Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài giảng Lý luận Nhà nước và pháp luật: Bài 1 - ThS. Đào Ngọc Báu - Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp. Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.33 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1
v2.4014108218


<b>BÀI 1</b>



<b>LÝ LU</b>

<b>Ậ</b>

<b>N V</b>

<b>Ề</b>

<b>NHÀ N</b>

<b>ƯỚ</b>

<b>C</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2
v2.4014108218


<b>MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


• Giúp học viên hiểu được nguồn gốc, bản chất của
nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3
v2.4014108218


<b>CẤU TRÚC NỘI DUNG</b>


<b>1.2. Đặc điểm của nhà nước </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4
v2.4014108218


<b>1.1. NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC</b>


Nhà nước là một hiện tượng lịch sử, ra đời khi có những điều kiện nhất định gắn
với sự thay thế các kiểu hình thái kinh tế xã hội:


Nhà nước ra đời


Xã hội cộng sản nguyên thủy


và tổ chức thị tộc bộ lạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5
v2.4014108218


<b>1.1. NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC (tiếp theo)</b>


1.1.1. Xã hội cộng
sản nguyên thủy


và tổ chức thị
tộc bộ lạc


1.1.2. Phân công
lao động xã hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6
v2.4014108218


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7
v2.4014108218


<b>1.1.1. XÃ HỘI CỘNG SẢN NGUYÊN THỦY VÀ TỔ</b> <b>CHỨC THỊ</b> <b>TỘC BỘ</b> <b>LẠC </b>
<b>(tiếp theo)</b>


<b>a.</b> <b>Đặc điểm kinh tế</b>


Chế độ sở hữu chung về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động:



Xã hội khơng có sự phân hóa giàu nghèo,
khơng có người bóc lột người


Dân cư được tổ chức theo huyết thống và chế độ mẫu hệ.
Tế bào của xã hội là thị tốc, nhiều thị tộc hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8
v2.4014108218


<b>1.1.1. XÃ HỘI CỘNG SẢN NGUYÊN THỦY VÀ TỔ</b> <b>CHỨC THỊ</b> <b>TỘC BỘ</b> <b>LẠC </b>
<b>(tiếp theo)</b>


<b>Xã hội khơng có sựphân chia giai cấp.</b>


<b>b. Đặc điểm xã hội</b>


Người lãnh đạo thị tộc là thủ lĩnh hoặc tù trưởng, do hội đồng
thị tộc bầu ra. Hội đồng thị tộc bao gồm tất cả những


người lớn tuổi trong thị tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9
v2.4014108218


<b>1.1.2. PHÂN CÔNG LAO</b> <b>ĐỘNG XÃ HỘI VÀ CÁC HỆ</b> <b>QUẢ</b> <b>CỦA NÓ</b>


Xã hội lồi người đã trải qua 3 lần phân
cơng lao động xã hội:



• Lần thứ nhất: Chăn ni tách khỏi
trồng trọt.


• Lần thứ hai: Thủ công nghiệp tách
khỏi nông nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10
v2.4014108218


<b>1.1.2. PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ CÁC HỆ</b> <b>QUẢ</b> <b>CỦA NĨ (tiếp theo)</b>


Căn ngun:


• Lực lượng sản xuất phát triển
khiến cho con người có khả
năng săn bắt được nhiều động
vật hơn.


• Một bộ phận động vật được giữ
lại và thuần hóa thành vật ni.
• Nghề chăn ni phát triển.


Hệ quả:


• Xuất hiện nhu cầu sức lao
động để chăn ni gia súc.


• Tù binh khơng bị giết như
trước đây mà được giữ lại làm
nô lệ chăn nuôi gia súc.



• Tư hữu bắt đầu xuất hiện.


</div>

<!--links-->

×