Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Tài liệu Giáo án GDCD7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400 KB, 89 trang )

Giảng: 7A: . .2009.
7B: . .2009 Ôn tập
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Ôn tập củng cố các chủ đề đạo đức, chủ đề pháp luật HS đã học trong
chơng trình giáo dục công dân lớp 6.
- Hiểu đợc những chuẩn mực đạo đức và pháp luật cơ bản, phổ thông, phù hợp với
HS lớp 6 trong các quan hệ với bản thân, với ngời klhác, với công việc và với môi tr-
ờng sống.
2. Kĩ năng: Biết đánh giá hành vi của bản thân và mọi ngời chung quanh; biết lựa
chọn và thực hiện cách ứng xử phù hợp với các chuẩn mực đạo đức, pháp luật.
3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn rõ ràng trớc các hiện tợng, sự kiện đạo đức, pháp
luật, văn hóa trong đời sống hàng ngày.
- Có niềm tin vào tính đúng đắn của các chuẩn mực đã học .
- Có trách nhiệm đối với hành động của bản thân, có nhu cầu tự điều chỉnh, tự hoàn
thiện để trở thành ngời có ích cho xã hội.
II. Chuẩn bị.
1. GV: SGV, SGK giáo dục công dân lớp 6.
2. HS: Ôn tập
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức (1) 7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ ( kết hợp trong bài)
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS ôn tập về chủ
đề đạo đức.
+ CH: Thế nào là siêng năng, kiên
trì?
+ CH: Thế nào là tiết kiệm? Cho ví
dụ?
+ CH: Tại sao chúng ta cần phải tự


chăm sóc, rèn luyện thân thể?
+ CH: Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
+ CH: Thế nào là lòng biết ơn? Bản
thân em đã làm gì để thể hiện ;lòng
biết ơn?
+ CH: Vì sao chúng ta cần phải yêu
thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên
nhiên?
+ CH: Sống chan hòa với mọi ngời
có ý nghĩa nh thế nào?
(20
)
1. Chủ đề đạo đức.
Chủ đề Tên bài
Sống cần kiệm,
liêm chính, chí
công, vô t
- Siêng năng,
kiên trì.
- Tiết kiệm.
Sống tự trọng và
tôn trong ngời
khác.
- Tự chăm sóc,
rèn luyện thân
thể.
Sống có kỉ luật - Tôn trọng kỉ
luật.
Sống nhân ái vị
tha

- Biết ơn
Sống hội nhập
- Yêu thiên
nhiên, sống hòa
hợp với thiên
nhiên.
- Sống chan hòa
1
+ CH: Lịch sự, tế nhị đợc thể hiện ở
những hành vi nào?
+ CH:Tích cực tự giác tham gia các
hoạt động tập thể xã hội có ý nghĩa
nh thế nào đối với mỗi ngời
+ CH: Tại sao chúng ta phải xác
định đợc mục đích học tập? Mục
đích học tập của học sinh là gì?
* Hoạt động 2: HDHS ôn tập về chủ
đề pháp luật.
+ CH: Các quyền cơ bản của trẻ em
đợc chia làm mấy nhóm . Đó là
những nhóm quyền nào?
+ CH: HS phải làm gì để thực hiện
trật tự an toàn giao thông? Bản thân
em đã có hành vi nào vi phạm luật
an toàn giao thông?
+ CH: Pháp luật nớc ta quy định học
tập là quyền và nghĩa vụ của công
dân nh thế nào?
+ CH: Quyền đợc pháp luật bảo hộ
về tính mạng, thân thể, sức khỏe,

danh dự và nhân phẩm đợc pháp luật
quy định nh thế nào?
+ CH: Quyền bất khả xâm phạm về
chỗ ở của công dân đợc nhà nớc ta
quy định tại điều bao nhiêu hiến
pháp 1992?( Điều 73).
+ CH: Quyền đợc bảo đảm an toàn
và bí mật th tín, điện thoại, điện tín
của công dân là gì?
+ CH: Để xác định là công dân một
nớc chúng ta dựa vào căn cứ nào?
(20
)
với mọi ngời.
Sống có văn hóa - Lịch sự, tế nhị.
Sống chủ động,
sáng tạo
- Tích cực tự
giác trong hoạt
động tập thể và
trong hoạt động
xã hội
Sống có mục
đích
- Mục đích học
tập của học sinh
2. Chủ đề pháp luật.
Chủ đề Tên bài
Quyền trẻ em và
quyền, nghĩa vụ

công dân trong
gia đình
- Công ớc liên
hợp quốc về
quyền trẻ em.
Quyền và nghĩa
vụ công dân về
trật tự an toàn
xã hội
- Thực hiện trật
tự an toàn giao
thông
Quyền và nghĩa
vụ công dân về
văn hóa, giáo
dục và kinh tế
- Quyền và
nghĩa vụ học
tập.
Các quyền tự do
cơ bản của công
dân.
- Quyền đợc
pháp luật bảo hộ
về tính mạng,
thân thể, sức
khỏe, danh dự
và nhân phẩm.
- Quyền bất khả
xâm phạm về

chỗ ở.
- Quyền đợc bảo
đảm an toàn và
bí mật th tín,
điện thoại, điện
tín.
Nhà nớc
CHXHCN Việt
Nam Quyền
và nghĩa vụ
công dân trong
- Công dân nớc
CHXHCN Việt
Nam.
2
quản lí nhà nớc.
4. Củng cố (3)
- CH: Trong chơng trình giáo dục công dân lớp sáu em đã học mấy quyền cơ bản của
công dân? Đó là những quyền nào?
5. Hớng dẫn về nhà (1)
- Ôn tập kĩ nội dung.
- Soạn bài: Sống giản dị.
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng



..............................................
........................................................................................
Giảng: 7A: . .2009.
7B: . .2009. Tiết 1

Sống giản dị
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống
giản dị.
2. Kĩ năng: HS tự biết đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về lối sống
giản dị ở mọi khhía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp
với mọi ngời .
- Biết xây dung kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm gơng sống giản dị của mọi
ngời xung quanh để trở thành ngời sống giản dị.
3. Thái độ: Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối
sống xa hoa, hình thức.
II. Chuẩn bị:
1.GV: SGV, SGK, phiếu học tập, phòng học chung. Bản tuyên ngôn độc lập Bác đọc
ở quảng trờng Ba Đình 2/9/1945.
2. HS: Soạn bài.
III. Tiến trình bài dạy.
1.ổn định tổ chức ( 1) 7A.........................................................................................
7B...........................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ ( 3) ( Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS Tìm hiểu
truyện đọc.
- GV cho HS nghe bản tuyên ngôn
(17') I. Truyện đọc.
Bác Hồ trong ngày tuyên ngôn
độc lập.
3
độc lập Bác đọc ở quảng trờng Ba
Đình 2/9/1945.

- Gọi HS đọc truyện: Bác Hồ trong
ngày tuyên ngôn độc lập.
* Hoạt động nhóm.( nhóm lớn)
- GV nêu vấn đề:
+ Nhóm 1, 2: Iìm chi tiết biểu hiện
cách ăn mặc, tác phong và lời nói của
Bác?
+ Nhóm 3, 4: Em có nhận xét gì về
cách ăn mặc, tác phong và lời nói của
Bác trong truyện đọc.
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
- GV để cho HS nghe Bản tuyên ngôn
độc lập Bác Hồ đọc ở quảng trờng Ba
Đình 2/9/1945.
+ CH: Em hãy nêu những tấm gơng
sống giản dị ở trờng, lớp, ngoài xã hội
mà em biết?
+ CH: Tìm hiểu biểu hiện của lối
sống giản dị và trái với giản dị?
Sống giản dị Trái với giản dị
- Không xa hoa
lãng phí.
- Không cầu kì
kiểu cách.
- Không chạy
theo vật chất,
hình thức bề

ngoài.
- Thẳng thắn,
chân thật, gần
gũi, hòa hợp với
mọi ngời .
- Sống sa hoa,
lãng phí.
- Phô trơng hình
thức, học đòi
trong ăn mặc
- Cầu kì trong
sinh hoạt, giao
tiếp.
-> GV: Giản dị không có nghĩa là
qua loa, đại khái, cẩu thả, tùy tiện.
Lối sống giản dị phải phù hợp với
lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân
7
- Trang phục, tác phong, lời nói của
Bác.
+ Bác mặc bộ quần áo ka- ki, đội
mũ vải bạc màu, đi đôi dép cao su.
+ Bác cời đôn hậu và vẫy chào đồng
bào.
+ Thái độ thân mật nh ngời cha hiền
đối với các con.
+ Câu hỏi đơn giản Tôi nói đồng
bào nghe rõ không
- Nhận xét về những biểu hiện của
hành vi đó.

+ Bác ăn mặc đơn giản, không cầu
kì, phù hợp với hoàn cảnh đất nớc
lúc đó.
+ Thái độ chân tình, cởi mở đã xua
tan tất cả những gì còn xa cách giữa
Bác Hồ vị chủ tịch với nhân dân.
+ Lời nói dễ hiểu, gần gũi thân th-
ơng với mọi ngời.
4
và môi trờng xã hội chung quanh.
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu nội
dung bài học.
+ CH: Thế nào là sống giản dị?
+ CH: Sống giản dị có ý nghĩa nh thế
nào đối với mỗi ngời?
+ CH: Em hiểu nh thế nào về câu tục
ngữ: Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn?
* Hoạt động 3: HDHS luyện tập.
+ CH: Bức tranh nào thể hiện tính
giản dị của HS khi đến trờng?
+ CH: Trong các biểu hiện theo em
biểu hiện nào nói lên tính giản dị?
+ CH: Theo em HS cần phải làm gì
để rèn luyện tính giản dị?
10
10
II. Nội dung bài học.
1. Khái niệm.
- Sống giản dị là sống phù hợp với
điều kiện, hoàn cảnh của bản thân,

gia đình và xã hội., không xa hoa
lãng phí, không cầu kì, kiểu cách,
không chạy theo những nhu cầu vật
chất và hình thức bề ngoài.
2.ý nghĩa.
- Giản dị là phẩm chất cần có ở mỗi
ngời.
- Ngời sống giản dị sẽ đợc mọi ngời
xung quanh yêu mến, cảm thông và
giúp đỡ.
III Luyện tập.
1. Bài tập 1.
- Bức tranh 3 thể hiện đức tính giản
dị, các bạn HS ăn mặc phù hợp với
lứa tuổi. Tác phong nhanh nhẹn, vui
tơi, thân mật.
2. Bài tập 2.
- Đáp án đúng: b, đ.
3. Bài tập 3.
4. Củng cố (3)
- CH: Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có ý nghĩa nh thế nào đối với mỗi ngời?
5. Hớng dẫn về nhà (1)
- Xây dung kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành ngời HS có lối sống giản dị.
- Soạn bài: Trung thực.
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng



.
Giảng: 7A: . .2009.

7B: . .2009. Tiết 2
Trung thực
I.Mục tiêu.
5
1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao
cần phải trung thực.
2. Kĩ năng: HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung
thực trong cuộc sống hàng ngày. Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để
trở thành ngời trung thực.
3. Thái độ: Hình thành ở HS thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và
phản đối những hành vi thiếu trung thực.
II. Chuẩn bị:
1.GV: SGV, SGK, phiếu học tập
2. HS: Soạn bài.
III. Tiến trình bài dạy.
1.ổn định tổ chức ( 1) 7A..................................................................................
7B..................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ ( 5)
- CH: Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có i nghĩa nh thế nào đối với mỗi ngời?
Nêu ví dụ?
Đáp án:
- Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã
hội., không xa hoa lãng phí, không cầu kì, kiểu cách, không chạy theo những nhu
cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
- Giản dị là phẩm chất cần có ở mỗi ngời.
- Ngời sống giản dị sẽ đợc mọi ngời xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS iìm hiểu
truyện đọc.

- Gọi HS đọc truyện: Sự công minh,
chính trực của một nhân iài.
* Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề:
+ Bra-man-iơđã đối xử với ken-lăng-
giơ nh thế nào? Vì sao Bra-man-iơ có
thái độ nh vậy.
+ Mi-ken-lăng-giơ có thái độ nh thế
nào? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự
nh vậy?
+ Mi-ken-lăng-giơ là ngời nh thế nào?
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
+ CH: Iìm những ví dụ chứng minh
cho tính trung thực biểu hiện ở các
khía cạnh khác nhau: Trong học tập;
15

7
I. Truyện đọc.
Sự công minh, chính trực của một
nhân tài.
- Bra-man-tơ: Không a thích, kình
địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng,
làm hại sự nghiệp của Mi-ken-lăng-
giơ. Vì sợ Mi-ken-lăng-giơ nổi tiếng
lấn át mình.
- Mi-ken-lăng-giơ: công khai đánh

giá cao Bra-man-tơ là ngời vĩ đại. Vì
ông là ngời thẳng thắn, tôn trọng và
nói sự thật, đánh giá đúng sự việc.
- Ông là ngời trung thực, tôn trọng
chân lý, công minh chính trực.
6
Trong quan hệ với mọi ngời; Trong
hành động?
-> Trong học tập: Ngay thẳng,
không quay cóp
-> Trong quan hệ với mọi ngời:
Không nói xấu, tranh công hay đổ lỗi
cho ngời khác
-> Trong hành động: Bênh vực, bảo
vệ lẽ phải, chân lí, đấu tranh, phê
phán những việc làm sai trái.
- GV: Trung thực biểu hiện ở nhiều
khía cạnh khác nhau trong cuộc
sống: Qua thái độ, hành động, lời
nói, không chỉ trung thực với mọi ng-
ời mà cần trung thực với bản thân
mình.
+ CH: Tìm những biểu hiện của hành
vi trái với tính trung thực và nêu nên
những trờng hợp cụ thể nào thì có thể
không nói lên sự thật mà không bị coi
là thiếu trung thực?
-> Trái với trung thực: Dối trá,
xuyên tạc, trốn tránh, bóp méo sự
thật, ngợc với chân lý, đạo lý, lơng

iâm.
-> Đối với kẻ địch không thể nói lên
sự thật, đó là biểu hiện của tinh thần
cảnh giác cao. Trong một số trờng
hợp thầy thuốc không thể nói hết sự
thật về bệnh tật cho họ, điều đó biểu
hiện lòng nhân đạo, tình nhân ái.
* Hoạt động 2: HDHS iìm hiểu nội
dung bài học.
+ CH: Thế nào là trung thực?
+ CH: Sống trung thực có ý nghĩa nh
thế nào đối với mỗi ngời?
+ CH: Nêu những việc làm thể hiện
tính trung thực hoặc cha trung thực
10


II. Nội dung bài học.
1. Khái niệm.
- Trung thực là luôn tôn trọng sự
thật, tôn trọng chân lí, lẽ phải; sống
ngay thẳng, thật thà và dmá dũng
cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết
điểm.
2.ý nghĩa.
- Sống trung thực giúp ta nâng cao
phẩm giá, làm lành mạnh các mối
quan hệ xã hội và sẽ đợc mọi ngời
tin yêu, kính trọng.
7

của bản thân?
+ CH: Em hiểu câu tục ngữ Câi
ngay không sợ chết đứng nh thế nào?
* Hoạt động 3: HDHS luyện tập.
+ CH: Hành vi nào thể hiện tính trung
thực, hành vi nào không thể hiện tính
trung thực? Vì sao?
+ CH: Thầy thuộc không cho bệnh
nhân biết sự thật về căn bệnh hiểm
nghèo của họ? Em có suy nghĩ gì về
việc làm đó của ngời thầy thuốc?
+ CH: Để rèn luyện tính trung thực
em cần phải làm gì?
10

III Luyện tập.
1. Bài tập 1.
- Hành vi thể hiện tính trung thực:
4, 5, 6.
- Hành vi thể hiện tính không trung
thực: 1, 2, 3, 7.
2. Bài tập 2.
- Hành động của ngời bác sĩ là xuất
phát từ lòng nhân đạo, luôn mong
muốn bệnh nhân sống lạc quan để
có nghị lực và hi vọng chiến thắng
bệnh tật.
3. Bài tập 3.
- Thật thà đối với cha mẹ, thầy cô và
mọi ngời xung quanh.

- Trong học tập: ngay thẳng, không
gian dối.
-Dũng cảm nhận khuyết điểm khi có
lỗi.
4. Củng cố (3)
- CH: Thế nào là trung thực? Sống trung thực có ý nghĩa nh thế nào đối với mỗi ng-
ời?
5. Hớng dẫn về nhà (1)
- Học nội dung bài. Soạn bài: Tự trọng.
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng



.
Giảng: 7A: . .2009.
7B: . .2009. Tiết 3
Tự trọng
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là tự trong và không tự trọng và vì sao cần phải tự
trọng.
8
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về những biểu
iện của tính tự trọng, học tập những tấm gơng về lòng tự trọng của những ngời sống
xung quanh.
3. Thái độ: Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều
kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1.GV: SGV, SGK, phiếu học tập.
2. HS: Soạn bài.
III. Tiến trình bài dạy.

1.ổn định tổ chức ( 1) 7A.........................................................................................
7B...........................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ ( 5)
- CH: Thế nào là trung thực? Sống trung thực có ý nghĩa nh thế nào đối với mỗi ng-
ời? Để rèn luyện tính trung thực em cần phải làm gì?
Đáp án:
- Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí, lẽ phải; sống ngay thẳng,
thật thà và dmá dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.
- Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội
và sẽ đợc mọi ngời tin yêu, kính trọng.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu
truyện đọc.
- Gọi HS đọc truyện: Một tâm hồn cao
thợng.
* Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề:
+ Hành động của Rô-be qua câu
chuyện trên?
+ Vì sao Ro-be lại nhờ em mình trả
lại tiền cho ngời mua diêm?
+ Em có nhận xét gì về hành động của
Rô-be? Việc làm đó thể hiện đức tính
gì?
+ Hành động của Rô-be tác động đến
tác giả thế nào?
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.

- HS nhận xét-> GV nhận xét.
-> Là em bé mồ côi, nghèo, đi bán
diêm.Đi đổi tiền trả lại bị tai nạn,
Rô-be đã nhờ em mình trả lại tiền
cho khách.
15

7
I. Truyện đọc.
Một tâm hồn cao thợng.
9
-> Muốn giữ đúng lời hứa, không
muốn bị coi thờng, xúc phạm, mất
lòng tin ở mình.
-> Có ý thức trách nhiệm, tôn trọng
ngời khác và tôn trọng chính mình,
tâm hồn cao thợng tuy cuộc sống rất
nghèo. Hành động đó thể hiện đức
tính tự trọng.
-> Làm thay đổi tình cảm của tác
giả: Từ nghi ngờ-> sững sờ-> hối
hận.
+CH: Qua câu truyện em rút ra nhận
xét gì?
+ CH: Tìm những hành vi thể hiện
tính tự trọng và hành vi không thể
hiện tính tự trọng?
Tự trọng Không tự trong
-Không quay
cóp.

- Giữ đúng lời
hứa.
- Dũng cảm
nhận lỗi.
- C xử đàng
hoàng.
- Nói năng lịch
sự.
- Giữ chữ tín.
- Làm tròn chữ
hiếu.
- Kính trọng
thầy cô.
- sai hẹn.
- Sống buông
thả.
- Không biết ăn
năn.
- Không biết xấu
hổ.
- Nịnh bợ, luồn
cúi.
- Bắt nạt ngời
khác.
- Tham gia tệ
nạn xã hội.
- Sống luộm
thuộm.
- Không trung
thực.

* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu nội
dung bài học.
+ CH: Tự trọng là gì?
+ CH: Những biểu hiện của tính tự
trọng?
10

- Tâm hồn cao thợng của một em bé
nghèo khổ. Đó là một bài học quý
giá về lòng tự trọng cho mỗi chúng
ta.
II. Nội dung bài học.
1. Khái niệm.
- Tự trọng là biết coi trọng, giữ gìn
phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi
của mình cho phù hợp với các chuẩn
mực xã hội.
- Biểu hiện: C xử đàng hoàng, đúng
mực, giữ lời hứa, làm tròn nhiệm vụ
10
+ CH: Tính tự trọng có ý nghĩa nh thế
nào đối với mỗi ngời?
+ CH: Em hiểu nh thế nào về câu tục
ngừ Đói cho sạch, rách cho thơm
* Hoạt động 3: HDHS luyện tập.
+ CH: Hành vi nào thể hiện tính tự
trọng? Vì sao?
+ CH: Em hãy kể lại một câu truyện
thể hiện tính tự trọng?
+ CH: Bản thân em đã làm việc gì thể

hiện tính tự trọng và việc làm không
thể hiện tính tự trọng?
10

của mình
2.ý nghĩa.
- Tự trọng là phẩm chất đạo đức cần
thiết của mỗi ngời.
- Lòng tự trọng giúp ta có nghị lựcv-
ợt qua khó khăn, nâng cao phẩm giá,
uy tín cá nhân và nhận đợc sự quý
trọng của mọi ngời xung quanh.
III Luyện tập.
1. Bài tập 1.
- Đáp án: 1, 2.
2. Bài tập 2.
3. Bài tập 3.
4. Củng cố (3)
- CH: Tự trọng là gì? Những biểu hiện của tính tự trọng? Tính tự trọng có ý nghĩa nh
thế nào đối với mỗi ngời?
5. Hớng dẫn về nhà (1)
- Học nội dung bài. soạn bài: đạo đức và kỉ luật.
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng



.
Giảng: 7A: . .2009.
7B: . .2009. Tiết 4
đạo đức và kỉ luật

I.Mục tiêu.
1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là đạo đức và kỉ luật, mối quan hệ giã đạo đức và kỉ
luật, ý nghĩa của việc rèn luyện đạo đức và kỉ luật đối với mỗi ngời.
2. Kĩ năng: HS tự biết đánh giá, xem xét hành vi của một cá nhân hay một tập thể
theo chuẩn mực đạo đức, pháp luật đã học.
3. Thái độ: HS có thái độ tôn trọng kỉ luật và phê phán thói tự do vô kỷ luật.
11
II. Chuẩn bị:
1.GV: SGV, SGK, phiếu học tập.
2. HS: Soạn bài.
III. Tiến trình bài dạy.
1.ổn định tổ chức ( 1) 7A.........................................................................................
7B..........................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ ( 5)
- CH: Tự trọng là gì? Những biểu hiện của tính tự trọng? Tính tự trọng có ý nghĩa nh
thế nào đối với mỗi ngời? Bản thân em đã làm việc gì thể hiện tính tự trọng?
Đáp án:
- Tự trọng là biết coi trọng, giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi của mình cho
phù hợp với các chuẩn mực xã hội.
- Biểu hiện: C xử đàng hoàng, đúng mực, giữ lời hứa, làm tròn nhiệm vụ của mình
- Lòng tự trọng giúp ta có nghị lựcvợt qua khó khăn, nâng cao phẩm giá, uy tín cá
nhân và nhận đợc sự quý trọng của mọi ngời xung quanh.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu
truyện đọc.
- Gọi HS đọc truyện: Một tấm gơng
tận tụy vì việc chung.
* Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề:

+Kĩ thuật lao động đối với nghề của
anh Hùng nh thế nào?
+ Khó khăn trong nghề nghiệp của
anh Hùng là gì?
+ Việc làm nào của anh Hùng thể hiện
kỉ luật lao động và quan tâm đến mọi
ngời.
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
-> An toàn lao động, dây bảo hiểm,
thừng lớn, ca tay, ca máy.
-> Dây điện, dây điện thoại, quảng
cáo chằng chịt. Khảo sát trớc, có
lệnh công ty mới đợc chặt. Trực
24/24 giờ. Làm suốt đêm, ma rét, vất
vả, thu nhập thấp.
-> Không đi muộn về sớm, vui vẻ
hoàn thành nhiệm vụ, sẵn sàng giúp
đỡ đồng đội, nhận việc khó khăn
15

7
I. Truyện đọc.
Một tấm gơng tận tụy vì việc chung.
12
nguy hiểm. Đợc mọi ngời tôn trọng
yêu quý.
+ CH: Anh Hùng là ngời có đức tính

nh thế nào?
+ CH: Hãy nêu một số hành vi trái với
kỉ luật?
-> Đi học muộn. Không chuẩn bị bài
trớc khi đến lớp. Không trực nhật.
Không làm bài tập. La cà, hút thuốc
lá. Mất trật tự, quay cóp
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu nội
dung bài học.
+ CH: Đạo đức là gì ? Nêu những biểu
hiện cụ thể của đạo đức trong cuộc
sống?
+ CH: Kỉ luật là gì ? Nêu những biểu
hiện cụ thể của kỷ luật trong cuộc
sống?
+ CH: Tại sao lại nói đạo đức và kỉ
luật có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau?
-> Vì : Đạo đức tạo ra động cơ bên
trong điều chỉnh nhận thức và hành
vi kỷ luật, ngợc lại hành động tự giác
tôn trọng những quy định của tập
thể, pháp luật của nhà nớc là biểu
hiện của ngời có đạo đức.
+ CH: Sống có đạo đức, kỷ luật có ý
nghĩa nh thế nào?
+ CH: Để trở thành ngời sống có đạo
đức, kỷ luật chúng ta phải làm gì?
* Hoạt động 3: HDHS luyện tập.
+ CH: Hành vi nào vừa biểu hiện đạo

đức, vừa thể hiện tính kỉ luật?
+ CH: Nêu một số biểu hiện thiếu tính
10

10

- Anh Hùng là ngời sống có đạo
đức, có kỉ luật.
II. Nội dung bài học.
1. Khái niệm.
- Đạo đức là những quy định, chuẩn
mực ứng xử của con ngời với con
ngời, với công việc, với tự nhiên và
môi trờng sống.
- Kỉ luật là quy định chung của cộng
đồng hoặc tổ chức xã hội mọi ngời
phải tuân theo.
- Đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau.
2.ý nghĩa.
- Tự giác thực hiện những chuẩn
mực đạo đức, quy định của tâp thể ta
sẽ cảm thấy thoải mái và đợc mọi
ngời tôn trọng, quý mến.
3. Cách rèn luyện.
- Để trở thành ngời sống có đạo đức,
kỷ luật chúng ta phải kiên trì, rèn
luyện ý tự giác, lòng tự trọng,
nghiêm khắc với bản thân
III Luyện tập.

1. Bài tập 1.
- Đáp án: 1, 4, 6, 7.
2. Bài tập 2.

13
kỉ luật của một số bạn HS hiện nay và
tác hại của nó?
+ CH: Trong tình huống đó ý kiến của
em nh thế nào?
3. Bài tập 3.
- Hoàn cảnh gia đình khó khăn,
Tuấn phải đi làm thêm vào chủ nhật.
Nh vậy Tuấn đã giải quyết tốt việc
nhà và việc học.
- Thỉnh thoảng uấn vắng mặt đều có
báo cáo nh vậy là có ý thức tôn
trọng quy định, hoạt động của tập
thể.
=> Nhận định Tuấn là ngời thiếu ý
thức tổ chức kỉ luật là sai.
4. Củng cố (3)
- CH: Đạo đức là gì? Kỉ luật là gì? Hãy nêu một số hành vi trái với đạo đức, trái với
kỉ luật?
5. Hớng dẫn về nhà (1)
- Làm bài tập d.
- Soạn bài: Yêu thơng con ngời.
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng




.

Giảng: 7A: . .2009.
7B: . .2009. Tiết 5
Yêu thơng con ngời
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là yêu thơng con ngời, biểu hiện của lòng yêu thơng
con ngời và ý nghĩa của yêu thơng con ngời.
2. Kĩ năng: Rèn luyện mình để trở thành ngời có lòng yêu thơng con ngời, sống có
tình ngời. Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thơng từ trong gia đình đến những ngời
xung quanh
3. Thái độ: HS có thái độ quan tâm đến những ngời xung quanh, ghét thói thờ ơ,
lạnh nhạt và lên án những hành vi độc ác đối với con ngời.
II. Chuẩn bị:
14
1.GV:
2. HS:
III. Tiến trình bài dạy.
1.ổn định tổ chức ( 1) 7A.........................................................................................
7B...........................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ ( 15)
- CH: Đạo đức là gì? Kỉ luật là gì? Hãy nêu một số hành vi trái với đạo đức, trái với
kỉ luật?
Đáp án:
- Đạo đức là những quy định, chuẩn mực ứng xử của con ngời với con ngời, với công
việc, với tự nhiên và môi trờng sống.
- Kỉ luật là quy định chung của cộng đồng hoặc tổ chức xã hội mọi ngời phải tuân
theo.
- Đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu
truyện đọc.
- Gọi HS đọc truyện: Bác Hồ đến
thăm ngời nghèo.
* Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề:
+ Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín
vào thời gian nào? Hoàn cảnh gia đình
chị ra sao?
+ Những cử chỉ và lời nói thể hiện sự
quan tâm yêu thơng của Bác đối với
gia đình chị Chín.
+ Thái độ của chị Chín đối với Bác
nh thế nào? Ngồi trên xe ra về thái độ
của Bác nh thế nào?
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
- GV: Dù phải gánh vác việc nớc nặng
nề, nhng Bác vẫn luôn quan tâm đến
hoàn cảnh khó khăn của ngời dân.
10

7
I. Truyện đọc.
Bác Hồ đến thăm ngời nghèo.
- Bác đến thăm gia đình chị Chín
vào tối 30 tết. Hoàn cảnh gia đình

chị rất khó khăn.
- Bác âu yếm, xoa đầu, trao quà tết,
hỏi thăm việc làm, cuộc sống của
mẹ con chị.
- Chị Chín rơm rớm nớc mắt.
-Bác nghĩ đến việc đề xuất với lãnh
đạo thành phố cần quan tâm đến chị
Chín và những ngời gặp khó khăn.
=> Bác đã thể hiện đức tính: yêu th-
ơng mọi ngời.
15
Tình cảm yêu thơng con ngời vô bờ
bến của Bác là tấm gơng sáng để
chúng ta noi theo.
+ CH: Kể những việc làm thể hiện
lòng yêu thơng con ngời?
-> Vâng lời bố mẹ; Chăm sóc bố mẹ
khi ốm đau; Đa, đón em đi học; ủng
hộ đồng bào lũ lụt; Giúp đỡ bạn
nghèo; dắt cụ già qua đờng; giúp bạn
bị tật nguyền
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu nội
dung bài học.
+ CH: Thế nào là lòng yêu thơng con
ngời?
+ CH: Biểu hiện của lòng yêu thơng
con ngời là gì?
-> Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia
sẻ, biết tha thứ, có lòng vị tha, biết hi
sinh.

+ CH: Yêu thơng con ngời có ý nghĩa
nh thế nào?
+ CH: Lòng yêu thơng và lòng thơng
hại khác nhau nh thế nào?
Lòng yêu thơng Lòng thơng hại
- Xúât phát từ
tấm lòng chân
thành, vô t trong
sáng.
- Nâng cao giá
trị con ngời.
- Động cơ vụ lợi
cá nhân.
- Hạ thấp giá trị
con ngời.
+ CH: Trái với yêu thơng là gì? Hậu
quả của nó?
-> Căm nghét, căm thù, gạt bỏ -> Con
ngời sống với nhau mâu thuẫn, luôn
thù hận.
* Hoạt động 3: HDHS luyện tập.
7
II. Nội dung bài học.
1. Khái niệm.
- Yêu thơng con ngời là quan tâm
giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho
ngời khác, nhất là những ngời gặp
khó khăn, hoạn nạn.
2.ý nghĩa.
- Yêu thơng con ngời là truyền

thống quý báu của dân tộc, cần đợc
giữ gìn và phát huy.
- Ngời biết yêu thơng mọi ngời sẽ đ-
ợc mọi ngời yêu quý và kính trọng.
III Luyện tập.
1. Bài tập 1.
- Hành vi của Nam, Long, Hồng là
16
+ CH: Hãy nhận xét hành vi của
những nhân vật nêu trong các tình
huống của bài tập 1?
+ CH: Tìm những câu ca dao, tục ngữ,
danh ngôn nói về tình thơng yêu của
con ngời đối với con ngời?
+ CH: Bản thân em đã làm việc gì thể
hiện tình thơng yêu giúp đỡ mọi ngời?
8
thể hiện lòng yêu thơng con ngời.
- Hành vi của Toàn là không có lòng
yêu thơng con ngời. Lòng yêu thơng
con ngời là không đợc phân biệt đối
xử.
2. Bài tập 2.
-Thơng ngời nh thể thơng thân.
- Lá lành đùm lá rách.
- Lá rách ít đùm lá rách nhiều.
- Chia ngọt, sẻ bùi.
3. Bài tập 3.
4. Củng cố (3)
- CH: Thế nào là lòng yêu thơng con ngời? Biểu hiện của lòng yêu thơng con ngời là

gì? Yêu thơng con ngời có ý nghĩa nh thế nào?
5. Hớng dẫn về nhà (1)
- Tìm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tình thơng yêu của con ngời đối
với con ngời.
- Soạn bài: Tôn s trọng đạo.
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng



.
Giảng: 7A: . .2009.
7B: . .2009. Tiết 6
Tôn s trọng đạo
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức: Học sinh hiểu đợc thế nào là tôn s trọng dạo, hiểu đợc ý nghĩa của tôn
s trọng đạo và vì sao phải tôn s trọng đạo.
2. Kĩ năng: HS biết tự rèn luyện để có thái độ tôn s trọng đạo.
3. Thái độ: HS biết phê phán những thái độ và hành vi vô ơn đối với thầy, cô giáo.
II. Chuẩn bị:
1.GV:
2. HS:
III. Tiến trình bài dạy.
1.ổn định tổ chức ( 1) 7A..................................................................................
7B..................................................................................
17
2. Kiểm tra bài cũ ( 5)
- CH: Thế nào là lòng yêu thơng con ngời? Biểu hiện của lòng yêu thơng con ngời là
gì? Yêu thơng con ngời có ý nghĩa nh thế nào?
Đáp án:
- Yêu thơng con ngời là quan tâm giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho ngời khác,

nhất là những ngời gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ, biết tha thứ, có lòng vị tha, biết hi sinh.
- Yêu thơng con ngời là truyền thống quý báu của dân tộc, cần đợc giữ gìn và phát
huy.
- Ngời biết yêu thơng mọi ngời sẽ đợc mọi ngời yêu quý và kính trọng.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu
truyện đọc.
- Gọi HS đọc truyện: Bốn mơi năm
vẫn nghĩa nặng tình sâu.
* Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề:
+ Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò có gì
đặc biệt.
+ Chi tiết nào chứng tỏ sự biết ơn của
học trò cũ đối với thầy giáo Bình.
+ HS kể những kỉ niệm về những ngày
thầy giáo nói lên điều gì.
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
-> Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò sau
40 năm.
-> Học trò vây quanh thầy chào hỏi
thắm thiết, tặng thầy những bó hoa tơi
thắm. Không khí buổi gặp mặt thật
cảm động . Thầy trò tay bắt mặt
mừng.

-> Kỉ niệm thầy trò, bày tỏ lòng biết
ơn, bồi hồi xúc động, thầy trò lu luyến
mãi -> Nói lên lòng biết ơn thầy giáo
cũ của mình.
+ CH: Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn
các thầy cô dã dạy dỗ em?
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu nội
dung bài học.
+ CH: Em hãy giải thích câu tục ngữ
I. Truyện đọc.

Bốn mơi năm vẫn nghĩa nặng tình
sâu.
- Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò sau
40 năm. Nói lên lòng biết ơn thầy
giáo cũ của lớp 7A.
II. Nội dung bài học.
18
Không thầy đó mày làm nên?
+ CH: Ngày nay câu tục ngữ
Không thầy đố mày làm nên có còn
đúng không?
+ CH: Em hiểu tôn s trọng đạo là gì?
+ CH: Hãy nêu những biểu hiện của
tôn s trọng đạo?
-> Tình cảm thái độ làm vui lòng thầy
cô giáo. Hành động đền ơn, đáp
nghĩa. Làm những điều tốt đẹp để
xứng đáng với thầy cô.
+ CH: Tôn s trọng đạo có ý nghĩa nh

thế nào?
* Hoạt động 3: HDHS luyện tập.
1. Khái niệm.
- Là tôn trọng, kính yêu và biết ơn
đối với thầy cô giáo ở mọi nơi, mọi
lúc. Coi trọng, làm theo đạo lí mà
thầy cô dạy.
2. ý nghĩa.
- Tôn s trọng đạo là truyền thống
quý báu của dân tộc ta, chúng ta cần
phát huy.
- Tôn s trọng đạo làm cho mối quan
hệ giữa ngời với ngời ngày càng gắn
bó, thân thiết với nhau hơn.
III Luyện tập.
1. Bài tập 1.
2. Bài tập 2.
3. Bài tập 3.
4. Củng cố (3)
5. Hớng dẫn về nhà (1)
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng



.
Giảng: 7A:
7B: Tiết 7
đoàn kết tơng trợ
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là đoàn kết, tơng trợ, ý nghĩa của đoàn kết tơng trợ

trong quan hệ giữa mọi ngời với nhau trong cuộc sống
2. Kĩ năng: Rèn luyện mình để trở thành ngời biết đoàn kết tơng trợ với mọi ngời.
- Biết tự đánh giá mình và mọi ngời về biểu hiện đoàn kết tơng trợ với mọi ngời.
- Thân ái, tơng trợ giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng.
3. Thái độ: Có ý thức đoàn kết, giúp đỡ nhau trong cuộc sống hàng ngày.
19
II. Chuẩn bị:
1.GV:
2. HS:
III. Tiến trình bài dạy.
1.ổn định tổ chức ( 1)7A..................................................................................
7B..................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ ( 5)
+ CH:
+ ĐA:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu
truyện đọc.
- Gọi HS đọc truyện:
* Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề:
+
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu nội
dung bài học.
* Hoạt động 3: HDHS luyện tập.

I. Truyện đọc.
II. Nội dung bài học.
1. Khái niệm.
- Đoàn kết tơng trợ là sự cảm thông,
chia sẻ và có việc làm cụ thể giúp đỡ
nhau khi gặp khó khăn.
2.ý nghĩa.
- Sống đoàn kết tơng trợ sẽ giúp ta
dễ hòa nhập , hợp tác với mọi ngời
và đợc mọi ngời yêu mến.
- Đoàn kết tơng trợ giúp ta tạo nên
sức mạnh để vợt qua khó khăn.
- Đoàn kết tơng trợ là một truyền
thống quý báu của dân tộc ta.
3. Cách rèn luyện.
III Luyện tập.
1. Bài tập 1.
2. Bài tập 2.
3. Bài tập 3.
4. Củng cố (3)
5. Hớng dẫn về nhà (1)
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng



.
Giảng: 7A:
7B: Tiết 8
ôn tập
20

I.Mục tiêu.
1.Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức các bài : Sống giản dị; trung thực; tự trọng;
đạo đức và kỷ luật; yêu thơng mọi ngời; tôn s trọng đạo; đoàn kết tơng trợ.
2. Kĩ năng: Biết đánh giá hành vi và hoạt động giao tiếp của bản thân theo các chuẩn
mực đạo đức, biết lựa chọn và thực hiện cách ứng sử phù hợp
3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn rõ ràng trớc các hiện tợng, sự kiện đạo đức, văn hoá
trong đời sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị:
1.GV:
2. HS:
III. Tiến trình bài dạy.
1.ổn định tổ chức ( 1)7A.........................................................................................
7B...........................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ ( 5) (Kết hợp trong bài)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: .
+ CH: Thế nào là sống giản dị?
+ CH: Sống giản dị có ý nghĩa nh thế
nào đối với mỗi ngời?
+ CH: Em hiểu nh thế nào về câu tục
ngữ: Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn?
* Hoạt động 2:
+ CH: Thế nào là trung thực?
+ CH: Sống trung thực có ý nghĩa nh
thế nào đối với mỗi ngời?
+ CH: Nêu những việc làm thể hiện
tính trung thực hoặc cha trung thực
của bản thân?
+ CH: Em hiểu câu tục ngữ Câi

ngay không sợ chết đứng nh thế nào?
* Hoạt động 3:
1. Sống giản dị.
* Khái niệm.
- Sống giản dị là sống phù hợp với
điều kiện, hoàn cảnh của bản thân,
gia đình và xã hội., không xa hoa
lãng phí, không cầu kì, kiểu cách,
không chạy theo những nhu cầu vật
chất và hình thức bề ngoài.
2. Trung thực.
* Khái niệm.
- Trung thực là luôn tôn trọng sự
thật, tôn trọng chân lí, lẽ phải; sống
ngay thẳng, thật thà và dmá dũng
cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết
điểm.
3. Tự trọng.
21
+ CH: Tự trọng là gì?
+ CH: Những biểu hiện của tính tự
trọng?
+ CH: Tính tự trọng có ý nghĩa nh thế
nào đối với mỗi ngời?
+ CH: Em hiểu nh thế nào về câu tục
ngừ Đói cho sạch, rách cho thơm
* Hoạt động 4:
+ CH: Đạo đức là gì ? Nêu những biểu
hiện cụ thể của đạo đức trong cuộc
sống?

+ CH: Kỉ luật là gì ? Nêu những biểu
hiện cụ thể của kỷ luật trong cuộc
sống?
+ CH: Tại sao lại nói đạo đức và kỉ
luật có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau?
+ CH: Sống có đạo đức, kỷ luật có ý
nghĩa nh thế nào?
+ CH: Để trở thành ngời sống có đạo
đức, kỷ luật chúng ta phải làm gì?
* Hoạt động 5:
+ CH: Thế nào là lòng yêu thơng con
ngời?
+ CH: Biểu hiện của lòng yêu thơng
con ngời là gì?
+ CH: Yêu thơng con ngời có ý nghĩa
nh thế nào?
+ CH: Lòng yêu thơng và lòng thơng
hại khác nhau nh thế nào?
* Hoạt động 6:
+ CH: Em hiểu tôn s trọng đạo là gì?
+ CH: Hãy nêu những biểu hiện của
tôn s trọng đạo?
+ CH: Tôn s trọng đạo có ý nghĩa nh
thế nào?
* Hoạt động 7:
* Khái niệm.
- Tự trọng là biết coi trọng, giữ gìn
phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi
của mình cho phù hợp với các chuẩn

mực xã hội.
- Biểu hiện: C xử đàng hoàng, đúng
mực, giữ lời hứa, làm tròn nhiệm vụ
của mình
4. Đạo đức và kỉ luật.
* Khái niệm.
- Đạo đức là những quy định, chuẩn
mực ứng xử của con ngời với con
ngời, với công việc, với tự nhiên và
môi trờng sống.
- Kỉ luật là quy định chung của cộng
đồng hoặc tổ chức xã hội mọi ngời
phải tuân theo.
- Đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau.
5. Yêu thơng con ngời.
* Khái niệm.
- Yêu thơng con ngời là quan tâm
giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho
ngời khác, nhất là những ngời gặp
khó khăn, hoạn nạn.
6. Tôn s trọng đạo.
* Khái niệm.
- Là tôn trọng, kính yêu và biết ơn
đối với thầy cô giáo ở mọi nơi, mọi
lúc. Coi trọng, làm theo đạo lí mà
22
thầy cô dạy.
4. Củng cố (3)
5. Hớng dẫn về nhà (1)

* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng



.

Giảng: 7A: . .2009. Tiết 9
7B: . .2009.
kiểm tra một tiết
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Qua giờ kiểm tra giúp HS củng cố khiến thức các bài: Sống giản dị,
trung thực, tự trọng, đạo đức và kỉ luật, yêu thơng con ngời, tôn s trọng đạo, đoàn kết
tơng trợ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài, kĩ năng nhận biết.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, trung thực, tính độc lập khi làm bài.
II. Chuẩn bị.
1.GV: Đề bài kiểm tra đã phô tô.
2. HS: ôn tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học.
1. ổn định tổ chức.( 1 ) 7A..................................................................................
7B..................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Bớc 1. Ma trận.
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
KQ TN KQ TL KQ TL
Sống giản dị.
1

0.25
1
1
2
1.25
23
Trung thực.
1
0.25
1
1
2
1.25
Tự trọng.
1
0.25
1
0.25
Đạo đức và kỉ luật.
1
0.25
1
3
2
3.25
Đoàn kết tơng trợ.
1
3
1
3

Tôn s trọng đạo.
1
1
1
1
Cộng
4
1
2
2
3
7
9
10
Bớc 2. Đề bài.
I. Trắc nghiệm khách quan. (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng cho mỗi câu sau( từ câu 1 đến câu 4) mỗi câu
đúng 0.25 điểm.
Câu 1: Trong những biểu hiện sau đây biểu hiện nào nói lên tính giản dị?
A. Lời nói gắn gọn, dễ hiểu.
B. Diễn đạt dài dòng, dùng nhiều từ cầu kì, bóng bẩy.
C. Làm việc gì cũng sơ sài, cẩu thả.
D. Thái độ khách sáo, kiểu cách.
Câu 2: Trong những hành vi sau đây hành vi nào thể hiện tính trung thực?
A. Làm hộ bài cho bạn.
B. Dũng cảm nhận lỗi của mình.
C. Quay cóp trong giờ kiểm tra.
D. Nhận lỗi thay cho bạn.
Câu 3. Trong những hành vi sau đây hành vi nào thể hiện lòng tự trọng?
A. Nếu có khuyết điểm, khi đợc nhắc nhở, Nam đều vui vẻ nhận lỗi

B. Nam chỉ khoe với bố mẹ khi có bài kiểm tra điểm cao, còn điểm kém thì giấu đi
C. Không làm đợc bài nhng kiên quyết không quay cóp và không nhìn bài của bạn.
D. Đang đi chơi cùng bạn bè, Lan rất xấu hổ khi gặp cảnh bố mẹ mình lao động vất
vả.
Câu 4. Trong những hành vi sau đây hành vi nào thể hiện tính kỉ kuật?
A. Tuấn thờng xuyên đi học muộn.
B. Học lớp sáu Hải đã biết hút thuốc lá.
C. Nam thờng đi chơi về muộn.
D. Chấp hành đùng các quy định của lớp đề ra.
Câu 5. ( 1 điểm) Điền cụm từ thích hợp vào dấu ba chấm.
Sống giản dị là ................................................. với............................................... của
..........................................................................biểu hiện ở chỗ..................................
..........................................................những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
Câu 6. ( 1 điểm) Nối cột A với cột B sao cho phù hợp.
A B
24
1.Sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh a.Trung thực
2. Luôn tôn ttrọng sự thật, chân lí, lẽ phải. b.Giản dị
3.Luôn coi trọng và giữ gìn phẩm cách của mình c.Yêu thơng con ngời
4. Sống có lòng nhân ái, vị tha. d.Đạo đức và kỉ luật
e.Tự trọng
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1. ( 3 điểm) Thế nào là đạo đức, kỉ luật? Cho ví dụ?
Câu 2. ( 3 điểm) Em hiểu thế nào là đoàn kết tơng trợ ? Cho ví dụ?
Câu 3. ( 1 điểm) Tôn s trọng đạo là gì?
Bớc 3. Đáp án.
I. Trắc nghiệm khách quan. (3 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp
án A B C D

- sống phù hợp
- Điều kiện hoàn cảnh
- Bản thân, gia đình và xã hội
- Không lãng phí, cầu kì, kiểu cách,chạy theo
1
b
2
a
3
e
4
c
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1. Đạo đức là những quy định, những chuẩn mực ứng xử của con ngời với ngời
khác, với công việc, với thiên nhiên và môi trờng, đợc nhiều ngời ủng hộ và tự giác
thực hiện.
- Kỉ luật là những quy định chung của cộng đồng hoặc của tổ chức xã hội, yêu cầu
mọi ngời phải tuân theo nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lợng, hiệu
quả trong công việc.
Câu 2. Đoàn kết tơng trợ là sự thông cảm, chia sẻ và có việc làm cụ thể giúp đỡ nhau
khi gặp khó khăn.
Câu 3. Tôn s trọng đạo là tôn trọng, kính yêu và biết ơn đối với những thầy, cô giáo
ở mọi lúc, mọi nơi. Coi trọng những điều thầy dạy, coi trọng và làm theo đạo lí mà
thầy đã dạy cho mình.
4. Củng cố: ( 1 )
- GV thu bài về nhà chấm.
5. Hớng dẫn về nhà: (1 )
- Đọc trớc bài Khoan dung.
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng




.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×