Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đáp án môn Quản trị dự án đổi mới sáng tạo - Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp. Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.48 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đ</b>

<b>ÁP ÁN </b>



<b>CHƯƠNG 1: </b> <b>TỔNG QUÁT VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐỔI MỚI </b>


<b>Tình huống dẫn nhập </b>


<b>1.</b> Việc thực hiện thiết kế Kip 02 đã mắc một số vấn đề sau:


 Chỉ giao cho 1 bộ phận làm đầu mối, thiếu sự phối hợp hoạt động của các bộ phận khác.


 Các yêu cầu về thị trường khách hàng là người sử dụng sản phẩm cuối cùng không được
giao bộ phận chuyên môn (kinh doanh) thực hiện.


 Nhận dạng các yêu cầu đầu vào thiếu đầy đủ, làm cơ sở cho việc hình thành sản phẩm mới.


 Các chỉ tiêu và chuẩn mực chất lượng không được nhận dạng đầy đủ.


 Kế hoạch tài chính khơng được bộ phận có chun mơn lập và giám sát dẫn đến các chi
phí khơng được kiểm sốt đầy đủ.


<b>2.</b> Vinakip cần áp dụng mơ hình quản lý dự án vào thực hiện việc phát triển sản phẩm mới.
Thiết kế sản phẩm mới là hoạt động cần sự phối hợp hoạt động của các bộ phận theo mô hình
tích hợp chức năng chéo, là nền tảng của quản lý dự án. Theo đó thơng tin sẽ được thu thập
và chia sẻ nhanh chóng. Ngồi ra, việc nhận dạng các yêu cầu đầu vào rất quan trọng cũng
như việc lập và phê duyệt các mục tiêu của dự án cần cụ thể, chi tiết, có cơ sở khoa học, thực
tiễn, cũng như khả thi.


<b>Bài tập thực hành </b>


<b>Bài tập 1 </b>



Nếu chia hoạt động các hoạt động của dự án thiết kế sản phẩm mới Kip 04 theo vòng đời dự án:


 Giai đoạn khởi đầu:


 Hình thành khái niệm về sản phẩm Kip 04: Các thay đổi so với Kip 02.


 Định nghĩa dự án: xác định mục tiêu và phạm vi của dự án, các đối tác có liên quan.
 Thiết kế: xác định các yêu cầu đầu vào của khách hàng, các nhà thầu xây dựng, các


đại lý, lựa chọn tiêu chuẩn kỹ thuật và sản phẩm sẽ sử dụng (ISO 3X89 hoặc cao hơn).


 Thẩm định: đánh giá các yêu cầu và mục tiêu của dự án (sản phẩm so sánh với Kip
02, đối thủ cạnh tranh), đánh giá tính khả thi và chi phí của dự án, so sánh các
phương án thiết kế.


 Lựa chọn: lựa chọn các phương án kỹ thuật sản phẩm và công nghệ chế tạo, nhấn
mạnh tính khả thi.


 Bắt đầu triển khai: xác định các điều kiện cơ sở để tiến hành dự án.
 Giai đoạn triển khai dự án


 Hoạch định: xác định các nguồn lực cần có bao gồm nhân lực các bộ phận, xác định
thứ tự ưu tiên về chi phí, chất lượng và tiến độ. Xác định bộ máy dự án với thành viên
là người của các phòng kinh doanh, thiết kế, tài chính, chất lượng, các phân xưởng.


 Lập tiến độ: xác định cấu trúc cơng việc, trình tự, mức độ ưu tiên, thời gian cần thiết,
 Tổ chức công việc: triển khai các công việc và nguồn lực theo kế hoạch.


 Giám sát: thu thập thông tin theo dõi các công việc về tiến độ, chất lượng và chi phí



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 Kiểm sốt: so sánh các chỉ số thực hiện với các chuẩn mực, kế hoạch và mục tiêu để
ra các quyết định về điều chỉnh thay đổi.


 Giai đoạn Kết thúc (Final/Termination phase)


 Chuyển giao: bao gói kết quả thành các thiết kế sản phẩm Kip 04, bao gồm bản vẽ
sản phẩm, qui trình cơng nghệ chế tạo, lắp ráp, hướng dẫn sử dụng sản phẩm.


 Đánh giá: đánh giá chất lượng sản phẩm, so sánh với các chuẩn mực và tiêu chuẩn


(ISO 3X89) và đối thủ cạnh tranh (Clipsal).


<b>Bài tập 2 </b>


Tình huống này đề cập đến mối quan hệ giữa các mục tiêu chất lượng, chi phí, tiến độ của dự án.
Dự án vẫn giữ ngun kinh phí và khối lượng cơng việc nhưng rút ngắn thời gian, vì vậy đảm
bảo kinh phí khơng phải là ưu tiên, cần đặt trọng tâm vào chất lượng dự án trong bối cảnh rút
ngắn tiến độ.


<b>Bài tập 3 </b>


Học viên có thể phân tích dự án theo vịng đời dự án: phân bố chi phí theo 3 giai đoạn cơ bản của
dự án. Trong giai đoạn thứ 2 (ứng dụng) sẽ tiêu rất nhiều tiền. Tuy nhiên kinh phí của Bộ KHCN
sẽ cấp chậm hơn so với tiến độ công việc dẫn đến hệ quả là:


 Thanh toán cho việc mua sắm thiết bị công nghệ sẽ bị chậm;


 Công ty sẽ phải tự tìm nguồn kinh phí bổ sung cho dự án, ngồi 120 triệu đối ứng,
cịn phải tìm cách thu xếp vốn để thanh tốn cho các nhà cung cấp (vốn tự có và đi vay).
Cần yêu cầu Bộ KHCN cấp vốn theo mức chi của dự án, đồng thời quản lý chặt chi phí của


dự án.


<b>Bài tập 4 </b>


Thành viên của dự án tại Vinakip nên bao gồm đại diện các đơn vị tham gia dự án thiết kế chế
tạo Kip 02. Khơng chỉ có Phịng Thiết kế và Kinh doanh, mà cịn có mặt của bộ phận Quản lý
chất lượng (liên quan đến chất lượng mẫu và tiêu chuẩn sản phẩm), các phân xưởng sản xuất
(là nơi trực tiếp chế thử). Chủ nhiệm dự án nên được cử là một thành viên của của Ban GĐ hoặc
cấp Trưởng Phòng quan trọng như Thiết kế.


Tham khảo nội dung tổ chức của dự án sẽ được trình bày trong chương 4.


<b>Bài tập 5 </b>


Các dự án đổi mới có mơ hình vịng đời tương tự như sau. Giai đoạn khởi động tập trung vào xác
định mục tiêu, phạm vi, phương pháp tiếp cận, kế hoạch, tổ chức. Giai đoạn triển khai tập trung
vào triển khai phát triển sản phẩm công nghệ. Giai đoạn kết thúc tập trung vào đánh giá, thẩm
định. Đối với dự án đổi mới liên quan đến cơ sở vật chất thường có chi phí của giai đoạn 2 cao
hơn nhiều so với 2 giai đoạn còn lại.


<b>CHƯƠNG 2: </b> <b>XÁC ĐỊNH DỰ ÁN ĐỔI MỚI </b>


<b>Tình huống dẫn nhập </b>


<b>1.</b> Trong quá trình khởi động dự án thiết kế Kip 04, nhóm dự án mặc dù đã khắc phục các vấn
đề về tổ chức khi thực hiện Kip 02, tuy nhiên đã mắc một số thiếu sót sau:


 Để sót các nhà thầu xây lắp dẫn đến không xác định đầy đủ các thông tin đầu vào, dẫn
đến việc thiết kế sản phẩm mới không đáp ứng hết các yêu cầu về thị trường.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2.</b> Cần lập danh mục các bên hữu quan để theo dõi cập nhật thông tin đầu vào làm cơ sở thiết kế
sản phẩm và cơng nghệ. Trong q trình dự án đổi mới phạm vi của dự án cần lập các tài liệu
về Điều lệ Dự án để làm cơ sở theo dõi, bổ sung cập nhật dự án.


<b>Bài tập thực hành </b>


<b>Bài tập 1 </b>


<i>Hướng dẫn: Sử dụng kiến thức trong mục 2.1.2.2 </i>


<b>Bài tập 2 </b>


<i>Hướng dẫn: Sử dụng kiến thức trong mục 2.3.2 </i>


<b>Bài tập 3 </b>


Học viên sử dụng phương pháp phân tích tổng chi phí (cố định và biến đổi) để so sánh hai
phương pháp. Ở mức cơng suất 1800 van/năm thì 2 dây chuyền này có chi phí như nhau. Nếu
cơng suất dự kiến dưới 1800 van thì cơng ty nên tiếp tục sử dụng dây chuyền cũ. Nếu công suất
dự kiến trên 1800 van thì cơng ty nên đổi mới sang dây chuyền SK mới.


<b>Bài tập 4 </b>


Sử dụng phương pháp phân tích tổng chi phí để phân tích hiệu quả dự án. Nếu lượng giao dịch
trực tuyến từ 1,875,000 trở lên thì nên thay mới hệ thống tin học bằng giải pháp của FPT.


<b>Bài tập 5 </b>


<i>Hướng dẫn: Học viên tham khảo ví dụ mục tiêu dự án trong mục 2.1.1 </i>



<b>CHƯƠNG 3: </b> <b>QUẢN LÝ THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN ĐỔI MỚI </b>


<b>Tình huống dẫn nhập </b>


 Quản lý tiến độ có vai trị quan trọng nhằm giúp dự án hoàn thành đúng tiến độ và sử dụng
tối ưu các nguồn lực.


 Dự án Kip 04 cần lập danh mục các hoạt động chính với thời gian tương ứng cần hồn thành
các hoạt động đó. Bảng danh mục cần chỉ rõ các quan hệ giữa các hoạt động (chu trình thực
hiện). Mã hóa 8 cơng việc theo dự án bằng các kỹ tự ABCDEGHF, ta có tóm lược cơng việc
được tập hợp trong bảng dưới đây:


<b>Công việc </b> <b>A </b> <b>B </b> <b>C </b> <b>D </b> <b>E </b> <b>F </b> <b>G </b> <b>H </b>


Thời gian (tuần) 4 3 5 8 4 8 7 8


Công việc ngay trước Bắt đầu ngay Bắt đầu ngay A A B D, E C F, G


Trên cơ sở dữ liệu ta xây dựng được biểu đồ mạng của dự án như hình dưới đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Xác định thời gian hoàn thành sớm nhất của dự án:
Có các cách thực hiện cơng việc như sau:


 A – C – G – H: Thời gian thực hiện = 4 + 5 + 7 + 8 = 24 tuần.


 A – D – F – H: Thời gian thực hiện = 4 + 8 + 8 + 8 = 28 tuần.


 B – E – F – H: Thời gian thực hiện = 3 + 4 + 8 + 8 = 23 tuần.


Đường găng tập hợp các cơng việc có độ dài lớn nhất là ADFH. Đây là các công việc cần


được ưu tiên, tập trung nguồn lực giải quyết.


Thời gian dự án hoàn thành của dự án là 28 tuần. Nếu dự án bắt đầu từ 1/1/2006 thì đến 30/7
tồn bộ các cơng việc đều được giải quyết.


 Việc lắp đặt thiết bị Phịng Thí Nghiệm (công việc G) không nằm trên đường găng nên có thể
điều chỉnh được thời điểm bắt đầu. Cơng việc này cần phải được hoàn thành trong tuần 20
(trước cuối tháng 5). Do công việc này kéo dài 7 tuần cần phải được bắt đầu vào đầu tháng 4
nên số cán bộ chất lượng cần hoàn thành khóa học tại Đài Loan trong tháng 3 để có thể tiến
hành lắp đặt thiết bị Phịng Thí nghiệm trong tháng 4 và tháng 5.


<b>Bài tập thực hành </b>


<b>Bài tập 1 </b>


Dùng kiến thức mục 3.2 để phân tích bài tốn.


a) Sơ đồ mạng dự án đổi mới cơng nghệ xử lý nước thải:


b) Tính chỉ số ES, EF, LS, LF và thời gian dự trữ cho các hoạt động:


<b>Task </b> <b>Early Start Early Finish Late Start Late Finish</b> <b>Slack </b>


<b>A </b> 0 8 0 8 0


<b>B </b> 0 3 7 10 7


<b>C </b> 8 15 8 15 0


<b>D </b> 8 11 10 13 2



<b>E </b> 15 19 15 19 0


<b>F </b> 11 17 13 19 2


c)Thời gian hoàn thành dự án 19 ngày


<b>Bài tập 2 </b>


Vận dụng lý thuyết, ta có thể đưa ra kết quả sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài tập 3 </b>


a) Sơ đồ mạng


b) Đường găng là A-D-H-I-J-K và A-C-G-J-K;


c) A khơng có thời gian dự trữ và F có 2 đơn vị thời gian.
d) 32


<b>Bài tập 4 </b>


a) Sơ đồ:


b, c) Tính kỳ vọng và phương sai cho các hoạt động và đường găng:


<b>Công việc </b> <b>Kỳ vọng </b> <b>Phương sai </b> <b>Độ lệch chuẩn </b> <b>Thời gian dự trữ</b>


A 10,5 2,25 1,5 3



B 4 1 1 8


C 10 1,778 1,333 0


D 5 0,444 0,667 3


E 6,5 1,361 1,167 8


F 8,5 1,361 1,167 0


G 4 0,444 0,667 3


H 4 1 1 0


Dự án 22,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bài tập 5 </b>


a) Đường găng là A-C-J-K;
b) 26 tuần


c) Dự trữ thời gian của H là 9 tuần


d) I có lượng dự trữ là 11 tuần nên không ảnh hưởng đến dự án.


<b>Công việc </b> <b>ES </b> <b>EF </b> <b>LS </b> <b>LF </b> <b>Dự trữ</b>


A 0 5 0 5 0
B 0 3 6 9 6
C 5 16 5 16 0


D 0 4 9 13 9
E 3 10 9 16 6
F 4 10 15 21 11
G 3 7 17 21 14
H 4 7 13 16 9
I 10 15 21 26 11
J 16 22 16 22 0
K 22 26 22 26 0


Project 26


<b>CHƯƠNG 4: </b> <b>QUẢN LÝ NGUỒN LỰC, CHI PHÍ VÀ TỔ CHỨC DỰ ÁN ĐỔI MỚI </b>


<b>Tình huống dẫn nhập </b>


Dựa vào phần phân tích & xây dựng biểu đồ phụ tải, ta rút ra kết luận:


 Hai máy làm việc trong khoảng thời gian từ khi bắt đầu dự án đến hết ngày tuần 5 và từ tuần
13 đến hết tuần 19.


 Ba máy thực hiện các công việc từ tuần 6 đến hết tuần 10 và từ tuần 16 đến hết tuần 17.


 Tuần 11,12 và khoảng thời gian từ 20 đến hết tuần 24 chỉ cần một máy thực hiện các công
việc dự án.


Trên cơ sở đó chúng ta có thể trả lời câu hỏi trong case dẫn nhập:


 Trong khoảng thời gian nào thì dự án sử dụng toàn bộ 3 máy đúc của nhà máy vào sản xuất
thử sản phẩm của dự án Kip 04.



Từ tuần 6 đến hết tuần 10 và từ tuần 16 đến hết tuần 17:


 Trong khoảng thời gian từ tuần 6 đến tuần 8 phát sinh lô hàng cần xuất cho Thái Nguyên,
vậy có thể tách ra 1 máy đúc dùng phục vụ sản xuất thường xuyên lô hàng cho Thái Nguyên
theo kế hoạch sản xuất năm được không?


Không thể đáp ứng yêu cầu này vì phải sử dụng cả 3 máy vào dự án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài tập thực hành </b>


<b>Bài tập 1 </b>


Trước hết vẽ sơ đồ PERT của dự án như hình 4.11


<b>Hình 4.11: Sơđồ PERT của dự án X10</b>


Đường găng của sơ đồ là đường nối các công việc: A-D-H-K-T có chiều dài là 72 ngày – người.
Đối với dự án X10, số lao động bình quân ngày trong thời kỳ thực hiện dự án là 11 người.
Nhiệm vụ của các nhà quản lý dự án là bố trí 11 lao động sao cho trong 15 ngày phải hồn thành
tất cả các cơng việc và tn thủ nghiêm ngặt các điều kiện đã cho. Để có 20 ngày – người thực
hiện cơng việc A có thể bố trí hoặc 5 người làm trong 4 ngày hoặc 2 người làm trong 10 ngày…
Sử dụng cách phân tích này và áp dụng các nguyên tắc ưu tiên có thể bố trí lao động. Như vây,
sau 15 ngày, 11 người đã thực hiện xong dự án. Dựa vào sơ đồ xác định được số ngày máy cần
thiết để thực hiện từng công việc như thể hiện trong bảng 4.17.


<b>Bảng 4.17: Xác định số ngày – máy thực hiện các công việc dự án </b>


<b> Khoảng thời gian </b> <b>Công việc </b> <b>Số ngày </b> <b>Số máy (chiếc) </b> <b>Số ngày - máy </b>


Từ ngày 1 đến hết 4 B, A,C 4 7 28



Ngày 5 & 6 E, D, C 2 6 12


Ngày 7 E, F 1 7 7


Ngày 8 E, G 1 6 6


Ngày 9 E, I 1 5 5


Ngày 10 & 11 H 2 6 12


Ngày 12 &13 K 2 6 12


Ngày 14 N 1 4 4


Ngày 15 T, M 1 5 5


<b>Tổng </b>


Cuối cùng xác định được tổng chi phí tiền cơng và chi phí máy móc sử dụng cho dự án như sau:
Tiền công: (15  11 người)  100.000đ = 16,5 triệu đồng


Chi phí máy: 91  50.000đ = 4,55 triệu đồng
Tổng chi phí chưa kể tiền phạt/thưởng là: 21,05 triệu đồng


<b>Bài tập 2: </b>


Áp dụng phương pháp ưu tiên, có thể phân phối nguồn lực như sau:


</div>


<!--links-->

×