- 27 -
Tuần 26
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Thể dục
môn thể thao tự chọn
Trò chơi chuyền và bắt bóng tiếp sức
I/ Mc tiờu:
- Thc hin c ng tỏc tõng cu bng ựi,chuyn cu bng mu bn
chõn( hoc bt c bng b phn no).
- Thc hin nộm búng 150 gam trỳng ớch c nh v tung búng bng mt
tay,bt búng bng hai tay; vn mỡnh chuyn búng t tay n sang tay kia.
- Bit cỏch chi v tham gia chi c
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện.
- Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi ngời một còi, 10-15 quả bóng, 2-4 bảng đíc
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp .
- 28 -
Nội dung
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm
vụ yêu cầu giờ học.
-Xoay các khớp cổ chân đầu
gối , hông , vai.
-Ôn bài thể dục một lần.
*Chơi trò chơi khởi động .
( Mè đuổi chuột )
2.Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : Ném
bóng
-Ôn tung bóng bằng một tay,
bắt bóng bằng hai tay.
-Chia tổ tập luyện
- Thi đua giữa các tổ.
- Ôn ném bóng 50g trúng đích
- Chơi trò chơi Chuyền và bắt
bóng tiếp sức
- GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
-Đứng theo hàng ngang vỗ tay
và hát.
-GV cùng học sinh hệ thống
bài
-GV nhận xét đánh giá giao
bài tập về nhà.
Định lợng
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
2-3 phút
2phút
18-22
phút
14-16phút
2-3 phút
3 phút
10-12 phút
5-6 phút
4- 6 phút
1 2 phút
1 phút
1 phút
Phơng pháp tổ chức
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
* * * * * * *
-ĐHTC.
ĐHTL: GV
Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
-ĐHTL: GV
* * * *
* * * *
-ĐHKT:
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
- 29 -
Đạo đức
Em yêu hoà bình (t1)
I. Mục tiêu :
- Nêu đợc những điều tốt đẹp do HB đem lại cho trẻ em; Nêu đợc các biểu hiện của HB
trong cuộc sống hàng ngày; Yêu HB, tích cực tham gia các HĐ bảo vệ HB phù hợp với
khả năng do nhà trờng, địa phơng tổ chức.
- Biết đợc ý nghĩa của HB; Biết trẻ em có quyền đợc sống HB và có trách nhiệm tham
gia các HĐ bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng dạy học: Sách GK, Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị.
2. Thực hành.
* Hoạt động1: Hoạt động khởi động
- ? Loài chim nào là biểu tợng cho hoà bình?
- GV cho HS hát bài Cánh chim hoà bình
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các thông tin
- GV cho HS đọc các thông tin trong SGK.
- Loài chim bồ câu đợc lấy làm
biểu tợng cho sự hoà bình.
- HS hát
- Cuộc sống khổ cực, nhà cửa
- 30 -
- GV chia nhóm HS .
- GV cho HS thảo luận câu hỏi:
? Em có nhận xét gì về cuộc sống của ngời dân, đặc
biệt là trẻ em ở các vùng có chiến tranh?
? Những hậu quả mà chiến tranh để lại?
? Để thế giới đợc sống trong hoà bình chúng ta cần
phải làm gì?
- GV cho đại diện HS trình bày.
- GV kết luận:Chiến tranh gây ra nhiều đau thơng, mất
mát: Đã có bao nhiêu ngời vô tội bị chết, trẻ em thất
học, ngời dân đói khổ
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến:
- GV cho HS đọc bài tập 1 .
- GV kết luận: Trẻ em có quyền đợc sống trong hoà
bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
* Hoạt động 4: Hành động nào đúng.
- GV cho HS làm bài tập trong SGK
- GV cho HS trình bày.
- GV kết luận: Ngay trong những hành động nhỏ trong
cuộc sống, các em cần giữ thái độ hoà nhã, đoàn kết.
* Hoạt động 5: GV cho HS làm bài tập 3
- GV cho HS trình bày
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Dặn HS chuẩn bị bài thực hành.
bị tàn phá, trẻ em bị thơng tật
- Cớp đi nhiều sinh mạng, nhà
cửa bị cháy, cầu cống đờng sá
bị phá.
-Sát cánh cùng nhân dân thế
giới bảo vệ hoà bình, chống
chiến tranh.
a Tán thành
- b Không tán thành
- c không tán thành
- d Tán thành
- b, c, e, i
- HS trả lời câu hỏi: Em đã
tham gia những hoạt động nào
trong những hoạt động vì hoà
bình đó?
- Em có thể tham gia vào
những hoạt động nào?
- 31 -
Toán
Nhân số đo thời gian với 1số
I. Mục tiêu: Giúp HS biết :
+Thực hiện các phép nhân số đo thời gian với một số.
+Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
+ B i 1
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. KTBC: cho 2 HS lên bảng làm bài.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
2.Bài mới. a. Hớng dẫn thực hiện phép
nhân số đo thời gian với một số .
* Ví dụ1: GV cho HS đọc
? Trung bình ngời thợ làm xong một sản
phẩm thì hết bao lâu?
? Vậy muốn biết làm 3 sản phẩm nh thế
hết bao lâu chúng ta phải làm phép tính
gì?
- GVKL và nhận xét các cách HS đa ra.
? Vậy 1giờ10 phút nhân 3 bằng bao
nhiêu giờ, bao nhiêu phút?
? Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét
- HS đọc ví dụ
- HS thảo luận nêu cách thực hiện.
* Đổi ra số đo có một đơn vị ( phút hoặc
giờ) rồi nhân.
* Nhân số giờ riêng, số phút riêng rồi cộng
các kết quả lại.
1giờ 10 phút
ì
5 = 15giờ75phút
1giờ10 phút nhân 3 bằng 3 giờ 30 phút
- 32 -
có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện
phép nhân nh thế nào?
* Ví dụ 2: GV cho HS đọc.
? Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trờng
bao nhiêu thời gian chúng ta phải thực
hiện phép tính gì?
- GV yêu cầu hS đặt tính để thực hiện.
? Em có NX gì về KQ ở phép nhân trên?
? Khi đổi 75 phút thành 1giờ15phút thì
kết quả của phép nhân trên là bao nhiêu
thời gian.
? Khi TH phép nhân số đo thời gian với
một số, nếu phần số đo với đơn vị phút,
giây lớn hơn 60 thì ta cần làm gì?
b. Luyện tập: GV cho HS đọc bài toán,
cho HS làm bài và chữa.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
3.Củng cố dặn dò
- GV cho HS nêu lại cách tính
- GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn
bị bài sau: Chia xố đo thời gian cho 1 số.
- Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian
có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện
phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo
với số đo đó.
- 2HS đọc
- Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trờng bao
nhiêu thời gian chúng ta phải thực hiện
phép tính nhân: 3giờ15phút
ì
5
3giờ 15phút
ì
5
15giờ75phút
+75phút lớn hơn 60 phút, tức là lớn hơn
1giờ, có thể đổi thành 1giờ15phút.
+ Khi đó ta có 3giờ 15phút nhân 5giờ
16phút bằng 16giờ 15phút.
+ Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian
với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút,
giây lớn hơn 60 thì ta cần chuyển sang đơn
vị lớn hơn liền kề.
- HS đọc bài và làm bài.
- HS dới lớp đổi vở kiểm tra chéo.
- 33 -
Lịch sử
Chiến thắng Điện biên phủ trên không
I. Mục tiêu:
- Học xong bài này HS biết: cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng
huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mu khuất phục nhân dân
ta.
- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt Điện Biên Phủ trên không.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. ảnh t liệu.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV HS
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC:GV cho HS nêu ý nghĩa của Cuộc tiến
công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
- GV nhận xét cho điểm
3. HD tìm hiểu bài.*Hoạt động 1: Âm mu của đế
quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội.
- GVđọc và trả lời câu hỏi.
+Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và
chính quyền Sài Gòn sau cuộc tấn công và nổi dậy
tết Mậu Thân 1968?
+Nêu những điều em biết về máy bay B52?
+ĐQ Mĩ âm mu gì trong việc dùng máy bay B52?
- Gv cho HS lần lợt TB , GV chốt lại ý chính.
*Hoạt động2: HN 12 ngày đêm quyết chiến. GV
cho HS thảo luận những diễn biến quân và dân ta
chống máy bay Mĩ phá hoại Hà Nội
? Cuộc chiến đấu chống máy bay của Mĩ phá hoại
năm 1972 của quân và dân Hà Nội bắt dầu và kết
thúc ngày nào?
? L/lg và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ?
-HS lên bảng trình bày.
- Ta tiếp tục dành đợc nhiều
thắng lợi trên chiến trờng MN.
Đế quốc Mĩ buộc phải thoả
thuận kí hiệp định Pa ri vào
tháng 10 năm 1972 để chấm
dứt CT và lập lại hoà bình ở
VN
- Là loại máy bay ném bom
hiện đại nhất vào thời ấy, bay
cao 16 km.
- Mĩ ném bom vào Hà Nội tức
là ném bom vào đầu não của
ta, hòng buộc chính phủ ta
phải chấp nhận kí hiệp định
Pa-ri có lợi cho Mĩ.
- Cuộc chiến đấu bắt đầu 20
- 34 -
? Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26/12/1272 trên
bầu trời HN
? KQ của trận chiến đấu 12 ngày đêm chống máy
bay Mĩ phá hoại của quân và dân HN?
- GV cho HS trình bày.
? Hình ảnh một góc phố Khâm Thiên bị máy bay
Mĩ bắn phá và việc máy bay Mĩ ném bom cả vào
TH, BV gợi cho em những suy nghĩ gì?
* Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày
đêm chống máy bay Mĩ phá hoại.
- GV cho HS thảo luận? Tại sao nói chiến thắng 12
ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân
dân miền Bắc là chiến thắng ĐBP trên không?
4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Lễ ký hiệp định Pa- ri.
giờ ngày 18/12/1972 đến
30/12/1972
- phá huỷ HN và các vùng lân
cận
-Ngày26/12/1972.
- Cuộc tập kết máy bay b52
của Mĩ bị đập tan: 81 máy bay
bị bắn rơi.
- Giặc Mĩ thật độc ác..
- Vì chiến thắng này mang lại
kết quả to lớn cho ta, còn Mĩ
bị thiệt hại nặng nề nh Pháp
trong trận Điện Biên Phủ 1954.
- 35 -
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Nghĩa thầy trò
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gơng cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi truyền thống tôn s trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở
mọi ngời cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó ( Trả lời đợc các câu hỏi trong
SGK).
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy- học
GV HS
1. ổn định tổ chức (1ph)
2. Bài cũ (2ph)
- HS đọc và nêu ND bài Cửa sông
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới (34ph)
- GTB...
- HD HS luyện đọc
+ YC HS nêu cách chia bài thành 3 đoạn
- GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
? Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà
thầy để làm gì?
? Việc làm đó thể hiện điều gì?
? Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất
tôn kính cụ giáo Chu?
? Tình cảm cụ giáo Chu đối với ngời thầy
đã dạy mình thuở vỡ lòng nh thế nào?
Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm
đó?
? Những thành ngữ, tục ngữ nào dới đây
nói lên bài học mà các môn sinh nhận đ-
- HS đọc và nêu ND bài Cửa sông.
- HS nhận xét.
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ HS đọc nối tiếp
. Nối tiếp lần 1: HD đọc đúng.
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: cụ
giáo Chu, môn sinh, vái, tạ, cụ đồ, vỡ
lòng- đọc chú giải; sập, áo dài thâm- cho
HSQS mẫu)
+ HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà
thầy để mừng thọ thầy.
+Việc làm đó thể hiện lòng yêu quý, kính
trọng thầy.
+Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu
đông đủ.
+Thầy giáo Chu rất tôn trọng cụ đồ đã dạy
thầy từ thủa vỡ lòngLạy thầy! Hôm nay
- 36 -
ợc trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
? Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ,
tục ngữ trên nh thế nào?
? Em còn biết những câu thành ngữ, tục
ngữ, ca dao nào có nội dung tơng tự?
? Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết bài
văn nói lên điều gì?
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc
diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với
giọng nh thế nào?
- YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn:
Từ sáng sớm..đồng thanh dạ ran
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách
nhấn giọng trong đoạn này.
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp: GV gọi đại
diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC
các hs khác lắng nghe để nhận xét.
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu
cầu HS nêu ND chính của bài học.
GV giúp HS hoàn thiện ND bài học.
4. Củng cố, dặn dò. (1ph)
- GV YC hs nêu lại nd của bài đọc, HD
hs tự liên hệ thêm....
- GV nhận xét tiết học: tuyên dơng
những HS có ý thức học tập tốt.
- GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và
chuẩn bị cho bài sau: Hội thi thổi cơm ở
Đồng Vân.
con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.
+Tiên học lễ hậu học văn.Muốn học tri
thức, phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.
+Uống nớc nhớ nguồn.Tôn s trọng đạo;
Nhất tự vi s bán tự vi s. Không thầy đố
mày làm nên
+Bài văn ca ngợi truyền thống tôn s trọng
đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi ngời
cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt
đẹp đó.
- HS nhận xét cách đọc cho nhau, Gv lu ý
thêm.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách
nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trớc lớp, gv sửa luôn cách
đọc cho hs.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS đa ra ý kiến nhận xét và bình chọn
những bạn đọc tốt nhất.
Chính tả
Nghe- viết: Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động
- 37 -
I. Mục tiêu:
1.Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn.
2.Tìm đợc các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên
riêng nớc ngoài, tên ngày lễ..
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.Vở bài tập TV, vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ:
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh
nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) GV HD viết chính tả:
- Gv đọc mẫu bài chính tả
- HD HS tìm hiểu ND bài chính tả
? ND bài chính tả trên nói lên điều gì?
- HD HS luyện viết từ khó:
. GV tổ chức cho hs luyện viết từ khó: .
Nhận xét, sửa sai. GV lu ý thêm những
vấn đề cần thiết.
- GV đọc bài, hs viết chính tả ( chú ý
nhắc hs t thế ngồi viết )
- Gv đọc soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai
trong bài viết của mình.
- HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi
chấm bài 5-7 hs.
- GV nhận xét thông qua việc chấm bài.
c) HD hs làm BT chính tả.
BT1: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC.
. HS làm việc cá nhân vào vở bài tập .
. HS thi đua trình bày bài làm.
. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. GV chốt
lại ý cơ bản....
BT2: GV HD tơng tự BT1
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của
bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị
bài sau: Cửa sông (nhớ viết)
- 1,2 hs lên bảng, hs dới lớp viết giấy
nháp các từ sau: Sác- lơ; Đác uyn; A-
đam; Pa- xtơ; Nữ Oa
- HS đọc mẫu bài chính tả
- HD HS tìm hiểu ND bài chính tả
? ND bài chính tả trên nói lên điều gì?
( hs nêu, gv nhận xét và chốt lại)
HS phát hiện những từ khó viết trong
bài.
. HS luyện viết từ khó: 1,2 hs lên bảng ;
dới lớp viết giấy nháp các từ : Chi ca-
gô; Niu- oóc; Ban-ti-mo; Pit-sbơ-nơ
. Nhận xét, sửa sai.
+HS viết chính tả ( chú ý t thế ngồi viết )
- HS soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai
trong bài viết của mình.
- HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi
chấm bài 5-7 hs.
- HS nghe GV nhận xét thông qua việc
chấm bài.
BT1: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC.
. HS TL nhóm hoặc làm việc cá nhân.
. HS thi đua trình bày bài làm.
. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. BT2: 1
hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC.
. HS TL nhóm hoặc làm việc cá nhân.
. HS thi đua trình bày bài làm hoặc đại
diện nhóm trình bày.
. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
- 38 -
To¸n
Chia sè ®o thêi gian cho mét sè
I. Môc tiªu * Gióp HS:
- BiÕt c¸ch thùc hiÖn phÐp chia sè ®o thêi gian cho mét sè.
- 39 -
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
B i 1
II. Đồ dùng dạy học : SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: a) Hớng dẫn HS thực hiện phép chia số
đo thời gian cho một số.
* VD1: GV treo bảng phụ và cho HS đọc.
? Hải thi đấu 3 ván cờ hết bao lâu?
? Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải thi đấu hết
bao nhiêu thời gian ta làm nh thế nào?
- GV chốt lại và cho HS thảo luận cách chia.
? Vậy 42phút 30 giây chia cho 3 bằng bao nhiêu?
? Qua VD trên em hãy nêu cách thực hiện phép
chia số đo thời gian cho một số?(ta thực hiện từng
số đo theo từng đơn vị cho số chia.)
- GV cho HS nhắc lại.
* VD 2: GV treo bảng phụ cho HS đọc.
? Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay quanh trái
đất một vòng hết bao lâu ta làm thế nào?
- GV cho HS làm và nêu cách tính.
? Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một
số, nếu phần d khác 0 thì ta làm tiếp nh thế nào?
(Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một
số, nếu phần d khác 0 thì ta chuyển đổi sang đơn vị
hàng nhỏ hơn liền kề để gộp vào số đơn vị của
hàng ấy và tiếp tục chia, cứ làm thế chi đến hết.)
3. Thực hành.
- GV yêu cầu hS đọc đề toán; cho HS làm bài1.
GV cho HS nối tiếp đọc bài làm.
GV nhận xét bài làm của HS.
- GV cho HS đọc bài 2.
- GV bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV nhận xét chữa.
4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét chữa.
- HS hết 42 phút 30 giây
- Ta thực hiện phép chia:
42phút 30 giây : 3
- HS thảo luận theo nhóm 2:
* Đổi ra đơn vị phút rồi tính
* Đổi ra đơn vị giây rồi tính
*Chia số phút rồi chia số giây
riêng, sau đó cộng các kết quả
với nhau
42phút30giây 3
42 14phút10giây
0 30giây
00
- 2 HS đọc và nêu tóm tắt.
Chúng ta thực hiện phép chia.
7giờ 40 phút 4
3giờ = 180phút 1 giờ 55 phút
220phút
20phút
00
- HS đọc yêu cầu
- 2 hS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài tập vào vở.
- HS chữa bài vào vở.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- 40 -
Khoa học (tiết 51)
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa nh nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hao thật.
II- Đồ dùng dạy học : Vở bài tậphoa thật.
III- Các hoạt động dạy- học
- 41 -
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét .
3. Bài mới.
* Hoạt động1: Nhị và nhuỵ.Hoa đực và hoa
cái.
- GV cho HS quan sát h1-2 và:
? Tên cây; cơ quan sinh sản của cây đó?
? Cây phợng và cây dong riềng có đặc điểm gì
chung?
? Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì?
- GV chốt lại: Cây dong riềng và cây phợng
đều là thực vật có hoa. Cơ quan sinh sản của
chúng là hoa. Vậy hoa là cơ quan sinh sản của
thực vật có hoa.
? Trên cùng một loại cây hoa đợc gọi tên bằng
những loại nào?
? Làm thế nào để phân biệt đợc hoa đực và
hoa cái?
? GV cho HS quan sát hai bông hoa mớp và
cho HS phân biệt hoa đực và hoa cái?
- GV cho HS nhận xét.
* Hoạt động 2: Phân biệt hoa có cả nhị và
nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- GV cho HS trình bày.
- GV kết luận
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lỡng tính
- GV cho HS thảo luận.
- GV cho HS trình bày.
4. Củng cố dặn dò: GV cho HS đọc ghi nhớ;
Dặn HSCB bài sau: Sự sinh sản của thực vật
có hoa.
- Cây dong riềng; cơ quan sinh sản là
hoa.
- Cây phợng cơ quan sinh sản là hoa
- Cây dong riềng và cây phợng đều là
thực vật có hoa
- HS thảo luận: nhóm trởng cho các
bạn quan sát, nhận xét báo cáo.
- HS đọc lại.
- Hoa đực và hoa cái.
- HS thảo luận theo sự hớng dẫn của
GV.
- Hoa mớp cái từ nách lá đến đài hoa
có hình dạng giống quả mớp nhỏ.
- HS thảo luận nhóm theo sự hớng dẫn
của GV
- HS quan sát hoa đã su tầm và trả lời
theo gợi ý của GV.
Thứ t ngày tháng năm 2010
Thể dục
môn thể thao tự chọn
Trò chơi chuyền và bắt bóng tiếp sức
I/ Mc tiờu: