Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án dạy học khối 1 - Tuần học 7 (chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.86 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 Ngày soạn: 19/10/2013 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2013. Tiết 1: Thể dục: Bài 7: đội hình đội ngũ - trò chơi vận động Những kiến thức học sinh đã biết có Những kiến thức mới trong bài học liên quan đến bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết những quy định khi - Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng tập thể dục. Biết cách chơi trò chơi: thẳng hàng dọc, biết cách đứng nghiêm, Diệt các con vật có hại. Biết tập hợp đứng nghỉ. hàng dọc, dóng hàng dọc, đứng - Biết cách dàn hàng, dồn hàng nghiêm, đứng nghỉ - Biết cách tham gia chơi trò chơi: Qua đường lội I. Mục tiêu: 1 Kiến thức: Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc, biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Biết cách dàn hàng, dồn hàng - Biết cách tham gia chơi trò chơi: Qua đường lội 2. Kỹ năng: Tham gia chơi trò chơi 3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Sân trường sạch sẽ an toàn. Chuẩn bị còi TD. 2. Học sinh: Trang phục III. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của GV A. Phần mở đầu: - Cán sự báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến nội dung - Kiểm tra trang phục, sức khỏe của HS - Khởi động: - Chạy chậm thành một vòng tròn. - Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại” - Kiểm tra bài cũ: - Tập lại tư thế: Đứng nghiêm, đứng nghỉ - Nhận xét B. Phần cơ bản:. Hoạt động của HS *********** *********** * *********** ***********. - HS chơi - HS tập. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Ôn: Tập hợp hàng dọc, đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Cả lớp ôn 2 lần - HS ụn lại - GV quan sát sửa sai, nhận xét - Chia tổ tập luyện - Tổ trưởng điều khiển. *********** + GV đi đến từng tổ quan sát nhắc *********** nhở, kết hợp sửa chữa những động tác sai cho HS * * + GV cho các tổ thi đua tập * * - Nhận xét * * ** 2. Ôn: Dàn dàng, dồn hàng. * * * + Cán sự lớp điều khiển cả lớp tập. * ******** * + GV quan sát sửa sai. + Chia tổ luyện tập + GV quan sát sửa sai. + Các tổ trình diễn *********** - Nhận xét, đánh giá. *********** - GV cho cả lớp tập lại các tư thế đã *********** học * - Cả lớp tập 2 lần + Nhận xét. 3. Chơi trò chơi : “Qua đường lội”. - Gọi HS nêu tên trò chơi và cách chơi - Gọi HS nêu tên trò chơi và cách chơi - GV nhắc lại luật chơi - GV nhắc nhở HS thực hiện đúng kỉ luật, đoàn kết đảm bảo an toàn khi chơi. - Cho HS chơi thử: 2 lần - HS chơi thử - Nhận xét. - Cho cả lớp chơi chính thức. - Cả lớp chơi chính thức - Chơi theo tổ - Chơi theo tổ - GV quan sát - Thi giữa các tổ - Nhận xét, biểu dương C. Phần kết thúc: - Cho HS nhảy thả lỏng cơ thể * Hồi tĩnh: - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - GV và HS hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét, đánh giá giờ dạy - Về nhà thường xuyên luyện tập thể dục. Ôn lại các tư thế đã học **************** Tiết 2: Mỹ thuật: GV chuyên dạy ***************. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3 + 4: Học vần Bài 27 ÔN TẬP Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài học cần có liên quan đến bài học được hình thành - Học sinh đã được học các chữ cái, - HS đọc, viết một cách chắc chắn âm và các dấu chữ p, ph, nh, g, gh q, qu, gi, ng, ngh, y, tr. - Đọc đúng các từ ngữ ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Tre ngà. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ p, ph, nh, g, gh q, qu, gi ng, ngh, y, tr. - Đọc đúng các từ ngữ ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Tre ngà. 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết 3. Thái độ: Giáo dục HS thêm yêu quê hương đất nước, biết được truyền thống đánh giặc giữ nước của trẻ Việt Nam II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1 - Bảng ôn. Tranh minh họa câu ứng dụng, truyện kể 2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết III. Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Viết y, tr, nhà trẻ. - Bảng con: y, tr, nhà trẻ - Đọc bài trong SGK. 1 em. - Nhận xét đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài * Treo bảng ôn 1: Yêu cầu HS đọc lại các âm 2 em. đã học. + Ghép chữ thành tiếng: - HD ghép chữ ở cột dọc ghép với chữ ở hàng - Ghép và đọc. - Pho, phô, pha,... ngang. (Chỉnh sửa và ghi bảng ôn) - Nhiều HS ghép. * Bảng 2: Ghép tiếng ở cột dọc với dấu thanh. - HS ghép: í, ỉ, ì, ĩ, ị (Chỉnh sửa, ghi bảng ôn) (nhiều HS ghép) * Đọc các từ ứng dụng: - Viết bảng lớp: tre ngà tre ngà - CN - N - ĐT. quả nho ý nghĩ (Chỉnh sửa cho HS, giải nghĩa từ). GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Tập viết: - HD HS viết bảng con các từ: tre già, quả nho - Nghe. - GV viết mẫu, (nêu quy trình) lần lượt từng từ. - Quan sát. - Tô khan. - Viết bảng con. - Lưu ý khoảng cách giữa 2 chữ trong 1 từ. (Chỉnh sửa cho HS). 3. Kết luận - GV cho HS đọc bài bảng ôn. - Tập viết thật đẹp các từ ngữ. - HS đọc lại. tre già, quả nho. Tiết 2 Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng ôn tiết 1. - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài a. Luyện đọc: - Đọc các tiếng trong bảng ôn. - Đọc từ ứng dụng. - Đọc câu ứng dụng. - Tranh vẽ gì? - Hãy đọc câu ứng dụng để thấy rõ ND tranh đó. Ghi bảng: Quê bé hà có nghề xẻ gỗ Phố bé nga có nghề giã giò - GV đọc mẫu câu ứng dụng. b. Luyện viết: - HD HS viết bài vào vở tập viết. c. Kể chuyện: Tre ngà. + GV giới thiệu, kể hai lần. - Lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện - Lần 2: - Hướng dẫn kể (theo 4 tranh): - Tranh 1: Có một em bé lên ba tuổi vẫn chưa biết cười nói. - Tranh 2: Bỗng một hôm có người rao: Vua đang cần người đánh giặc. - Tranh 3: Từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi. - Tranh 4: Chú và ngựa đi đến đâu,. Hoạt động của HS. - CN - N - ĐT.. - Cả lớp. - Vẽ người đang xẻ gỗ và giã giò - Đọc CN - ĐT. Quê bé hà có nghề xẻ gỗ Phố bé nga có nghề giã giò. - Mở vở Tập Viết viết bài. - Đọc tên chuyện: 2 em. - Nghe kể, tìm hiểu ND tranh. - Thảo luận mỗi nhóm 1 tranh. - Đại diện nhóm kể - Nhận xét, đánh giá. - Tranh 1: Có một em bé lên ba tuổi vẫn chưa biết cười nói. - Tranh 2: Bỗng một hôm có người rao: Vua đang cần người đánh giặc. - Tranh 3: Từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> giặc chết như rạ, trốn chạy tan tác. - Tranh 4: Chú và ngựa đi đến đâu, giặc - Tranh 5: Gậy sắt gẫy, tiện tay chú chết như rạ, trốn chạy tan tác. bèn nhổ ngay bụi tre gần đó thay gậy - Tranh 5: Gậy sắt gẫy, tiện tay chú bèn tiếp tục chiến đấu với kẻ thù. nhổ ngay bụi tre gần đó thay gậy tiếp - Tranh 6: Đất nước trở lại bình yên, tục chiến đấu với kẻ thù. chú dừng tay buông cụm tre xuống, - Tranh 6: Đất nước trở lại bình yên, tre gặp đất trở lại tươi tốt bình thường chú dừng tay buông cụm tre xuống, tre vỏ tre nhuộm khói lửa chiến trận lên gặp đất trở lại tươi tốt bình thường vỏ tre nhuộm khói lửa chiến trận lên vàng vàng óng ... óng ... + Học sinh kể: - HS kể nối tiếp theo nhóm 4. - Quan sát giúp các nhóm. - Câu chuyện cho em biết điều gì? Truyền thống đánh giặc của trẻ Việt - Ý nghĩa: Truyền thống đánh giặc Nam. của trẻ em Việt Nam. 3. Kết luận - Chỉ bảng ôn. - Đọc ĐT. - Đọc bài, chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------Ngày soạn: 20/10/2013 Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2013 Tiết 1: Toán Tiết 26: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3 Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài học có liên quan đến bài học cần được hình thành - Học sinh đã nhận biết và đọc, viết - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3. được các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0, 10 các dấu < , >, =. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3. 2. Kỹ năng: Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, mô hình như SGK 2. Học sinh: SGK. Bộ đồ dùng, bảng con, que tính III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ:. GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập. Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học một dạng toán mới là bài phép cộng trong phạm vi 3. 2. Phát triển bài * Hướng dẫn phép cộng: 1 + 1 = 2 Bước 1: Phép cộng 1 + 1 = 2 Cho học sinh quan sát tranh và hỏi: Có 1 con gà thêm 1 con gà nữa. Hỏi có tất cả mấy con gà? GV nói: Một thêm 1 bằng 2, để thể hiện điều đó người ta có phép cộng sau: 1 + 1 = 2 (GV ghi bảng) GV chỉ vào dấu +, người ta gọi đây là dấu cộng. Chỉ phép tính 1 cộng 1 bằng 2 hỏi: 1 cộng 1 bằng mấy? Bước 2: Hướng dẫn phép cộng: 2 + 1 = 3. - Cho HS quan sát và nêu bài toán: Có 2 ô tô thêm 1 ô tô. Hỏi có tất cả mấy ô tô? Gọi học sinh trả lời câu hỏi. - GV nói: để thể hiện điều đó người ta có phép cộng: 2 + 1 = 3. Bước 3: Hướng dẫn phép cộng: 1 + 2 =3. GV cho học sinh lấy 1 que tính thêm 2 que tính nữa và nêu bài toán. 1 que tính thêm 2 que tính nữa là 3 que tính. Tất cả có 3 que tính. Cô viết được phép cộng như thế nào? GV nhận xét, ghi bảng: 1 + 2 = 3 Bước 4: Hướng dẫn học sinh đọc thuộc bảng tính trong phạm vi 3: Cô giữ lại các công thức mới lập. 1+1=2 2+1=3 1+2=3 Cô nói 1 + 1 = 2 là phép cộng. 2 + 1 = 3 là phép tính cộng. Hỏi: 1 cộng 1 bằng mấy? 2 bằng mấy cộng mấy?. - Lấy sách vở cho giáo viên kiểm tra.. - Học sinh nhắc lại đầu bài.. - Học sinh quan sát hình vẽ. - Có 1 con gà thêm 1 con gà là 2 con gà.. - Nhắc lại - Đọc: 1 + 1 = 2 - Trả lời: 1 + 1 = 2. - HS quan sát - Có tất cả 3 ô tô - HS đọc cá nhân, nhóm. - HS lấy que tính và làm theo yêu cầu của GV 1+2=3 - HS đọc 1+1=2 2+1=3 1+2=3. - Một cộng một bằng 2 2=1+1 - HS đọc. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gọi HS thi đua đọc thuộc bảng cộng. (GVche dần kết quả hoặc thành phần của từng phép tính) Bước 5: HS quan sát tranh: Có 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn? Tương ứng với 2 bài toán các con nêu tên 2 phép tính. Hỏi: Con có nhận xét gì về kết quả của 2 phép cộng? - Vị trí của các số trong phép tính 2 + 1 = 3, 1 + 2 = 3 có gì giống và khác nhau? - GV nhận xét và chốt lại: Vị trí của số 2 trong phép tính đó là khác nhau, nhưng kết quả phép tính đều bằng 3. Vậy phép tính 2 + 1 cũng bằng 1 + 2 * Luyện tập: Bài tập 1 (44) : Tính - GV nêu yêu cầu - H/dẫn HS làm bài tập rồi chữa bài. - GV ghi phép tính lên bảng. - GV nhận xét tuyên dương. Bài tập 2 (44): Tính - GV hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc, cho học sinh thảo luận và làm bài. - GV nhận xét. Bài tập 3 (44): Nối phép tính với số thích hợp. 1 học sinh lên bảng làm bài. - HS làm bài SGK. 1HS: Có 3 chấm tròn. 1, 2 HS nêu: 2 + 1 = 3 và 1 + 2 = 3 - Hai phép cộng có kết quả bằng nhau và đều bằng 3. - Vị trí số 1 và số 2 là khác nhau trong 2 phép tính (1 học sinh nêu) - HS nghe. - Thực hiện phép cộng 1+1=2 2+1=3 1+2=3 - HS làm bài 1 1 1 2 2 3 - Nhận xét, sửa sai.. 2 1 3. - HS làm bài 1+2. 1+1. 1. 2. 2+1 3. - Nhận xét, sửa sai. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Kết luận - Đọc phép cộng trong phạm vi 3. - HS đọc. - GV yêu cầu học sinh về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. 1+1=2 2+1=3 1+2=3. **************. Tiết 2+3: Học vần.. Bài 28: CHỮ THƯỜNG, CHỮ HOA Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài học. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> có liên quan đến bài học - Học sinh đã biết được 29 chữ cái và các nét cơ bản, các dấu. cần được hình thành - Học sinh nhận biết chữ in hoa, bước đầu làm quen với chữ in hoa. - Nhận ra và đọc được chữ in hoa trong câu ứng dụng.. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nhận biết chữ in hoa, bước đầu làm quen với chữ in hoa. - Nhận ra và đọc được chữ in hoa trong câu ứng dụng. - Đọc được câu ứng dụng - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Ba Vì. 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết 3. Thái độ: Giáo dục HS thêm yêu cảnh đẹp của quê hương đất nước II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1. Bảng chữ thường, chữ hoa - Tranh minh họa câu ứng dụng, luyện nói 2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1, bảng con, vở tập viết III. Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Đọc: nhà ga, quả nho. - B/c: nhà ga, quả nho - Đọc bài trong SGK. 2 em Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài - Treo bảng chữ thường, chữ hoa (SGK T56) *. Nhận diện chữ hoa: - Chữ in nào gần giống chữ in thường, nhưng - HS thảo luận đưa ra ý kiến kích thước lớn hơn & chữ in hoa nào không - GV ghi góc bảng giống chữ in thường? - GV: Các chữ cái in có chữ hoa và chữ thường - Các chữ cái in hoa và chữ gần giống nhau là: C, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T, thường gần giống nhau: c, e, ơ, U, Ư, V, X, Y. i, k, o, u, o, p, s, t, u, ư,v, x, y - Các chữ cái in có chữ hoa khác chữ thường - Các chữ cái in hoa và chữ là: A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R. thường khác nhau: a, ă, â, b,d, - GV chỉ phần chữ in hoa. đ, g, h, m, n, q, r - Cho HS đọc bảng chữ thường và chữ in hoa, - HS tiếp tục theo dõi bảng chữ in thường, chữ viết thường. chữ cái. - Thi đọc cá nhân. - HS dựa vào chữ in thường để - Thi đọc giữa các tổ đọc bài và nhận diện chữ (CN - GV nhận xét.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Kết luận - Nhận biết chữ in hoa và viết hoa. - Học bài, đọc bảng chữ cái.. - ĐT). - Nhận diện và đọc âm của chữ. Tiết 2. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài bảng lớp tiết 1. - CN - ĐT Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài - Đọc bảng lớp tiết 1. - Nhẩm đọc, CN - ĐT. - Đọc câu ứng dụng SGK. - Cho HS quan sát tranh và nhận xét: tranh vẽ - Hai chị em đang đi chơi gì? - Cho HS đọc - HS đọc: Bố mẹ cho bé và chị - Giải thích 1 số từ trong câu. Kha đi nghỉ hè ở Sa pa “Bố” viết hoa đầu câu. - CN - ĐT Kha, Sa Pa (tên riêng) - GV: Sa Pa là nơi nghỉ mát nổi tiếng ở nước ta - HS nghe. thuộc tỉnh Lào Cai. * Luyện nói: “Ba Vì”. - HS nêu. Ba Vì - GV nêu: Ba Vì (Hà Tây) có nông trường bò sữa. - Ba Vì có những gì? - HS trả lời - Nơi em ở có đẹp không? - HS trả lời 3. Kết luận - Đọc bảng lớp - HS đọc - Về xem lại các chữ in thường, in hoa & viết thường, viết hoa - Xem trước bài 29. ******************** Tiết 4: Thủ công Tiết 7: XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM (T2) Những kiến thức học sinh đã biết có Những kiến thức mới trong bài học liên quan đến bài học cần được hình thành - Biết quy trình xé, dán hình quả cam - HS biết cách xé dán hình quả cam từ hình vuông. - Xé được hình quả cam, đường xé có thể bị răng cưa. I. Mục tiêu:. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Kiến thức: HS biết cách xé dán hình quả cam từ hình vuông. - Đối với HS khéo tay: Có thể xé, dán được hình quả cam có cuống, lá, đường xé ít răng cưa, hình dán phẳng. Có thể xé được thêm hình quả cam có kích thước, màu sắc, hình dạng khác. Có thể kết hợp vẽ trang trí quả cam. 2. Kỹ năng: Xé được hình quả cam, đường xé có thể bị răng cưa . 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ an toàn, vệ sinh trong giờ học. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài mẫu xé dán hình quả cam. Hai tờ giấy màu: da cam, xanh lá cây, 1 tờ giấy trắng, hồ dán, khăn lau tay. Tranh quy trình 2. Học sinh: Giấy màu, hồ dán, vở thủ công, khăn lau, thước kẻ, bút chì III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài Hướng dẫn HS nhắc lại quy trình xé dán hình quả cam. * GV gắn bài mẫu lên bảng: GV hướng dẫn mẫu. - HS nêu lại hình dáng, màu sắc của quả cam. - HS thực hành trên giấy màu: + Xé hình quả cam (màu da cam hoặc màu đỏ). + Xé hình lá (màu xanh lá cây). + Xé hình cuống (màu xanh lá cây). - Dán hình: Bôi hồ dán quả, cuống, lá trên giấy nền. * Lưu ý: Bôi 1 lớp hồ mỏng. - Hoàn thành sản phẩm. Đánh giá sản phẩm: - HS trưng bày sản phẩm (gắn trên bảng lớp). - GV nêu tiêu chí đánh giá. - HS cả lớp tham gia nhận xét bài của bạn - GV nhận xét, đánh giá. 3. Kết luận: Nhận xét về tinh thần học tập, ý thức tổ chức kỷ luật của HS trong giờ học. Hoạt động của HS. - HS lấy đồ dùng học tập. - HS nghe. - HS quan sát - HS thực hành + Xé hình quả cam (màu da cam hoặc màu đỏ). + Xé hình lá (màu xanh lá cây). + Xé hình cuống (màu xanh lá cây). - Dán hình: Bôi hồ dán quả, cuống, lá trên giấy nền.. - HS trưng bày sản phẩm - HS nhận xét bài của bạn. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> thủ công. - Nhắc HS chuẩn bị cho bài sau. - HS vệ sinh lớp học. -------------------------------------------------Ngày soạn: 22/10/2013 Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2013 Tiết 1: Toán Tiết 27: LUYỆN TẬP Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài học có liên quan đến bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết và đọc, viết được Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3; tập biểu thị tình huống các số từ 0 đến 10 các dấu < , >, =, trong hình vẽ bằng một phép tính cộng. biết làm tính cộng trong phạm vi 3 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng một phép tính cộng. 2. Kỹ năng: Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, mô hình như SGK 2. Học sinh: SGK. Bộ đồ dùng, bảng con, que tính III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng cộng trong phạm vi 3 - Nhận xét * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài Bài 1 (45): GV HD HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống có trong tranh: - Cho HS thực hiện bài tập - Nhận xét. Bài 2 (45): - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS nêu cách làm - Nhận xét, chữa bài. Hoạt động của HS. - HS đọc bảng cộng trong phạm vi 3 1 + 1 = 2; 2 + 1 = 3; 1 + 2 = 3. - Mở SGK Bên trái có 2 con thỏ, bên phải có 1 con thỏ. Tất cả có 3 con thỏ - Nêu: 1 + 2 = 3; 2 + 1 = 3 - Nhận xét - Nêu yêu cầu, làm bài 1 1 1 2 2 3 - Nhận xét. GiaoAnTieuHoc.com. 2 1 3.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 3 (45): Viết số thích hợp vào ô trống - Chữa bài cho nhau.. - Cho HS nêu kết quả - nhận xét và nói: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. Bài 4 (46): - Cho HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh . . Một bông hoa thêm một bông hoa là mấy bông hoa? …. . Cho HS viết 2 vào sau dấu bằng để có: 1 + 1 = 2 - GV nhận xét. Bài 5 (46): Cho HS nhìn tranh nêu bài toán . GV HD: Lan có 1 quả bóng, Hùng có 2 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng? - Tương tự với những tranh tiếp theo.. - Hs làm bài 1 + 1 = 222. 2+1= 3. 1+ 1. 2. =2. +1=3. - Nêu kết quả 1 + 2 = 3 ; 2 + 1 = 3. - Nêu nhắc lại – nhận xét - Nêu yêu cầu rồi làm bài ghi kết quả vào bảng con - Có 1 bông hoa thêm 1 bông hoa là 2 bông hoa - Thực hiện phép tính: 1 + 1 = 2 - Thực hiện làm vào vở. 1+2=3 2+1=3 a. Lan có 1 quả bóng, Hùng có 2 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng? 1+2=3 b. Có 1 con thỏ thêm 1 con thỏ. Có tất cả mấy con thỏ? 1+1=2. 3. Kết luận 1 + 1 = 2; 2 + 1 = 3; 1+2=3 - Đọc phép cộng trong phạm vi 2, 3 - Giáo viên nhận xét giờ học - Dặn dò: ôn lại phép cộng trong PV3 ****************** Tiết 2 + 3: Học vần Bài 29: IA Những kiến thức học sinh đã Những kiến thức mới trong bài học cần biết có liên quan đến bài học được hình thành - Học sinh đã biết được 29 chữ cái - Đọc được ia, lá tía tô; từ và câu ứng dụng chữ ghép đôi các nét cơ bản, các - Viết được ia, lá tía tô dấu - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Chia quà I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc được ia, lá tía tô; từ và câu ứng dụng - Viết được ia, lá tía tô - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Chia quà. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết 3. Thái độ: Giáo dục HS thêm yêu thiên nhiên, biết chăm sóc ông bà, nhường nhịn em nhỏ II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1 - Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1. Tranh minh họa câu ứng dụng, luyện nói 2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết III. Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Viết: nghé ọ, nho khô. - Bảng con nghé ọ, nho khô. - Đọc bài SGK: Câu ứng dụng bài 26. 2 em. Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài . Dạy vần: ia * HS nhận diện vần ia. - GV viết vần ia lên bảng lớp. Đọc mẫu. - ĐT: ia. - Giới thiệu chữ viết thường. - Đọc CN- ĐT - HS đọc - Vần ia gồm mấy âm ghép lại, vị trí các âm? - Âm i và a. Âm i đứng trước, âm i đứng sau. * Đánh vần - Đánh vần CN - N - ĐT. - ia: i - a - ia. (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS). - Cài ia. - Cài ia, đọc. - Có vần ia muốn có tiếng tía thêm âm và dấu - Thêm âm t và dấu sắc. gì? - Cài: tía. - Cài tía - Em vừa cài được tiếng gì? - Tiếng tía - GV ghi bảng: tía - Tiếng tía gồm âm t đứng - Phân tích tiếng tía trước, vần ia đứng sau và đấu sắc - GV đánh vần: tờ - ia - tia - sắc - tía. - Đánh vần CN - N - ĐT. - Đọc trơn - HS đọc - GV đưa lá tía tô hỏi: Đây là lá gì? - Lá tía tô. - Lá tía tô dùng để làm gì? - Để ăn - GV ghi bảng: lá tía tô. - HS đọc từ mới - GV đọc mẫu - CN - N - ĐT. - Các em vừa học vần gì? - Vần ia - Tìm tiếng, từ có vần ia. - Lia, chia, cây mía, cái thìa,... - Chỉ bảng HS đọc lại bài. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng: tờ bìa vỉa hè lá mía tỉa lá - Yêu cầu HS đọc và phân tích tiếng có vần mới - Đọc mẫu, giải thích từ. * Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ. - GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát.. - Ia, tía, lá tía tô - HS quan sát đọc thầm, đọc to tờ bìa vỉa hè lá mía tỉa lá - HS đọc và phân tích - HS đọc đồng thanh - HS tô khan, viết bảng con. ia, lá tía tô - Nhận xét đánh giá. 3. Kết luận - Học vần gì mới? - Đọc lại bài - Học bài và chuẩn bị bài sau. - Vần ia - HS đọc CN. Tiết 2. Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài bảng lớp tiết 1. - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài a. Luyện đọc: Luyện đọc bài tiết 1: - Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. * Luyện đọc câu ứng dụng. - Cho HS quan sát và cho biết tranh vẽ gì? - Ghi bảng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - Kẻ chân tiếng có vần vừa học? - Luyện đọc bài trong SGK. - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. b. Luyện nói: - Tranh vẽ gì? - Ai chia quà cho các bạn nhỏ? - Ở nhà ai hay chia quà cho các em? - Có quà em hay để phần ai, vì sao? Kết luận: Chúng ta phải biết yêu thương, chăm sóc ông bà, nhường nhịn em bé phần hơn. c. Luyện viết:. Hoạt động của HS. - HS đọc CN - N - ĐT.. - CN - N - ĐT - Nhận xét tranh SGK. Tranh vẽ 2 chị em đang chăm sóc cây - Đọc CN - ĐT Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá - Tỉa, phân tích. - Đọc CN - ĐT - Bà đang chia quà cho các cháu - Bà - HS nêu.. - Viết bài vào vở.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết. - GV nhận xét. 2 HS 3. Kết luận - Đọc toàn bài. - Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài 30 ****************** Tiết 4: Tự nhiên & Xã hội Bài 7: THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài học có liên quan đến bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết được các bộ phận - Đánh răng và rửa mặt đúng cách, áp dụng vào việc làm vệ sinh cá nhân hàng bên ngoài cơ thể. Cách giữ vệ sinh ngày. răng miệng đề phòng sâu răng. - Kỹ năng tự phục vụ bản thân - Nên và không nên làm gì để đánh răng đúng cách. ia, lá tía tô. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đánh răng và rửa mặt đúng cách, áp dụng vào việc làm vệ sinh cá nhân hàng ngày. 2. Kỹ năng: Chăm sóc răng hàng ngày đúng cách. 3. Thái độ: Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn vệ sinh răng miệng * GDSDNLTK&HQ: GD HS biết đánh răng rửa mặt đúng cách và tiết kiệm nước * GDKNS: Kỹ năng tự phục vụ bản thân: tự đánh răng rửa mặt - Kỹ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để đánh răng đúng cách - Phát triển kỹ năng tư duy phê phán thông qua nhận xét các tình huống II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Mô hình hàm răng, bàn chải, kem đánh răng, chậu rửa mặt, xà phòng thơm. 2. Học sinh: Bàn chải, kem đánh răng III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng thực hành - Nhận xét * Giới thiệu bài mới 2. Phát triển bài. GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của HS. - HS lấy đồ dùng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Hoạt động 1: Thực hành đánh răng + Bước1: HD cách đánh răng trên mô hình hàm răng - Mặt trong của răng - Mặt ngoài của răng - Mặt nhai của răng. - HS quan sát trên mô hình. - Mặt trong của răng - Mặt ngoài của răng. - Mặt nhai của răng. - Hằng ngày em chải răng như thế nào (GVNX). - Một số em làm động tác đánh răng. - Đánh răng như thế nào là đúng cách?. Nêu: Chuẩn bị cốc, nước sạch, lấy kem, bàn chải, chải từ trên xuống dưới, từ dưới lên. - Hằng ngày em thường đánh răng vào lúc nào? - GV đánh răng mẫu trên mô hình + Bước 2: Thực hành * Hoạt động 2: Rửa mặt + Bước 1: Hướng dẫn mẫu - Rửa mặt như thế nào là đúng cách. - GVnêu các bước rửa mặt - Vì sao phải rửa mặt đúng cách? + Bước 2: Thực hành - GV quan sát, giúp đỡ HS. - Súc miệng kỹ - Cất bàn chải đúng chỗ - HS quan s¸t, nghe. - Vào buổi tối trước khi đi ngủ và buổi sáng sau khi thức dậy - HS quan sát - HS đánh răng. Nêu: Chuẩn bị khăn, chậu, nước sạch, rửa mặt, giặt khăn, phơi lên dây - HS nghe. - Để giữ vệ sinh - HS rửa mặt.. Kết luận: - Hằng ngày phải thường xuyên rửa mặt đúng cách, - HS nghe hợp vệ sinh 3. Kết luận - HS nêu - Nêu lại các bước đánh răng và rửa mặt. - Đánh răng, rửa mặt hàng ngày. -------------------------------------------------. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×