Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Giải tích 12 - Bài 3: Mặt trụ, hình trụ, khối trụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.98 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bộ môn Toán Trường THPT Tân Quới. GA.HH12.NC.Chương2. Tuần: Tiết: Số tiết: 1 §3. MẶT TRỤ, HÌNH TRỤ, KHỐI TRỤ I. Mục tiêu: + Về kiến thức: Giúp học sinh : - Nắm vững định nghĩa về mặt trụ, hình trụ, khối trụ - Nắm được công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ, thể tích khối trụ + Về kĩ năng: Giúp học sinh - Biết cách vẽ hình, xác định thiết diện - Biết cách tính diện tích xung quanh của hình trụ, thể tích của khối trụ + Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, có tinh thần hợp tác. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập, mô hình một bìa hình chữ nhật quay quanh trục, mô hình khối trụ + Học sinh: Đọc trước sgk III. Phương pháp: Trực quan, phân tích đi lên. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ: H: Nhắc lại định nghĩa mặt tròn xoay? (HS trả lời tại chỗ) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Mặt trụ Hoạt động của giáo viên GV chính xác hóa câu trả lời của học sinh ở phần kiểm tra bài cũ. GV: Nêu đường H là đường thẳng l song song với  và cách  một khoảng R thì mặt tròn xoay đó gọi là mặt trụ GV: nêu câu hỏi nhận xét Cho hs thực hiện H Đ ở sgk, yêu cầu hs phát biểu và vẽ hình. Hoạt động của học sinh. Hs nghe, hiểu. Ghi bảng. 1. Định nghĩa mặt trụ: ĐN: sgk. Hs trả lời Hs trả lời: a. Hai đường sinh đối xứng nhau qua  b. Gọi d là khoảng cách giữa  và (P). - Nếu d>R thì giao là tập rỗng - Nếu d=R thì giao là một đường sinh - Nếu 0<d<R thì giao là một cặp đường sinh c. Đường tròn có bán kính R. Hoạt động 2: Hình trụ và khối trụ Hoạt động của giáo viên GV dùng một khung chữ nhật quay quanh một cạnh, hs nhận xét hình tròn xoay. Hoạt động của học sinh Đ: hình trụ. GV Thái Thanh Tùng. Ghi bảng 2. Hình trụ và khối trụ: ĐN: sgk 1. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bộ môn Toán Trường THPT Tân Quới. GA.HH12.NC.Chương2. tạo thành? Tương tự như trên, ta định nghĩa hình trụ, khối trụ. GV phân tích: - Gọi C’ là hình chiếu của C trên mặt phẳng chứa AB - Yêu cầu hs chứng minh ABBC’ AC’=? - Hs tính AC để tính AB. Hs chứng minh BC’ là hình chiếu của BC trên mặt phẳng đáy chứa AB Mà ABBC Nên ABBC’ (theo định lí 3 đường vuông góc). Ví dụ 1/sgk trang 50 D C. A. C' B Gọi C’ là hình chiếu của C trên mặt phẳng đáy chứa AB Theo định lí 3 đường vuông góc, ta có: ABBC’  AC’ là đường kính của đường tròn đáy, AC’=2R ACC’ vuông tại C’ AC2=CC’2+AC’2=5R2 AC=R 5 ABCD là hình vuông AC=AB 2 AC R 5 R 10 AB=  = 2 2 2. Vậy cạnh hình vuông là. R 10 2. Hoạt động 3: Diện tích hình trụ, thể tích khối trụ Hoạt động của giáo viên Cho hs đọc sách, xây dựng công thức diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình trụ, thể tích khối trụ - Yêu cầu hs xác định bán kính đáy, chiều cao áp dụng công thức tính diện tích xung quanh hình trụ, thể tích khối trụ. Hoạt động của học sinh. Ghi bảng 3. Diện tích hình trụ, thể tích khối trụ: sgk. Hs trả lời: Bán kính R, chiều cao h=2R. GV Thái Thanh Tùng. 2 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bộ môn Toán Trường THPT Tân Quới. - Yêu cầu hs nhắc lại định nghĩa hình lăng trụ tứ giác đều và công thức tính thể tích khối lăng trụ. Tìm độ dài cạnh đáy AB. GA.HH12.NC.Chương2. Hs trả lời. Ví dụ: BT 15 sgk trang 53. a/ Sxq=2R.2R=4R2 Sđ=R2 Stp=Sxq+2Sđ=6R2 b/ V=Sđ.h=R2.2R=2R3 c/ AC=2R=AB 2 AB=R 2 SABCD=2R2 Vlăng trụ=SABCD.h=4R3 Hoạt động 4: Củng cố Phiếu học tập: Cho hình trụ T có trục , bán kính R. Giao của hình trụ T và mặt phẳng (P) là hình gì trong các trường hợp sau đây: a. Mặt phẳng (P) đi qua  b. Mặt phẳng (P) //  c. Mặt phẳng (P)   3. Bài tập về nhà: Làm các BT sgk. GV Thái Thanh Tùng. 3 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×