Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Gián án TUAN 26 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.47 KB, 20 trang )

Trường tiểu học Võ Thò Sáu – GV : Đỗ Thanh Sơn
TUẦN 26
Ngày soạn : 07 / 03 / 2010
Ngày dạy : Thứ hai ngày 08 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC:
Nghóa thầy trò
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi , tôn kính tấm gương cụ giáo Chu .
- Hiểu ý nghóa của bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần
giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Giáo dục HS nhớ công ơn thầy cô giáo.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : H: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ?
Cách giới thiệu ấy có gì hay ?
H: Nêu đại ý. - GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : GTB
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
Hoạt động 1 : Luyện đọc
-GV treo tranh minh họa và giới thiệu về tranh cho HS nghe.
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
Đ1 : Từ đầu … mang ơn rất nặng.
Đ2 : Tiếp theo … đến ta ïơn thầy.
Đ3 : Phần còn lại.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc các từ ngữ: tề tựu, đơn sơ, sáng sủa, sưởi nắng…
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
-Cho HS đọc cả bài.
-1 HS đọc chú giải.
- GV đọc mẫu lần 1.


Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi.
H: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
H: Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu.
H: Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình từ
hồi vỡ lòng như thế nào?
H: Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy Chu đối
với thầy giáo cũ.
H: Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh
nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu ?
H: Em còn biết thêm câu thành ngữ, tục ngữ ca dao…
-GV : truyền thống tôn sự trọng đạo mọi thế hệ người Việt Nam bồi
đắp, giữ gìn bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học
luôn được xã hội tôn vinh.
Đại ý : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta,
nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp
đó.
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm
-GV đưa bảng phụ đã chép đoạn 2 cần luyện đọc lên và hướng dẫn
-HS quan sát tranh và nghe lời
giới thiệu. Thực hiện theo yêu
cầu.
-HS dùng bút đánh dấu các
đoạn trong SGK.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
-Thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Thực hiện trả lời, lớp nhận

xét, bổ sung.
- HS nêu đại ý.
- HS nêu cách đọc, đọc thể
Thiết kế bài dạy lớp 5 – Tuần 26 – Năm học : 2009 - 2010 Trang 1
Trường tiểu học Võ Thò Sáu – GV : Đỗ Thanh Sơn
HS đọc.
-Cho HS đọc diễn cảm bài văn.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS đọc đúng, hay.
hiện.
-3 HS nối tiếp nhau đọc diễn
cảm bài văn. Cả lớp lắng nghe.
-HS luyện đọc đoạn.
-Một vài HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà tìm các truyện kể nói về tình thầy trò, truyền thống tôn sự trọng đạo của DT Việt Nam.
TOÁN
Nhân số đo thời gian với một số
I.Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : 2 HS lên bảng làm bài
Bài 1 : Tính
1,6 giờ = … phút 2,5 phút = … giây
2 giờ 15 phút = … phút 4 phút 25 giây = … giây
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : GTB

Hoạt động dạy của GV H/động học của HS
Hoạt động 1 : Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số
Ví dụ 1 : GV gọi HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS nêu phép tính tương ứng
- GV gọi HS nêu cách đặt tính và tính
- GV ghi bảng : 1 giờ 10 phút x 3 = ?
- GV đặt tính, hướng dẫn HS cách tính.
Ví dụ 2 : HS đọc bài toán
- 1 HS lên tóm tắt và giải
3 giờ 15 phút x 5 = ?
- Yêu cầu HS nêu ý kiến : 75 phút = 1 giờ 15 phút
3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút
KL: Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng
số đo theo từng đơn vò đo với số đó. Nếu phần số đo với đơn vò phút,
giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vò hàng
lớn hơn liền kề.
Hoạt động2 : Luyện tập
Bài 1 : Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề, thực hiện làm bài.
Bài 2 : HS đọc đề, phân tích đề
- Gọi 1 HS lên tóm tắt và giải
- GV chấm 1 số bài.
- HS đọc, phân tích đề
- Thựchiện theo yêu cầu của
GV.
- HS nhạân xét
- HS giải vào nháp
- HS nêu
- 2 HS lên bảng làm – Lớp
làm vào vở, nhận xét, sửa

bài.

- HS làm vào vở
- HS nhận xét bài bạn
4. Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về chuẩn bò bài sau.
______________________________________________________
ĐẠO ĐỨC
Thiết kế bài dạy lớp 5 – Tuần 26 – Năm học : 2009 - 2010 Trang 2
Trường tiểu học Võ Thò Sáu – GV : Đỗ Thanh Sơn
Em yêu hoà bình
I. Mục tiêu :Học xong bài này, HS biết :
- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày .
- Yêu hoà bình , tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường ,
đòa phương tổ chức.
* Biết ý nghóa của hoà bình .
II. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn đònh : Cả lớp hát bài Trái đất này của chúng em
2. Bài cũ : H: Việt Nam là đất nước như thế nào ? Em có cảm nghó gì về văn hoá và con người Việt
Nam ?
H: Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để góp phần xây dựng đất nước ?
- Nêu ghi nhớ.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : GTB
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin
- GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK
H: Em thấy những gì trong các tranh ảnh đó ?
- Gọi 1 HS đọc thông tin SGK/37

- Yêu cầu HS đọc câu hỏi và thảo luận nhóm đôi
H: Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ
em, ở các vùng có chiến tranh ?
H: Chiến tranh gây ra những hậu quả gì ?
H: Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi người đều được sống
trong hoà bình, chúng ta cần phải làm gì ?
- GV kết luận : Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc,
bệnh tật, đói nghèo, thất học … Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo
vệ hoà bình, chống chiến tranh.
Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ
- GV gọi HS đọc bài tập 1
- GV yêu cầu HS giơ thẻ : Nếu tán thành giơ thẻ màu đỏ, nếu không
giơ thẻ màu xanh.
- GV kết luận : Các ý kiến a,d là đúng ; ý kiến b,c là sai.
Hoạt động 3: Làm bài 2/SGK
* - GV gọi HS đọc bài 2
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân
- Gọi một số HS trình bày trước lớp
- GV kết luận.
Hoạt động 4: Làm bài 3/SGK
- Gọi HS đọc bài 3
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn nêu ý kiến
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV kết luận : khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà
bình phù hợp với khả năng
* Ghi nhớ : SGK/38
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS trả lời
- 1 HS đọc – lớp theo dõi
- HS thực hiện, trả lời, lớp

nhận xét. Bổ sung.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS giơ thẻ màu theo quy
ước.
- Một số HS giải thích lí do.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- HS thực hiện
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- HS thực hiện
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
4. Củng cố – Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
Thiết kế bài dạy lớp 5 – Tuần 26 – Năm học : 2009 - 2010 Trang 3
Trường tiểu học Võ Thò Sáu – GV : Đỗ Thanh Sơn
-Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh, báo .. về hoạt động bảo vệ hoà bình.
_______________________________________________________________
Ngày soạn : 07 / 03 / 2010
Ngày dạy : Thứ ba ngày 09 tháng 03 năm 2010
CHÍNH TẢ : (Nghe-viết)
Lòch sử Ngày Quốc tế Lao động
I.Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả bài Lòch sử ngày Quốc tế Lao động ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm được qui tắc viết hoa tên riêng nước ngoài , tên
ngày lễ.
II.Các hoạt động dạy học.
1.Ổn đònh:
2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp các tên chỉ người, đòa danh nước ngoài.

Sác-lơ, Đác- uyn, A- đam, Pa-xtơ, Nữ Oa, Ấn Độ, …
3. Bài mới :Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: Hướng dẫn nghe- viết chính tả
-G HS đọc bài chính tả một lượt.
H: Bài chính tả nói điều gì?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết.
-Yêu cầu HS luyện viết những từ ngữ dễ
viết sai.
- Gọi HS đọc lại các từ khó vừa viết.
HĐ2: Viết chính tả-chấm, chữa bài chính tả.
-Yêu cầu HS đọc thầm lại bài chính tả, quan sát hình
thức trình bày đoạn văn xuôi và chú ý những chữ mà
mình dễ viết sai.
- GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
-GV đọc từng câu hoặc bộ phận câu cho HS viết 2 lần.
-GV đọc lại toàn bài chính tả.
-GV chấm 5-7 bài, nhận xét cách trình bày và sửa sai.
HĐ3: Làm bài tập chính tả.
Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu và bài viết Tác giả bài
Quốc tế ca.
-GV giao việc.
-Đọc thầm lại bài văn.
-Tìm các tên riêng trong bài văn (dùng bút chì gạch
trong SGK).
-Nêu cách viết các tên riêng đó.
-Cho HS làm bài. GV treo bảng phụ cho 1 HS lên làm.
-Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
+Tên riêng và quy tắc viết tên riêng đó: Ơ –gien, Pô-

chi-ê… Viết hoa chữ cái đầu, mỗi bộ phận của tên
được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
+ Tên riêng: Pháp: viết hoa chữ cái đầu và đây là tên
-2 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc thầm.
+ Bài văn giải thích lòch sử ra đời của Ngày
Quốc tế Lao động 1 - 5.
-HS tìm và nêu các từ mình khó viết : Chi-
ca-gô ,Niu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ, …
- 2 HS lên bảng lớp viết, HS cả lớp viết vào
nháp.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc các từ khó vừa viết.
- HS đọc thầm lại bài chính tả.
-HS nghe.
-HS viết chính tả.
-HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
-HS đổi với cho nhau để sửa lỗi.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-1 HS làm trên bảng phụ.
-Cả lớp làm vào vở hoặc làm vào nháp.
- HS làm bài trên bảng lớp giải thích cách
viết hoa.
-Lớp nhận xét.
Thiết kế bài dạy lớp 5 – Tuần 26 – Năm học : 2009 - 2010 Trang 4
Trường tiểu học Võ Thò Sáu – GV : Đỗ Thanh Sơn
riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt
+ GV giải thích thêm.
Công xã Pa ri: Tên một cuộc cách mạng viết hoa chữ
cái đầu tạo thành tên riêng đó.
Quốc tế ca: Tên một tác phẩm viết hoa chữ cái đầu
tạo thành tên riêng đó.

4. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí nước ngoài và chuẩn bò bài sau.
TOÁN
Chia số đo thời gian
I Mục tiêu:
Giúp HS : Biết cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng phép chia số đo thời gian để giải bài toán có nội dung liên quan thực tế .
II Các hoạt động dạy và học.
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập
a) 2 giờ 34 phút x 5 ; b) 5 giờ 45 phút x 6 ; c) 4 giờ 23 phút x 4.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số đo thời
gian cho một số.
- GV dán băng giấy có ghi đề bài lên bảng và
yêu cầu HS đọc.
- GV hỏi:
H: Hải thi đấu cả 3 ván cờ hết bao lâu ?
H: Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải thi đấu
hết bao nhiêu thời gian ta làm như thế nào?
- GV nêu :Đó là một phép chia số đo thời gian
cho một số, hãy thảo luận với bạn bên cạnh để
thực hiện phép chia này.
- GV nhận xét các cách HS đưa ra, tuyên dương
các cách làm đúng, sau đó giới thiệu cách chia
như SGK.
- GV hỏi: Vậy 42 phút 30 giây chia 3 bằng bao
nhiêu ?

- GV : Qua ví dụ trên, em hãy cho biết khi thực
hiện chia số đo thời gian cho một số chúng ta thực
hiện như thế nào?
- GV mời một vài HS nhắc lại.
b) Ví dụ 2
- GV dán băng giấy có bài toán 2, yêu cầu HS
đọc.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- 2HS đọc to đề bài đề bài cho cả lớp cùng
nghe.
- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời.
+ Hải thi đấu cả 3 ván cờ hết 42 phút 30 giây.
+ Ta thực hiện phép chia :
42 phút 30 giây : 3
- 2HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp thảo
luận. Sau đó một số cặp HS trình bày cách
làm của mình trước lớp.
- Theo dõi và thực hiện lại phép chia.
42 phút 30 giây 3
42 14 phút 10 giây
0 30giây
00
- HS: 42 phút 30 giây chia 3 bằng 14 phút 10
giây.
- HS: Khi thực hiện chia số đo thời gian cho một
số chúng ta thực hiện chia từng số đo theo từng
đơn vò cho số chia.
-2HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe.
- 1HS tóm tắt trước lớp:
Thiết kế bài dạy lớp 5 – Tuần 26 – Năm học : 2009 - 2010 Trang 5

Trường tiểu học Võ Thò Sáu – GV : Đỗ Thanh Sơn
- GV hỏi: Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay
một vòng quanh trái đất hết bao lâu chúng ta phải
làm như thế nào ?
- GV y/c HS đặt tính và thực hiện phép chia trên.
- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giảng lại
cách làm;
- GV hỏi: Vậy 7 giờ 40 phút chia 4 được bao
nhiêu giờ, bao nhiêu phút ?
- GV hỏi : Khi thực hiện phép chia số đo thời
gian cho một số, nếu phần dư khác không thì ta
làm tiếp như thế nào ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại chú ý.
HĐ2 : Luyện tập.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trong SGK, sau
đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu
cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2.
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Quay 4 vòng : 7 giờ 40 phút
Quay 1 vòng :…. Giờ … phút ?
- HS : Chúng ta thực hiện phép chia :
7 giờ 40 phút : 4
- 1HS khá lên bảng làm bài, HS cả lớp làm

bài vào vở nháp.
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
220 phút
20 phút
00
- HS nêu :
7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút.
- HS : Khi thực hiện chia số đo thời gian cho
một số, nếu phần dư khác 0 thì ta chuyển đổi
sang đơn vò hàng nhỏ hơn liền kề để gộp vào số
đơn vò của hàng ấy và tiếp tục chia, cứ làm thế
cho đến hết.
- 2 đến 3 HS nhắc lại.
- 4HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1
phép tính, HS cả lớp làm bài vào phiếu học tập.
- 2HS ngồi cạnh nhau đổi bài cho nhau để kiểm
tra bài.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm lại đề bài trong
SGK
- 2HS phân tích đề, các HS khác theo dõi, bổ
sung.
- 1HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài vở
Thời gian người thợ làm được 3 dụng cụ là:
12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
Thời gian trung bình để người thợ làm được 1
dụng cụ là :
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
Đáp số : 1 giờ 30 phút

- 1HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho
đúng.
3. Củng cố – dặn dò.
- GV tổ chức cho HS thi thực hiện nhanh các phép chia số đo thời gian cho một số.
- GV nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I.Mục tiêu:
- Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc ..
- Hiểu nghóa của từ ghép Hán – Việt : truyền thống gồm từ truyền ( trao lại , để lại cho người sau , đời
sau ) và từ thống ( nối tiếp nhau không dứt ); làm được bài tập 1,2,3.
II Các hoạt động dạy và học :
Thiết kế bài dạy lớp 5 – Tuần 26 – Năm học : 2009 - 2010 Trang 6
Trường tiểu học Võ Thò Sáu – GV : Đỗ Thanh Sơn
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng lấy ví dụ về cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
- Gọi HS đứng dưới lớp đọc thuộc lòng mục Ghi nhớ trang 76.
- GV nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài-,dẫn dắt ghi tên bài.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài 1.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc.
.Các em đọc lại dòng a,b,c.
.Khoanh tròn chữ a,b,c ở dòng em cho là đúng.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
+Ý đúng là ý c:
GV: Truyền thống là từ ghép Hán Việt, gồm 2 tiếng lặp

nghóa nhau. Tiếng truyền có nghóa " trao lại, để lại cho
người sau, đời sau". Tiếng thống có nghóa là " Nối tiếp
nhau không dứt".
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao việc. GV phát bút dạ và phiếu khổ to cho 3
nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
a)Truyền có nghóa là trao lại cho người khác (thường
thuộc thế hệ sau)ø:
b) Truyền có nghóa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho
nhiều người biết:
c)Truyền có nghóa là đưa vào nhập vào cơ thể người:
H:Em hiểu nghóa của từng từ ở bài 2 như thế nào ? Đặt
câu với mỗi từ đó.
- Từ và nghóa của từ :
+ Truyền nghề:trao lại nghề mình biết cho người khác.
+ Truyền ngôi: trao lại ngôi báu mình đang nắm giữ cho
con hay người khác.
+ Truyền bá : phổ biến rộng rãi cho mọi người.
+ T ruyền hình: truyền hình ảnh, thường đồng thời có cả
âm thanh đi xa bằng ra-đi-ô hoặc đường dây.
+ Truyền tụng : truyền miệng cho nhau.
+ Truyền máu : đưa máu vào cơ thể người.
+ Truyền nhiễm: lây
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS: dùng bút chì gạch
một gạch ngang dưới từ chỉ người, hai gạch ngang dưới từ

chỉ sự vật.
-1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
theo.
-HS làm bài cá nhân.
-Một vài em phát biểu.
-Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.
- HS làm việc theo nhóm.
-3 nhóm làm vào giấy.
- Đại diện 3 nhóm lên dán phiếu bài làm
lên bảng. Lớp nhận xét.
+ Truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống…
+ Truyền bá, truyền hình, truyền tin, tuyền
tụng ,…
+Truyền máu, truyền nhiễm,…
+ Ông là người truyền nghề nấu bánh đúc
cho cả làng.
+ Vua quyết đònh truyền ngôi cho Lang
Liêu.
+ Ông đã truyền bá nghề nuôi tôm cho bà
con.
+ Hôm nay VTV3 truyền hình trực tiếp
buổi giao lưu văn nghệ “ Hát mãi khúc
quân hành”.
+ Mọi người truyền tụng công đức của bà.
+ Bác só đang truyền máu cho bệnh nhân.
+ HIV là một căn bệnh truyền nhiễm.
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm trên
phiếu.
Thiết kế bài dạy lớp 5 – Tuần 26 – Năm học : 2009 - 2010 Trang 7
Trường tiểu học Võ Thò Sáu – GV : Đỗ Thanh Sơn
- Gọi HS làm trên phiếu dán lên bảng, đọc các từ mình
tìm được .GV cùng HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lòch sử và truyền thống
dân tộc có trong đoạn văn :
+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lòch sử và truyền
thống dân tộc:
- Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai, nếu
sai thì sửa lại cho đúng.
- Theo dõi, chữa bài (nếu sai).
+ Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng,
Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
+ Nắm tro bếp thû các vua Hùng dựng
nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt
rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, vườn
cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành
Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại
thần của Phan Thanh Giản…
. 4 Củng cố- dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ để sử dụng đúng những từ các em vừa được mở rộng và chuẩn bò bài sau.
KHOA HỌC
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa .
I. Mục tiêu : Sau bài học :
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa ..
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhò và nh trên tranh vẽ hoặc hoa thật .

II. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : H: Thế nào là sự biến đổi hoá học ?
H: Kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện ?
H: Chúng ta cần làm gì để tráng lãng phí điện ?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : GTB
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về cơ quan sinh sản của hoa.
- GV yêu cầu HS quan sát H1,2 SGK
H: Nêu tên hoa và cơ quan sinh sản của hoa trong từng hình ?
H: Cây phượng và cây dong riềng có điểm gì chung ?
H: Vậy cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì ?
- GV KL: Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
Hoạt động 2 : Phân biệt nhò và nh. Hoa đực và hoa cái
- GV yêu cầu HS để hoa lên bàn thảo luận nhóm đôi chỉ cho nhau đâu là
nhò (nhò đực), đâu là nh (nhò cái)
- Gọi 3 – 4 em lên trình bày chỉ trên hoa thật : hoa râm bụt, hoa bầu, bí,
mướp …
H: Vì sao có thể phân biệt được hoa mướp đực, hoa mướp cái ?
- GV phát phiếu bài tập – chia nhóm.
- Gọi từng nhóm lên trình bày trên bảng nhóm
- GV ghi lên bảng phụ, yêu cầu HS nêu tên các loài hoa mà em biết.
KL: Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Bông hoa
gồm các bộ phận (cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhò và nh hoa). Cơ
quan sinh dục đực gọi là nhò, cơ quan sinh dục cái gọi là nh. Một số cây
có hoa đực riêng, hoa cái riêng như : hoa mướp, bầu, bí… Nhưng đa số
cây có hoa trên cùng 1 bông hoa có cả nhò và nh.
- HS quan sát, trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS thực hiện
- HS thực hiện theo yêu
cầu..
- Yêu cầu các nhóm thảo
luận điền vào bảng.
- 1 HS đọc tên hoa, 1 HS
giơ hoa lên cho cả lớp xem
- HS nêu
Thiết kế bài dạy lớp 5 – Tuần 26 – Năm học : 2009 - 2010 Trang 8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×