi cơng cơng trình chúng ta khơng thể bỏ qua u cầu về tiến độ. Tiến độ thi
công ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cơng trình, cơng trình thi cơng càng đúng tiến
độ thì cơng sức, tiền bạc của nhà thầu bỏ ra cũng được thu hồi nhanh. Đảm bảo u
cầu về nguồn vốn ln được xoay vịng. Các bên tham gia vào quá trình thực hiện dự
án đều muốn cơng trình hồn thành đúng tiến độ và có thể vượt tiến độ cho phép.
Cơng trình hồn thành nhanh, bàn giao đưa vào sử dụng sớm sẽ sớm đạt được hiệu quả
của dự án. Tuy nhiên không thể bỏ qua những yếu tố mơi trường như mưa, gió, bão…
có ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ thi công
Bên cạnh việc thực hiện đúng yêu cầu về kỹ thuật khi thi cơng cơng trình thì hệ thống
quản lý nhà nước bao gồm luật xây dựng, các thông tư, nghị định và cá tiêu chuẩn thi
5
cơng và nghiệm thu các hạng mục cơng trình cũng đóng vai trị qua trọng là mơi
trường xây dựng, là một bộ khung quy trình để đánh giá chất lượng cơng trình
1.2 Khái niệm về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Chất lượng khơng tự nhiên sinh ra, nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt yếu tố
có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản
lý một cách đúng đắn các yếu tố này. Quản lý chất lượng là một khía cạnh của chức
năng quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản lý trong
lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng.
Hiện nay đang tồn tại các quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng:
Theo GOST 15467-70: Quản lý chất lượng là xây dựng, đảm bảo và duy trì mức chất
lượng tất yếu của sản phẩm khi thiết kế, chế tạo, lưu thông và tiêu dùng. Điều này
được thực hiện bằng cách kiểm tra chất lượng có hệ thống, cũng như tác động hướng
đích tới các nhán tố và điều kiện ảnh hưởng tới chất lượng chi phí.
Theo A.G.Robertson, một chuyên gia người Anh về chất lượng cho rằng: Quản lý chất
lượng được xác định như là một hệ thống quản trị nhằm xây dựng chương trình và sự
phối hợp các cố gắng của những đơn vị khác nhau để duy trì và tàng cường chất lượng
trong các tổ chức thiết kế, sản xuất sao cho đảm bảo nền sản xuất có hiệu quả nhất, đối
tượng cho phép thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của người tiêu dùng.
Theo các tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS) xác định: Quản lý chất lượng là hệ
thống các phương pháp sản xuất tạo điều kiện sản xuất tiết kiệm hàng hố có chất
lượng cao hoặc đưa ra những dịch vụ có chất lượng thỏa mãn yêu cầu của người tiêu
dùng.
Theo giáo sư, tiến sĩ Kaoru Ishikawa, một chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực quản lý chất
lượng của Nhật Bản đưa ra định nghĩa quản lý chất lượng có nghĩa là: nghiên cứu triển
khai, thiết kế sản xuất và bảo dưỡng một số sản phẩm có chất lượng, kinh tế nhất, có
êch nhất cho người tiêu dùng và bao giờ cũng thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng.
6
Theo Philip Crosby, một chuyên gia người Mỹ về chất lượng định nghĩa quản lý chất
lượng: là một phương tiện có tính chất hệ thống đảm bảo việc tơn trọng tổng htể tất cả
các thành phần của một kế hoạch hành động.
Theo tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO 9000 cho rằng: quản lý chất lượng là một hoạt
động có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề ra chính sách, mục tiêu, trách
nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm soát
chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống
chất lượng.
Một số thuật ngữ trong quản lý chất lượng được hiểu như sau:
”Chính sách chất lượng” là toàn bộ ý đồ và định hướng về chất lượng do lãnh đạo cao
nhất của doanh nghiệp chính thức cơng bố. Đáy là lời tun bố về việc người cung cấp
định đáp ứng các nhu cầu của khách hàng, nên tổ chức như thế nào và biện pháp để đạt
được điều này.
”Hoạch định chất lượng” là các hoạt động nhằm thiết lập các mục tiêu và yêu cầu đối
với chất lượng và để thực hiện các yếu tố của hệ thống chất lượng.
”Kiểm soát chất lượng” là các kỹ thuật và các hoạt động tác nghiệp được sử dụng để
thực hiện các yêu cầu chất lượng.
”Đảm bảo chất lượng” là mọi hoạt động có kế hoạch và có hệ thống chất lượng được
khẳng định để đem lại lòng tin thỏa mãn các yêu cầu đối với chất lượng.
”Hệ thống chất lượng” là bao gồm cơ cấu tổ chức, thủ tục, quá trình và nguồn lực cần
thiết để thực hiện công tác quản lý chất lượng.
Như vậy, tuy còn nhiều tồn tại nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý chất lượng, song
nhìn chung chúng có những điểm giống nhau như:
Mục tiêu trực tiếp của quản lý chất lượng là đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng
phù hợp với nhu cầu thị trường với chi phí tối ưu;
7
Thực chất của quản lý chất lượng là tổng hợp các hoạt động của chức năng quản lý
như: hoạch định, tổ chức, kiểm sốt và điều chỉnh. Nói cách khác, quản lý chất lượng
chính là chất lượng của quản lý.
Quản lý chất lượng là hệ thống các hoạt động, các biện pháp (hành chính, tổ chức,
kinh tế, kỹ thuật, xã hội). Quản lý chất lượng là nhiệm vụ của tất cả mọi người, mọi
thành viên trong xã hội, trong doanh nghiệp, là trách nhiệm của tất cả các cấp, nhưng
phải được lãnh đạo cao nhất chỉ đạo.
1.3 Các nguyên tắc quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Cơng trình xây dựng phải được kiểm soát chất lượng theo quy định của Nghị định
46/2015 và pháp luật có liên quan từ chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng đến quản lý,
sử dụng cơng trình nhằm đảm bảo an tồn cho người, tài sản, thiết bị, cơng trình và các
cơng trình lân cận
Hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng hồn thành chỉ được phép đưa vào khai
thác, sử dụng sau khi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu
chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho cơng trình, các u cầu của hợp đồng xây dựng
và quy định của pháp luật có liên quan
Nhà thầu khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy
định, phải có biện pháp tự quản lý chất lượng các công việc xây dựng do mình thực
hiện, , Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm quản lý chất lượng cơng việc do
nhà thầu phụ thực hiện
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng cơng trình phù hợp với hình
thức đầu tư, hình thức quản lý dự án, hình thức giao thầu, quy mô và nguồn vốn đầu tư
trong q trình thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình theo quy định của Nghị định
46/2015. Chủ đầu tư được quyền tự thực hiện các hoạt động xây dựng nếu đủ điều
kiện năng lực theo quy định của pháp luật
Cơ quan chuyên môn về xây dựng hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý chất lượng
của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng cơng trình; thẩm định thiết kế, kiểm tra
cơng tác nghiệm thu cơng trình xây dựng, tổ chức thực hiện giám định chất lượng công
8
trình xây dựng; kiến nghị và xử lý các vi phạm về chất lượng cơng trình xây dựng theo
quy định của pháp luật
1.4 Nội dung cơ bản của hoạt động Quản lý chất lượng cơng trình
1.4.1 Khái niệm về quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng
Quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng là một hoạt động xun xuốt q
trình thi cơng cơng trình, gắn liền với mọi hoạt động thi công xây dựng. Quá trình thi
cơng trực tiếp làm ra sản phẩm là cơng trình xây dựng nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng cơng trình. Nhà thầu thi cơng cần phải nghiêm chỉnh thực hiện xây dựng cơng
trình theo đồ án đã được duyệt. Nhà thầu luôn xác định rõ tầm quan trọng của dự án
đối với chính mình và các đơn vị liên quan. Chủ đầu tư cùng các đơn vị tư vấn giám
sát chặt chẽ hoạt động thi công của nhà thầu để cơng trình đạt chất lượng cao nhất, an
tồn trong thi công và đảm bảo thực hiện đúng tiến độ thi công.
1.4.2 Khái niệm về giám sát thi công cơng trình
Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình là một q trình mang tính chất thường xun
và liên tục thực hiện hoạt động kiểm tra chất lượng, tiến độ thi cơng, an tồn lao động,
vệ sinh mơi trường và đảm bảo nhà thầu thực hiện đúng theo bản vẽ thiết kế đã được
duyệt. Cơ sở để giám sát chất lượng cơng trình là theo hồ sơ thiết kế, kiểm tra chất
lượng, khối lượng mà nhà thầu đã thực hiện phù hợp với các quy định của chủ đầu tư
và các tiêu chuẩn, quy chuẩn, pháp luận mà Nhà nước đã quy định. Hoạt động giám
sát thi cơng cịn tiên đốn trước được những sự cố, sai sót kỹ thuật qua đó đảm bảo
cơng trình thực hiện an tồn tránh sảy ra những mất mát ngoài ý muốn. Giám sát thi
cơng có trách nhiệm kiểm tra nhà thầu thực hiện công việc, nhắc nhở, xử lý vi phạm
của nhà thầu thông qua các biên bản, nghiệm thu công việc nhà thầu đã thực hiện, báo
cáo chủ đầu tư về các hoạt động tại công trường.
1.5 Cơ sở thực hiện công tác quản lý chất lượng cơng trình
Việc giám sát thi cơng xây dựng cơng trình phải bảo đảm các u cầu sau:
Thực hiện trong suốt q trình thi cơng từ khi khởi công xây dựng, trong thời gian
thực hiện cho đến khi hồn thành và nghiệm thu cơng việc, cơng trình xây dựng;
9
Giám sát thi cơng cơng trình đúng thiết kế xây dựng được phê duyệt, tiêu chuẩn áp dụng, quy
chuẩn kỹ thuật, quy định về quản lý, sử dụng vật liệu xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật và hợp
đồng xây dựng;
Trung thực, khách quan, không vụ lợi.
Nhà thầu giám sát thi cơng xây dựng được lựa chọn phải có đề xuất về giải pháp giám
sát và quy trình kiểm sốt chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động, bảo vệ
mơi trường, quy trình kiểm tra và nghiệm thu, biện pháp quản lý hồ sơ tài liệu trong
quá trình giám sát và nội dung cần thiết khác
1.6 Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình
Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng thi công cơng trình xây dựng chia
thành 4 nhóm, cụ thể như sau:
Nhóm 1: Phản ánh đặc điểm dự án và cơng tác lựa chọn nhà thầu
- Quy mơ, nguồn vốn, hình thức đầu tư và hình thức quản lý dự án
- Cơng tác tổ chức lựa chọn nhà thầu và hình thức hợp đồng
- Khả năng tài chính của chủ đầu tư
Nhóm 2: Phản ánh cơng tác tư vấn xây dựng cơng trình:
- Năng lực của chủ nhiệm dự án
- Năng lực, kinh nghiệm của ban quản lý dự án
- Năng lực và sự hợp tác giữa các bên tham gia thi cơng cơng trình
- Giải quyết phát sinh trong thi cơng xây dựng cơng trình
- Tính chun nghiệp của đơn vị quản lý cơng trình xây dựng khi đưa cơng trình vào
sử dụng
Nhóm 3: Phản ánh cơng tác tổ chức nghiệm thu và kiểm tra cơng tác nghiệm thu, an
tồn vệ sinh môi trường tại dự án
10
- Tổ chức nghiệm thu vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho cơng trình xây
dựng
- Tổ chức Thí nghiệm đối chứng, thí nghiệm thử tải và kiểm định xây dựng trong q
trình thi cơng xây dựng cơng trình
- Quy trình tổ chức Nghiệm thu hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành đưa vào
sử dụng
- Hệ thống biên bản nghiệm thu và hồ sơ quản lý chất lượng
Nhóm 4: Phản ánh cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng và vai trị của quản lý Nhà
nước trong lĩnh vực quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
- Thời gian sử dụng cơng trình xây dựng
- Kế hoạch bảo trì cơng trình
- Đánh giá an tồn chịu lực và an tồn vận hành cơng trình trong q trình khai thác,
sử dụng
- Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng xây dựng
1.7. Một số cơng trình gặp sự cố trong thời gian qua ở Việt Nam.
* Sự cố sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ.
Sự cố sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ là một trong những thảm họa cầu đường và tai nạn
xây dựng nghiêm trọng nhất tại Việt Nam xảy ra vào ngày 26 tháng 9 năm 2007, tại
xã Mỹ Hòa, thị xã Bình Minh tỉnh Vĩnh Long. Hai nhịp cầu dẫn cao khoảng 30 mét
giữa ba trụ cầu đang được xây dựng thì bị đổ sụp, kéo theo giàn giáo cùng nhiều công
nhân, kỹ sư đang làm việc xuống đất.
Khoảng 7h55 sáng ngày 26 tháng 9, đoạn dầm cầu bị sập nằm ở phía bờ Vĩnh
Long bắc qua trụ 13, 14, 15 dài 87 m, rộng 24 m, vừa được đổ bê tơng ngày hơm
trước. Lúc xảy ra sự cố có khoảng 120 công nhân đang làm việc trên đoạn dầm và
khoảng 100 cơng nhân làm việc ở phía dưới. Khi dàn giáo bị sập tất cả cơng nhân ở
phía trên đã bị kéo tuột xuống.
11
Hình 1.1 Sự cố sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ.
Theo kết quả điều tra khẳng định lún lệch trong một đài móng trụ tạm là ngun nhân
chính gây ra sự cố. Các yếu tố như việc thiết kế hệ thống kết cấu đỡ tạm trong điều kiện
chưa xét tới lún lệch; khâu gia công, chế tạo, lắp dựng hệ thống kết cấu đỡ tạm; lún lệch
giữa móng trụ tạm và trụ chính.
* Sự cố sập sàn bê tơng cơng trình Trung tâm hội nghị tiệc cưới Hoàn Tử, Quận Ninh
Kiều, TP. Cần Thơ.
Sự cố xảy ra ngày 03 tháng 10 năm 2015, khi các công nhân đang tháo giàn giáo bên
dưới thì sàn bê tơng cơng trình đổ sập, đè 5 công nhân bên dưới. Hậu quả gây ra là 1
người chết và 2 người bị thương nặng.
Nguyên nhân được xác định là do Chủ đầu tư đã tự ý thay đổi vị trí cửa phụ, nơi có
mái đón bằng bê tơng bị sập.Từ đó các ngun nhân có thể xảy ra là:
Khả năng chịu tải của kết cấu: sai sót trong tính tốn thiết kế, thi cơng khơng đúng
theo thiết kế,mối nối không đúng hoặc tự ý thi công vượt tải của kết cấu.
12
Liên quan đến biện pháp thi cơng khơng đúng: trình tự thi cơng khơng dung, sập đổ
trong q trình đổ bê tông do chống đỡ không đảm bảo, lắp dựng kết cấu thép khơng
đồng bộ gây sập đổ.
Hình 1.2 Sự cố sập sàn bê tơng cơng trình Trung tâm hội nghị tiệc cưới Hoàn Tử
* Sự cố sập bức tường nhà xưởng ở Cty Bo Hsing thuộc KCN Hòa Phú, tỉnh Vĩnh
Long
Khoảng 10 giờ sáng ngày 15 tháng 3 năm 2019, bức tường lớn tại cơng trình xây dựng
nhà xưởng mới thuộc một cơng ty may ở KCN Hịa Phú bất ngờ sụp đổ gần như hoàn
toàn. Nhiều người đang làm việc tại đây đã bị vùi lấp. Trong quá trình xây dựng bức
tường cao hơn 10 m, các cơng nhân đang tơ thì tường sập dẫn đến vụ việc.
Cơ quan điều tra xác định nguyên nhân chính do lỗi của đơn vị thi công đã trộn hồ vữa
vào buổi sáng nhưng lại tiếp tục dùng để xây dựng bức tường khu nhà xưởng số 3, thuộc
cụm cơng trình của Cơng ty Bo Hsing.
Vì thời gian hồ vữa để lâu nên bị chết, thiếu độ kết dính theo tiêu chuẩn. Hồ vữa xây
dựng tại cơng trình nhà xưởng số 3 cũng không đảm bảo chất lượng, khi bức tường sập
nguyên mảng thì phần lớn gạch rơi ra từng viên.
13
Trong q trình thi cơng, dù bức tường có điểm cao nhất gần 13m, dài hơn 30m nhưng
phía đơn vị thi công vẫn cho tiến hành lu nền gây rung động lớn, dẫn đến việc có tác
động gây sập bức tường.
Hình 1.3 Sự cố sập bức tường nhà xưởng ở Cty Bo Hsing thuộc KCN Hòa Phú, tỉnh
Vĩnh Long
Trên đây là minh chứng mới nhất về tình trạng cơng trình kém chất lượng từ giai đoạn
thi công xây dựng - một mối lo ngại đã tồn tại nhiều năm qua ở các đơ thị lớn. Làn
sóng xây dựng ồ ạt đã khiến ở nhiều nơi, việc thiết kế và khảo sát địa chất khơng được
tiến hành chu đáo, q trình xây dựng khơng được giám sát chặt chẽ, tình trạng xây ẩu,
sử dụng vật liệu không đủ tiêu chuẩn trở nên tràn lan. Vì vậy cần phải đưa ra một số
giải pháp để hồn thiện cơng tác giám sát thi cơng cơng trình để hạn chế tihf trạng trên
14
Kết luận chương 1
Chương 1 tổng quan về công tác quản lý chất lượng cơng trình tác giả đã khái quát
được những vấn đề cơ bản trong công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, nêu
nên được các nguyên tắc chung, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình xây
dựng. Cũng phần nào nêu bật được phạm vi nghiên cứu của luận văn, giúp người đọc
hiểu sâu hơn về công tác quản lý chất lượng công trình hiện nay.
Với sự hiểu biết của mình về cơng tác quản lý chất lượng tác giả cũng đã đưa ra những
ý kiến riêng của mình nhằm mục đích nâng cao chất lượng cơng tác quản lý chất lượng
cơng trình.
Đất nước càng phát triển, địi hỏi cơng tác kiểm tra, giám sát chất lượng cơng trình cần
phải ngày càng hồn thiệt hơn, chặt chẽ trong từng khâu và bám sát vào những quy
định của nhà nước trong lĩnh vực xây dựng tuy nhiên vẫn còn những tồn tại nhất định
cần được giải quyết tiến tới xây dựng một môi trường cạnh tranh cơng bằng và có chất
lượng hơn. Trong chương 2 tác giả sẽ phân tích một cách chặt chẽ, khoa học hơn dựa
trên cơ sở pháp lý cùng với những quy trình giám sát thi cơng xây dựng từ đó nêu ra
những phương pháp để hồn thiện cơng tác giám sát thi cơng xây dựng cơng trình.
15
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIÁM SÁT
CHẤT LƯỢNG THI CƠNG CƠNG TRÌNH
2.1 Vai trị của cơng tác giám sát chất lượng cơng trình
Trong q trình thi cơng và xây dựng một cơng trình thì cơng tác đóng vai trị quan
trọng nhất ảnh hưởng đến tồn bộ chất lượng cơng trình xây dựng chính là tư vấn giám
sát xây dựng. Một cơng trình có vận hành an tồn hay khơng, có đảm bảo chất lượng
trong q trình sử dụng hay khơng, có tiết kiệm chi phí xây dựng và đảm bảo tiến độ
thời gian thực hiện hay khơng phụ thuộc rất lớn vào vai trị tư vấn của đội ngũ tư vấn
giám sát xây dựng công trình. Vai trị của cơng tác giám sát chất lượng cơng trình bao
gồm:
Quản lý - Kiểm tra - Giám sát tồn bộ quy trình cơng tác thi cơng từng hạng mục trên
cơng trình, đảm bảo đơn vị thi cơng xây dựng thực hiện đúng theo bản vẽ thiết kế đã
được phê duyệt.
Phát hiện và xử lý các sai sót phát sinh trên công trường xây dựng, hỗ trợ chủ đầu tư
và nhà thầu xây dựng sửa chữa và đề xuất các giải pháp giúp nâng cao chất lượng cơng
trình, khắc phục các sai sót hạn chế cịn tồn tại.
Quản lý và giám sát chặt chẽ chất lượng thi công từng kết cấu hạng mục trên cơng
trình, nắm bắt chính xác và kịp thời những công việc đang diễn ra trên công trường.
Theo dõi và giám sát tiến độ xây dựng của đơn vị thi cơng, kiểm tra tồn bộ phương
pháp thi công, trang thiết bị kỹ thuật, tay nghề nhân công.
Đảm bảo nhà thầu tuân thủ chặt chẽ các quy định về an tồn lao động, vệ sinh mơi
trường.
Đánh giá những điểm sai sót, hạn chế, và bất hợp lý trong bản vẽ thiết kế, tham mưu
cho chủ đầu tư và phối hợp cùng đơn vị tư vấn thiết kế thẩm tra thiết kế bản vẽ thi
công và đề xuất chỉnh sửa những hạn chế khiếm khuyết.
Giám sát chặt chẽ chất lượng nguyên vật liệu đầu vào, cùng các trang thiết bị sử dụng
trên cơng trình mà đơn vị thi công đưa vào.
16
Nghiệm thu từng hạng mục xây dựng và thực hiện xác nhận bản vẽ hồn cơng cho
cơng trình.
2.1.1 Vai trị của cơng tác tư vấn giám sát xây dựng.
Vai trị của đơn vị tư vấn giám sát xây dựng rất quan trọng và đặc biệt ảnh hưởng rất
lớn đến toàn bộ chất lượng xây dựng của cơng trình vì vậy địi hỏi đơn vị tư vấn giám
sát phải có trình độ chuyên môn kỹ thuật giỏi, nhiều năm kinh nghiệm và cơng tác cho
các dự án cơng trình xây dựng lớn, trung thực liêm chính và khách quan để mang lại
lợi ích tốt nhất cho chủ đầu tư.
Cơng tác kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, chỉ đạo và đánh giá công việc của các nhà thầu
tham gia thực hiện dự án là nhiệm vụ quan trọng của nhà thầu quản lý dự án. Phương
châm của giám sát thi công xây dựng là lấy sản phẩm xây dựng cơng trình làm đối
tượng, lấy pháp luật, quy định, chính sách và tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng làm chỗ
dựa, lấy chất lượng và hiệu quả xây dựng làm mục đích. Với phương châm đó, cơng
tác giám sát xây dựng phải thực hiện ngay từ giai đoạn lập quy hoạch xây dựng đến
giai đoạn bảo hành bảo trì cơng trình xây dựng nhằm ngăn ngừa sai sót, hư hỏng và
thất thốt vốn đầu tư xây dựng. Giám sát có hàm ý chặt chẽ trong quan hệ xã hội nói
chung, trong giám sát thi cơng xây dựng nói riêng càng có ý nghĩa khắt khe và chặt
chẽ hơn nhiều. Điều đó, khẳng định tính đa dạng và phức tạp của hoạt động xây dựng
mà giám sát thi cơng xây dựng là cơng cụ có vai trị ngăn chặn lãng phí, thất thốt vốn
đầu tư xây dựng. Trong giai đoạn khảo sát và thiết kế cơ sở nếu được giám sát hợp lý
sẽ chọn được phương án thiết kế cơ sở phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy mô xây
dựng, công nghệ, công suất thiết kế, cấp cơng trình và như vậy việc xác định tổng mức
đầu tư đạt được hiệu quả cao, chống được thất thốt lãng phí trong trong xây dựng cơ
bản.
Trong giai đoạn thực hiện dự án, giám sát thi công xây dựng cơng trình quản lý được
chất lượng, khối lượng và tiến độ để hoàn thành dự án theo đúng kế hoạch sớm đưa
cơng trình vào hoạt động nhằm phát huy hiệu quả vốn đầu tư xây dựng càng có ý
nghĩa kinh tế về mặt quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ bản.
17