Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Tài liệu sang kien hay dinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.83 KB, 79 trang )

Giáo dục công dân 9
Ngày soạn :.22-8-2009
Ngày giảng :9C.: / / 2009.
9D : / / 2009
Tuần 1
Tiết : 1- Bài 1 : Chí công vô t
A. Mục tiêu cần đạt
+Kiến Thức :Giúp học sinh hiểu thế nào là chí công vô t, phẩm chất của chí
công vô t , ích lợi, ý nghĩa của đức tính đó đối với cuộc sống, xã hội
+ Kỹ Năng: Ngời học sinh rèn luyện nh thế nào để có chí công vô t
-Biết phân biệt các hành vi chí công vô t .Biết kiểm tra hành vi của mình.
+ Thái độ : Biết quý trọng & ủng hộ hành vi thể hiện chí công vô t, Phê phán
những hành vi không phải chí công vô t.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Soạn giáo án, bộ tranh GDCD 9, SGK, SGV GDCD9.
Học sinh: đọc trớc bài ở nhà, vở ghi, SGK.
C.Tiến trình hoạt động
I.ổn định tổ chức :
+ Lớp 9C : ....................... Lớp 9D : .....................
II. Kiểm tra:
Kết hợp trong giờ, Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.
Giới thiệu chơng trình GDCD9.
III. Bài mới:
1

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
Gv dẫn dắt, nêu vấn đề
Đây là một trong những đức
tính mà Bác Hồ đã dạy: Cần,


kiệm, liêm chính, chí công vô t
Gọi học sinh đọc mẩu chuyện
về Tô Hiến Thành
? Tô Hiến Thành đã có suy
nghĩ ntn trong việc dùng ngời
và giải quyết công việc
? Tại sao nếu chọn ngời làm
việc, T.H.T chon V.T.Tá?
Đó là ngời có tinh thần trách
nhiệm cao, hết lòng vì công
việc
? T.H.T không chọn ngời đã
hầu hạ mình chu đáo
Đọc Điều mong muốn của
Bác Hồ
? Cùng với sự hiểu biết của em
về BH em có suy nghĩ gì về
cuộc đời và sự nghiệp CM của
Bác?
( Gv huy động khả năng độc lập
suy nghĩ của h/s)
? Theo em những điều đó đã tác
động ntn đến tình cảm của nhân
dân ta đvới Bác?
Kính yêu -> sống, làm việc
theo gơng Bác
? Em hiểu thế nào là chí công
vô t và tác dụng của nó trong
đời sống cộng đồng?
I. Đặt vấn đề

1.Tìm hiểu 1 tấm g ơng
về chí công vô t:
Tô H.Thành
->Không vì tình riêng mà quên đi trách
nhiệm đối với đất nớc
2-Tấm g ơng sáng về
chí công vô t : Chủ tịch HCM
Chí công vô t và ý nghĩa, tác dụng đối
với cuộc sống
II.Nội dung bài:
1- Chí công vô t :
Phẩm chất, công bằng, không thiên vị,
giải quyết công việc theo lẽ phải vì lợi ích
chung của tập thể và toàn xh
Thiết thực-> đnớc giàu mạnh, xh công
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Gọi H/S đọc 2 VD SGK trang 6,7
? Bà Tâm đã làm gì trớc nỗi bất hạnh
của gia đình
? Theo em bà Tâm là ngời ntn?
? N từ 1 HS ngoan đi đến chỗ nghiện
ngập và trộm cắp ntn? Tại sao nh
vậy?
? Theo em tính tự chủ biểu hiện ntn?
? Vì sao con ngời cần biết tự chủ?
? Là học sinh, cần rèn luyện tính tự
chủ ntn?
Gọi HS đọc y/c BT 1
Yêu cầu H/S kể:
Y/ C HS thảo luận

Y/ C HS viết ra giấy, ktra
I.Tự chủ là gì?
Làm chủ bản thân:
Suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình
trong moi hoàn cảnh, bình tĩnh, tự tin
và biết điều chỉnh hành vi
II. ý nghĩa của tự chủ đối với mỗi
ng ời
Con ngời biết sống đúng đắn c xử có
đạo đức, có văn hoá
Con ngời biết đứng vững trớc khó khăn
thử thách
H/s : + suy nghĩ trớc khi hành động
+ sau mỗi việc làm xem xét lại thái độ,
hành động lời nói đúng/ sai => rút kinh
nghiệm
III. Bài tập
1. Bài 1
Đồng ý: a, b, d, e
2. Bài 3
Việc làm của Hằng thiếu tự chủ
3. Bài 4
2
IV. Củng cố: giáo viên khái quát nội dung bài
V. HDVN - Đọc bài 2
Làm BT 4 ( SGK- 6 ).
Rút kinh nghiệm:
______________________________________________________________
Ngày soạn: 29- 8- 2009
Ngàygiảng:9C : / /2009.

9D:
Tuần 2
Tiết 2 - Bài 2 : Tự chủ
A.Mục tiêu bài học
+Kiến thức:-Giúp học sinh hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa của tự chủ cuộc sống
Cá nhân, gia đình và xã hội.
+ Kỹ năng: - Nhận biết đợc những biểu hiện của tính tự chủ.
- Biết đánh giá bản thân và ngời khác.
+ Thái độ : Tôn trọng ngời biết sống tự chủ, có ý thức rèn luyện tính tự chủ.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Soạn giáo án, SGK, SGV GDCD9.
Học sinh: đọc trớc bài ở nhà,SGK, vở ghi.
C.Tiến trình hoạt động
I- ổn định tổ chức :
Sĩ số: 9C................................. 9D....................................
II-Kiểm tra:
1- Thế nào là chí công vô t ? Làm bài tập số 4 (SGK-6).
2- Bản thân em phải rèn luyện phẩm chất chí công vô t nh thế nào ?
III-Bài mới:
IV.Củng cố: - Giáo viên khái quát nội dung bài
-GV cho HS liên hệ thực tế (kể 1 câu chuyện về biết tự chủ )
V. HDVN : Hoàn chỉnh bài tập
3
Đọc bài 3
Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn 03 - 9- 2009 .
Ngày dạy
Tuần 3 :
Tiết 3- Bài 8 : Năng động, sáng tạo

A. Mục tiêu cần đạt: Hiểu đợc:
1.Kiến thức :Thế nào là năng động, sáng tạo và vì sao phải năng động sáng tạo
2. Kỹ năng : Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về những
biểu hiện của tính năng động, sáng tao. Có ý thức học tập những tấm gơng năng
động, sáng tạo của những ngời xung quanh
3. Thái độ : Rèn luyện tính năn đông, sáng tạo trong mọi điều kiện hoàn cảnh
B. Chuẩn bị:
Gv nghiên cứu tài liệu soạn giáo án, tranh ảnh, ca dao tục ngữ ,danh ngôn,SGK
H/s : học bài cũ, SGK, vở ghi,Su tầm ca dao, tục ngữ .
C.Tiến trình hoạt động:
I. ổn định tổ chức : Sĩ số : Lớp 9C .......................
Lớp 9D : ....................
II. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới:
G giới thiệu bài

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
4

H đọc vd: về nhà bác học Êđxơn và :
Lê T Hoàng một hs ..
G: chia 4 nhóm = 4 tổ thảo luận
Câu hỏi:
- NX về việc làm của Êđi xơn và
Lê Thái Hoàng trong 2 câu chuyện
trên?
- Tìm các chi tiết trong truyện thể
hiện tính năng động sáng tạo của
họ ?
- Những việc làm đó đem lại

những thành quả gì cho Êđi xơn và
Lê Thái Hoàng?
Năng động sáng tạo .
? Những việc làm đó đem lại điều
gì cho:
? Những việc làm đó t/h tính gì?
? Trong thời đại ngày nay năng
động, sáng tạo giúp con ngời tìm
I. Đặt vấn đề
VD: nhà bác học Êđxơn và : Lê T
Hoàng một hs năng động, sáng tạo
Việc làm của Êđi xơn và Lê Thái
Hoàng trong 2 câu chuyện đều thể
hiện những khía cạnh khác nhau của
tính năng động, sáng tạo
Êđixơn: để có đủ ánh sáng kịp thời mổ
cấp cứu cho mẹ: ông nghĩ ra một cách
đặt các tấm gơng xung quanh giờng
mẹ và đặt các ngọn nến, đèn dầu trớc
gơng rồi điều chỉnh vị trí và đặt chúng
sao cho a/s tập trung lại đúng chỗ
thuận tiện cho thầy thuốc mổ cho mẹ
mình.
Lê Thái Hoàng: tìm toi, ngh/cứu để
tìm ra cách giải toán mới hơn nhanh
hơn để th viện tìm những đề thi toán
quốc tế dịch ra Tiếng việt để làm; kiên
trì là toán; gặp những bài toand khó
bạn Hoàng thờng thức đến một,2 giờ
sáng tìm đợc lời giải mới thôi

*Những việc làm đó đã mang lại niềm
vinh quang cho Êđi xơn cứu sống đợc
mẹ mình và sau này trở thành nhà phát
minh vĩ đại trên thế giới
-Lê Thái Hoàng đạt huy chơng Đồng
kỳ thi toán quốc tế lần thứ 39 và Huy
chơng vàng kỳ thi Toáng quốc tế lần
thứ 40
giúp con ngời tìm ra cái mới rút ngắn
(Ký, ghi rõ họ tên) để đến mục đích đã
5
IV. Củng cố: - Nhắc lại KN...
- Lấy tình huống so sánh tính năng động sáng tạo với không năng động sáng
tạo .
V. H ớng dẫn HS học ở nhà :
- Học bài trong SGK, Vở ghi.
- làm bài tập 1,2
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :9/9/2008
Ngày giảng : Tuần 4:
Tiết 4 : Bài 8 : Năng động, Sáng tạo
A. Mục tiêu cần đạt: nh tiết 11
B. Chuẩn bị:
Gv nghiên cứu tài liệu soạn ga
H/s : học bài cũ, soạn bài mới
C.Tiến trình hoạt động:
I. ổn định tổ chức : Sĩ số : Lớp 9C .....................................
Lớp 9D .....................................
II. Kiểm tra bài cũ: 1- Em hiểu thế nào là năng động, sáng tạo ? Hãy liên hệ

bản thân và rút ra bài học kinh nghiệm ?
III. Bài mới:
G giới thiệu bài

6
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
? Năng động, sáng tạo là phẩm chất
ntn của con ngời lao động
? Có tác dụng gì đối với con ngời
? Nhờ năng động, sáng tạo mà con
ngời làm đợc điều gì
H lấy VD những biểu hiện khác
nhau của ngời thiếu năng động, sáng
tạo con ngời làm nên kỳ tích
? năng động, sáng tạo là kết quả của
quá trình nào?
? Sự năng động, sáng tạo đợc thể
hiện ntn trong học tập
H làm BT5: chia 4 nhóm thảo luận
và rút ra kluận
B6: Thảo luận và rút ra KL biết xd
kế hoạch khắc phục khó khăn
? Lấy VD trong sinh hoạt hàng ngày
H lấy vd -> G nhxét
? Để rèn luyện đợc tính năng động,
sáng tạo mỗi học sinh cần phải làm
gì?
H đọc và xđ yêu cầu bài tập 1
I. ý nghĩa của Năng động, sáng tạo :
Là phẩm chất rất cần thiết của ngời

lao động trong xã hội hiện đại
Giúp con ngời có thể vợt qua những
ràng buộc của hoàn cảnh
Rút ngắn thời gian đạt mục đích đã
đề ra một cách nhanh chóng và tốt
đẹp
Nhờ năng động sáng tạo mà con ng-
ời làm nên những kỳ tích vẻ vang
mang lại niềm vinh dự cho bản thân,
gia đình và đất nớc
Năng động, sáng tạo là kết quả của
quá trình rèn luyện siêng năng, tích
cực của mỗi ngời trong học tập, lao
động, cuộc sống.
II.Rèn luyện năng động, sáng tạo
1. Trong học tập: t/hiện ở phơng
pháp học tập khoa học, say mê tìm
tòi để phát hiện cái mới, không thoả
mãn với những điều đã biết
+ Trong lao động: chủ động, dám
nghĩ, dám làm để tìm ra cái mới cái
hay
+ Tự xây dựng kế hoạch khặc phục
khó khăn mà bản thân gặp phải
2. Luyện tập
Bài1: hành vi thể hiện tính năng
7
? Xđịnh hvi thể hiện tính năng động
sáng tạo và cho biết vì sao?
H giải thích vs -> gvnx bổ sung

H đọc xđyc bài tập 2
Làm bài tập 2
động , sáng tạo
b. đ. e . h
hành vi thể hiện tính không năng
động, sáng tạo:
a. c. d. g
Bài tập 2 : - tán thành d,e
- không tán thành a,b,c,đ
IV. Củng cố: nhắc lại KN thế nào là năng động, sáng tạo, biểu hiện .
V. HD HS học ở nhà : - Học thuộc bài trong SGK và vở ghi
- HS đọc bài 9
Rút kinh nghiệm:
_______________________________________________________________
Ngày soạn : 16 /9 /200
Ngày dạy .9C................
9D................ Tuần 5
Tiết 5 - Bài 3 dân chủ và kỷ luật
A. Mục tiêu:
+Kiến thức :- Học sinh cần hiểu đợc thế nào là dân chủ, kỷ luật; Những biểu
hiện của dân chủ, kỉ luật trong nhà trờng và trong đời sống xã hội.
- Hiểu đợc ý nghĩa của việc tự giác thực hiện những yêu cầu phát huy dân chủ và
kỉ luật là cơ hội, điều kiện để mỗi ngời phát triển nhân cách và góp phần xây
dựng một xã hội công bằng, dân chủ văn minh
+Kỹ năng : - Giúp học sinh biết cách giao tiếp và ứng xử phát huy vai trò của
công dân, thực hiện tốt Dân chủ, kỉ luật nh biết biểu đạt quyền và nghĩa vụ đúng
lúc, đúng chỗ, biết góp ý với bạn bè và mọi ngời xung quanh.
+ Thái độ : - Biết phân tích đánh giá các tình huống trong cuộc sống xã hội thể
hiện tốt tính dân chủ và tính kỉ luật.
8

-Có ý thức rèn luyện tính dân chủ và kỷ luật trong học tập và cá hoạt động.
B. Chuẩn bị:
GV : SGK, SGV, Giáo án, đọc tài liệu, tranh ảnh,sự kiện tình huống,
HS : SGK,vở ghi, đọc bài mới, học bài cũ
C. Tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức
Sĩ số: 9C:...................... 9D:...............
II. Kiểm tra bài cũ
1- Em hãy đọc một vài câu tục ngữ, ca dao nói về tính tự chủ ?
2- Hãy nêu 1 tình huốngđòi hỏi tính tự chủ mà em có thể gặp ở trờng, cách ứng
sử của em cho phù hợp ?
III. Bài mới
Hoạt động của thầy
____________________________
GV dẫn dắt vào bài
HS đọc VD/sgk/20
Tổ chức cho HS trao đổi về tình
huống SGK
? Hãy nêu những chi tiết thể hiện
việc làm phát huy dân chủ và thiếu
dân chủ trong 2 VD trên
GV chia bảng thành 2 phần
HS trả lời và điền ý kiến cá nhân
vào 2 cột
HS nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, đánh giá
? Hãy phân tích sự kết hợp biện pháp
phát huy dân chủ và kỷ luật của lớp
9A
G chia bảng thành 2 cột

Hoạt động của trò
___________________________
I.Đặt vấn đề
Có dân chủ:
Các bạn sôi nổi thảo luận, đề xuất
chỉ tiêu cụ thể
Các biện pháp thực hiện vấn đề
chung
Tự nguyện tham gia các hoạt động
tập thể
Thành lập Đội thanh niên cờ đỏ.
Thiếu dân chủ
Công nhân không đợc bàn bạc, góp
ý các yêu cầu của GĐ
Sức khỏe củ công nhân giảm sút
CN kiến nghị cải thiện lao động, đời
sống vật chất tinh thần, nhng không
9
H trả lời và điền vào 2 cột
H cả lớp tham gia góp ý kiến
G nhận xét, bổ sung
? Việc làm của ông giám đốc cho
thấy ông là ngời ntn?
H trả lời cá nhân
H cả lớp trao đổi
G nhận xét, bổ sung
? Từ các nhxét trên về việc làm của
lớp 9A và của ông GĐ em rút ra bài
học gi
H trao đổi, phát biểu

G nhxét và kết luận
G kết luận chuyển ý
G tổ chức cho h/s thảo luận theo
nhóm chia lớp thành 3 nhóm
G giao câu hỏi cho học sinh
H cử đại diện nhóm, th kí
G hớng dẫn các nhóm thảo luận ( có
gợi ý)
Nhóm 1:
Câu 1: Em hiểu thế nào là DC?
Câu 2: Thế nào là tính kỉ luật?
Nhóm 2:
Câu 1: Dân chủ, kỉ luật thể hiện
ntn?
Câu 2: Tác dụng của dân chủ và kỉ
luật?
Nhóm 3:
Câu 1: Vì sao trong cuộc sống chúng
đợc chấp nhận.
GĐ: độc đoán, chuyên quyền, gia tr-
ởng
II.Nội dung bài học
1-Thế nào là Dân chủ, kỉ luật ?
DC là:
Mọi ngời làm chủ công việc
Mọi ngời đợc viết đợc cùng tham
gia.
Mọi ngời góp ý kiến thực hiện kiểm
tra giám sát
Kỉ luật là:

Tuân theo quy luật của cộng đồng
Hành động thống nhất để đạt chất l-
ợng cao
2-Tác dụng:
Tạo ra sự thống nhất cao về nhận
nhận thức, ý trí và hành động
Tạo điều kiện cho sự phát triển của
mỗi cá nhân
10
ta cần phải có Dân chủ, kỉ luật
Câu 2: Chúng ta cần rèn luyện Dân
chủ, kỉ luật ntn?
Cử đại diện nhóm trình bày.
H góp ý kiến.
G nhxét, bổ sung
G hớng dẫn, H rút ra bài học
G trình nội dung bài học lên bảng
-H ghi vào vở
G nhắc lại nội dung bài học
G kết luận chuyển ý
G. HS cả lớp phân tích các hiện t-
ợng trong học tập và trong cuộc
sống, các quan hệ XH
G đa ra các câu hỏi
H trả lơì
G bổ sung, hớng đến ý đúng
XD xã hội phát triển về mọi mặt
Rèn luyện ntn?
Mọi ngời cần tự giác chấp hành kỷ
luật

Các cán bộ lãnh đạo, các tổ chức XH
tạo điều kiện cho mỗi cá nhân phát
huy Dân chủ, kỉ luật
HS vâng lời bố mẹ thực hiện quy
định của trờng.
III.Bài tập
Bài 1: Những việc làm thể hiện tính
dân chủ
ý : a,b,d
IV. Củng cố
G khái quát nội dung bài học
V. H ớng dẫn HS học ở nhà :
H về nhà học bài cũ, đọc tiếp bài tiếp theo su tầm ca dao, tục ngữ nói về dân
chủ, lỷ luật .
- làm bài tập số 2,3,4 ( SGK- 11)
---------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 29- 9 - 2008
Ngày dạy : 9C.........................
9D......................... Tuần 6
Tiết 6 : Bài 4- Bảo vệ hoà bình
A. Mục tiêu:
11
+Kiến thức : -Học sinh cần hiểu đợc hoà bình là khát vọng của nhân loại, mang
lại hạnh phúc cho con ngời.Hiểu đợc hậu quả, tác hại của chiến tranh
-Trách nhiệm bảo vệ hoà bình chống chiến tranh của toàn nhân loại
+Kỹ năng : Tích cực tham gia vào các hoạt động vì hoà bình chống chiến tranh,
vận động mọi ngời cùng tham gia
+ Thái độ : -Yêu hoà bình, gét chiến tranh .
B.Chuẩn bị:
GV đọc tài liệu, tranh ảnh

HS đọc bài mới, học bài cũ
C.Tiến trình lên lớp
I .ổn định tổ chức:
Sĩ số : 9C................................... 9D.................................
II . Kiểm tra bài cũ:
1 - HS lên bảng làm bài tập 1,2 trang 11 SGK .
2 - Những câu tục ngữ sau đâycâu nào nói về tính kỷ luật ?
-Ao có bờ , sông có bến . - Đất có lề , quê có thói .
- Ăn có chừng , chơi có độ . -Tiên học lễ, hậu học văn .
- Nớc có vua, chùa có bụt .
III . Bài mới
Hoạt động của Thầy
-------------------------------------------
Cho h/s thảo luận theo nhóm: 3
nhóm
Cử đại diện nhóm đọc thông tin
trong sgk
GV sử dụng 2 bức tranh sgk để thảo
luận
G treo tranh lên bảng
Các nhóm đọc thông tin và xem
tranh
Hoạt động của Trò
----------------------------------------
I. Đặt vấn đề
Nhóm 1
Sự tàn khốc của chiến tranh
Giá trị của hoà bình
Sự cần thiết ngăn chặn chiến tranh và
bảo vệ hoà bình

Hậu quả :
CTTG 1 làm 10 triệu ngời chết
12
G đặt câu hỏi?
Nhóm 1:
Câu 1: Em có suy nghĩ gì khi đọc
các thông tin và xem ảnh
Câu 2: Chiến tranh đã gây lên hậu
quả gì cho con ngời?
Chiến tranh đã gây hậu quả gì cho
trẻ em
Nhóm 2
C1: Vì sao phải ngăn ngừa chtranh
và bảo vệ hoà bình
C 2. Cần phải làm gì để ngăn ngừa
ctranh và bảo vệ hoà bình
Nhóm 3
C1: Em có suy nghĩ gì khi đế quốc
Mĩ gây ctranh ở Việt Nam?
C2. Em rút ra bài học gì sau khi thảo
luận các thông tin và ảnh
Các nhóm thảo luận
G hớng dẫn các nhóm trình bày
H trình bày
HS nhận xét
GV đánh giá, xem xét
G kết luận chuyển ý
G giúp h/s hiểu đợc hoà bình là gì và
các hoạt động nhằm bảo vệ hoà
bình, học sinh liên hệ bản thân

CTTG2 làm 60 triệu ngời chết
Từ 1900 -> 2000 chiến tranh làm:
2 triệu trẻ em chết
6 triệu trẻ em thơngtích tàn phế
20 triệu trẻ em sống bơ vơ
3 trăm nghìn trẻ em tuổi thiếu niên
buộc phải đi lính cầm súng giết ngời
Nhóm 2
HS trả lời
Nhóm 3
II.Nội dung bài học
1. Hoà bình :
- Không có chiến tranh hay sung đột
vũ trang
13
? Thế nào là hoà bình
? Biểu hiện của lòng yêu hoà bình
? Nhân loại nói chung và dân tộc ta
nói riêng phải làm gì để bảo vệ hoà
bình
GV và HS đàm thoại theo 3 câu hỏi
H trình bày, nhận xét
G nhận xét, bổ sung
H ghi vào vở
HS làm bài tập
Bài tập 1/16
Bài tập 4/16
H tham gia tiểu phẩm phân vai và
lời thoại
H cả lớp nhận xét

G nhận xét, đánh giá
- Là mối quan hệ hiểu biết tôn trọng
bình đẳng giữa các quốc gia,DT, giữa
con ngời với con ngời
- là khát vọng của nhân loại
2. Biểu hiện của lòng yêu hoà bình
- Giữ gìn cuộc sống bình yên
- Dùng long thơng lợng đàm phán đê
giải quyết mâu thuẫn
- không để xảy ra chiến tranh sung đột
3. Rèn luyện
- Toàn nhân loại cần ngăn chặn chiến
tranh, bảo vệ hoà bình. Lòng yêu hoà
bình thể hiện mọi nơi mọi lúc giữa
mọi ngời
DT đã và đang tích cực vì sự nghiệp
bảo vệ hoà bình và công lý trên TG
III.Luyện tập
H làm bài tập 1,4 (SGK- 14)
IV. Củng cố
G khái quát nội dung bài học
V . HD HS học ở nhà : -Làm bài tập số : 2 ,3 ( SGK- 14)
- H về nhà học bài cũ, đọc tiếp bài tiếp theo
14
-Rút kinh nghiệm
_______________________________________________________________
Ngày soạn :04/ 10/ 2008
Ngày Giảng : 9C...................
9D ................. Tuần 7
Tiết 7- Bài 5: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới

A . Mục tiêu:
+ Kiến thức : - Hiểu đợc thế nào là tình hữu nghị giữa các DT, ý nghĩa, biểu
hiện cụ thể của tình hữu nghị
+Kỹ năng :Tích cực tham gia vào các hoạt động vì tình hữu góp phần giữ gìn,
bảo vệ tình hữu nghị giữa các dân tộc.
+Thái độ : Hành vỉ, sử sự có văn hoá với bè bạn, khách nớc ngoài tới việt Nam.
-Tuyên truyền chính sách hoà bình , hữu nghị của Đảng và Nhà nớc
B. Chuẩn bị:
GV : SGK, SGV,Giáo án, đọc tài liệu, tranh ảnh
HS : SGK, đọc bài mới, học bài cũ
C. Tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức:
Sĩ số : 9C : ............................, 9D :.......................................
II. Kiểm tra bài cũ:
15
1- Nêu các hoạt động vì hoà bình của trờng của lớp của địa phơng em. Các hình
thức của hoạt động đó là gì?
III. Bài mới :
..............................................................................................................................
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
G chuẩn bị số liệu, tranh ảnh phóng to
treo lên bảng
G ghi số liệu lên bảng phụ, treo ảnh lên
góc bảng
Tổ chức cho h/s thảo luận
HS theo dõi bảng số liệu và ảnh
G đặt câu hỏi
? Quan sát ảnh và đọc các số liệu em
thấy Việt Nam đã thể hiện mqh hữu
nghị hợp tác ntn

? Nêu VD mối quan hệ hữu nghị giữa n-
ớc ta và các nớc mà em biết
G gợi ý cho H trao đổi
H sinh phát biểu ý kiến
H nhận xét góp ý
G nhận xét, kết luận
G kết luận chuyển ý
Liên hệ thực tế về tình hữu nghị
cho HS liên hệ hoạt động hữu nghị của
nớc ta với các nớc nói chung và của
thiếu nhi Việt Nam nói riêng
H giới thiệu các t liệu đã su tầm đợc
G tổ chức cho HS thảo luận nhóm: 3
nhóm
Giao câu hỏi cho từng nhóm
I. Đặt vấn đề
1 - Đến tháng 10 Việt Nam có
47 tổ chức hữu nghị song phơng
và đa phơng
Tháng 3- 2003 có quan hệ ngoại
giao với 167 quốc gia, trao đổi
đại diện ngoại giao với 61 quốc
gia
2- Hội nghị cấp cao A - Âu tổ
chức lần thứ 5 tại Việt Nam là
dịp để Việt Nam mở rộng ngoại
giao với các nớc, hợp tác về các
lĩnh vực kinh tế, văn hoá....
I. Nội dung bài học
1 . Khái niệm tình hữu nghị:

là quan hệ bạn bè thân thiện giữa
16
+Nhóm 1: Thế nào là tình hữu nghị giữa
các nớc trên thế giới?
+Nhóm 2: ý nghĩa của tình hữu nghị hợp
tác? VD minh hoạ ?
+Nhóm 3:
C1: Chính sách của Đảng ta đối với hoà
bình hữu nghị ?
C2: Chúng ta phải làm gì để góp phần
xây dựng tình hữu nghị?
H các nhóm thảo luận
G yêu cầu nhóm trởng trình bày
H cử các nhóm cử đại diện trình bày
H nhận xét
G gợi ý, góp ý kiến, kết luận nội dung
của bài học
H ghi vào vở
H nhắc laị nội dung bài học
G kết luận chuyển ý
G tổ chức học sinh thảo luận và làm bài
nớc này với nớc khác
2. ý nghĩa của tình hữu nghị
Tạo cơ hội điều kiện để các nớc,
các dân tộc cùng hợp tác cùng
phát triển
Hữu nghị hợp tác giúp nhau
cùng phát triển kinh tế văn hoá,
giáo dục, y tế, khoa học kỹ thuật
Tạo sự hiểu biết lẫn nhau tránh

gây mâu thuẫn, căng thăng dẫn
đến nguy cơ chiến tranh
3 - Chính sách của Đảng ta về
hoà bình:
- Đúng đắn có hiệu quả
chủ động tạo ra các mối quan hệ
quốc tế thuận lợi
-Đảm bảo thúc đẩy quá trình
phát triển của đất nớc
-Hoà nhập với các nớc trong
quá trình tiến lên của nhân loại
4- Liên hệ Học sinh phải làm gì
- Thể hiện tình đoàn kết với bạn
bè nớc ngoài
Thái độ, cử chỉ, việc làm và s tôn
trọng thân thuộc trong c/s hàng
ngày
III. Luyện tập
Bài1/19 Những việc làm thể hiện
tình hữu nghị
17
tập trong sgk
H đọc câu hỏi sgk và H làm bài, trả lời,
nhận xét
G nhận xét bổ sung
Bài 2/19 Em sẽ làm gì trong các
tình huống sau đây? Vì sao?
IV. Củng cố
G khái quát nội dung bài học
- Nêu các câu thơ của Bác Hồ về tình hợp tác hữu nghị (STK bài giảng- 63)

V. HD HS học ở nhà :
H về nhà học bài cũ, đọc tiếp bài tiếp theo
Làm bài tập : 3,4 (SGK - 19)
Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 13/ 9/ 2008
Ngày giảng : 9C................... Tuần 8:
9D..................
Tiết 8-Bài 6. Hợp tác cùng phát triển
A. Mục tiêu cần đạt : Hiểu đợc :
Thế nào là hợp tác; các nguyên tắc hợp tác; sự cần thiết phải hợp tác
Chủ trơng của Đảng và nhà nớc ta trong vấn đề hợp tác với các nớc khác
Trách nhiệm của HS trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác
Biết hợp tác với bạn bè và mọi ngời khác trong các hoạt động chung
18
B. Chuẩn bị:
Gv nghiên cứu tài liệu soạn giáo án , SGK , STK, Tranh ảnh ,Su tầm các bài báo,
các câu chuyện về sự hợp tác ...
H/s : học bài cũ, đọc bài mới, SGK, vở ghi, su tầm tranh ảnh .
C.Tiến trình hoạt động:
I. ổn định tổ chức :Sĩ số : 9C ...................., 9D..............................,
II. Kiểm tra bài cũ: Em hiểu tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
Chữa BT 3 (SGK - 19)
III. Bài mới:
H đọc phần ĐVD trong sgk/20 chia
các nhóm thảo luận?
? VN đã tham gia vào các tổ chức
quốc tế nào?
? Tháng 12- 2002 VN đã có quan hệ
thơng mại với bao nhiêu quốc gia?

H quan sát ảnh trong sgk
? Qua các ảnh và thông tin trên, em
có nhận xét gì về qh hợp tác giữa n-
ớc ta với các nớc trong khu vực và
trên thế giới?
? Sự hợp tác với các nớc khác đã
mang lại lợi ích gì cho nớc ta và nớc
khác
H lên báo cáo về một thành quả của
sự hợp tác giữa nớc ta với các nớc
khác
Cả lớp nhận xét bổ sung
G nhận xét, biểu dơng các nhóm có
kết quả điều tra tốt và nếu cần có thể
giới thiệu thêm một số thành quả
I.Đặt vấn đề:
Việt Nam: Là thành viên của nhiều
tổ chức quốc tế nh: + Liên hợp quốc
+ Hiệp hội các nớc ĐNA
T12/2002 Việt Năm đã có quan hệ
thơng mại với 200 quốc gia
II. Nội dung bài học:
1- Thế nào là hợp tác ?
Hợp tác là cùng chung sức làm việc
giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công
việc lĩnh vực vào đó vì mục đích
chung
Hợp tác phải dựa trên cơ sở bình
đẳng 2 bên cùng có lợi
*Kết quả của sự hợp tác :

VD Cầu Mĩ Thuận, nhà máy thuỷ
điện Hoà Bình, cầu Thăng Long khu
chế xuất lọc dầu Dung Quất .
19
hợp tác khác
? Trong bối cảnh thế giới đứng trớc
những vânh sau đề bức xúc có tính
toàn cầu
VD: BV môi trờng
Bùng nổ dân số
Các quốc gia, dân tộc có giải quyết
đợc đợc riêng lẻ không? Hay phải
làm ntn?
? Đảng và nhà nớc ta luôn coi trọng
việc tăng cờng hợp tác với các nớc
XHCN
G: gọi H nêu một biểu hiện
G: Liệt kê trên bảng
Y/c cả lớp phân tích từng biểu hiện
? Nhờ có tinh thần hợp tác hiện nay
nớc ta đang hợp tác có hiệu quả ntn?
? Trách nhiệm bản thân em trong
việc rèn luyện tinh thần hợp tác .
H đọc bài tập 1/22(sgk)
H đọc xđ y/c và làm bài tập

H đọc và xác định y/c đề bài
H trình bày/ G nhận xét uốn nắn
2- ý nghĩa của sự hợp tác cùng P.triển
Hợp tác quốc tế là 1 vấn đề quan

trọng và tất yếu
Biểu hiện của tinh thần hợp tác trong
cuộc sống hàng ngày
3- nguyên tắc sự hợp tác của Đảng và
nhà n ớc ta :
+ Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn
vẹn lãnh thổ
Không can thiệp vào nội bộ của
nhau - Không dùng vũ lực đe doạ
+ Bình đẳng cùng có lợi
+ Giải quyết bằng thơng lợng
+ Phản đối mọi âm mu hđ gây sức
ép
+ đg hợp tác có hiệu quả với nhiều
quốc gia và tổ chức quốc tế
III. Luyện tập
1- Bài 1: ví dụ về sự hợp tác:
Môi trờng
Chống đói nghèo
Phòng chống HIV/ AIDS
2- Bài 2
IV. Củng cố: 1- giáo viên khái quát nội dung bài
2- Em đồng ý với những ý kiến nào sau đây:
A,Học tập là của từng ngời phải cố gắng .
20
B, Không ỷ lại vào ngời khác.
C, Lịch sự , văn minh với khách nớc ngoài.
D, Dùng hàng ngoại tốt hơn hàng nội.
E, Tham gia tốt các hoạt động từ thiện .
V. HDVN : - Hoàn chỉnh bài tập 2 và làm BT 3,4 (SGK- 22),

- Đọc và nghiên cứu kỹ bài mới (bài 7 )
- Rút kinh nghiệm:
_________________________________________________________________
-
Ngày soạn : 29/10/2008
Ngày dạy : 9C...05/11/2008.
9D ..04/11/2008. Tuần 9
Tiết 9- Bài 7 : Kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc
A.Mục tiêu cần đạt:
Hiểu đợc:
Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc và một số truyền thống tiêu biểu của
dân tộc Việt Nam
ý nghĩa của truyền thống dân tộc và sự cần thiết phải kế thà phát huy truyền
thống dân tộc
Trách nhiệm của HS đối với việc kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc
Có thái độ tôn trọng, bảo vệ, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc
B.Chuẩn bị:
Gv nghiên cứu tài liệu soạn ga
H/s : học bài cũ, soạn bài mới
C.Tiến trình hoạt động:
I. ổn định tổ chức :9c....................
9D :.................................................
21
II. Kiểm tra: Thế nào là hợp tác cùng phát triển biểu hiện của sự hợp tác cùng
pt
III. Bài mới:
Cho H/s thảo luận nhóm
H: chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm
thảo luận 2 câu chuyện của phần

ĐVĐ
H t/bày phần nd thảo luận của nhóm
G: Giao câu hỏi cho nhóm
Nhóm 1:
Câu 1: Lòng yêu nớc của dân tộc thể
hiện ntn qua lời củ BH?
Câu 2: Tình cảm và việc làm trên là
biểu hiện của truyền thống gì?
Nhóm 2:
Câu 1: Cụ Chu Văn An là ngời ntn?
Câu 2: Nhận xét của em về cách c xử
của học trò với thày giáo Chu Văn
An ninh? Cách c xử đó biểu hiện
truyền thống gì?
Nhóm 3:
? Qua 2 câu chuyện, em có s.nghĩ
gì?
HS: Thảo luận
HS: cử đại diện trình bày
HS: Cả lớp trình bày, bổ sung
GV: NHận xét và kết luận
HS: Thảo luận bên cạnh truyền
thống dt mang ý nghĩa tích cực, còn
có những TT thói quen, lối sống tiêu
Đặt vấn đề
1: Nhóm
Lòng yêu nớc thể hiện:
Tinh thần yêu nớc sôi nổi
Thực tiễn đã chứng minh điều đó
+ Các cuộc kháng chiến vĩ đại của

DT
+Các chiến sĩ ngoài mặt trận, công
chức ở hậu phơng, phvi .
Những tình cảm, việc làm khác nhau
nhng đều gống nhau ở lòng yêu nớc
nồng nàn
Nhóm 2:* Cụ C.VAn: Nh.giáo n.
tiếng
Có công đào tạo ngời tài
*Học trò của cụ ngời: nhiều nhân vật
nổi tiếng
Học trò cũ của cụ làm to để mừng
SN thày: giữ lễ, khiêm tốn
Học trò của cụ CV.A thể hiện truyền
thống Tôn s trọng đạo của dt ta
Nhóm 3:
-Lòng yêu nớc của diện tích là
truyền thống quý báu => TT yêu nớc
còn giữ mãi
Biết ơn, kính trọng thầy cô dù mình
là ai, đó là ai, đó là TT tôn s
22
cực không?
DTVN có truyền thống tốt đẹp từ TT
tốt đẹp của dân tộc là gì?
? Nêu 1 vài VD minh hoạ , H trả lời
? Em hiểu tn là phong tục, hủ tục?
? Thế nào là kế thừa, phát huy truyền
thống dân tộc?
H: trả lời

G: dẫn dắt HS
? Thế nào là phát huy TT tốt đẹp
H: trả lời
G: cho hs đọc phần ND1
? Những biểu hiện nào sau đay thực
hiện sự kế thừa và phát huy .BT1
Nội dung bài học
Khái niệm: TT tốt đẹp của dân tộc
là những giá trị tinh thần
< Những t tởng, đức tính, cách ứng
xử tốt đẹp .> hình thành trong
qtrình lịch sử lâu dài của DT đợc
truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác
IV.Củng cố: GV khái quát bài
V.HD học ở nhà : về học bài, làm bt sau BH
Ngày soạn 03/11/2008
Ngày dạy 11/11/2008
Tuần 10:
Tiết 10-Bài 7: Kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc
A. Mục tiêu cần đạt:
Nh tiết 9
B. Chuẩn bị:
Gv nghiên cứu tài liệu soạn ga
H/s : học bài cũ, soạn bài mới
C.Tiến trình hoạt động:
I.ổn định tổ chức :
23
II. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của

diện tích
C. Bài mới:
G: hớng dẫn HS nhắc lại
? Những thái độ và hành vi nào sau
đây t/h sự kế thừa và phát huy truyền
thống tốt đẹp của diện tích
? Những câu tục ngữ nào t/h sự kế
thừa và phát huy
? ý nghĩa của PH truyền thống tốt .
G : cho HS làm 2 nhóm thảo luận:
?.Vì vậy chúng ta phải có thái độ và
trách nhiệm gì
Gv kết luận
H ghi nhớ SGK
GV sử dụng phiếu học tập
Bài tập 2
HS đọc và xác định yêu cầu BT2
H trả lời và đọc phần ghi vào phiếu
học tập
2. Biểu hiện của sự kế thừa và phát
huy
Thích trang phục truyền trống Việt
Nam
Y/ thích nghệ thuật diện tích
Tìm hiểu VHDG
Tham gia HĐ đền
Uống nớc nhớ
Tôn s..
Chim có tổ
->yêu nơc, đoàn kết,đạo đức, lao

động, hiếu học, hiếu thảo, VH,
ý nghĩa
TT tốt .là vô cùng quý giá góp
phần tích cực vào quá trình phát
triển của DT và của mỗi cá nhân
Tự hào, giữ gìn và phát huy TT
3 . Trách nhiệm ...:
Bảo vệ, kế thừa, phát huy truyền
thống tốt đẹp của dân tộc để góp
phần giữ gin bản sắc diện tích
Tự hào, giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp của diện tích để góp
phần giữa gìn bản sắc dt
Lên án, ngăn chặn những hành vi
làm tổn hại đến truyền thống dt
24
H thảo luận BT3
Gọi từng nhóm lên trả lời
4. Bài tập:
4.1-Bài tập 2:
HS trả lời
4.2-Bài tập 3/26
IV. Củng cố:
Tc trò chơi tiếp sức chủ đề viết 1 đoạn văn ngắng nói về tình cảm yêu qh đất nớc
HS tự do phát biểu, lần lợt từng em ghi nối tiếp nhau
G :tổng kết hoàn chỉnh đvăn trên
V. .H ớng dẫn : Kiểm tra 15
Đề 1: 1. Thế nào là kế thừa và phát phát huy TT tốt đẹp của dân tộc
2. Làm bài tập 1/25 (sgk)
Biểu điểm: câu 1: T.bày đúng KN: 3 đ

Câu2: xđ đợc các ý đúng a,c,e,g,h,i,l ( 7 đ)
Su tầm 1 số câu ca dao, tục ngữ câu chuyện về truyền thống dân tộc
Đề 2: T.nào là K.thừa và P.huy truyền thống tốt đẹp của diện tích ? Cho VD và
pt?
Biểu điểm : - KN đúng: (3đ); VD đúng sát với KN: (3 đ) và phân tích trong đó:
(4 đ)
----------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :10/11/2008
Này giảng :18/11/2008
Tuần 11-Tiết 11: Kiểm tra 1tiết
A. Mục tiêu cần đạt:
Thông qua giờ kiểm tra GV đánh giá đợc sự hiểu biết, nắm nội dung kiến
thức, khả năng vận dụng kiến thức đã học qua 8 bài từ đầu năm học. Từ đó giúp
gv và hs rút ra đợc những u điểm, nhợc điểm cảu những chỗ kiến thức hổng để
từ đó có kế hoạch bổ sung kiến thức
Rèn kỹ năng hệ thống hoá, khái quát hoá kiến thức
Giáo dục ý thức tự giác học tập của các em
B. Chủẩn bị:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×