Thứ năm ngày 18 tháng 1 năm 2007
Tiết 1: Thể dục
$ 38: Đi vợt chớng ngại vật thấp
Trò chơi " Thăng bằng"
I) Mục tiêu:
- Ôn đi vợt chớng ngại vật thấp. Y/c thực hiện thuần thục kĩ năng này ở mức t-
ơng đối chủ động.
- Học trò chơi " Thăng bằng" y/c biết cách chơi và tham gia chơi tơng đối chủ
động.
II) Địa điểm - ph ơng tiện :
- Sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- 1 cái còi, kẻ trớc sân, dụng cụ tập luyện RLTT cơ bản và trò chơi.
III) ND và ph ơng pháp lên lớp :
1. Phần mở đầu:
- Nhận xét, phổ biến nhiệm vụ
y/c.
- Chạy chậm 1 hàng dọc
- Trò chơi " Chui qua hầm"
- Khởi động các khớp.
2. Phần cơ bản:
a) ĐHĐN và bài tập RLTTCB.
- Ôn đi vợt chớng ngại vật thấp.
b) Trò chơi vận động.
- Học trò chơi " Thăng bằng"
3. Phần kết thúc:
- Đi theo hàng dọc thành hình
vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng,
hít thở sâu.
- Hệ thống bài.
10
'
22
'
12
'
10
'
6
'
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
- GV phổ biến
- Thực hành cán sự ĐK.
- Thực hành cán sự ĐK.
- GV điều khiển 1 lần
x x x x
x x x x
- GV nêu tên trò chơi, HD
cách chơi, luật chơi.
- HS chơi thử, chơi chính
thức, thi đấu.
- NX. Bài tập về nhà: Ôn các ĐT rèn luyện t thế cơ bản đã học.
Tiết 2: Luyện từ và câu:
$38: Mở rộng vốn từ
I) Mục tiêu:
1. MRVT của HS thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng. Biết sử dụng các TN đã học
để đặt câuvà chuyển các từ đố vào vốn từ tích cực.
2. Biết đợc một vài câu tục ngữ gắn với chủ điểm.
II) Đồ dùng:
- Từ điển TV, 5 tờ giấy khổ tokẻ bảng phân loại t ở BT1
1
III) Các HĐ dạy- học:
1. Kt bài cũ:
? Giờ trớc học bài gì? 1 HS đọc lại BT 3.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài.
* HDHS làm bài tập:
Bài 1(T11): ? Nêu y/c?
- GV phát phiếu cho5 nhómphát tờ từ
điển cho các nhóm.
a. Tài có nghĩa " có khả năng hơn ngời
bình thờng"
b. Tài có nghĩa là " tiền của"
Bài 2(T11): ? Nêu y/c?
- Mỗi HS đặt một câu với một TN ở bài
tập 1.
Bài 3(T11): ? Nêu y/c?
- Các em hãy tìm nghĩa bóng của cac cau
tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca
ngợi sự thông minh, tài trí của con ngời.
- GV chốt ý đúng câu a, b
Bài 4(T 11): ? Nêu y/c?
- 1 HS đọc ND bài tập 1 đọc cả mẫu.
- Lớp đọc thầm trao đổi , chia nhanh các
từ đó vào 2 nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Lớp làm bài vào vở.
Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức,
tài năng, tài nguyên, tài trợ, tài sản.
- Làm vào vở, 3 HS lên bảng.
- Đoàn địa chất thăm dò tài nguyên vùng
núi phía Bắc.
- Thể thao nớc ta đã đợc nhiều nhà doanh
nghiệp tài trợ.
- HS nối tiếp nhau đọc bài. NX.
- Nghe
- TL nhóm 2
- Phát biểu ý kiến. NX
- GV giúp HS hiểu nghĩa bóng
a. Ngời ta là hoa đất: Ca ngợi con ngời là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái
đất.
b. Chuông có đánh mới kêu .....mới tỏ: Có tham gia HĐ, làm việc mới bộc lộ
đợc khả năng của mình.
c. Nớc lã ...mới ngoan: Ca ngợi những ngời từ hai bàn tay trắng, nhờ có rtài,
có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn.
- HS khá giỏi nêu 1 số trờng hợp sử dụng
các câu tục ngữ đó,
- HS nối tiếp đọc câu tục ngữ mà em
thích.
- HS nêu.
3. Củng cố- dặn dò:
- NX giờ học. BTVN: HTL 3 câu tục ngữ BT3 (T11).
Tiết 3: Toán:
2
$ 94: Diện tích hình bình hành.
I) Mục tiêu: Giúp HS:
- Hình thành công thức trính diện tích hình bình hành.
- Bớc đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các
bài toán có liên quan.
II) Đồ dùng:
- Mỗi HS chuẩn bị hai hính bình hành bằng bìa, kéo, giấy ô li, ê ke.
III) Các HĐ dạy- học:
1. KT bài cũ: ? Nêu đặc điểm của hình bình hành?
2. Bài mới:
a. GT bài:
b. Hình thành công thức tính DT hình bình hành:
- T/c trò chơi cắt ghép hình
- Suy nghĩ tự cắt miếng bìa HBH đã
chuẩn bị thành hai mảnh sao cho khi
ghép lại với nhau thì đợc một HBH.
- 10 HS cắt ghép đúng và nhanh nhất đợc
tuyên dơng.
? DT của hình chữ nhật ghép đợc nh thế
nào so với diện tích hình bình hành ban
đầu?
? Hãy tính DT của HCN?
- Yêu cầu HS lấy HBH lúc đầu giới thiệu
cạnh đáy của HBH và HDHS kẻ đờng cao
của hình bình hành.
- HS đo chiều cao, cạnh đáy của hình
bình hành so sánh với chiều rộng, chiều
dài của HCN ghép đợc.
? Ngoài cách cắt ghép HBH thành HCN
để tính diện tích HBH để tính diện tích
HBH chúng ta có thể tính theo cách nào?
? Muốn tính DT hình bình hành ta làm
ntn?
- Gọi S là DT của hình bình hành h là
chiều cao , a là cạnh đáy .
? Nêu công thức tính tính DT của HBH?
3. Thực hành:
Bài1(T104): ? Nêu y/c?
- Thực hành
- DT hình chữ nhật bằng DT hình bình
hành ban đầu.
- HS tính DT hình của mình.
- Thự hành
- Chiều cao của HBH bằng chiều rộng
của HCN, cạnh đáy của HBH bằng chiều
dài của HCN.
-... lấy chiều cao nhân với cạnh đáy.
- Diện tích HBH bằng độ dài đáy nhân
với chiều cao ( cùng đv đo).
S = a x h
- Tính DT của hình bình hành.
- 3 HS đọc kết quả.
Diện tích của HBH là: 9 x 5 = 45 (cm
2
)
13 x 4 = 52 ( cm
2
)
7 x 9 = 63( cm
2
)
- NX sửa sai
3
Bài 2(T104): ? Nêu y/c ?
a. DT của HCN là:
10 x 5 = 50( cm
2
)
Bài3(T 104):
a. Đổi 4 dm = 40 cm
DT của hình bình hành là:
40 x 34 = 1360 ( cm
2
)
- Chấm một số bài.
- Làm vào vở
- HS lên bảng
b. DT của hình bình hành là:
10 x 5 = 50( cm
2
)
- Đọc bài tập
- Làm vào vở, 2 HS lên bảng.
b. Đổi 4m = 40 dm
DT của hình bình hành là:
40 x 13 = 520 ( dm
2
)
4. Tổng kết- dặn dò:
? Nêu CT tính DT của hình bình hành?
- NX giờ học.
Tiết 4 Địa lý
$ 19: Đồng bằng Nam Bộ
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam: sông Tiền, sông Hậu,
sông Đồng Nai, Đồng tháp mời, Kiên Giang, Mũi Cà Mau.
- Trình bày đợc những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý TNVN.
- Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ
III. Các HĐ dạy - học:
1. KT bài cũ: ? Nêu đ/k để Hải Phòng trở thành 1 cảng biển, 1 trung tâm du lịch của
nớc ta?
? Nêu các SP của ngành CN đóng tàu ở HP?
2. Bài mới: - GT bài: Ghi đầu bài
a) Đồng bằng lớn nhất nớc ta:
* HĐ 1: Làm việc c ả lớp:
Mục tiêu: HS biết vị trí đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ.
? Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của
đất nớc? Do phù sa của các sông nào bồi
đắp lên?
? Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm
gì tiêu biểu (DT, địa hình, đất đai)?
- GV treo bản đồ TNVN (lợc đồ). Tìm và
chỉ trên bản đồ địa lý TNVN vị trí của
đồng bằng Nam Bộ, Đồng tháp mời, Kiên
Giang, Cà Mau, 1 số kênh rạch.
- Đọc thông tin (T116) dựa vào vốn hiểu
biết.
- ... nằm ở phía Nam của đất nớc. Do phù
sa của sông Mê Công và sông Đồng Nai
bồi đắp nên.
- DT lớn gấp hơn ba lần đồng bằng Bắc
bộ. Phần Tây Nam Bộ còn gọi là vùng
đồng bằng sông Cửu Long có nhiều vùng
trũng dễ ngập nớc nh Đồng Tháp Mời,
Kiên Giang, Cà Mau. Ngoài đát phù sa
màu mỡ, đồng bằng còn có nhiều đất
puenf đất mặn cần phải cải tạo.
4
- HS lên chỉ, lớp quan sát, NX
b) Mạng lới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
* HĐ 2: Làm việc cá nhân.
Mục tiêu: Biết hệ thống sông ngồi, kênh rạch chằng chịt ở đồng bằng Nam Bộ. Đặc
điểm của sông mê công
B
1
: Quan sát hình trong SGK và TLCH của mục 2. Nêu đặc điểm của sông Mê Công ,
giải thích vì sao nớc ta sông lại có tên là Cửu Long.
B
2
: HS trình bày kết quả.
- GV treo lợc đồ
Chỉ vị trí các con sông trên bản đồ TNVN
(lợc đồ)
? NX về mạng lới sông ngòi, kênh rạch
của đồng bằng Nam Bộ?
( Nhiều hay ít sông)
? Nêu đ
2
của sông Mê Công, giải thích vì
sao ở nớc ta sông lại có tên là Cửu Long?
* HĐ 3: Làm việc cá nhân.
- Chỉ vị trí các con sông lớn và một số
kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ trên l-
ợc đồ.
- 4 HS chỉ
- 4 HS chỉ
Lớp q/s nhận xét
- ở ĐBNB mạng lới sông ngòi, kênh rạch
chằng chịt.
- Sông Mê Công là 1 trong những sông
lớn nhất trên thế giới, bắt nguồn từ TQ,
chảy qua nhiều n]ớc và đổ ra Biển Đông.
Đọa hạ lu của sông Mê Kông chảy trên
đất VN chỉ dài trên 200km và chia thành
hai nhánh sông Tiền, sông Hậu. Do 2
nhánh sông đổ ra biển bằng chín cửa nêu
có tên là Cửu Long (chín con rồng)
B
1
: Dựa vào SGK, vốn hiểu biết của bản thân, trả lời câu hỏi:
B
2
: Trình bày kết quả.
? Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ ngời dân
không đắp đê ven sông?
? Sông ở ĐBNB có tác dụng gì?
? Để khắc phục tình trạng thiếu nớc ngọt
vào mùa khô ngời dân nơi đây đã làm gì?
? S
2
sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ
và ĐBNB về các mặt địa hình, khí hậu,
sông ngòi, đất đai?
- Đọc SGK (T118) và vốn hiểu biết.
- ... vì qua mùa lũ, đồng bằng đợc bồi
thêm 1 lớp phù sa màu mỡ.
- Cung cấp nớc tới cho đồng ruộng....
- XD hồ lớn để cấp nớc cho SX và SH.
- Đại hình: ĐBBB có 4 mùa rõ rệt. ĐBNB
chỉ cóa 2 mùa là mùa ma và mùa khô.
- Sông ngòi: ĐBNB sông ngòi chằng chịt.
ĐBBB sông Hồng, sông Thái Bình, sông
Đáy, sông Đuống, sông Cầu.
- Đất dai: ở ĐBBB đất phù sa màu mỡ. ở
ĐBNB ngoài đất phù sa còn có đất phèn
đất mặn
3. Tổng kết - dặn dò: - 4 HS đọc bài học SGK
- NX giừo học. Học thuộc lòng. CB bài 18
Tiết 5: Kỹ thuật:
Trồng rau, hoa trong chậu
I. mục tiêu
5