Trường TH số 1Sơn Thành Đông Giáo án : Lớp 1
GV : Mai Thò Hưởng Năm học : 2009 - 2010
TUẦN 19
Cách ngôn : Thà chết chứ không chòu làm nô lệ.
Thứ Môn Tên bài dạy
2
28/12
HĐTT
Học vần
Học vần
Toán
Đạo đức
Chào cờ
Bài 77 : ăc – âc ( 2tiết )
Mười một , mười hai
Lễ pháp vâng lời thầy giáo , cô giáo ( tiết 1 )
3
29/12
Thể dục
Học vần
Học vần
Toán
Thủ công
Bài thể dục – Trò chơi vận động
Bài 78 : uc – ưc ( 2tiết )
Mười ba , mươiø bốn , mười lăm
Gấp mũ ca lô ( tiết 1)
4
30/12
Mó thuật
Học vần
Học vần
Toán
Vẽ gà
Bài 80 : ôc – uôc ( 2tiết )
Mười sáu , mười bảy , mười tám , mười chín
5
31/12
TN-XH
Học vần
Học vần
Toán
Cuộc sống xung quanh ( tiếp theo )
Bài 81 : iêc – ươc ( 2tiết )
Hai mươi , Hai chục
6
01/01/2010
Âm nhạc
Học vần
Tập viết
HĐNG
Học hát bài bầu trời xanh
HĐNG: Giáo dục an tồn giao thơng
Tuốt lúa, hạt thóc,…
Con ốc, đơi guốc,….
Kỷ niệm Ngày thành lập QĐNDVN 22/12
- 1 -
Trường TH số 1Sơn Thành Đông Giáo án : Lớp 1
GV : Mai Thò Hưởng Năm học : 2009 - 2010
Ngày dạy : Thứ hai Ngày : 28/12/2009
Hoạt động TT
Chào cờ
…………………………………………………….
Học vần: Bài 77 ăc - âc
A. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được : ăc , âc, mắc áo, quả gấc.
- Đọc được câu ứng dụng:
Những đàn chim ngói
Mặc áo màu nâu
Đeo cườm ở cổ
Chân đất hồng hồng
Như nung qua lửa.
- Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 đến 4 câu theo chủ đề : Ruộng bậc thang.
B. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ: Các từ ngữ khoá, bài đọc ứng dụng, phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học: Tiết 1
I . Kiểm tra bài cũ (5’)
-4 Học sinh đọc và viết lớp , cả lớp viết bảng con: hạt thóc , bản nhạc , con cóc , con vạc
-2 HS đọc câu ứng dụng , tìm tiếng và từ có vần : oc, ac:
Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn than.
II .Bài mới:
Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu bài:1’
- Giáo viên giới thiệu bài: hôm nay, chúng ta học vần :
ăc, âc
- Giáo viên ghi lên bảng: ăc, âc
2. Hoạt động 1:Dạy vần:19’
* ăc:
a) Nhận diện vần:
- Giáo viên giới thiệu và ghi bảng: ăc
- Vần ăc được tạo nên từ ă và c.
Giáo viên hướng dẫn cách phát âm. Giáo viên phát âm
mẫu.
- So sánh ăc với ac:
Giáo viên ghép bảng cài: ăc
- GV hướng dẫn học sinh đánh vần: á – cờ– ăc
* Tiếng khoá và từ ngữ khoá:
- Học sinh đọc theo giáo viên : ăc, âc.
- Học sinh phát âm cá nhân, đồng thanh
- HS so sánh 2 vần
+ Giống nhau : kết thúc bằng c .
+ Khác nhau: ăc bắt đầu bằng ă
- Học sinh ghép: ăc
- Học sinh đánh vần: á – cờ– ăc
Học sinh đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ăc
- 2 -
Trường TH số 1Sơn Thành Đông Giáo án : Lớp 1
GV : Mai Thò Hưởng Năm học : 2009 - 2010
- Giáo viên ghi bảng: mắc
- Giáo viên giới thiệu tranh “mắc áo” và hỏi: Đây là tranh
vẽ gì? (mắc áo)
Giáo viên ghi bảng: mắc áo
- Đọc trơn : ăc – mắc - mắc áo
* âc: (Quy trình tương tự)
Lưu ý:
- vần âc được tạo nên từ â và c.
- So sánh âc với ăc :
+ Giống nhau: Kết thúc bằng c.
+ Khác nhau: âc bắt đầu bằng â
* Luyện viết: ăc , âc ,mắc áo , quả gấc .
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. Lưu ý
nét nối giữa ă và c giữa â và c .
- Giáo viên nhận xét và chữa lỗi cho học sinh .
3. Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng:5’
Giáo viên ghi bảng 4 từ ứng dụng:
màu sắc giấc ngủ
ăn mặc nhấc chân
- Gọi hs đọc và tìm tiếng có vần mới .
-Đọc trơn tiếng: sắc, mặc, giấc, nhấc.
- Đọc trơn 4 từ ứngdụng.
- Giáo viên giảng từng từ ứng dụng.
- Giáo viên đọc mẫu.
Tiết 2
4. Hoạt động 3 : Luyện đọc:15’
- Luyện đọc lại các vần , từ ở tiết 1.
- Gv nhận xét, sửa sai .
* Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên HD học sinh quan sát bức tranh số 1, 2, 3 vẽ
gì?
Giáo viên ghi bảng câu ứng dụng:
Những đàn chim ngói
Mặc áo màu nâu
Đeo cườm ở cổ
Chân đất hồng hồng
Như nung qua lửa.
- Đọc trơn câu ứng dụng.
- Luyện đọc toàn bài trong SGK.
5. Hoạt động 4 :Luyện viết: ( 5’)ăc, âc , mắc áo, quả
gấc .
- Giáo viên viết mẫu lên bảng lớp và nhấn mạnh cách lia
- Học sinh ghép tiếng : mắc
- Phân tích và đánh vần , đọc tiếng
- Học sinh đánh vần, đọc trơn từ ngữ khoá:Cá
nhân , Bàn , lớp .
- Học sinh đọc: mắc áo
- Học sinh đọc trơn: ăc – mắc - mắc áo
- Học sinh đọc cá nhân, tổ, cả lớp.
- Học sinh viết bảng con .
- Học sinh đọc từng từ và phát hiện các tiếng
mới : sắc, mặc, giấc, nhấc.
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo
nhóm, tổ, cả lớp.
- Học sinh đọc các từ ứng dụng
- Học sinh đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Học sinh mở SGK quan sát các bức tranh 1,
2, 3.
- Học sinh đọc trơn câu ứng dụng và tìm tiếng
mới: mặc.
- Đánh vần tiếng, đọc trơn tiếng mặc.
- Học sinh đọc cá nhân, nhóm, tổ, cả lớp.
- Học sinh luyện đọc toàn bài trong SGK.
(cá nhân, đồng thanh )
- 3 -
Trường TH số 1Sơn Thành Đông Giáo án : Lớp 1
GV : Mai Thò Hưởng Năm học : 2009 - 2010
bút để tạo sự liền mạch khi viết chữ.
- Giáo viên theo dõi từng em.
6. Hoạt động 5 :Luyện nói theo chủ đề: Ruộng bậc
thang.( 5’)
- Giáo viên treo tranh và hướng dẫn học sinh quan sát.
Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý:
+ Em hãy chỉ tranh và dùng lời nói để giới thiệu với các
bạn nơi trồng lúa trong ruộng bậc thang.
+ Xung quanh ruộng bậc thang còn có gì ?
Giáo viên giới thiệu ruộng bậc thang là ruộng trồng lúa ở
miền núi.
- Học sinh viết trong vở tập viết : ăc, âc, mắc
áo, quả gấc .
Mỗi vần 1 hàng và mỗi từ 1 hàng.
- Học sinh quan sát tranh và luyện nói theo
tranh .
III . Củng cố , dặn dò: (5’)- 2 học sinh đọc toàn bài trên bảng lớp cả lớp đọc trong SGK.
- Chơi trò chơi: Tìm từ mới có vần: ăc, âc.
- Giáo viên dặn học sinh học và chuẩn bò bài: uc , ưc .
- Nhận xét tiết học .
………………………………………………………..
Toán: MƯỜI MỘT , MƯỜI HAI
A / Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Nhận biết: cấu tạo các số mười một, mười hai, biết đọc và viết các số đó .
- Bước đầu nhận biết số có hai chữ số (Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vò.
Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vò.
B/ Đồ dùng dạy học:
Gv và HS : Bó chục que tính và các que tính rời.
C/ Các hoạt động dạy học:
I Kiểm tra bài cũ:5’
-Chấm vở bài tập 3 em.
- 1 chục bằng mấy đơn vò?
II Bài mới:
Giáo viên Học sinh
1.Hoạt động 1:Giới thiệu số 11(4’)
- Giáo viên hướng dẫn Học sinh lấy 1 bó chục và 1 que
tính rời. Được tất cả bao nhiêu que tính?
- Giáo viên ghi bảng : 11
- Đọc là: mười một.
- Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vò. Số 11 có hai chữ số 1 viết
liền nhau.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu số 12 ( 4’)
- Hướng dẫn học sinh lấy 1 bó chục que tính và 2 que tính
rời. Được tất cả bao nhiêu que tính? - Giáo viên ghi bảng:
12
- Mười que tính và một que tính là mười một
que tính.
- Học sinh đọc cá nhân, cả lớp.
- Mười que tính và hai que tính là mười hai
que tính.
- 4 -
Trường TH số 1Sơn Thành Đông Giáo án : Lớp 1
GV : Mai Thò Hưởng Năm học : 2009 - 2010
-Đọc là : Mười hai
-Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vò. Số 12 gồm có 2 chữ số là
chữ số 1 và chữ số 2 viết liền nhau : 1 ở bên trái và 2 ở
bên phải.
3 .Hoạt động 3:Thực hành( 12’)
Bài 1/ 101: Điền số thích hợp vào ô trống
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
- HD hs cách làm bài .
Bài 2/102: Vẽ thêm chấm tròn ( theo mẫu )
Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh quan sát và hướnh
dẫn học sinh làm bài.
Bài 3/102: Tô màu 11 hình tam giác và 12 hình vuông:
Giáo viên treo bảng phụ có vẽ các hình tam giác và hình
vuông .Hướng dẫn học sinh tô.
GV có thể cho HS giỏi làm BT4
Bài 4:/102 Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số :
Giáo viên vẽ tia số lên bảng và hướng dẫn học sinh lên
điền số.
- Học sinh đọc: Mười hai
-Học sinh phân tích số 11
-Học sinh phân tích số 12
-Học sinh nêu yêu cầu.
Đếm số ngôi sao rồi điền số đó vào ô trống.
- Học sinh nêu yêu cầu . 2 em lên bảng
Vẽ thêm 1 chấm tròn vào ô trống có ghi 1
đơn vò.
Vẽ thêm 2 chấm tròn vào ô trống có ghi 2
đơn vò.
- 1 học sinh lên bảng tô 11 hình tam giác.
- 1 học sinh lên tô 12 hình vuông
-1 học sinh lên bảng điền đủ các số vào dưới
mỗi vạch của tia số.
III Củng cố , dặn dò: ( 5’) GV hỏi hs
- Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vò?
- Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vò?
- Gọi hs viết số 11, 12 . Cả lớp viết bảng con .
- Dặn học sinh về nhà học và chuẩn bò bài: Mười ba, mười bốn, mười lăm.
Đạo đức: BÀI 9 : LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( tiết 1 )
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu: Thầy giáo, cô giáo là những người đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ em. Vì
vậy, các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- Học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
B. Đồ dùng: Tranh bài tập 2 phóng to.
C. Các hoạt động dạy học:
- 5 -
Trường TH số 1Sơn Thành Đông Giáo án : Lớp 1
GV : Mai Thò Hưởng Năm học : 2009 - 2010
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Đóng vai ( bài tập 1). ( 16’)
Giáo viên chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm học sinh đóng
vai theo 1 tình huống của bài tập 1.
- Qua việc đóng vai của các nhóm , em thấy:
+ Nhóm nào thể hiện được lễ phép và vâng lời thầy giáo,
cô giáo? Nhóm nào chưa?
+ Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo?
+ Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy giáo,
cô giáo?
- Giáo viên kết luận lại các ý chính học sinh vừa nêu.
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 2.( 8’)
Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh dấu cộng vào bạn lễ
phép vâng lời thầy giáo , cô giáo .
- Giáo viên cùng học sinh cả lớp nhận xét.
- Các nhóm chuẩn bò đóng vai.
- 1 số nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Cả lớp thảo luận, nhận xét:
- Khi gặp thầy giáo, cô giáo cần chào hỏi, lễ
phép.
- Khi đưa hoặc nhận vật gì lấy từ thầy giáo,
cô giáo cần đưa bằng 2 tay.
- Học sinh đánh dấu cộng và tranh. Trình
bày, giải thích lý do vì sao lại đánh dấu
cộng vào quần áo bạn đó?
*Hoạt động nối tiếp: ( 6’)
Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh : Thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc chăm sóc, dạy dỗ các
em. Để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, các em cần lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy giáo, cô giáo
dạy bảo.
- Học sinh chuẩn bò kể về một bạn biết lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo.
Ngày dạy: Thứ ba ngày 29/12/2009
Thể dục: BÀI 19 : BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
A. Mục tiêu:
- Ôn trò chơi “nhảy ô tiếp sức”.yêu cầu tham gia trò chơi ở mức đã có sự chủ động.
- Làm quen với 2 động tác: Vươn thở và tay của bài thể dục. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản
đúng.
B. Đòa điểm, phương tiện:
Trên sân trường. Giáo viên chuẩn bò 1 còi và kẻ ô chuẩn bò trò chơi.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Giáo viên Học sinh
1.Phần mở đầu:
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu
bài học.
-Lớp trưởng tập hợp lớp theo 4 hàng dọc. ổn
đònh lớp.
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc ở sân trường.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- 6 -
Trường TH số 1Sơn Thành Đông Giáo án : Lớp 1
GV : Mai Thò Hưởng Năm học : 2009 - 2010
- HD học sinh chơi trò chơi: Qua đường lội.
2.. Phần cơ bản:
- Động tác vươn thở:
+ Nhòp 1: Đưa 2 tay sang 2 bên lên cao chếch chữ V,
lòng bàn tay hướng vào nhau, chân trái bước sang ngang,
mặt ngửa, mắt nhìn lên cao. Hít sâu vào bằng mũi.
+ Nhòp 2: Đưa 2 tay theo chiều ngược lại với nhòp 1, sau
đó 2 tay bắt chéo trước bụng, thở mạnh ra bằng miệng.
+ Nhòp 3: Như nhòp 1 ( hít vào).
+ Nhòp 4 : về TTCB ( thở ra).
+ Nhòp 5, 6, 7, 8 : Như trên, nhưng ở nhòp 5 bước chân
phải sang ngang.
- Động tác tay: 2 – 3 lần.
+ Nhòp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, vỗ 2
bàn tay vào nhau phía trước ngực, mắt nhìn theo tay.
+ Nhòp 2: Đưa 2 tay dang ngang, bàn tay ngửa.
+ Nhòp 3: Vỗ 2 bàn tay vào nhau phía trước ngực.
+ Nhòp 4: Về TTCB.
+ Nhòp 5, 6, 7, 8: Như trên, nhưng ở nhòp 5 bước chân
phải sang ngang.
* Ôn 2 động tác vươn thở và tay: 1 –2 lần.
- Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”.
GV nêu tên trò chơi và tóm tắt lại cách chơi
III. Phần kết thúc:
- Cho hs tập động tác hồi tónh tại chỗ .
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học.
GV nhận xét bài học và giao bài tập về nhà.
- HS chơi trò chơi: Qua đường lội.
- Học sinh tập động tác: vươn thở 2, 3 lần.
- Học sinh thực hiện theo tổ ,nhóm, cả lớp.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
- Học sinh tập động tác: tay 3 lần. Tập theo
từng tổ, cả lớp.
Chú ý vỗ 2 bàn tay phía trước ngực ( ngang
vai).
- Học sinh tập 2 động tác vươn thở và tay: 1 –2
lần.
- Học sinh tập 2 động tác vươn thở và tay.
- Học sinh chơi trò chơi “nhảy ô tiếp sức”.
Chơi 2 lần theo hd của giáo viên
- Học sinh đi theo 4 hàng dọc, hát và vỗ tay.
………………………………………………
Học vần: Bài 78 uc - ưc
A. Mục đích yêu cầu :
- Học sinh đọc và viết được : uc , ưc, cần trục, lực só.
- Đọc được câu ứng dụng:
Con gì mào đỏ
Lông mượt như tơ
Sáng sớm tinh mơ
Gọi người thức dậy ?
- Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 đến 4 câu theo chủ đề : Ai thức dậy sớm nhất ?.
B. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ: Các từ ngữ khoá, bài đọc ứng dụng, phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học : Tiết 1
I . Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Học sinh đọc và viết bảng con: màu sắc , giấc ngủ , ăn mặc , nhấc chân.
- Đọc câu ứng dụng, kết hợp tìm tiếng và từ có vần : ăc, âc
Những đàn chim ngói
- 7 -
Trường TH số 1Sơn Thành Đông Giáo án : Lớp 1
GV : Mai Thò Hưởng Năm học : 2009 - 2010
Mặc áo màu nâu
Đeo cườm ở cổ
Chân đất hồng hồng
Như nung qua lửa.
II .Bài mới:
Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu bài: 1’
- Giáo viên giới thiệu bài: hôm nay, chúng ta học vần
: uc, ưc
- Giáo viên ghi lên bảng: uc, ưc
2. Dạy vần: 19’
* uc:
a) Nhận diện vần:
- Giáo viên giới thiệu và ghi bảng: uc
- Vần uc được tạo nên từ u và c.
Giáo viên hướng dẫn cách phát âm. Giáo viên phát
âm mẫu.
- So sánh uc với ac:
+ Giống nhau : kết thúc bằng c .
+ Khác nhau: uc bắt đầu bằng u
- Giáo viên ghép bảng cài: uc
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: u – cờ– uc
* Tiếng khoá và từ ngữ khoá:
- Giáo viên ghi bảng: trục
- Giáo viên giới thiệu tranh “ cần trục” và hỏi: Đây là
tranh vẽ gì? (cần trục)
Giáo viên ghi bảng: cần trục
- Đọc trơn : uc – trục - cần trục
* ưc: (Quy trình tương tự)
Lưu ý HS:
- vần ưc được tạo nên từ ư và c.
- So sánh ưc với uc :
+ Giống nhau: Kết thúc bằng c.
+ Khác nhau: ưc bắt đầu bằng ư
* Luyện viết: uc - cần trục – ưc – lực só .
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. Lưu
ý nét nối giữa u và c.
- Viết: Nét nối giữa ư và c.
Viết tiếng và từ ngữ khoá : lực - lực só
- Giáo viên nhận xét và chữa lỗi cho học sinh .
3. Hoạt động 2 :Đọc từ ngữ ứng dụng .5’
Giáo viên ghi bảng 4 từ ứng dụng
máy xúc lọ mực
- Học sinh đọc theo giáo viên : uc, ưc.
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ,
cả lớp.
- Học sinh phát âm cá nhân, đồng thanh
- Học sinh ghép: uc
- Học sinh đánh vần: u – cờ– uc
-Học sinh đánh vần, đọc trơn, phân tích vần uc
- Học sinh ghép tiếng : trục
- Học sinh phân tích tiếng trục . Vò trí các chữ và
vần trong tiếng khoá trục (tr đứng trước, uc đứng sau,
dấu nặng dưới vần uc).
- Học sinh đánh vần, đọc trơn từ ngữ khoá.
- Học sinh đọc trơn: uc – trục - cần trục
- Học sinh đọc cá nhân, tổ, cả lớp.
- Học sinh viết bảng con uc , ưc , cần trục , lực só .
- 8 -
Trường TH số 1Sơn Thành Đông Giáo án : Lớp 1
GV : Mai Thò Hưởng Năm học : 2009 - 2010
cúc vạn thọ nóng nực
- Gọi hs đọc kết hợp tìm tiếng chứa vần mới .
-Đọc trơn tiếng: xúc, cúc, mực, nực.
-Đọc trơn 4 từ ứng dụng.
- Giáo viên giảng từng từ ứng dụng.
- Giáo viên đọc mẫu.
Tiết 2 :
4 .Hoạt động 3. Luyện đọc 15’
- Luyện đọc lại các vần ở tiết 1.
- Gv nhận xét sửa sai .
* Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên HD học sinh quan sát bức tranh số 1, 2, 3
vẽ gì?
Giáo viên ghi bảng câu ứng dụng:
Con gì mào đỏ
Lông mượt như tơ
Sáng sớm tinh mơ
Gọi người thức dậy
- Đọc trơn câu ứng dụng.
- Luyện đọc toàn bài trong SGK.
5. Hoạt động 4: Luyện viết: uc, ưc , cần trục, lực só.
( 5’)
- Giáo viên viết mẫu lên bảng lớp và nhấn mạnh
cách lia bút để tạo sự liền mạch khi viết chữ.
- Giáo viên theo dõi luyện viết từng em. Nhất là
những em viết chậm.
6. Hoạt động 5: ( 5’)Luyện nói theo chủ đề: Ai thức
dậy sớm nhất ?
Giáo viên treo tranh và hướng dẫn học sinh quan sát.
Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý:
+ Em hãy chỉ tranh và giới thiệu người và vật trong
bức tranh.
+ Mọi người đang làm gì ?
+ Con gì báo hiệu cho mọi người thức dậy ?
+ Bức tranh vẽ cảnh nông thôn hay thành phố ?
- Học sinh đọc từng từ và phát hiện các tiếng mới :
xúc, cúc, mực, nực.
- Học sinh đọc cá nhân , tổ, cả lớp.
- Học sinh đọc các từ ứng dụng:Cá nhân , lớp .
- Học sinh đọc (cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ,
cả lớp ).
- Học sinh đọc các từ ứng dụng.
- Học sinh mở SGK quan sát các bức tranh 1, 2, 3.
- Học sinh đọc trơn câu ứng dụng và tìm tiếng mới:
thức.
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh .
- Học sinh đọc trơn câu ứng dụng:Cá nhân , bàn , lớp
- Học sinh luyện đọc toàn bài trong SGK( cá nhân ,
đồng thanh ,)
- Học sinh viết trong vở tập viết : uc, ưc , cần trục,
lực só.
Mỗi vần 1 hàng và mỗi từ 1 hàng.
- Học sinh quan sát tranh và luyện nói theo tranh .
III . Củng cố, dặn dò: ( 5’)- 2 Học sinh đọc toàn bài trên bảng lớp cả lớp đọc trong SGK.
- Chơi trò chơi: Tìm từ mới có vần: uc, ưc.
- Giáo viên dặn học sinh học và chuẩn bò bài: ôc , uôc .
- 9 -
Trường TH số 1Sơn Thành Đông Giáo án : Lớp 1
GV : Mai Thò Hưởng Năm học : 2009 - 2010
Toán MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM
A.Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Nhận biết :+ Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vò.
+ Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vò.
+ Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vò.
- Biết đọc,viết các số đó. Nhận biết số có hai chữ số.
B .Đồ dùng:
GV và HS: Các bó chục que tính và các que tính rời.
C .Các hoạt động dạy học:
I.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
- Chấm vở bài tập 3 em.
-Mười một gồm mấy chục và mấy đơn vò?
-Mười hai gồm mấy chục và mấy đơn vò?
- Gọi HS viết số 11 ,12 .
II.Bài mới:
Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu số 13 ( 3’)
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó que tính và 3 que tính rời.
Được tất cả bao nhiêu que tính?
- Giáo viên ghi bảng: 13
Đọc : Mười ba
- Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vò. Số 13 có hai chữ số là 1 và 3
viết liền nhau, từ trái sang phải.
2. Giới thiệu số 14 : ( 3’)
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó que tính và 4 que tính rời.
Được tất cả bao nhiêu que tính?
- Giáo viên ghi bảng: 14
Đọc : Mười bốn
- Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vò. Số 14 có hai chữ số là 1 và 4
viết liền nhau, từ trái sang phải.
3. Giới thiệu số 15 : (3’)
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó que tính và 5 que tính rời.
Được tất cả bao nhiêu que tính?
- Giáo viên ghi bảng: 15
Đọc : Mười lăm
- Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vò. Số 14 có hai chữ số là 1 và 5
viết liền nhau, từ trái sang phải.
4. Thực hành: ( 12’)
*Bài 1/ 103: Viết số:
a.Mười, mười một, mười hai, mười ba, mười bốn, mười lăm.
b.Giáo viên hướng dẫn hs điền số :
- Mười que tính và ba que tính là mười
ba que tính.
- Học sinh đọc “mười ba”
-Học sinh phân tích số 13
- Mười que tính và bốn que tính là mười
bốn que tính.
- Học sinh đọc “mười bốn”
- Học sinh phân tích số 14
- Mười que tính và năm que tính là mười
lăm que tính.
- Học sinh đọc “mườilăm”
-Học sinh phân tích số 15
Học sinh lên bảng.
- Học sinh tập viết các số theo thứ tự từ
bé đến lớn: 10, 11, 12, 13, 14, 15.
- 10 -
Trường TH số 1Sơn Thành Đông Giáo án : Lớp 1
GV : Mai Thò Hưởng Năm học : 2009 - 2010
*Bài 2/ 104: Điền số thích hợp vào ô trống:
- Gv hướng dẫn hs đếm ngôi sao rồi điền số .
* Bài 3/104: Nối mỗi tranh với một số thích hợp (theo mẫu) :
- Gvhướng dẫn hs làm bài và chữa bài .
( HS giỏi có thể làm thêm )
* Bài 4/ 104: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số:
- Goi hs lên điền và đọc dãy số .
- 2 hs điền số .
- Học sinh đếm số ngôi sao ở mỗi hình
rồi điền vào ô trống.
- Học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh
vẽ, rồi nối với số đó.
- HS viết theo thứ tự từ 0 đến 1
III Củng cố , dặn dò: ( 4’) Giáo viên hỏi hs
-Số 13 gồm mấy chục và mấy đơn vò ?
-Số 14 gồm mấy chục và mấy đơn vò ?
-Số 15 gồm mấy chục và mấy đơn vò ?
-Dặn học sinh về nhà học và chuẩn bò bài “Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín ”.
……………………………………………………..
Thủ công : GẤP MŨ CA LÔ ( TIẾT 1)
I.Mục tiêu :
- Học sinh biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy .
- Gấp được mũ ca lô bằng giấy .
-Rèn luyện tính cẩn thận kiên trì cho hs
II. Đồ dùng dạy học :
GV : - 1 chiếc mũ ca lô gấp có kích thước lớn .
- 1 tờ giấy hình vuông to
HS : 1 tờ giấy màu tuỳ chọn, 1 tờ giấy vở , vở thủ công .
III. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên Học sinh
1.Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh quan sát , nhận xét .( 5’)
a. Mục tiêu : Quan sát rút ra hình dạng và tác dụng của mũ ca lô
b. Cách tiến hành :
- Gv cho hs xem chiếc mũ ca lô mẫu .
- Cho 1 em đội mũ để cả lớp quan sát , gây sự hứng thú cho hs .
- Đặt câu hỏi về hình dáng và tác dụng của mũ ca lô .
2. Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác mẫu . ( 20’)
a. Mục tiêu : HS nắm được quy trình và các thao tác gấp cái mũ ca lô .
b. Cách tiến hành : GV hướng dẫn thao tác gấp mũ ca lô , hs quan sát
từng bước gấp .
- Gv hướng dẫn cách tạo tờ giấy hình vuông .
+ Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật .
+ Gấp tiếp theo hình b .
+ Miết nhiều lần đường vừa gấp ,Sau đó xé bỏ phần giấy thừa ta sẽ
được tờ giấy hình vuông ( H 2 ).
- Học sinh quan sát nhận xét .
- Học sinh quan sát các thao tác
giáo viên làm mẫu .
- 11 -