Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.4 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>tuÇn 32 Ngµy so¹n: 16 /4 / 2011 Ngµy gi¶ng: Thø hai ngµy 18 th¸ng 4 n¨m 2011. TiÕt 1: Chµo cê Tập trung tại sân trường **************** Tiết 2 + 3: Tập đọc hồ gươm I. Môc tiªu - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có đấu câu. - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK II. §å dïng - Tranh minh ho¹, bé ch÷, SGK. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh đọc bài tập “Hai chị em” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét KTBC. 3. Bài mới: Giới thiệu tranh, giới thiệu bài và ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài (giọng đọc chậm, trìu mến, ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy). + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, gạch chân các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ: lấp ló + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ. + Luyện đọc đoạn (theo 2 đoạn) + Đọc cả bài.. Hoạt động của trò 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.. Nhắc tên bài. Lắng nghe.. Rút từ ngữ khó đọc, phân tích 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh.. Luyện tập: Ôn các vần ươm, ươp. Tìm tiếng trong bài có vần ươm? Gươm. Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ươm, GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ươp ?. Đọc câu mẫu SGK.. *Củng cố tiết 1:. Thi nói cá nhân Đọc lại bài : 2 em.. Tiết 2 * Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội. 2. Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ như thế nào ? Gươm như chiếc gương hình bầu dục, khổng lồ, sáng long lanh. Gọi học sinh đọc đoạn 2. 3. Giới thiệu bức ảnh minh hoạ bài Hồ Học sinh quan sát tranh SGK. Gươm. Gọi học sinh đọc cả bài văn. 2 em đọc cả bài. Nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh Yêu cầu của bài tập. Học sinh tìm câu văn theo hướng Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: dẫn của giáo viên. Qua tranh gợi ý các câu hỏi giúp học sinh tìm câu văn tả cảnh (bức tranh 1, bức tranh N1: Tranh 1; N2: Tranh 2; N3: 2, bức tranh 3). Tranh 3 Nhận xét chung phần tìm câu văn tả cảnh của học sinh của học sinh. 4. Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung Nhắc tên bài, đọc bài, trả lời câu hỏi. bài đã học. 5. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới: Thực hành ở nhà. Chính tả: Hồ Gươm. **************** TiÕt 4: Mü thuËt: GV chuyªn d¹y ----------------------------------------------Ngµy so¹n: 17 / 4 / 2011. Ngµy gi¶ng: Thø ba ngµy 19 th¸ng 4 n¨m 2011 TiÕt 1: To¸n( TiÕt 125) LUYÖN TËP chung I. Môc tiªu: Gióp Häc sinh: - Thùc hiÖn ®îc céng, trõ (kh«ng nhí) sè cã hai ch÷ sè, tÝnh nhÈm. Biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài; đọc đúng giờ II. §å dïng : - Tranh vÏ nh SGK III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức: 2. KiÓm tra bµi cò: - Gọi HS lên quay kim trên mặt đồng hồ. Hoạt động của trò 1 HS lªn b¶ng thùc hiÖn. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> để đồng hồ chỉ đúng lúc 7 giờ, 10 giờ. - Nhận xét, đánh giá 3. bµi míi: a. Giíi thiÖu bµi: b. Bµi tËp * Bµi 1 (168): §Æt tÝnh råi tÝnh - Gäi HS nªu yªu cÇu - Yªu cÇu HS lµm b¶ng con + B¶ng líp - Nhận xét, đánh giá * Bµi 2 (168): TÝnh - Gäi HS nªu yªu cÇu - Yªu cÇu HS thùc hiÖn miÖng - GV ghi kÕt qu¶ lªn b¶ng 32 + 2 + 1 = 35 40 + 20 + 1 = 61 90 - 60 - 20 = 10 - Nhận xét, đánh giá - 1 em nh¾c l¹i c¸ch tÝnh * Bµi 3(168): - Gọi 2 HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS đo rồi viết số đo độ dài ®o¹n th¼ng vµo « trèng vµ thùc hiÖn tÝnh.. - Nhận xét, đánh giá. - Nªu yªu cÇu - Lµm b¶ng con + b¶ng líp 37 52 47 56 49 42 39 21 14 23 33 20 20 16 58 66 24 23 29 22 23 - Nhận xét, đánh giá - Nªu yªu cÇu - HS thùc hiÖn miÖng - Nhận xét, đánh giá - 1 em nh¾c l¹i c¸ch tÝnh. - §äc bµi to¸n - Lµm vë - 1 em ch÷a bµi Bµi gi¶i §o¹n th¼ng AC dµi lµ: 6 + 3 = 9 (cm) §¸p sè: 9 cm - Nhận xét đánh giá. - ChÊm 1 sè bµi - Em nµo cã c¸ch gi¶i kh¸c? * Bài 4 (168): Nối đồng hồ với câu thích hîp - HS nªu yªu cÇu cña bµi - Gäi HS nªu yªu cÇu. - Líp lµm bµi vµo s¸ch - Gäi HS lªn b¶ng ch÷a. - Ch÷a bµi 1 em - Nhận xét đánh giá - Nhận xét đánh giá - Em đọc lại bài nối hoàn chỉnh 4. Củng cố: Thi điền kết quả nhanh, đúng Thi điền kết quả nhanh, đúng 13 + 2 =15 22 + 6 = 28 13 + 2 = 22 + 6 = 28 5 = 23 37 - 7 = 30 28 - 5 = 37 - 7 = 5. DÆn dß: - NhËn xÐt giê häc - ChuÈn bÞ bµi sau **************** TiÕt 2 : TËp viÕt T« ch÷ hoa: S, T I. Môc tiªu - T« ®îc c¸c ch÷ hoa: S, T. - Viết đúng các vần: ươm, ươp, iêng, yêng, các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng, kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2( mçi tõ ng÷ viÕt ®îc Ýt nhÊt mét lÇn). * HS khá , giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. §å dïng - B¶ng phô ND bµi viÕt, b¶ng con, vë tËp viÕt. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức: 2. KiÓm tra bµi cò: B/C: ch¶i chuèt, thuéc bµi 3. Bµi míi: a. Giíi thiÖu bµi b. Hướng dẫn tô chữ hoa. Hoạt động của trò - H¸t. S. * GV ®a ch÷ mÉu: Ch÷ hoa - Quan sát chữ mẫu và đọc + Ch÷ hoa S gåm mÊy nÐt? cao mÊy li? - GV chØ, nªu quy tr×nh viÕt vµ viÕt mÉu: Ch÷ hoa S gåm nÐt cong vµ móc ngược trái nối liền nhau * Quy tr×nh viÕt: Đặt bút trên DDK, viết nét cong dưới lượn lên DDK, chuyển hướng bút lượn sang trái viết tiếp nét móc ngược trái tạo vòng xoắn to, cuối nét lượn vào trong, dõng bót trªn ®êng kÎ 2 - GV viÕt mÉu - GV nhËn xÐt. T. * GV ®a ch÷ mÉu: Ch÷ hoa - Quan sát chữ mẫu và đọc + Ch÷ hoa T gåm mÊy nÐt? cao mÊy li? - GV chØ, nªu quy tr×nh viÕt vµ viÕt mÉu: Ch÷ hoa T kết hợp của ba nét cơ bản: cong trái(nhỏ), lượn ngang và cong trái(to) * Quy tr×nh viÕt: Đặt bút trên ĐK4 và ĐK5 viết nét cong trái nhỏ nối liền với nét lượn ngang từ trái sang phải, sau đó lượn trở laijvieets tiếp nét cong trái to, cắt nét lượn ngang và cong trái nhỏ, rạo vòng xoắn ở đầu chữ, phần cuối nét lượn vào trong, dừng bút trên ĐK2 - GV viÕt mÉu - GV nhËn xÐt * Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng. - QS bµi viÕt mÉu.. öΧ, öΥ, ieng, yeng löΧ lua, nöΧ nöΥ, tieng chim, con yeng - HS đọc + Ch÷ c¸i nµo cao 5 li? + Ch÷ c¸i nµo cao 4 li? + Ch÷ c¸i nµo cao 3 li? h¬n 2 li? + C¸c ch÷ c¸i cßn l¹i cao mÊy li? GiaoAnTieuHoc.com. - HS đọc cá nhân, lớp. Ch÷ hoa S gåm nÐt cong vµ móc ngược trái nối liền nhau - HS nh¾c l¹i. - T« khan .. - Hs viÕt b¶ng con. Ch÷ hoa T kết hợp của ba nét cơ bản: cong trái(nhỏ), lượn ngang và cong trái(to). - Hs viÕt b¶ng con.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cho HS ph©n tÝch c¸c tiÕng cã vÇn : ¬m, ¬p, iªng, yªng - Cô viết mẫu và hướng dẫn viết từng vần, từ ứng dông. - Giúp đỡ HS yếu. c. Hướng dẫn viết vở: - Bµi yªu cÇu viÕt mÊy dßng? - GV hướng dẫn tô và viết từng dòng - HS viÕt b/c - Nhắc nhở tư thế ngồi, để vở…. - Quan s¸t chung. - Thu chÊm 1 sè bµi. - HS viÕt bµi vµo vë 4. Cñng cè: - Võa tËp viÕt ch÷ g×?. - Nhận xét, hướng dẫn chữa lỗi. 5. DÆn dß - NhËn xÐt giê häc.. **************** TiÕt 3: ChÝnh t¶: hồ gươm I. Môc tiªu - Nhìn sách hoặc bảng chép lại cho đúng đoạn văn trong bài: Hồ Gươm.Từ “Cầu Thê Húc màu son ...cổ kính” trong khoảng 8 đến 10 phút. - Điến đúng vần ươm, ướp; chữ c, k vào chỗ chấm.Bài 2, 3 SGK - Giáo dục bảo vệ môi trường: Hồ Gươm là danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội, là niềm tự hào của người dân Việt nam, cần yêu quý và giữ gìn để Hồ Gươm ngày càng thêm đẹp. II. §å dïng - B¶ng phô ND bµi viÕt, b¶ng con, vë BTTV. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về Chấm vở những học sinh yếu hay nhà chép lại bài lần trước. viết sai đã cho về nhà viết lại bài: Tín, Tiên Gọi 2 học sinh lên bảng viết: 2 học sinh làm bảng. ghi nhí, cñ nghÖ ghi nhơ, cπ nghě Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 3. Bài mới: Học sinh nhắc lại. * Giới thiệu bài ghi bài. * Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần 2 học sinh đọc, học sinh khác dò chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). theo bài bạn đọc trên bảng từ. Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và Đọc thầm và tìm các tiếng khó hay tìm những tiếng các em thường viết sai viết sai: GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> như: lấp ló, xum xuê, cổ kính, … viết vào bảng con. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: lấp ló, xum xuê, cổ kính, … Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. Chép bài vào tập vở. Soát lỗi tại vở của mình và đổi vở HD sữa lỗi cho nhau. Ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Điền vần ươm hoặc ươp. Điền chữ k hoặc c. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải: Cướp cờ, lượm lúa Qua cầu, gõ kẻng. Đọc ghi nhớ: k chỉ ghép với e , ê, i. 4. Củng cố: - HS đọc lại bài viết Nêu lại bài viết * Hồ Gươm là danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội, là niềm tự hào của người dân Việt nam, cần yêu quý và giữ gìn để Hồ Gươm ngày càng thêm đẹp. 5. Dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. **************** Tiết 4: Đạo đức NỘI DUNG DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG GIỮ YÊN LẶNG KHI ÔNG BÀ, CHA MẸ NGHỈ NGƠI I. Môc tiªu - Biết cần phải giữ yên lặng khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Phân biệt được hành vi nên làm và không nên làm khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi - Học sinh biết đi nhẹ, nói khẽ, làm nhẹ tay khi ông bà cha mẹ nghỉ ngơi III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2 . Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh trả lời bài Câu 1 : Nêu ích lợi của cây và hoa nơi công cộng ? Câu 2 : Để góp phần bảo vệ môi trường trong lành em cần phải làm gì? 3 . Bài mới : a . Giới thiệu bài : Ông bà, cha mẹ là những người quan tâm, chăm sóc và nuôi dưỡng thương yêu các em . Để thấy được…(Ghi đề bài lên bảng) b . Tiến hành bài học : Hoạt động 1 : Khái quát thành bài học + B1 : Nêu câu hỏi - Cần làm gì khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi ? - Vì sao cần giữ yên lặng khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi ? + B2 : Trình bày + B3 : Kết luận : - Cần phải đi nhẹ, nói khẽ, làm nhẹ tay khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi. - Cần giữ yên lặng khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi để ông bà, cha mẹ mạnh khỏe, sống lâu. Hoạt động 2 : Thảo luận xử lý tình huống : + B1 : Nêu thình huống - Em đang chơi với bạn trong nhà thì bố đi làm ca về. Em sẽ làm gì ? - Bà đang ngủ thì bạn em sang chơi. Em sẽ làm gì ? + B2 : Kết luận : Cần giữ yên lặng khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi. Hoạt động 3 : Học sinh đóng vai. + B1 : Nêu tình huống - Tình huống 1 : Em đi chơi về, thấy bà đang nằm nghỉ trên giường, em sẽ làm gì ? - Tình huống 2 : Mẹ đi làm về, kêu mệt và lên giường nằm . Mẹ vừa đi nằm được một lúc thì bạn em sang chơi .Em sẽ ứng xử như. Hoạt động của trò ”Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng” - Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp , không khí trong lành - Chăm sóc, bảp vệ cây và hoa nơi công cộng .. - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi - Cần phải đi nhẹ, nói khẽ, làm nhẹ tay. - Để ông bà, cha mẹ mạnh khỏe. - Đại diện nhóm.. - Học sinh thảo luận theo nhóm 4. - Đại diện nhóm. - Thảo luận nhóm và phân đóng vai.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> thế nào ? + B2 : Đóng vai . - Trình bày, nhận xét, bổ sung. + B3 : Kết luận : Khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi, chúng ta phải hết sức giữ gìn yên lặng , nói khẽ , làm nhẹ tay để ông bà, cha mẹ mạnh khỏe và sống lâu. 4 . Củng cố: - Hỏi : Hôm nay các em học đạo đức gì ? - Giữ yên lặng khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơ - Hỏi : Khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi - Đi nhẹ, nói khẽ, làm nhẹ tay để giữ em phải làm ? yên lặng cho ông bà cha mẹ nghỉ 5. Dặn dò: Dặn học sinh giữ yên lặng khi ngơi. ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi và nhắc nhở anh chị cùng thực hiện . -----------------------------------------Ngµy so¹n: 17 / 4 / 2011 Ngµy gi¶ng: Thø t ngµy 20 th¸ng 4 n¨m 2011 TiÕt 1: To¸n( TiÕt 126) luyÖn tËp chung I. Môc tiªu - Thực hiện được cộng trừ (không nhở) số có hai chữ số, so sánh 2 số; làm tính với số đo độ dài; giải toán có 1 phép tính. - Bài tập 1, 2, 3 II. Các đồ dùng dạy học: SGK To¸n III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Học sinh làm bài ở bảng lớp: 14 + 2 + 3 = 52 + 5 + 2 = 30 – 20 + 50 = 80 – 50 – 10 = - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Cho giải thích vì sao? Bài 2: Cho đọc đề bài toán - Hướng dẫn bằng hình minh họa - Nếu HS làm: 97 - 2 = 95(cm) cũng đúng. Hoạt động của trò - Hát. - 2 em lên làm ở bảng lớp. - Lớp nhận xét.. - Điền dấu >, <, = - Học sinh làm bài cá nhân. - 2 em lên trình bày Đọc đề, tự tóm tắt, giải: Bài giải Thanh gỗ còn lại dài là: 97cm- 2cm=95cm. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đáp số 95 cm Giải bài toán theo tóm tắt sau: Bài giải: Số quả cam 2 giỏ có tất cả là: 48 + 31 = 79 (quả) Đáp số 79 quả cam - HS khá giỏi. Bài 3: Đọc yêu cầu. - Cho đọc tóm tắt - Cho giải cá nhân - Cho đọc bài giải. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. 4. Củng cố: - Thi đua điền dấu >, <, = Câu a bài 1 - Học sinh cử mỗi đội 3 bạn lên thi - Nhận xét. đua nối tiếp mỗi em 1 phép tính 5. Dặn dò: - Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng. - Làm lại các bài còn sai. - Chuẩn bị làm kiểm tra. ***************** Tiết 2 + 3: Tập đọc lòy tre I. Môc tiªu - Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ : Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu được nội dung bài: Vẻ đẹp của lũy tre vào những lúc khác nhau trong ngày. - Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK II. §å dïng - Tranh minh ho¹, bé ch÷, SGK. III. Các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Nhận xét chung. 3. Bài mới: Giới thiệu tranh, giới thiệu bài và ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ (nhấn giọng các từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa, nắng, nằm, nhai, bần thần, đầy). + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ : Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Giải nghĩa: gọng vó, bóng râm Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Lắng nghe.. Rút từ ngữ khó đọc, phân tích Vài em đọc các từ trên bảng. Cái gọng của cái vó, bóng mát Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý). + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần iêng: Tìm tiếng trong bài có vần iêng ? Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng ? Bài tập 3: Điền vần iêng hoặc yêng *.Củng cố tiết 1: Tiết 2 * Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm? 2. Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi trưa? Thực hành luyện nói:. Đọc nối tiếp 2 em. Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm. Lớp đồng thanh. Tiếng. Thi đua giữa các cá nhân. iêng: bay liệng, của riềng, chiêng trống, Các từ cần điền: chiêng (cồng chiêng), yểng (chim yểng) 2 em đọc lại bài thơ, nhận xét.. Luỹ tre xanh rì rào. Ngọn tre cong gọng vó. Tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy tiếng chim.. Đề tài: Hỏi đáp về các loại cây.. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và của giáo viên. nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các loại cây mà vẽ trong SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 4. Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 bài đã học. em, trả lời câu hỏi. 5. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài Thực hành ở nhà. mới: Chính tả: Lũy tre **************** TiÕt 4 : Tù nhiªn vµ X· héi: Bµi 32: giã I. Môc tiªu - Nhận biết và mô tả vài cảnh vật xung quanh khi trời gió. - Nêu được 1 số tác dụng của gió đối với đời sống con người. VD:Phơi khô, hóng mát, thả dều, thuyền buốm, cối xay gió. II. Các đồ dùng dạy học - Hình ảnh bài 32 SGK. III. Các hoạt động dạy học. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi tên bài. + Khi trời nắng bầu trời như thế nào? + Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu và ghi bảng. Hoạt động 1 : Quan sát tranh. Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời có gió qua tranh, ảnh. Biết được dấu hiệu khi có gió nhẹ, gió mạnh. Các bước tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn học sinh quan sát 5 hình của bài trang 66 và 67 và trả lời các câu hỏi sau: + Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió ?. Hoạt động của trò Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời, …. Quan sát tranh và hoạt động theo nhóm.. Hình lá cờ đang bay, hình cây cối nghiêng ngã, hình các bạn đang thả diều. + Vì sao em biết là trời đang có gió? Vì tạo cho cảnh vật lay động (cờ bay, cây nghiêng ngã, diều bay) + Gió trong các hình đó có mạnh hay Nhẹ, không nguy hiểm. không? Có gây nguy hiểm hay không ? Thảo luận nhóm 4 Bước2: Trình bày. Các nhóm khác nghe và Đại diện các nhóm trả lời, các nhận xét bổ sung. nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Bước 3: Treo tranh ảnh gió và bão lên bảng cho học sinh quan sát và hỏi: + Gió trong mỗi tranh này như thế nào? Rất mạnh. + Cảnh vật ra sao khi có gió như thế nào? Cây cối nghiêng ngã, nhà cửa siêu Cho học sinh làm việc theo nhóm nhỏ quan vẹo... sát và trả lời các câu hỏi. Kết luận: Trời lặng gió thì cây cối đứng yên, có gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động nhẹ. Gió mạnh thì nguy hiểm nhất là Nhắc lại. bão. Hoạt động 2: Tác dụng của gió Bước 1: Cho học sinh thảo luận nhóm đôi: Có lợi: Phơi khô, hóng mát, thuyền Gió có lợi hay có hại ? buốm Có hại: Nếu là bảo thì nguy hiểm Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi. đến tính mạng.... Hoạt động 3: Liên hệ Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh: Ra Ra sân và hoạt động theo hướng sân dẫn của giáo viên. + Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ, lá cờ … GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> có lay động hay không? + Từ đó rút ra kết luận gì? Bước 2: Tổ chức cho các em làm việc theo tổ và theo dõi hướng dẫn các em thực hành. Bước 3: Tập trung lớp lại và chỉ định một số học sinh nêu kết quả quan sát. Kết luận: Nhờ quan sát cây cối cảnh vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết trời lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh. 4. Củng cố. Tổ chức cho học sinh khắc sâu kiến thức bằng câu hỏi: + Làm sao ta biết có gió hay không có gió? + Gió nhẹ thì cây cối, cảnh vật như thế nào? Gió mạnh thì cảnh vật cây cối như thế nào?. Lay động nhẹ –> gió nhe. Lay động mạnh –> gió mạnh. Nêu kết quả quan sát và thảo luận ngoài sân trường. Nhắc lại.. Cây cối cảnh vật lay động –> có gió, cây cối cảnh vật đứng im –> không có gió. Gió nhẹ cây cối … lay động nhẹ, gió mạnh cây cối … lay động mạnh. 5. Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Thực hành ở nhà. ----------------------------------------------Ngµy so¹n: 19 / 4 / 2011. Ngµy gi¶ng: Thø n¨m ngµy 21 th¸ng 4 n¨m 2011 TiÕt 1: To¸n( TiÕt 127) kiÓm tra I. Môc tiªu - Tập trung vào đánh giá: Cộng trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ); xem giờ đúng; giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ II. Đề kiểm tra Bài 1 . Điền số thích hợp vào ô trống (1đ) 65. 68. 70. 73. Bài 2. Tính : a.(2đ) 15 3 . ........ . 26 13 .......... b.(2đ) 14 + 2 + 1 = 18 – 3 - 4 =. 20 30 .. .......... . 35 24 ........... 18 6 . ............ . 42 11 ....... 12cm + 7cm = 60cm – 30cm =. Bài 3. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống : < , > , = (2đ). GiaoAnTieuHoc.com. 60 20 . ............ . 19 11 .........
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 30….50 17 + 1 ....... 18 - 1 60….20 19 - 7 .........15 + 4 Bài 4. Bài toán (2đ) Nhà Lan có 20 con gà, mẹ bán đi 5 con gà. Hỏi nhà Lan lại bao nhiêu con gà? Bài giải: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................... Bài 5. Vẽ thêm kim ngắn và kim dài để đồng hồ chỉ (1đ). 3 giờ * Nhận xét giờ kiểm tra. 5 giờ. 9 giờ. 12 giờ. **************** TiÕt 2: ChÝnh t¶: lòy tre I. Môc tiªu - HS tập chép chính xác khổ thơ đầu của bài: Luỹ tre.Trong khoảng 8 đến 10 phút - Điền đúng chữ n hay l vào chỗ chấm; đấu hỏi hay đấu ngã vào những chữ in nghiêng. Bài tập 2a hoặc b. II. §å dïng - B¶ng phô ND bµi viÕt, b¶ng con, vë BTTV. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: tường rêu, cổ kính (vào bảng con) Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài ghi bài “Luỹ tre”. * Hướng dẫn học sinh tập chép: Vừa đọc kết hợp cho HS nhìn bảng chép từng dòng trong đoạn 1 Đọc cho HS kiểm tra lại Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên. Hoạt động của trò Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài: Tính, Sang Cả lớp viết bảng con: tường rêu, cổ kính. Học sinh nhắc lại. Đọc bài 1 lần Học sinh nghe và thực hiện viết theo hướng dẫn của giáo viên.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Bài tập 2a: Điền chữ n hay l ? Làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh Giải Bài tập 2a: Trâu no cỏ. Chùm quả lê.. 4. Củng cố : HS đọc lại bài viết 5. Dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ Thực hảnh ở nhà đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. **************** TiÕt 3: KÓ chuyÖn con rång ch¸u tiªn I. Môc tiªu - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và cau hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Lòng tự hào của dân tộc về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình. II. §å dïng - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con 2 học sinh xung phong kể lại câu nghe lời mẹ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. nghĩa câu chuyện. Nhận xét các bạn kể. Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi bảng. Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện Con Rồng - Cháu tiên nhằm giải thích của cư dân sinh sống trên GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> đất nước Việt Nam. Các em hãy lắng nghe câu chuyện cô kể này nhé. Kể chuyện: Kể 2 lần với giọng diễn Lắng nghe câu chuyện. cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh Lắng nghe và theo dõi vào tranh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: để nắm nội dung và nhớ câu Lưu ý: truyện. Đoạn đầu: kể chậm rãi. Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quân, khi kể dừng lại một vài chi tiết để gây sự chờ đợi của người đọc. Đoạn cuối kể giọng vui vẽ tự hào. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu Quan sát tranh minh hoạ, thảo chuyện theo tranh: luận kể trong nhóm Yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể từng Mỗi nhóm cử 1 em kể đoạn đoạn của câu chuyện. Hướng dẫn học sinh kể toàn câu Xung phong kể câu chuyện chuyện: Cả lớp nhận xét các bạn kể. Cho 2 nhóm thi kể câu chuyện Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Câu chuyện Con Rồng cháu Tiên muốn nói với mọi người điều gì ? (Tổ tiên của người Việt Nam có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loại Rồng, mẹ là tiên. Nhân dân ta tự hào về dòng dõi cao quý đó bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra.) 4. Củng cố. Tuyên dương các bạn kể tốt. Nhận xét tổng kết tiết học, 5. Dặn dò: Về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. ************** TiÕt 4: Thñ c«ng c¾t d¸n vµ trang trÝ ng«i nhµ( T1). I. Mục tiêu: -Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để “Cắt, dán và trang trí ngôi nhà”. -Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể đúng bài mẫu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng. -Với HS khéo tay: Cắt dán được ngôi nhà, đường cắt thẳng, hình dán phẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bài mẫu một số học sinh có trang trí. - Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán. - 1 tờ giấy trắng làm nền. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình mẫu ngôi nhà lên bảng. Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu. Định hướng cho học sinh quan sát các bộ phận của ngôi nhà và nêu được các câu hỏi về thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì? Cách vẽ và cắt các hình đó ra sao?. Hoạt động của trò Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.. Vài HS nêu lại. Học sinh quan sát ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu. Thân nhà hình chữ nhật (cắt HCN) Mái nhà hình thang (cắt hình thang) Cửa ra vào hình chữ nhật nhỏ (cắt HCN) Cửa số hình vuông (cắt hình vuông). Hướng dẫn học sinh thực hành: Hướng dẫn kẻ cắt ngôi nhà. Thực hiện theo giáo viên (Cắt thân Kẻ và cắt thân nhà: nhà) + Kẻ và cắt rời hình chữ nhật dài 8 ô và rộng 5 ô ra khỏi tờ giấy màu (vận dụng cắt hình chữ nhật đã học) Kẻ cắt mái nhà: Vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 HCN có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên. Sau đó cắt thành mái nhà (H4) Cắt mái nhà. Hình 4 (mái nhà) Kẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ: Cửa sổ là hình vuông có cạnh 2 ô Cửa ra vào HCN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô. GiaoAnTieuHoc.com. Cắt các cửa.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Cửa ra vào cửa sổ Cho học sinh thực hiện kẻ và cắt thân nhà, Thực hiện cắt như trên. mái nhà, các cửa. Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành kẻ, cắt thân nhà, mái nhà, các cửa. 4. Củng cố: 5. Nhận xét, dặn dò: Nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và của ngôi nhà. cắt đẹp. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, Thực hiện ở nhà. thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… ----------------------------------------------Ngµy so¹n: 19 / 4 / 2011. Ngµy gi¶ng: Thø s¸u ngµy 22 th¸ng 4 n¨m 2011 TiÕt 1: To¸n( TiÕt 128) ôn tập: các số đến 10 I. Môc tiªu: - Giúp học sinh củng cố về bảng cộng; biết đọc, đếm, so sánh các số trong ph¹m vi 10. - Biết đo độ dài đoạn thẳng. * HS cÇn lµm c¸c bµi: Bµi 1, bµi 2( cét 1, 2, 4), bµi 3, bµi 4, bµi 5. II. §å dïng: ` - SGK, Bộ đồ dùng. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức: 2. KiÓm tra bµi cò: Kh«ng 3. Bµi míi: a) Giíi thiÖu bµi: H«m nay chóng ta học bài luyện tập các số đến 10. b) Bµi tËp:. Hoạt động của trò. Häc sinh l¾ng nghe. Bµi 1(tr.170) Nªu Y/ c cña bµi? Học sinh viết từ 0 đến 10 vào tia số rồi đọc các số viết được dưới tia số. Gäi HS lªn ch÷a Bµi 2(tr.170) Nªu Y/ c cña bµi? - §iÒn dÊu vµo « trèng vµ nªu kÕt qu¶. - GV nhËn xÐt, ch÷a bµi.. Bµi 3 (tr.170 Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho HS lµm vµo SGK Gäi HS lªn ch÷a bµi. HS lµm b¶ng con a) 9 > 7, 2 < 5, 0 < 1, 8>6 7 < 9, 5 > 2, 1 > 0, 6=6 b) 6 > 4 3<8 5>1 4>3 8 < 10 1>0 6>3 3 < 10 5>0 - Khoanh trßn vµo sè bÐ nhÊt: 6 3 4 9. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV, häc sinh cïng nhËn xÐt. - Khoanh trßn vµo sè lín nhÊt: 5 7 3 8. Bµi 4 (tr.170): Gọi nêu yêu cầu của bài: ViÕt c¸c sè sau :10, 7, 5, 9 Học sinh thi đđua nªu miÖng a, Từ bé đến lớn: 5, 7, 9, 10 - GV nhËn xÐt, söa sai. b. Từ lớn đến bé: 10, 9, 7, 5 Bµi 5 (tr.170): Đo độ dài đoạn thẳng: 4cm - Cho häc sinh lµm bµi vµo vë. - GV nhËn xÐt, ch÷a bµi. 2cm 4. Cñng cè: Từ 1 đến 10 số nào là số lớn nhất? 5. DÆn dß: VÒ nhµ tËp xem l¹i bµi tËp ***************** Tiết 2 + 3: Tập đọc:. SAU CƠN MƯA I. Môc tiªu - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời, quây quanh, sáng rực. Bước đầu biết nghỉ hơi chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. - Trả lời câu hỏi 1 SGK II. §å dïng - Tranh minh ho¹, bé ch÷, SGK. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc bài: “Luỹ tre” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Nhận xét chung. 3. Bài mới: Giới thiệu tranh, giới thiệu bài và ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài (giọng chậm đều, tươi vui) + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời, quây quanh, sáng rực. Cho luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ: Mưa rào: + Luyện đọc câu:. Hoạt động của trò Nêu tên bài trước. Đọc bài và trả lời câu hỏi:. Lắng nghe. Rút từ ngữ khó đọc, phân tích.. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Mưa một lát rồi lại tạnh.... Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục nối tiếp các câu còn lại. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “Mặt trời”. Đoạn 2: Phần còn lại: Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần ây, uây: 1. Tìm tiếng trong bài có vần ây ? 2. Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây ?. Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. * Củng cố tiết 1: Tiết 2 * Tìm hiểu bài và luyện nói Hỏi bài mới học.. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. Đọc từng đoạn, đọc nối tiếp các đoạn Mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1. 2 em. Mây. Đọc các từ trong bài: xây nhà, khuấy bột Thi tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây. Vây cá, tờ giấy, tìm thấy... Ngoe nguẩy, khuây khoả, quấy phá.. 2 em đọc lại bài.. Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1. Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi thế nào? + Những đoá râm bụt ? Thêm đỏ chói. + Bầu trời? Xanh bóng như vừa được giội rửa. + Mấy đám mây bông ? Sáng rực lên. 2 học sinh đọc lại bài văn. Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Đề tài: Trò chuyện về mưa.. Luyện nói theo hướng dẫn của Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi giáo viên và theo mẫu SGK. ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, hỏi chuyện nhau về mưa. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 4. Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài Nêu tên bài, đọc bài, trả lời câu đã học. hỏi 5. Dặn dò: Về đọc lại bài, xem bài: Tập đọc: Cái Bống Thực hành ở nhà. ***************** TiÕt 4: ThÓ dôc Bài 32: bài thể dục- trò chơi vận động GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> I. Môc tiªu: - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung (thực hiện theo nhịp hô nhưng có thể còn chậm ). - Biết cách tâng cầu .(theo nhón 2 người (bằng bảng cá nhân hoặc bảng gỗ ). II. Địa điểm, phương tiện: - Chuẩn bị sân trường sạch sẽ. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TL (phút) 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu * * * * * tập luyện 6- 10 - Ch¹y nhÑ nhµng thµnh mét hµng däc trªn * * * * * địa hình tự nhiên ở sân trường: 50 - 60m. * * * * * - Đi thường (ngược chiều kim đồng hồ) * * * * * vµ hÝt thë s©u. Δ * Ôn bài thể dục: 1 lần, mỗi động tác 2 X8 nhÞp. * Trß ch¬i "DiÖt c¸c con vËt cã h¹i" 2. Phần cơ bản * Ôn bài Thể Dục . Thực hiện được ở mức tương đối chính xác. - Lần 1, GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp, lần 2 chỉ hô nhịp. Xen kẽ, GV nhận xét uốn nắn động tác sai. Lần 3 cho HS tập theo hình thức từng tổ trình diễn dưới sự điều 18- 22 khiển của GV, hô nhịp bình thường . - Nhận xét : GV nhận xét. * Ôn trò chơi “Tâng cầu”. Tham gia vào trò chơi 1 cách chủ động. - GV làm mẫu và hướng dẫn lại kỹ thuật, sau đó cho học sinh tập. - Dành 4 phút tập cá nhân, sau đó cho từng tổ thi xem trong tổ ai là người có số lần tâng cầu cao nhất. GV cho những HS nhất, nhì, ba của từng tổ lên cùng thi 1 đợt xem ai là vô địch lớp.. 4-6. 4 hàng ngang, dàng hàng. Thực hiện theo GV.. Vòng tròn cự li 2m. Thực hiện theo GV. 3. Phần kết thúc: - GV cho học sinh thả lỏng. - GV cùng học sinh hệ thống nội dung bài - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học. - GV giao bài tập về nhà cho học sinh -----------------------------------------------. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>