Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Gián án tuan 19 lop 4 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.87 KB, 21 trang )

Thứ hai, ngày 02 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Tiet 37: BỐN ANH TÀI
I. Mục đích yêu cầu
 Biết đọc với giọng kể; bước đầu biết nhấn giọng những từ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn
cậu bé.
 Hiểu ND : Ca ngợi tài năng, sức khỏe, lòng nhiệt thành làm việc nghóa của bốn anh em Cẩu
Khây (trả lời được các câu hỏi trong sgk).
II Chuẩn bò GV: SGK, tranh minh họa. HS: SGK, xem bài trước.
III. Các hoạt động dạy học
1 Ổn đònh lớp: Hát tập thể.
2 Bài kiểm:
3 Bài dạy : GV giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Các hoạt động
Hoạt động 1: Luyện đọc.
* Mục tiêu: Đọc rành mạch rõ ràng , đọc với giọng kể.
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập,…
HD quan sát tranh nhận ra từng nhân vật : của bốn anh
em Cẩu Khây. GV đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Đọc hiểu trả được câu hỏi, nắm nội dung bài
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập
-Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng như thế nào ?
->Nêu ý của đoạn 1?
- Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương của Cẩu Khây?
- Trước cảnh quê như vậy Cầu Khẩy đã làm gì ?
-> Ý đoạn 2 là gì?
Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh với những ai?
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
-> Ý của đoạn 3,4,5 là gì?.
Lớp nhận xét bổ sung. GV nhận xét .


HD rút ra nội dung bài học.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài
* PP: Trực quan, luyện tập
GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 và 2
1HS (KG) đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm.
5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn, rút ra từ khó luyện
đọc
HS luyện nhóm đôi.

- HS đọc thầm đoạn và TLCH
+Sức khoẻ: mười tuổi sức đã bằng trai nười
tám.
+Tài năng : 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ,
thương dân ,có chí lớn, quyết diệt trừ cái ác .
->Ý 1:Giới thiệu cậu bé Cẩu Khây
-Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật
- lên đường diệt yêu tinh
-> Ý 2: Quyết chí lên đường diệt yêu tinh
- Cùng 3 người bạn nữa: Nắm Tay Đóng Cọc có
đôi tay khoẻ, dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy
Tay Tát Nước có đôi tai to, khoẻ dùng để tát
nước. Móng Tay Đục Máng có móng tay sắc,
khoẻ đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào
ruộng.
-> Ý 3,4,5: Tài năng của Nắm Tay Đóng Cọc
,Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng.
Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành
làm việc nghóa của bốn anh em Cẩu Khây
- HS đọc nối tiếp theo 5 đoạn của bài .

- HS đọc diễn cảm trong nhóm đôi .
- Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm
4 Củng cố: 4’
-HS nhắc lại nội dung bài học. HS viết nội dung bài vào tập.
Tiểu học Châu Văn Liêm Huỳnh Hoàng Yến– Năm học: 2010- 2011
5 Dặn dò: 1’
- Về nhà xem lại bài, CB: Chuyện cổ tích về loài người.
Toán
Tiet 91: KÍ – LÔ – MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu
 Biết kí – lô – mét vuông là đơn vò đo diện tích. Đọc đúng đơn vò đo diện tích theo đơn vò km vuông.
 Biết 1 km
2
= 1000000 m
2
; bước đầu biết chuyển đổi từ km
2
sang m
2
và ngược lại. HS làm được các
bài tập: 1 , 2, 4 (b). HS ( K,G) 3,4a
II. Chuẩn bò GV: SGK, bảng phụ. HS: SGK, xem bài trước.
III . Các hoạt động dạy học
1 Ổn đònh lớp: Hát tập thể.
2 Bài kiểm:
3 Bài dạy Gv giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Biết kí lô mét vuông là đơn vò đo diện tích
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập,…

Dựa vào bức tranh hình ảnh cánh đồng, khu rừng là
hình vuông có cạnh 1 km . Từ đó giới thiệu về km
2
, ký
hiệu, mối quan hệ.
Hoạt động 2 :Luyện tập.
* Mục tiêu: Đọc đúng đơn vò đo diện tích theo đơn vò kí
– lô – mét vuông ; bước đầu biết chuyển đổi từ km
2

sang m
2
và ngược lại.
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập,…
BT 1 : 2 HS đọc nội dung bài tập.
Gv đọc – HS viết số vào SGK + có kèm theo đơn vò đo
diện tích. ( Lưu ý hs yếu)
BT 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
HS làm VBT – 1 HS làm bảng phụ
Chấm một số tập – Sửa bài
BT 3, 4 (K,G)
4 (b) HS làm VBT. – 2 hs làm bảng phụ.
Nhận xét, phê điểm – sửa bài.
Kí –lô – mét vuông là diện tích hình vuông có
cạnh dài 1 km. Kí – lô – mét vuông viết tắt là
1 km
2

HS làm cá nhân rồi nêu miệng
Đọc Viết

Chín trăm hai mốt ki lô mét vuông 921km
2
Hai nghìn ki lô mét vuông 2000km
2
Năm trăm linh chín ki lô mét vuông 509km
2
Ba trăm hai mưới nghìn ki lô mét
vuông
320000km
2
2. HS làm bảng con + bảng lớp
1km
2
=1 000 000m
2
1000000m
2
=1km
2
1m
2
=100dm
2
5km
2
= 5000000m
2

32m
2

49dm
2
= 3249dm
2
2 000 000m
2
= 2km
2

- HS làm vở
b)Diện tích của nước Việt Nam là 330 991km
2
Tóm tắt
Chiều dài : 3km
2
Chiều rộng: 2km
2
Diện tích:……...km
2
?
Giải
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật
3 x 2 = 6 (km
2)
Đáp số :6km
2
HS đọc đề suy nghó và nêu KQ
a)Diện tích của phòng học là 40m
2


4 Củng cố: 5’
Thi đua : “Tiếp sức” 1 km
2
= … m
2
; 2400 dm
2
= … m
2
; 6000000 m
2
= … km
2

Tiểu học Châu Văn Liêm Huỳnh Hoàng Yến– Năm học: 2010- 2011
1 km
2
= 1000000m
2

mmmm
2
5 Dặn dò: 1’
CB : Luyện tập chung.
Khoa học
Tiet 37 : TẠI SAO CÓ GIÓ ?
I. Mục tiêu
 Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
 Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.
 Giải thích tại sao ban ngày có gió thổi từ biển vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thối ra biển.

II Chuẩn bò
 GV: SGK, Hình minh họa bài học trang 74, 75 SGK. HS : SGK, xem bài trước.
III Các hoạt động dạy học
1 Ổn đònh lớp: Hát tập thể.
2 Bài kiểm
3 Bài dạy Gv giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Các hoạt động
Hoạt động 1: Chơi chong chóng
* Mục tiêu : Làm thí nghiệm để nhận ra không khí
chuyển động tạo thành gió.
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập
Cho HS chơi chong chóng .
Khi ta chạy nhanh, không khí quanh ta chuyển động
tạo ra gió; Gió thổi làm chong chóng quay. Gió mạnh
chong chóng quay nhanh, gió nhẹ chong chóng quay
chậm
Hoạt đông 2: Nguyên nhân gây ra gió.
* Mục tiêu : Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập
Cho HS làm TN và TLCH (SGK) nhóm 4..
Không khí chuyển đông từ nơi lạnh xuống nơi nóng
gây ra sự chuyển động của kk là nguyên nhâ ra sự
chuyển động của kk. Không khí chuyển động tạo
thành gió.
Hoạt đông 3 : Nguyên nhân gây ra sự chuyển động của
kk trong tự nhiên.
* Mục tiêu : Giải thích tại sao ban ngày có gió thổi từ
biển vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thối ra biển.
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập
Yêu cầu hs làm việc theo cặp, đọc mục “Bạn cần biết”

øTại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban
đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm
giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi
giữa ban ngày và ban đêm.
Tìm hiểu xem :
Khi nào chong chóng không quay ? Khi nào
chong chong quay nhanh, quay chậm ? HS trình
bày – nhận xét
- Vì khi ta chạy không khí quanh ta chuyển
động tạo thành gió làm cho chong chóng quay
- Chong chóng phải tốt , phải biết cách cầm
chong chóng để chơi
HS làm TN và TLCH (SGK) nhóm 4.
Đại diện trình bày – nhận xét.
- Vì không khí ở phía ống A nóng lên (do ngọn
nến cháy ), nhẹ ,bay lên cao . Không khí ở ống
A lạnh ,nặng hơn và đi xuống ,làm cho khói của
nén nhang vòng sang ống A ra ngoài
- Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi
nóng tạo thành gió .
HS lần lượt trình bày – lớp nhận xét
- Đất liền nóng nhanh và nguội nhanh .Phần
nước lâu nóng và lâu nguội .
-Ban ngày đất liền nóng nhanh hơn. Ngoài
biển, nước biển nóng chậm hơn . Không khí
chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng nên ban
ngày có gió từ biển thổi vào đất liền .
4 Củng cố
3 HS nhắc lại ND bài học.

Tiểu học Châu Văn Liêm Huỳnh Hoàng Yến– Năm học: 2010- 2011
5 Dặn dò
Về nhà ôn lại . CB : Gió mạnh, gió nhẹ.
Đạo đức
Tiet 19:KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I. Mục tiêu
 Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động.
 Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động
c
 Phê phán những biểu hiện xấu coi thường lao động.
II Chuẩn bò: GV: SGK – tranh minh họa bài học. HS: SGK – Thẻ học tập.
III Các hoạt động dạy học
1 Ổn đònh lớp: HS hát bài hát ngắn.
2 Kiểm tra:
3 Bài dạy. GV giới thiệu bài – nêu mục đích yêu cầu bài học
Các hoạt động
Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện “Buổi học đầu tiên”
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung chính của câu chuyện
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập,…
Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà Giới
thiệu về bố mẹ mình ?
+ Nếu là bạn cùng lớp với Hà , em sẽ làm gì trong tình
huống đó ?
Em phải làm gì đối với người lao động ?
Cần phải trân trọng mọi người lao động, dù là những
người lao động bình thường.
Hoạt động 2 :Luyện tập
* Mục tiêu : Biết cư xử lễ phép với người lao động và
biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập,…

BT1 : HS đọc yêu cầu của bài (Thi kể tên nghề nghiệp)
Trong số những người nêu trong bài 1, ai là người lao
động , vì sao ?.
Nông dân, bác só, nhà thơ… đều là những người lao
động (trí óc hoặc chân tay) Những kẻ buôn bán ma
tuý, buôn bán phụ nữ & trẻ em… không phải là những
người lao động vì những việc làm của họ không mang
lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
BT2:HS đọc yêu cầu. Quan sát tranh theo nhóm 3.
Nêu ngành nghề của người lao động. Ích lợi của nghề
lao động đó.HS trình bày – nhận xét, bổ sung.
Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân,
gia đình và xã hội.
BT3 : HS đọc yêu cầu – Giải quyết qua thẻ.
Kính trọng và biết ơn người lao động : a, c, d, đ, e, g.
HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm
đôi.
Gv mời một vài hs trình bày – Lớp nhận xét.
- Vì nghó rằng : nghề quét rác ,không đáng được
kính trọng như nghề mà bố mẹ các bạn ấy làm .
- Em sẽ không cười Hà vì bố mẹ bạn ấy cũng là
người lao động chân chính.
- Em phải kính trọng và biết ơn người lao động
-> Rút ghi nhớ SGK
- Thảo luận theo nhóm đôi và báo cáo KQ
a/ Nông dân b/ Bác só c/ Người giúp việc trong
gia đình d/ Bác lái xe ôm đ/ Giám đốc công ti
e/ Nhà khoa học g/ Giaóviên h/ Kỹ sư tin học
Các ý đúng : a, b ,c ,d ,đ ,e ,g , h ,n ,o
Vì họ đã tạo ra của cải ,cống hiến sức lực ,trí

tuệ của mình cho xã hội .
* 1 HS đọc bài 2.
-Thảo luận theo bàn .
+ Tranh 1: công việc của bác só , chữa bệnh cho
bệnh nhân.
+ Tranh 2: công việc của người thợ xây ,xây
nhà cửa, làm cho đất nước ngày càng có nhiều
nhà đẹp.
+ Tranh 3: công việc của người thợ điện ,mang
nguồn điện đến mọi nơi .
+ HS nêu tiếp tranh 4+5+6 - Các nhóm báo cáo
* HS đọc bài 3.
HS làm bài cá nhân. HS trình bày ý kến
4. Củng cố: 4’
Tiểu học Châu Văn Liêm Huỳnh Hoàng Yến– Năm học: 2010- 2011
3 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GD hs qua bài học
5. Dặn dò: 1’
Thực hiện tốt qua bài học bài học. CB: Kính trọng và biết ơn người lao động.
Chính tả
Tiet 19:KIM TỰ THÁP AI CẬP
I. Mục đích yêu cầu
 Nghe, viết đúng bài CT và trình bày đúng hình thức văn xuôi.
 HS làm đúng bài tập .Viết đúng các từ có âm, vần dễ lẫn : s / x ; iêc / iêt.
II Chuẩn bò
 GV: SGK, bảng phụ .
 HS: SGK,VBT, bảng con.
III Họat động dạy học
1Ổn đònh lớp: HS hát bài hát ngắn.
2 Kiểm tra:
3 Bài dạy GV giới thiệu bài – Nêu mục đích yêu cầu tiết học

Các hoạt động
Họat động 1: Nghe viết CT
* Mục tiêu: HS nắm được từ khó và nội dung bài CT.
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập
GV đọc bài CT qua một lượt
HD tìm hiểu nội dung bài :
Ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến trúc vó
đại của người Ai Cập cổ đại.
GDMT : Kim thự tháp Ai Cập là công trình kiến trúc cổ
độc đáo, cần bảo vệ và giữ gìn.
GV nhắc nhở một số điều cần lưu ý khi viết CT.
GV đọc bài cho HS viết
GV đọc lại một lượt cho HS sóat lại bài.
- HD - HS bắt lỗi
GV chấm ngẩu nhiên một số bài.
GV nhận xét chung
Họat động 2: Luyện tập
* Mục tiêu: HS làm đïc bài tập phân biệt những từ có
vần âc / ât.
* PP: giảng giải, thảo luận, luyện tập
GV cho hs làm VBT – 1 hs làm bảng phụ.
sinh vật, biết, biếc, sáng tác, tuyệt mó, xứng đáng.
BT 3 : Tiến hành tương tự.
KL : a / sáng sủa, sản sinh, sinh động.
b / thởi tiết, công việc, chiết cành
HS đoc thầm bài CT. Chú ý những chữ khó cần
viết đúng
HS đọc SGK nhặt một số từ ngữ dễ sai : đá
tảng, nhằng nhòt, chuyên chở
HS viết CT.

HS còn lại đổi chéo tập bắt lỗi
HS đọc nội dung BT2 làm VBT
Thảo luận nhóm đôi
Các nhóm lần lượt trình bày – Nhận xét.
4 Củng cố 3’
GV sửa lỗi sai phổ biến của HS.
5 Dặn dò: 1’
Xem sửa lại những lỗi viết sai.
CB : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
Tiểu học Châu Văn Liêm Huỳnh Hoàng Yến– Năm học: 2010- 2011
Toán
Tiết 92LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 Chuyển đổi được các đơn vò đo diện tích
 Đọc được thông tin trên biểu đồ cột..
 HS làm được các bài tập : 1, 3, 5. BT2, 4(K,G)
II. Chuẩn bò
 GV: SGK, bảng phu.
 HS: SGK, xem bài trước.
III . Các hoạt động dạy học
1 Ổn đònh lớp: Hát tập thể.
2 Bài kiểm: 5’ 2 HS lên bảng a / 1km
2
= …m
2
; 2000000 m
2
= …km
2


b / 1 m
2
= … dm
2
; 12 km
2
= … m
2

3 Bài dạy Gv giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu tiết học
Các hoạt động
Hoạt động 1: Bài tập 1, 2
* Mục tiêu: Chuyển đổi được các đơn vò đo diện tích.
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập
Cho hs đọc yêu cầu BT1. HS làm SGK – 1 HS làm bảng
phụ. (GV lưu ý HS yếu)
BT2 HSGlàm SGK . – 1 HS làm bảng phụ
GV chấm một số tập – sửa bài
Hoạt động 2: Bài tập 3, 5 (20p)
* Mục tiêu : Biết đọc thông tin trên bản đồ.
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập
BT 3 : HS đọc nội dung bài tập. – Làm vào VBT.
HS lần lượt trình bày. – Nhận xét.
BT4 (K,G) làm vào VBT
BT 5. : 2 HS đọc đề – Quan sát biểu đồ.
Dựa vào biểu đồ hoàn thành BT vào VBT- 1 HS làm
bảng phụ.
GV chấm một vài tập – Sửa bài.
1. - Lớp làm SGK + bảng lớp
530 dm

2
= 53 000 cm
2
13 dm
2
29cm
2
= 1 329cm
2
84 600 cm
2
= 846 dm
2
300 dm
2
= 3 m
2
10 km
2
= 10 000 000 m
2
9000 000m
2
= 9 km
2
3. - HS đọc bài thảo luận theo cặp
-Thành phố HCM diện tích lớn nhất: 2095km
2
.
- Thành phố HN có diện tích bé nhất 921km

2
- Thành phố Hà Nội có mật độ số dân lớn nhất
- Mật độ dân ở thành phố Hồ Chí Minh gấp
khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng .
a. Diện tích khu đất là :
5 x 4 = 20 ( km
2
)
b. 8000 m
2
= 8 km
2
Diện tích của khu đất là :
8 x 2 = 16 (km
2
)
Diện tích Hà Nội béû hơn diện tích Đà Nẵng;
Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích Thành phố
Hồ Chí Minh; Diện tích Thành phố Hồ Chí
Minh lớn hơn diện tích Hà Nội.
Giải
Chiều rộng của khu đất là :3 : 3 = 1 (km
2
)
Diện tích của khu đất là : 3 x 1 = 3 (km
2
)
Đáp số : 3 km
2
4 Củng cố 4’

Tiểu học Châu Văn Liêm Huỳnh Hoàng Yến– Năm học: 2010- 2011
Thi đua: “Tiếp sức” 10 km
2
= …m
2
; 32m
2
49dm
2
= … dm
2
; 72000dm = … m
2
5. Dặn dò 1’
- Xem lại bài. CB : Hình bình hành
Đòa lý
Tiết 19THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
I Mục tiêu :
 Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng : Vò trí ven bờ sông Cấm. Thành phố
Cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lòch, …
 Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ)
II Chuẩn bò
 GV: SGK, bản đồ ĐLVN. HS: SGK, xem bài trước ở nhà..
III Các họat động dạy học
1 Ổn đònh lớp: HS hát bài hát ngắn.
2 Bài kiểm:
3 Bài dạy - GV giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Các hoạt động
Hoạt động 1 : Hải Phòng – thành phố cảng
*Mục tiêu: HS biết Hải Phòng thuận lợi trở thànhTP

cảng
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập,…
Hải Phòng Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu?
- Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào
để trở thành một cảng biển? (dành cho HS K-G)
Hải Phòng nằm phía đông ở Đồng bằng Bắc Bộ, là
thành phố ven biển, bên bờ sông Cấm. Hải Phòng là
thành phố cảng
Hoạt động 2 : Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng
của Hải Phòng
* Mục tiêu : HS biết được đóng tàu là ngành công
nghiệp quan trọng của Hải Phòng.
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập
So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng
tàu ở Hải Phòng có vai trò như thế nào ?Kể tên các nhà
máy đóng tàu ở Hải Phòng. Kể tên các sản phẩm của
ngành đóng tàu ở Hải Phòng
Đóng tàu là ngành CN quan trọng của Hải Phòng
Hoạt động 3 : Hải phòng là trung tâm du lòch
Mục tiêu : HS biết được Hải Phòng có những điều kiện
thuận lợi trở thành trung tâm du lòch.
PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập
Hải Phòng có những điều kiện thuận lợi nào trở thành
trung tâm du lòch ? (dành cho HS K-G)
Hải phòng là trung tâm du lòch, vườn quốc gia Cát Bà
được UNESCO công nhận là Khu dự trữ sinh quyển
HS quan sát bản đồ (lược đồ) : chỉ vò trí Hải
Phòng – TLCH nhóm đôi.
Từ Hải Phòng có thể đi tới các tỉnh khác bằng
các loại đường giao thông:đường ô tô, đường

sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không
Vò trí Hải Phòng: ven biển, nằm bên bờ sông
Cấm, thuận tiện cho việc ra, vào neo đậu của
tàu thuyền, nơi đây có nhiều cầu tàu -> để tàu
cập bến,…
+ Công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng chiếm vò
trí quan trọng nhất.
- Nhà máy Bạch Đằng, cơ khí Hạ Long, cơ khí
Hải Phòng…
+ Sà lan, ca nô, tàu đánh cá, tàu du lòch, tàu chở
khách, tàu vận tải lớn…
Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu
biết TLCH nhóm 5
Hải phòng nằm ven biển , bờ sông Cấm, thuận
tiện cho việc ra vào neo đậu của tùa thuyền,
nơi đây có nhiều cầu, tàu, … Hải Phòng có
những bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với nhiều cảnh
đẹp,…
Tiểu học Châu Văn Liêm Huỳnh Hoàng Yến– Năm học: 2010- 2011
của thế giới.
4 Củng cố : 5’
3 HS đọc nội dung bài học.
5 Dặn dò : 1’
Học thuộc bài – CB : Đồng bằng Nam Bộ
Luyện từ và câu
Tiết 37:CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I Mục đích yêu cầu:
 Hiểu được cấu tạo ý nghóa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ).
 Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? xác đònh được chủ ngữ trong mỗi câu (BT1, mục III). Biết đặt
câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ.

II Chuẩn bò
 GV: SGK, Bảng phụ.
 HS: SGK, VBT, xem bài trước ở nhà.
III Các họat động dạy học
1 Ổn đònh lớp: HS hát bài hát ngắn.
2 Bài kiểm: 2 HS Thế nào là câu kể ? cho VD câu kể, xác đònh VN
3 Bài dạy GV giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
* Mục tiêu : Hiểu được cấu tạo ý nghóa của bộ phận CN
trong câu kể Ai làm gì ?
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập,…
Cho 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu bài tập 1, 2, 3, 4. HS thảo
luận nhóm 2 theo yêu cầu của bài.
HS trình bày – Nhận xét . GV chốt ý đúng.
GV nhận xét – HD rút ra ghi nhớ
Hoạt động 2 : Luyện tập
* Mục tiêu: Xác đònh được chủ ngữ trong mỗi câu. Biết
đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh
vẽ.
* PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập,…
HS đọc yêu cầu BT1, 2. – Làm VBT - 1 HS làm bảng
phu – HS trình bày. GV nhận xét – Sửa bài
BT3 : Viết được đoạn văn nói về hoạt động (K, G) đặt
câu nói về hoạt động của người và vật có dùng câu kể Ai
làm gì ?
HS làm VBT – GV chấm một số bài. – Sửa bài
Câu 1 : Một đàn ngỗng / vươn dài cổ chúi mỏ
về phía trước. (CN là cụm DT chỉ vật)
Câu 2 : Hùng / đút vội khẩu súng vào túi quần

chạy biến mất. (CN là DT chỉ người)
Câu 3 : Thắng / miếu máo nấp vào sau lưng
Tiến. (CN là DT chỉ người)
3 – 4 HS đọc ghi nhớ
(3) Trong rừng, chim chóc hót véo von.
(4) Thanh niên lên rẫy .
(5) Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước .
(6) Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn .
(7) Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu
cần .
- HS đọc bài .
VD : Các chú công nhân đang sửa đường .
+ Mẹ em đang trồng rau .
+ Chim sơn ca đang hót líu lo .
- HS đọc bài .
HS làm vở
VD : Bà con nông dân đang gặt lúa .
+ Các bạn học sinh đang tung tăng cắp sách tới
trường .
+ Xa xa, chiếc máy cày đang cày ruộng.
+ Đàn chim đang bay lượn trên bầu trời.
Tiểu học Châu Văn Liêm Huỳnh Hoàng Yến– Năm học: 2010- 2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×