Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Tài liệu Giáo án dạy thêm 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.78 KB, 11 trang )

CHỦ ĐỀ 4: SỐ NGUYÊN
A> Mục tiêu:
Sau khi học xong chủ đề này học sinh nắm ược những kiến thức sau:
 Làm quen với tập hợp số mới, tập hợp các số nguyên.
 Biết được tính thứ tự trong tập hợp Z, biết tính giá trò tuyệt đối của một số nguyên.
 Biết cách thực hiện các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia trên tập hợp các số
nguyên.
 Biết vận dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân vào việc thực hiện phép
tính.
 Biết áp dụng quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế.
B> Thời lượng:
 Số tiết : 5
 Thực hiện từ tuần 19 đến tuần 23
C> Tài liệu tham khảo:
SGK toán 6 / tập 1
SBT toán 6 / tập 1
D> Nội dung chi tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 1: SỐ NGUYÊN VÀ THỨ TỰ
TRONG TẬP HP SỐ NGUYÊN.
A> Mục tiêu:
Nắm được tập hợp như thế nào là tập hợp các số nguyên.
Biết được trục số và cách biểu diễn một số nguyên trên trục số.
Biết so sánh hai số nguyên.
Biết tính giá trò tuyệt đối của một số nguyên.
B> Bài tập:
GI Ý NỘI DUNG
Bài tập 1:
Giáo viên treo bảng
phụ ghi đề bài tập lên


bảng.
Yêu cầu học sinh làm
tại chỗ và trả lời từng
Bài tập 1: cho các số – 7 ; 8; 12; 0; - 4
a) Điền vào chỗ trống các kí hiệu thích hợp:
- 7 N; -4 N ; 8 N; - 4 N ; 8 Z
0 Z; 12 Z ; -7 Z ; 0 N ; 12 N
b) Tìm số đối của các số trên.
Giải:
a) Điền vào ô trống các kí hiệu thích hợp:
Trang 1
câu.
Hai số như thế nào là
hai số đối nhau?
Yêu cầu học sinh trả
lời tại chỗ.
- 7

N; -4

Z ; 8

N; - 4

N ; 8

Z
0

Z; 12


Z ; -7

Z ; 0

N ; 12

N
b)
Số Số đối
- 7 7
8 - 8
12 - 12
0 0
- 4 4
Bài 2:
Hãy viết dưới dạng
tập hợp.
Yêu cầu 4 học sinh
lên bảng viết.
Biểu diễn các tập hợp
đó trên trục số.
Bài 2: Tìm số nguyên x sao cho:
a) 0 < x < 6
b) – 3

x

4
c) – 6 < x < 1

d) – 8

x

- 1
Giải:
a) x

{1; 2; 3; 4; 5}
b) x

{ -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4}
c) x

{-5; -4; -3; -2; -1; 0 }
d) x

{-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1}

Bài 3:
Giá trò tuyệt đối của
số nguyên a là gì?
Yêu cầu 2 học sinh
lên bảng làm và 2 học
sinh sinh khác nhận
xét bài làm của bạn.
Bài 3: Tìm số nguyên a sao cho:
a)
a
= 8

b)
a
= 5
Giải:
a)
a
= 8 => a = -8 hoặc a = 8
b)
a
= 5 => a = -5 hoặc a = 5
Bài 4:
Yêu cầu 2 học sinh
lên bảng tính .
Học sinh dưới lớp làm
và nhận xét bài làm
của bạn.
Bài 4: Tính
a)
4 2 19 16− + + − + −
b)
16 19 4 2− + − − − − −
Giải:
a)
4 2 19 16− + + − + −
= 4 + 2 + 19 + 16 = 41
b)
16 19 4 2− + − − − − −
= 16 + 19 – 4 – 2 = 29
Trang 2
Ngày soạn:

Ngày dạy :
Tiết 2 : PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN
A> Mục tiêu:
Học sinh nắm được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác
dấu.
Biết vận dụng quy tắc vào làm bài tập.
Củng cố đònh nghóa giá trò tuyệt đối của một số nguyên
B> Bài tập:
GI Ý NỘI DUNG
Bài 1:
p dụng quy tắc cộng
hai số nguyên cùng
dấu và cộng hai số
nguyên khác dấu để
thực hiện phép tính
Bài 1: thực hiện các phép tính sau đây:
a) 894 + 742
b) ( - 13) + ( - 54)
c) 85 +
93−
Giải:
a) 894 + 742 = 1636
b) ( - 13) + ( - 54) = - 67
c) 85 +
93−
= 85 + 93 = 178
Bài 2:
Yêu cầu 4 học sinh
lên bảng làm bài tập.
Các học sinh còn lại

làm vào vở và nhận
xét.
Bài 2: Thực hiện các phép tính sau đây:
a) 81 + (- 93)
b) ( - 75) + 46
c) 326 + ( -326)
d) ( -18) + ( -256)
Giải:
a) 81 + (- 93) = -(93 – 81) = - 12
b) ( - 75) + 46 = - ( 75 – 46) = - 29
c) 326 + ( -326) = 0
( -18) + ( -256) = -( 18 + 256) = -274
Bài 3:
Các câu b, c,d ta có
thể thực hiện theo thứ
tự thực hiện các phép
tính hoặc áp dụng tính
chất kết hợp của phép
cộng.
Bài 3: Thực hiện các phép tính sau:
a) (-312) + 198
b) 483 + (-56) + 263 + (-64)
c) (-456) + (-554) + 1000
d) (-87) + (-12) + 487 + (-512)
Giải:
a) (-312) + 198 = -(312 – 198) = -114
Trang 3
Gọi 4 học sinh lên
bảng giải bài tập.
b) 483 + (-56) + 263 + (-64)

= 427 + 199
= 626
c) (-456) + (-554) + 1000
= -1010 + 1000
= -10
d) (-87) + (-12) + 487 + (-512)
= -99 + (-25) = -124
Bài 4:
Yêu cầu học sinh tính
và nhận xét.
Qua hai ví dụ a và b ta
rút ra nhận xét: nếu
cộng với một số
nguyên âm thì được
một kết quả nhỏ hơn
số ban đầu. Nếu cộng
với số nguyên dương
thì được kết quả lớn
hơn giá trò ban đầu.
Bài 4: Điền dấu < ; > ; = thích hợp vào chỗâ trống:
a) (-73) + (-91) …… -73
b) ( -46) ……. 34 + (-46)
c) 87 + (-24) …….. -63
d) (-96) + 72 …….. -16
Giải:
a) (-73) + (-91) < -73
b) ( -46) < 34 + (-46)
c) 87 + (-24) = -63
d) (-96) + 72 < -16
Trang 4

Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 3 : PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
A> Mục tiêu:
Học sinh được củng cố khái niệm số đối
Biết và vận dụng quy tắc trừ hain số nguyên.
B> Bài tập:
GI Ý NỘI DUNG
Bài 1:
Nêu quy tắc trừ số
nguyên a cho số
nguyên b.
Yêu cầu 4 học sinh
lên bảng làm bài tập
Bài 1: Thực hiện các phép tính sau đây:
a) (–175) – 436
b) (– 630) – (– 360)
c)
73−
– 210
d) 312 – 419
Giải:
a) (–175) – 436 = (–175) + (– 436) = – 611
b) (– 630) – (– 360) = (– 630) + 360 = 270
c)
73−
– 210 = 73 + (– 210) = – 137
d) 312 – 419 = 312 + (– 419) = –107
Bài 2:
Hãy nêu thứ tự thực

hiện phép tính.
Hãy thực hiện các
phép tính trên theo thứ
tự thực hiện các phép
tính.
Gọi học sinh lên bảng
làm bài.
Bài 2: Tính:
a) – 364 + (- 97) – 636
b) – 87 + (- 12) – ( - 487) + 512
c) 768 + (- 199) – (-532)
Giải:
a) – 364 + (- 97) – 636
= - 462 – 636 = - 1098
b) – 87 + (- 12) – ( - 487) + 512
= - 87 + 487 + 512 – 12
= 400 + 500 = 900
c) 768 + (- 199) – (-532)
= 768 + 532 + ( -199)
= 1300 – 199 = 1101
Bài 3:
Hãy áp dụng tính chất
Bài 3: Tính các tổng đại số sau đây một cách hợp lý
a) 371 + 731 – 271 – 531
Trang 5

×