Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Tài liệu tuần 19 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.72 KB, 30 trang )

Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu Giáo án Lớp 5
Tuần 19

Thứ hai ngày 03 tháng 01 năm 2011
Buổi sáng Tập đọc
NGƯỜI CƠNG DÂN SỐ MỘT
(TGĐHCM)
I . Mục tiêu :
• Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời
nhân vật (anh Thành, anh Lê).
• Hiểu được tâm trạng day dứt, trân trở tìm đường cứu nước của Nguyễn
Tất Thành .
• Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (khơng cần giải thích lí do).
TGĐHCM : Giáo dục tinh thần u nước , dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác
II . Chuẩn bị :
• Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa .
• Ảnh chụp bến Nhà Rồng –Nơi Bác Hồ tìm đường cứu nước .
• Bảng phụ viết sẵn đoạn kòch cần hướng dẫn luyện đọc (đoạn 1 )
III . Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
2 . Bài mới: Giới thiệu bài
a . Luyện đọc:
-Cho 1 học sinh đọc lời giới thiệu nhân
vật ,cảnh trí diễn ra trong đoạn kòch .
-Cho từng tốp học sinh đọc tiếp nối
nhau theo vai . Giáo viên kết hợp
hướng dẫn Học sinh đọc các từ ngữ
khó ,kết hợp giải nghóa từ :
-Cho học sinh đọc phần chú giải .
-Giáo viên hướng dẫn đọc câu , đoạn :


+Giọng anh Thành :chậm rãi ,trầm
tónh ,sâu lắng ,thể hiện sự trăn trở
,suy nghó về vận nước .
+Giọng anh Lê :hồ hởi nhiệt tình
,thể hiện tính cách của một người có
tinh thần yêu nước ,nhiệt tình
-học sinh theo dõi .
- 1 học sinh đọc thành tiếng trước
lớp , cả lớp theo dõi đọc thầm .
-Học sinh đọc nối tiếp từng tốp theo
yêu cầu của giáo viên
-Học sinh đọc phần chú giải .
-Học sinh theo dõi .
Năm học 2010 - 2011
1
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu Giáo án Lớp 5
vớibạn bè.
-Cho học sinh đọc theo cặp (giáo
viên quy đònh thời gian ).
-Cho học sinh đọc thi đua ,bạn nhận xét .
-Giáo viên đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
b . Tìm hiểu bài :
-Yêu cầu Học sinh đọc thầm tìm
hiểu bài .
 Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?
 Những câu nói nào của anh
Thành cho thấy anh luôn luôn
nghó tới dân ,tới nước ?
 Câu chuyện giữa anh Thành
và anh Lê nhiều lúc không ăn

nhập với nhau .Hãy tìm những
chi tiết thể hiện điều đó và
giải thích vì sao như vậy .
-Giáo viên hỏi nọâi dung giáo viên
-Học sinh luyện đọc theo cặp .
-Học sinh đọc thi đua , cả lớp theo
dõi nhận xét .
-Học sinh theo dõi lắng nghe .
-Học sinh tìm hiểu bài trả lời câu hỏi :
 Anh Lê giúp anh Thành tìm
việc làm ở Sài Gòn .
 Chúng ta là đồng bào .Cùng
máu đỏ da vàng với nhau
.Nhưng ….anh có khi nào nghó
đến đồng bào không ?
Vì anh với tôi …….chúng ta là công
dân nước Việt …
 + Anh Lê gặp anh Thành để báo
tin đã xin được việc làm cho anh
Thành nhưng anh Thành lại
không nói đến điều đó .
+ Anh Thành thường không trả lời
vào câu hỏi của anh Lê ,rõ nhất là
hai lần đối thoại :
-Anh Lê hỏi : Vậy anh vào Sài Gòn
này làm gì ?
-Anh Thành đáp : Anh học trường
Sa-xơ-lu Lô –ba …thì …ờ …anh là
người nước nào ?
-Anh Lê nói : Nhưng tôi chưa hiểu vì

sao anh thay đổi ý kiến ,không đònh
xin việc làm ở Sài Gòn này nữa .
-Anh Thành trả lời :…vì đèn dầu ta
không sáng bằng đèn hoa kì …
Ý nghĩa : Tâm trạng của người thanh
Năm học 2010 - 2011
2
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu Giáo án Lớp 5
ghi bảng .
c.Hướng dẫn Học sinh đọc diễn cảm .
-Cho học sinh đọc phân vai ,giáo
viên hỏi học sinh cách đọc .
-Cho học sinh đọc phân vai theo cặp .
-Cho học sinh thi đọc phân vai diễn cảm .
3. Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét tiết
học,Khen những Học sinh học tốt .
-Yêu cầu Học sinh về nhà tiếp
tục luyện đọc bài văn ;chuẩn bò bài
tiết sau : “ Người công dân số Một
(tiếp theo )”
niên Nguyễn Tất Thành day dứt , trăn
trở tìm con đường cứu nước , cứu dân .
-Học sinh đọc và nêu cách đọc .
-Học sinh đọc phân vai diễn cảm
theo cặp .
-Học sinh thi đọc phân vai diễn cảm
=======&======
Tốn
DIỆN TÍCH HÌNH THANG

I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình thang, vận dụng vào giải các bài tập có liên quan .
- Bước đầu vận dung công thức tính diện tích hình thang vào giải toán có
nội dung thực tế.
II . Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Ổn định lớp :
2. Ki ểm tra b ài cũ:
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3.Bài m ới :
b. Hướng dẫn các hoạt động .
@) Xây dựng cơng thức tính diện tích
hình thang. GV gắn lên bảng hình
thang ABCD.
- Xác định trung điểm M của canh
BC
Hát
- Học sinh sửa bài 3, 4. Nêu đặc điểm
của hình thang.
-Lớp nhận xét.
- HS dùng thước để xác định trung điểm
M
Năm học 2010 - 2011
3
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu Giáo án Lớp 5
- Cắt hình tam giác ABM, ghép với
hình tứ giác AMCD ta được hình tam
giác ADK
- Yêu cầu HS kẻ đường cao AH của
hình thang ABCD, nối A với M

- Yêu cầu HS dùng kéo cắt hình thang
ABCD thành 2 mảnh theo đường AM.
Xếp 2 mảnh thành một hình tam giác.
@) So sánh, đối chiếu các yếu tố hình
học giữa hình thang ABCD và hình
tam giác ADK
- So sánh diện tích ABCD so với diện
tích tam giác ADK?
- Tính diện tích tam giác ADK?
- So sánh độ dài của DK với DC và CK?
- So sánh độ dài CK với độ dài AB?
- Vậy độ dài của DK ntn so với DC
và AB?
- Biết DK = (DC + AB) em hãy tính
diện tích tam giác ADK bằng cách
khác thông qua DC và AB?
=> Vì diện tích ABCD bằng diện tích
tam giácADK nên diện tích hình
thang ABCD là
2
)( AHABDC
×+
@) Công thức và quy tắc tính diện
tích hình thang
- DC và AB là gì của hình thang
ABCD?
- AH là gì của hình thang ABCD?
- Muốn tính diện tích hình thang ta
làm như thế nào?
GV giới thiệu công thức

- Gọi diện tích là S
- HS dùng thước để vẽ hình
- HS thực hành cắt ghép
- Thực hành xếp hình
- Bằng nhau( Vì tam giác ADK được
ghép thành từ 2 mảnh của hành thang
ABCD)
S
2
AHDK
ADK
×
=
+ Độ dài DK = DC + CK
+ CK = AB
+ DK = (DC+AB)

Diện tích tam giác ADK là:
S
2
)( AHABDC
ADK
×+
=
- Nhắc lại: Diện tích hình thang ABCD là:


2
)( AHABDC
×+

- Là đáy lớn và đáy bé của hình thang
- Là đường cao của hình thang
- Lấy tổng độ dài 2 đáy nhân với chiều
cao (cùng 1 đơn vị đo) rối chia cho 2
Năm học 2010 - 2011
4
A
D
A
D
M
B
CH
H
M
C
K
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu Giáo án Lớp 5
- Gọi a, b lần lượt là 2 đáy của hình
thang
- Gọi h là đường cao của hình thang
Từ đó ta có công thức tính diện tích
hình thang?
HS nêu lại công thức
c- Luyện tập
Bài 1: Tính diện tích hình thang biết
a) a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm
b) a = 9,4m; b= 6,6m; h = 10,5m
Gọi HS chữa bài.
GV nhận xét, chấm điểm

Bài 2: Tính diện tích mỗi hình thang
sau:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Nêu cách tình diện tích hình thang?
- Nêu độ dài 2 đáy và chiều cao của
hình thang a, b?
- Vì sao em biết chiều cao của hình
thang b là 4 cm?
- Yêu cầu HS làm vào VBT
- 2 HS làm bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét
Bài 3: Gọi HS đọc đề toán
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để tính diện tích thửa ruộng hình
thang chúng ta phải biết gì?
- Trước hết chúng ta phải tìm gì?


2
*)( hba
S
+
=
(Cùng một đơn vị đo)
- Học sinh vận dụng công thức làm bài.
)2(50
2
5)812(
cmS

=
×+
=
)2(84
2
5,10)6,64,9(
mS
=
×+
=
Nhận xét
- Tính diện tích hình thang
- 1 HS nêu
- Vì hình thang này là hình thang vuông,
độ dài cạnh bên chính là chiều cao của
hình thang
a) Diện tích hình thang là:
(4 + 9) x 5 : 2 = 32,5 (cm
2
)
b) Diện tích hình thang là:
(3 + 7) x 4 : 2 = 20 (cm
2
)
Đáp số: 32,5cm
2
; 20cm
2
- Tìm diện tích thửa ruộng hình thang.
- Chúng ta phải biết độ dài 2 đáy và chiều cao.

- Chúng ta cần tìm chiều cao của hình thang.
Năm học 2010 - 2011
5
4cm
5
c
m
9cm
4
c
m
3cm
7cm
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu Giáo án Lớp 5
- u cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
a : 110m
b : 90,2m
h = trung bình cộng hai đáy
S = ? m
2
4. Củng cố- Dặn dò:
HS nhắc lại cơng thức tính diện tích
hình thang.
- GV đọc bài thơ vui về cơng thức
tính diện tích hình thang.
-Dặn HS làm bài tập ở vở BT tốn , học
thuộc quy tắc và xem trước bài sau .
- Nhận xét tiết học .
Giải

Chiều cao của hình thang là:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) x 100,1 : 2 =
10020,01(m
2
)
Đáp số: 10020,01(m
2
=======&======
Buổi chiều Kể chuyện
CHIẾC ĐỒNG HỒ
( THTGĐHCM )
I. Muc tiêu:
- Kể được từng đoạn và tồn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong
SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Giáo dục HS biết đồn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong mọi cơng việc.
THTGĐHCM : Giáo dục Hs biết Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước ,
trách nhiệm giáo dục mọi người để tương lai đất nuwocs tốt đẹp hơn .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ.
III . Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tựa bài: Ôn tập kiểm tra.
- Nhận xét bài kiểm tra.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:

- Hát
- 2 học sinh lần lượt kể lại cââu chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
Năm học 2010 - 2011
6
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu Giáo án Lớp 5
 Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
- Vừa kể chuyện vừa chỉ vào tranh minh
hoạ phóng to như sách giáo khoa.
- Sau khi kể, giáo viên giải nghóa một
số từ ngữ khó chú giải sau truyện.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể
chuyện và tìm hiểu ý nghóa câu chuyện.
♦Yêu cầu 1: Kể từng đoạn câu chuyện
- Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý kể
những ý cơ bản của câu chuyện không
cố nhớ để lặp lại nguyên văn từng lời
kể của thầy cô.
- Cho học sinh tập kể trong nhóm.
- Tổ chức cho học sinh thi đua kể chuyện.
♦Yêu cầu 2: Kể toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài, cho
học sinh thi đua kể toàn bộ câu chuyện.
♦ Yêu cầu 3: Câu chuyện khuyên ta
điều gì?
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Từ câu chuyện có thể hiểu rộng ra
trong xã hội, mỗi người lao động gắn
bó với một công việc, công việc nào

cũng quan trọng, đáng quý.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay.
- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tập kể lại chuyện.
Nhận xét tiết học.
- Học sinh lắng nghe và theo dõi.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng
đoạn truyện theo tranh.
- Học sinh tiếp nối nhau thi đua kể
chuyện từng đoạn.
- Nhiều học sinh thi đua kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp đọc thầm lại câu hỏi, suy nghó
trả lời câu hỏi.
- Học sinh trao đổi trong nhóm rồi trình
bày kết quả.
Ví dụ: Câu chuyện khuyên ta hãy nghó
đến lợi ích chung của tập thể thực hiện,
làm tốt nhiệm vụ được phân công,
không nên nghó đến quyền lợi riêng của
bản thân mình.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung.
- Học sinh tự chọn.
=======&======
Tiếng việt củng cố
Năm học 2010 - 2011
7
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu Giáo án Lớp 5
ÔN TẬP VỀ CÁC LOẠI TỪ.

I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về quan hệ từ, danh từ, động từ, tính
từ mà các em đã được học.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Thế nào là danh từ,
động từ, tính từ?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Tìm quan hệ từ trong các
câu sau:
a) Giữa vườn lá um tùm, xanh mướt
còn ướt đẫm sương đêm, một bông
hoa nở rực rỡ.
b) Cánh hoa mịn mành úp sát vào
nhau như còn đang e lệ.
c) Tuy Lê không đẹp nhưng Lê trông
rất ưa nhìn.
Bài tập 2: Các từ được gạch chân
trong các câu sau, từ nào là từ nhiều
nghĩa, từ nào là từ đồng nghĩa, từ nào

là từ đồng âm?
a) Trời trong gió mát.
Buồm căng trong gió.
b) Bố đang đọc báo.
Hai cha con đi xem phim.
c) Con bò đang kéo xe.
Em bé bò dưới sân.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải:
a) Giữa vườn lá um tùm, xanh mướt
còn ướt đẫm sương đêm, một bông
hoa nở rực rỡ.
b) Cánh hoa mịn mành úp sát vào
nhau như còn đang e lệ.
c) Tuy Lê không đẹp nhưng Lê trông
rất ưa nhìn.
Lời giải:
a)Từ “trong” là từ nhiều nghĩa.
b) Từ “cha”, “bố” là từ đồng nghĩa.
c) Từ “bò” là từ đồng âm .
Năm học 2010 - 2011
8
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu Giáo án Lớp 5
Bài tập 3: Gạch chân các động từ,
tính từ trong đoạn văn sau:
Nước xiên xuống, lao xuống, lao vào
bụi cây. Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai

run rẩy. Con gà trống ướt lướt thướt,
ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Mưa lao
xuống sầm sập, giọt ngã, giọt bay.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.
Lời giải:
Nước xiên xuống, lao xuống, lao vào
ĐT ĐT ĐT
bụi cây. Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai
ĐT
run rẩy. Con gà trống ướt lướt thướt,
TT ĐT TT
ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Mưa xuống
TT ĐT ĐT ĐT
sầm sập, giọt ngã, giọt bay.
TT ĐT ĐT
- HS lắng nghe và thực hiện.
=======&======
Thứ ba ngày 04 tháng 01 năm 2011
Buổi sáng Chính tả : Nghe – viết
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi..
- Làm được BT2, BT 3b
- Giáo dục HS yêu thích sự phong phú của TV
II. Đồ dùng dạy- học:
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập hai.
- Bảng phụ.
III . Hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới:
a) Giới thiệu bài mới:
b) Hướng dẫn nghe – viết:
@. Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Bài chính tả cho em biết điều gì?
1 HS đọc to trước lớp.
+ Nguyễn Trung Trực sinh ra trong
một gia đình nghèo. Năm 23 tuổi, ông
lãnh đạo cuộc nổi dậy ở phủ Tân An
Năm học 2010 - 2011
9
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu Giáo án Lớp 5
- Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
có câu nói nào lưu danh muôn đời?
@. Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS nêu các từ khó dễ lẫn
khi viết chính tả?
- Trong đoạn văn cần viết hoa những
chữ nào?
@. Viết chính tả:
- GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ
cho HS viết (đọc 2....3 lần)
@. Soát lỗi, chấm bài:
- GV đọc lại chính tả một lượt
- GV chấm 5-7 bài
- Nhận xét chung.

c. Luyện tập:
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc:
• Các em chọn r/d, hoặc gi để điền
vào ô số 1 cho đúng.
• Ô số 2 các em nhớ chọn o hoặc ô để
điền vào, nhớ thêm dấu thanh thích hợp.
- HS làm bài.
- HS trình bày kết quả theo hình thức tiếp
sức (GV dán 3 tờ giấy đã ghi sẵn BT1).
Cách chơi: GV chia nhóm: mỗi nhóm
7 HS theo lệnh của GV mỗi em lên
bảng điền một chữ cái. Lần lượt 7 em
lên. Em cuối cùng xong đọc lại bài
thơ ( nếu 2 nhóm cùng điền xong một
lúc thì nhóm sau chỉ cần nói chữ cái
mình đã điền).
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Bài 3:
GV chọn câu a hoặc b cho lớp làm a/
- Cho HS đọc yêu cầu BT, đọc truyện vui.
- GV giao việc: Trong truyện vui còn
và lập nhiều chiến công. Ông bị giặc
bắt và bị hành hình.
+ Câu: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước
Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”
- HS nêu và luyện viết các từ ngữ dễ
viết sai: chài lưới, nổi dậy ,khẳng
khái,....
Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An,

Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kì, Tây.
- Nghe đọc và viết bài
- HS viết chính tả.

- HS tự soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau soát lỗi, đối
chiếu với SGK để soát lỗi) và ghi lỗi
ra lề trang vở.
- 1 HS đọc đề bài
- HS làm bài tập
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
Tháng giêng của bé
Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc vườn đầy tính chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
Quất gom những hạt nắng rơi
Làm thành quả - những mặt trời vàng

Tháng giêng đến tự bao giờ?
Đất trời viết tiếp bài thơi ngọt ngào
- HS lắng nghe
- Cho HS trình bày kết quả ( GV chỉ
đưa bảng phụ đã chép sẵn BT 3a lên)
( nếu làm cá nhân).
+ Các tiếng lần lượt cần điền là: ra,
Năm học 2010 - 2011
10
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu Giáo án Lớp 5
một số ơ trống. Các em có nhiệm vụ

tìm tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi để
điền vào chỗ trống cho phù hợp.
- HS làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
b/ Cách làm tương tự câu 3a
Kết quả đúng:
Hoa gì đơm lửa rực hồng
Lớn lên hạt ngọc đầy trong bị vàng
(là hoa lựu)
Hoa nở trên mặt nước
Lại mang hạt trong mình
Hương bay qua hồ rộng
Lá đội đầu mướt xanh
(là cây sen)
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS nhớ về kể lại câu chuyện
Làm việc cho cả ba thời; học thuộc
lòng hai câu đó
- GV nhận xét tiết học.
giải, già, dành.
HS làm bài theo cặp
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm theo
- HS làm bài cá nhân như BT2.
- 1 HS lên làm trên bảng, cả lớp dùng
bút chì viết vào SGK tiếng cần điền.
- Lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- HS ghi kết quả đúng vào vở bài tập.
=======&======
Tốn

LUYỆN TẬP
I. Muc tiêu:
- Biết tính diện tích hình thang.
- HS u thích mơn Tốn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sẵn hình trong sgk.
III . Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định :
2.Ki ểm tra bài cũ: Diện tích hình thang.
- Học sinh sửa bài nha.ø
- Nêu công thức tính diện tích hình thang.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3.Bài m ới :
- 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
Năm học 2010 - 2011
11
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu Giáo án Lớp 5
b) Phát triển các hoạt động:
Hướng dẫn học sinh hình thành công
thức tính diện tích hình thang.
Bài 1: Y/c HS tự làm, sau đó nêu kết
quả trước lớp.
- Gọi HS nhận xét, đổi chéo bài kiểm tra.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì ?
- Để biết cả thửa ruộng thu hoạch ?kg
thóc ta phải làm gì?
- Muốn tính diện tích ta phải tính gì ?

- Sau đó làm tiếp như thế nào?
- Y/c HS làm vở.
- Nhận xét.
Bài 3: Y/c HS quan sát hình vẽ, đọc đề
và làm vào vở.
a) DT hình thang AMCD, NMCD,
NBCD bằng nhau, đúng hay sai ? Vì
sao ?
b) DT hình thang AMCD bằng
3
1
diện
tích hình chữ nhật ABCD đúng hay sai ?
- HS làm vào vở bài tập.
3 HS nêu kết quả làm bài của mình.
a) S = (14+16) x7 : 2 = 70 (cm
2
).
b) S = ...........................
c) S =...........................
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Thửa ruộng hình thang có: a = 120 m;
b = 2/3 a;
chiều cao kém đáy bé 5m.
Cứ 100m
2
= 64,5 kg thóc.
- Cả thửa ruộng,....kg thóc ?
- Diện tích thửa ruộng.
- Đáy bé, chiều cao.

- Tính S thửa ruộng, số kg thóc thu được.
- 1 HS lên bảng.
Lớp nhận xét, chữa bài.
Giải
Đáy bé của thửa ruộng là:
120 x 2 : 3 = 80(m)
Chiều cao của thửa ruộng là:
80 – 5 = 75 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
(120 + 80) x 75 : 2 = 7500 9m
2
)
Số kg thóc thu hoạch được:
7500 : 100 x 64,5 = 4873,5 ( kg)
Đáp số : 4873,5 kg
- HS nêu kết quả.
- Bằng nhau là đúng.
+ Quan sát hình ta có:
- Độ dài đáy bé 3 hình thang bằng nhau
là 3cm
- Có chung đáy DC.
- Có cùng độ cao bằng chiều rộng của
hình chữ nhật ABCD.
Năm học 2010 - 2011
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×