Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Luyện thi Đại học môn Sinh học - Chuyên đề 1: Cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>THÂN CHÀO QUÝ THẦY, CÔ! Nhằm hỗ trợ cho công tác biên soạn tài liệu để luyện thi môn Sinh, tôi xin chia sẻ 1 trong rất nhiều tư liệu mà tôi đang có. Nếu Thầy, Cô có nhu cầu tôi cung cấp thêm để làm tư liệu giảng dạy, đề thi thử (tất cả đều bản Word, có lời giải chi tiết) thì xin liên hệ số điện thoại: 0942659792. Giá cực kì khuyến mãi. CHUYÊN ĐỀ 1. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ. I. ADN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN A. KIẾN THỨC LÍ THUYẾT. 1. Cấu trúc ADN.  Khái niệm: ADN là đại phân tử sinh học, được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit.  Vị trí: - Sinh vật nhân thực: ADN chủ yếu nằm ở trong nhân tế bào (dạng kép thẳng) hoặc trong tế bào chất tại ti thể và lục lạp (dạng mạch kép, vòng). - Sinh vật nhân sơ: ADN nằm trong vùng nhân của tế bào nhân sơ dưới dạng phân tử mạch vòng. - ADN của một số virut chỉ gồm một mạch polinucleotit..  Thành phần: Thành phần hóa học: ADN cấu tạo từ 5 nguyên tố chính là C, H, O, N và P.  Cấu trúc:  Đơn phân: DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đơn phân của ADN là nucleotit. - Mỗi nucleotit có ba thành phần cấu tạo: + 1 phân tử đường C5H10O4 (đường deoxiribozo) + 1 gốc axit photphoric H3PO4 + 1 nhóm bazơnitơ: có 4 loại bazơnitơ là adenin (A), timin (T), guanin (G), xitozin (X). - Có 4 loại nucleotit (nu) tương ứng với 4 loại bazơnitơ được chia làm 2 nhóm: A và G có kích thước lớn hơn; T và X có kích thước nhỏ hơn..  Mạch đơn: - Trên mỗi mạch đơn của ADN các đơn phân liên kết với nhau thành chuỗi dài nhờ các liên kết cộng hóa trị (hay còn gọi là liên kết photphodieste). - Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa đường C5H10O4 của nuclêôtit này với phân tử H3PO4 của nuclêôtit kế tiếp. - Liên kết cộng hoá trị là liên kết rất bền vững, giúp đảm bảo cho thông tin di truyền trên mỗi mạch đơn ổn định kể cả khi ADN thực hiện quá trình tái bản và phiên mã.. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Mạch kép: - Phân tử ADN có cấu trúc mạch kép gồm 2 mạch đơn liên kết lại với nhau nhờ các liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung (NTBS). - Liên kết hidro là các liên kết yếu, dễ bị bẻ gãy nên đảm bảo cho phân tử ADN có khả năng linh động cao, giúp 2 mạch đơn dễ dàng tách nhau ra và liên kết lại trong quá trình thực hiện tái bản và phiên mã. - NTBS: A của mạch đơn này có kích thước lớn liên kết bổ sung với T của mạch đơn kia có kích thước bé bằng 2 liên kết hidro. G của mạch đơn này có kích thước lớn liên kết bổ sung với X của mạch đơn kia có kích thước bé và nối với nhau bằng 3 liên kết hidro và ngược lại. - Trong cấu trúc mạch kép của ADN, 2 mạch đơn có chiều ngược nhau. Mạch gốc có chiều 3’- 5’, mạch còn lại là mạch bổ sung có chiều 5’-3’.. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  Cấu trúc trong không gian: - ADN là một chuỗi xoắn kép quấn song song quanh một trục tưởng tượng trong không gian theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải, ngược chiều kim đồng hồ). - Trong phân tử ADN, do các cặp nucleotit liên kết với nhau theo NTBS o. đã đảm bảo cho chiều rộng của chuỗi xoắn kép bằng 20 A , khoảng cách giữa o. các bậc thang trên các chuỗi xoắn bằng 3,4 A , phân tử ADN xoắn theo chu kì o. xoắn, mỗi chu kì xoắn có 10 cặp nucleotit, có chiều cao 34 A . - Ý nghĩa của cấu trúc mạch xoắn kép: + Đảm bảo tính ổn định của cấu trúc không gian. + Đảm bảo ADN có kích thước lớn bền vững hơn cấu trúc mạch đơn. + Đảm bảo ADN nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. + Thuận lợi cho việc phục hồi các tiền đột biến về trạng thái bình thường.  Đặc trưng của ADN: - ADN đặc trưng bởi số lượng, thành phần trình tự phân bố các nucleotit, vì vậy từ 4 loại nucleotit đã tạo nên nhiều loại phân tử AND đặc trưng cho mỗi loài. - ADN khác nhau được đặc trưng bởi tỉ lệ A+T/G+X - ADN đặc trưng bởi số lượng, thành phần trình tự phân bố các gen trong từng nhóm gen liên kết.  Chức năng: - ADN là vật chất lưu giữ, bảo quản thông tin di truyền dưới dạng các mã bộ ba nuclêôtit.. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - ADN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ thông qua sự sao chép. - ADN có chức năng phiên mã cho ra các ARN, từ đây sẽ dịch mã để tạo nên protein đặc thù và tạo nên tính đa dạng của sinh vật. 2. Quá trình nhân đôi ADN.  Vị trí - thời điểm: Diễn ra trong nhân tế bào, ngay trước khi tế bào bước vào giai đoạn phân chia.  Nguyên liệu: - Enzim: Enzim tham gia. Chức năng. Tháo xoắn. Dãn xoắn và tách hai mạch kép của ADN để lộ hai mạch đơn. ARN polimeraza. Tổng hợp đoạn mồi ARN bổ sung với mạch khuôn Gắn các nucleotit tự do ngoài môi trường vào liên kết với. ADN polimeraza. các nucleotit trong mạch khuôn để tổng mạch mới hoàn. Ligaza. chỉnh. Nối các đoạn Okazaki thành mạch mới hoàn chỉnh. - Khuôn mẫu là ADN - 4 loại nucleotit: A, T, G, X. - ATP  Diễn biến: Gồm 3 bước: Bước 1: Phân tử ADN mẹ tháo xoắn: - Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN mẹ tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y và để lộ ra 2 mạch khuôn, trong đó một mạch có đầu 3’-OH, còn mạch kia có đầu 5’-P. Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới: - Enzim ADN polimeraza lần lượt liên kết các nuclêôtit tự do từ môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mỗi mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung. Vì enzim ADN-polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’3’ - Trên mạch khuôn có đầu 3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp liên tục theo chiều 5’3’ cùng chiều với chiều tháo xoắn. - Trên mạch khuôn có đầu 5’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn gọi là đoạn Okazaki cũng theo chiều 5’3’ ngược chiều với chiều tháo xoắn, sau đó các đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzim nối ADN - ligaza Bước 3: Hai phân tử mới được tạo thành. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn (một mạch được tổng hợp và một mạch cũ của phân tử ban đầu) đóng xoắn lại với nhau tạo thành hai phân tử ADN con - Kết thúc quá trình nhân đôi: Hai phân tử ADN con được tạo thành có cấu trúc giống hệt nhau và giống ADN mẹ ban đầu. Chú ý: - Ở sinh vật nhân sơ, mỗi phân tử ADN là một đơn vị tái bản, khi tái bản tạo nên hai phễu tái bản. Đối với sinh vật nhân chuẩn, mỗi ADN gồm nhiều đơn vị tái bản. - Mỗi đơn vị tái bản gồm có hai chạc chữ Y phát sinh từ một điểm khởi đầu và được nhân đôi theo hai hướng..  Kết quả: từ một phân tử ADN mẹ hình thành 2 phân tử ADN con, trong mỗi ADN con có một mạch là nguyên liệu cũ, một mạch là nguyên liệu mới được xây dựng nên, theo nguyên tắc bán bảo toàn.  Ý nghĩa: Sự tổng hợp ADN là cơ sở hình thành NST, đảm bảo cho quá trình phân bào nguyên phân, giảm phân, thụ tinh xảy ra bình thường, thông tin di truyền của loài được ổn định. Ở cấp độ tế bào và cấp độ phân tử qua các thế hệ. Nhờ đó con sinh ra giống với bố mẹ, ông bà tổ tiên. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP DẠNG 1. CÁC BÀI TẬP LÝ THUYẾT VỀ ADN VÀ QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT.. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 1: Thành phần nào sau đây không có trong cấu trúc của ADN? A. Đường pentozo. B. Bazơnitơ. C. Gốc axit photphoric. D. Đường deoxiribozo. Bài 2: Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết bổ sung giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN? A. A liên kết T bằng 2 liên kết hidro. B. T liên kết X bằng 2 liên kết hidro. C. X liên kết G bằng 2 liên kết hidro. D. G liên kết A bằng 3 liên kết hidro. Câu 3: Đơn phân cấu tạo của ADN là: A. Axit amin. B. Axit deoxiribonucleic. C. Axit ribonucleic. D. Nuclêôtit. Bài 4: ADN có trong thành phần nào sau đây của tế bào? A. Chỉ có ở trong nhân. B. Màng tế bào. C. Chỉ có ở bào quan. D. Phần lớn ở trong nhân và một ít ở bào quan. Bài 5: Trong quá trình hình thành chuỗi polinucleotit, nhóm photphat của nucleotit sau sẽ gắn vào nucleotit trước ở vị trí? A. Cacbon số 3’ của đường.. B. Bất kì vị trí nào của đường.. C. Cacbon số 5’ của đường.. D. Cacbon số 1’ của đường.. Bài 6: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là? A. ADN giraza. B. ADN polimeraza C. helicaza. D. ADN ligaza. Bài 7: Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là: A. Tháo xoắn phân tử ADN. B. Lắp ráp các nuclêôtit tự do theo NTBS với mỗi mạch khuôn của ADN. C. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch của ADN. D. Nối các đoạn Okazaki với nhau. Bài 8: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’3’. B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch. C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’5’ D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’3’ Bài 9: Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra ở? A. Tế bào chất. B. Riboxom. c. Ty thể. D. Nhân tế bào. Bài 10: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc? A. bổ sung.. B. bán bảo toàn.. C. bổ sung và bảo toàn.. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU. DeThi.edu.vn. D. bổ sung và bán bảo toàn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 1: Khi phân tích một axit nucleic, người ta thu được thành phần của nó có 20%A, 20%G, 40%X, 20%T. Axit nucleic này là: A. ADN có cấu trúc dạng sợi đơn. B. ADN có cấu trúc dạng sợi kép.. C. ARN có cấu trúc dạng sợi đơn.. D. ARN có cấu trúc dạng sợi kép.. Bài 2: Nội dung chủ yếu của nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN là: A. Các nucleotit ở mạch đơn này liên kết với các nucleotit ở mạch đơn kia. B. Tổng số nucleotit loại A và loại T bằng tổng số nucleotit loại G và loại X. C. Các nucleotit có kích thước lớn được bổ sung bởi các nu có kích thước bé. D. Tổng các nucleotit loại A và loại G bằng tổng số nucleotit loại T và loại X. Bài 3: Chức năng nào sau đây không phải của ADN? A. Mang và bảo quản thông tin di truyền B. Truyền đạt thông tin di truyền C. Làm khuôn mẫu để thực hiện quá trình phiên mã D. Làm khuôn mẫu để thực hiện quá trình dịch mã. Bài 4: ADN dạng kép thẳng có mặt ở: A. Tế bào nhân sơ. B. Ti thể, lục lạp. C. Tế bào nhân thực (trong nhân).. D. Virut.. Bài 5: Điều nào sau đây là đúng khi nói về đơn phân của ADN? A. Đơn phân của ADN là axit amin. B. Mỗi đơn phân được cấu tạo từ 4 thành phần. C. Mỗi đơn phân chứa ít nhất 1 nhóm ba-zơnitơ. D. Trong cấu tạo của đơn phân, thành phần bazơnitơ không liên kết trực tiếp với axit photphoric. Bài 6: Nội dung không đúng khi nói về điểm giống nhau giữa sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là: A. Đều có nhiều đơn vị nhân đôi. B. Đều dựa trên nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. C. Đều dựa trên khuôn mẫu là phân tử ADN ban đầu. D. Đều có sự tham gia của enzim ADN poli- meraza Bài 7: Câu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của nguyên tắc bán bảo tồn trong nhân đôi ADN? A. Sau quá trình nhân đôi, tạo thành hai phân tử ADN mới, mỗi phân tử ADN gồm một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp. B. Trong nhân đôi, một mạch mới được tổng hợp liên tục, còn mạch mới thứ hai đựợc tổng hợp đứt đoạn. C. Trong mỗi phân tử ADN mới được tạo thành, có lượng A=T và G=X. D. Sau quá trình nhân đôi, tạo thành hai phân tử ADN, một phần tử ADN là cũ và một phân tử ADN là hoàn toàn mới.. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 8: Khi hỏi về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim ADN polimeraza có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân đôi của ADN B. Enzim ARN polimeraza có khả năng tháo xoắn và tách 2 mạch của phân tử ADN C. Enzim ligaza có chức năng lắp ráp các nu-cleotit tự do của môi trường vào các đoạn Okazaki. D. Enzim ADN polimeraza có chức năng tổng hợp nucleotit đầu tiên và mở đầu mạch mới. Bài 9: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì? A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục. B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản. Bài 10: Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, thứ tự tác động của các enzim là? A. Giraza  ADN polimeraza  ligaza  ARN polimeraza. B. Giraza  ARN polimeraza ADN polimeraza ligaza. C. Giraza  ADN polimeraza ARN polimeraza  ligaza. D. Girazaligaza ARN polimeraza ADN polimeraza. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Liên kết cộng hóa trị trong cấu trúc của ADN có ý nghĩa như thế nào? A. Giúp 2 mạch của ADN liên kết chặt chẽ với nhau. B. Giúp cho phân tử ADN có tính linh động cao. C. Đảm bảo độ bền vững của mạch đơn, giúp thông tin di truyền được bảo quản chặt chẽ. D. Giúp cho các phần tử ADN liên kết với nhau. Bài 2: Các phân tử ADN được đặc trưng bởi tỉ lệ nào sau đây? A. (A+G) /(T+X). B. (A+T)/(G+X). c. (G+T)/(A+X). D.A/G. Bài 3: Trong không gian, phân tử ADN có cấu trúc dạng: A. Xoắn kép song song quanh 2 trục tưởng tượng theo chiều từ trái qua phải. B. Xoắn kép song song quanh 1 trục tưởng tượng theo chiều từ trái qua phải. C. Xoắn kép song song quanh 2 trục tưởng tượng theo chiều kim đồng hồ. D. Xoắn kép song song quanh 1 trục tưởng tượng, ngược chiều kim đồng hồ. Bài 4: Khẳng định nào sau đây không đúng? Một chu kì xoắn của phần tử ADN có: o. A. Gồm 10 nucleotit.. B. Đường kính 20 A .. o. C. Chiều cao là 34 A .. D. Gồm 20 nucleotit.. Bài 5: Hệ quả của nguyên tắc bổ sung là: A. A = G, T = X. B. A = T = G = X. C. A = T, G = X. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.. DeThi.edu.vn. D. A + T = G + X..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 1: Một đoạn phân tử ADN có tỉ lệ các loại nucleotit như sau: A = 20%, T = 20%, G = 25%, X = 35%. Kết luận nào sau đây về phân tử ADN nói trên là đúng? A. Phân tử ADN có cấu trúc 2 mạch, các nu-cleotit bổ sung cho nhau. B. Phân tử ADN trên có cấu trúc 1 mạch, các nucleotit không bổ sung cho nhau. C. Không có phân tử ADN nào có thành phần nucleotit như đã cho. D. Phân tử ADN trên là cấu tạo đặc trưng của các loài vi khuẩn. Bài 2: Thành phần nào của nucleotit có thể tách ra khỏi chuỗi polinucleotit mà không làm đứt mạch? A. Đường. B. Bazơnitơ. C. Bazơnitơ và nhóm photphat. D. Nhóm photphat. Bài 3: Ý nghĩa của liên kết hidro trong cấu trúc ADN là: A. Nối giữa các nucleotit trên cùng 1 mạch. B. Nối giữa A mạch này với G mạch kia, T mạch này với X mạch kia. C. Nối giữa 2 mạch của ADN, đảm bảo tính linh động của phân tử ADN. D. Nối giữa các phân tử ADN. Bài 4: Tính đa dạng và đặc thù của ADN được đặc trưng bởi: A. Số lượng nucleotit trong ADN. B. Thành phần nucleotit trong ADN. C. Trình tự sắp xếp các nucleotit trong ADN. D. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nucleotit trong ADN. Bài 5: Điều nào sau đây là sai khi nói về ADN? A. Là đại phân tử sinh học được cấu tạo từ 4 nguyên tố hóa học: C, H, O và N. B. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotit. C. Trong không gian có cấu trúc xoắc kép, gồm 2 mạch ngược chiều quấn song song theo chiều từ trái qua phải. D. Có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT. Bài 1: Chọn đáp án A. Bài 2: Chọn đáp án A. Bài 3: Chọn đáp án D. Bài 4: Chọn đáp án D. Bài 5: Chọn đáp án A. Bài 6: Chọn đáp án D. Bài 7: Chọn đáp án B. Bài 8. Chọn đáp án A. Bài 9: Chọn đáp án D.. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 10: Chọn đáp án B. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU. Bài 1: Chọn đáp án A. Bài 2: Chọn đáp án C. Bài 3: Chọn đáp án D. Bài 4: Chọn đáp án C. Bài 5: Chọn đáp án D. Bài 6: Chọn đáp án A. Bài 7: Chọn đáp án A. Bài 8. Chọn đáp án B. Bài 9: Chọn đáp án C. Bài 10: Chọn đáp án B. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Giải: Chọn đáp án D. - Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa các nucleotit trên 1 mạch đơn của ADN. - Đây là liên kết bền vững do đó giúp cho thông tin di truyền được mã hóa dưới dạng trình tự nucleotit trên mỗi mạch được bảo quản chặt chẽ qua các quá trình. Bài 2: Giải: Chọn đáp án B. Các phân tử ADN khác nhau được đặc trưng bởi tỉ lệ (A+T)/(G+X). Bài 3: Giải: Chọn đáp án D. Trong không gian, ADN có cấu trúc xoắn kép, gồm 2 mạch đơn ngược chiều nhau, xoắn song song quanh 1 trục tưởng tượng theo chiều từ trái qua phải (ngược chiều kim đồng hồ). Bài 4: Giải: Chọn đáp án A. Trong không gian, ADN có cấu trúc xoắn kép, mỗi chu kì xoắn có: o. - Đường kính 20 A o. - Chiều cao giữa các cặp nu: 3,4 A - Gồm 10 cặp nu (20 nu): mỗi mạch có 10 nu liên kết bổ sung tương ứng với nhau. o. - Chiều cao 1 chu kì: 34 A . Bài 5: Giải: Chọn đáp án C. Theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T A = T G liên kết với X  G = X. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO. Bài 1: Giải: Chọn đáp án B. Phân tử ADN nói trên có thành phân gồm 4 loại nucleotit: A, T, G, X trong đó G  X  ADN có cấu trúc 1 mạch, các nucleotit không bổ sung cho nhau.. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 2: Giải: Chọn đáp án B. Trong chuỗi polinucleotit, các nucleotit nối với nhau nhờ liên kết hóa trị được hình thành giữa đường của nucleotit đứng trước với nhóm photphat của nucleotit đứng sau. Do vậy, thành phần bazơnitơ không ảnh hưởng đến tính liên tục của chuỗi. Bài 3: Giải: Chọn đáp án C. - Liên kết hidro là liên kết yếu được hình thành giữa 2 nucleotit trên 2 mạch của ADN theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro. - Nhờ liên kết hidro mà 2 mạch đơn của ADN dễ dàng tách nhau ra và liên kết trở lại, đảm bảo tính linh động trong quá trình tái bản và phiên mã. Bài 4: Giải: Chọn đáp án D. Các phân tử ADN khác nhau được đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nucleotit trong phân tử ADN đó. Bài 5: Giải: Chọn đáp án A. Vì ADN là đại phân tử sinh học và được cấu tạo từ 5 nguyên tố hóa học: C, H, O, N và P. DẠNG 2. BÀI TẬP VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG TRONG CẤU TRÚC CỦA ADN ❖ MỘT SỐ CÔNG THỨC CẦN NHỚ: - Tổng số nucleotit của ADN là N = A + T + G + X Trong đó: + Nucleotit trên mạch 1: N1  A1  T1  G1  X1 + Nucleotit trên mạch 2: N 2  A 2  T2  G 2  X 2 - Hệ quả của NTBS: + A = T; G = X  N = 2A + 2G  A + G = T + X = 50%N + A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2 G = X = G 1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2 o. - Chiều dài của ADN: L = N/2.3,4 A - Số chu kì xoắn: C = N/20 - Số liên kết cộng hóa trị (hay liên kết photphodieste): + Nối giữa các nucleotit: N  2 + Bên trong các nucleotit: N + Trong cả phân tử ADN: 2N  2 - Số liên kết hidro: H = 2A + 3G. - Khối lượng phân tử ADN: M = N. 300 đvC. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Một số lưu ý: - Virut, ADN chỉ có 1 mạch. - Ở tinh trùng và trứng, hàm lượng ADN giảm 1/2 hàm lượng ADN trong tế bào sinh dưỡng. - Ở kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau: hàm lượng ADN gấp 2 hàm lượng ADN ở các giai đoạn khác. - Gen hay chính là một đoạn của ADN nên các công thức được áp dụng như của ADN (sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về gen ở phần sau). ❖ BÀI TẬP A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT. o. Bài 1: Gen dài 3488,4 A chứa bao nhiêu nucleotit? A.1026. B.2052. C. 3078. D.1539. Bài 2: Gen có khối lượng 783.103 đvC chứa bao nhiêu nucleotit? A. 7830. B.7118. C. 1305. D. 2610. Bài 3: Một gen có 102 chu kì xoắn, gen này có bao nhiêu nucleotit? A. 2040. B. 1020. C. 3060. D. 3468. Bài 4: Gen dài 0,4182  m chứa bao nhiêu chu kì xoắn? A. 246. B. 12,3. C. 24,6. D. 123.. Bài 5: Gen dài 0,0003519mm sẽ có khối lượng bao nhiêu đvC? A. 1242.103 đvC. B. 931500 đvC. C. 621.103 đvC. D. 61200 đvC. Bài 6: Một gen có T = 42,5%. Tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen này là? A. A = T = 42,5%; G = X = 57,5%. B. A = T = 42,5%; G = X = 7,5%. C. A = T = 21,25%; G = X = 28,75%. D. A = T = 42,5%; G = X = 57,5%. Bài 7: Trên mạch khuôn của một đoạn ADN có số nucleotit loại A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Số nucleotit mỗi loại của ADN trên là: A. A = T = 150, G = X = 140.. B. A = T = 200; G = X = 90.. C. A = T = 90; G = X = 200.. D. A = T = 180; G = X= 110.. Bài 8: Một gen có chiều dài trên mỗi mạch bằng 0,2346  m thì số liên kết hóa trị giữa các đơn phân trên mỗi mạch bằng bao nhiêu? A. 688. B. 689. c. 1378. D. 1879. Câu 9: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng nuclêôtit loại T = 1000, chiếm 5/18 tổng số nuclêôtit của gen. Số liên kết hidro của gen là? A. 4400.. B. 3600.. C. 1800.. D. 7000.. Bài 10: Một gen có số nuclêôtit loại G = 400, số liên kết hidro của gen là 2800. Chiều dài của gen là? o. A. 4080 A. o. B. 8160 A. o. C. 5100 A .. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU. DeThi.edu.vn. o. D. 5150 A ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 1: Một gen có hiệu số giữa guanin với ađênin bằng 15% số nuclêôtit của gen. Trên mạch thứ nhất của gen có 10% timin và 30% xitôzin. Kết luận nào sau đây đúng về gen nói trên? A. A1 = 7,5%, T1 = 10%, G1 = 2,5%, X1 = 30% B. A2 = 10%, T2 = 25%, G2 = 30%, X2 = 35% C. A1 = 10%, T1 = 25%, G1 = 30%, X1 = 35% D. A2 = 10%, T2 = 7,5%, G2 = 30%, X2 = 2,5% Bài 2: Một phân tử ADN có 30% ađênin. Trên một mạch của ADN đó có số guanin bằng 240000 và bằng 2 lần số nuclêôtit loại xitôzin của mạch đó. Khối lượng của phân tử ADN nói trên (tính bằng đvC) là? A. 54.107. B. 10,8.107. C. 36.107. D. 72.107. Bài 3: Số liên kết giữa đường với axit trên một mạch của một gen bằng 1679, hiệu số số nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác của gen bằng 20%. Số liên kết hidro của gen nói trên bằng? A. 2268. B. 1932. C. 2184. D. 2016. Bài 4: Một gen có chiều dài trên mỗi mạch bằng 0,2346 micrômet thì số liên kết photphodieste giữa các đơn phân trên mỗi mạch của gen bằng bao nhiêu? A. 688. B. 689. C. 1378. D. 1379. Bài 5: Một gen chứa 1755 liên kết hidro và có hiệu số giữa nuclêôtit loại X với 1 loại nuclêôtit khác chiếm 10% tổng số nuclêôtit của gen. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen trên là? A. A = T= 270; G = X = 405.. B. A = T = 405; G = X = 270.. C. A = T = 540; G = X =810.. D. A = T = 810; G = X = 540.. Bài 6: Một gen có chứa 93 vòng xoắn và trên một mạch của gen có tổng số ađênin và timin bằng 279 nuclêôtit. Số liên kết hidro của các cặp G - X trong gen là? A. 1953. B.1302. C. 837. D. 558. Bài 7: Trên một mạch của gen có 30% xitôzin và 25% guanin. Nếu gen đó có 2295 liên kết hidro, thì tổng số liên kết photphodieste của gen đó là? A. 3598. B. 3599. C. 1798. D. 1799. Bài 8: Một gen có chiều dài 469,2 nanômet và có 483 cặp A - T. Tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen nói trên là? A. A = T = 32,5%; G = X = 17,5%. B. A = T = 17,5%; G = X = 32,5%. C. A = T = 15%; G = X = 35%. D. A = T = 35%; G = X = 15%. Bài 9: Một gen có tổng số liên kết hidro là 4050. Gen này có hiệu số giữa số lượng nuclêôtit loại X với một loại nuclêôtit khác không bổ sung với nó bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit của gen là? A. 3210.. B. 3120.. C. 3100.. D. 3000.. Bài 10: Một gen có M = 720.103 đvC, gen này có tổng giữa nu loại A với một loại nu khác là 720. Số nu từng loại ở mỗi gen là bao nhiêu? A. A = T = 360; G = X = 840.. B. A = T = 840; G = X = 360.. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> C. A = T = 720; G = X = 360.. D. A = T = 360; G = X = 720.. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Một gen có chứa 2338 liên kết photphodieste giữa các đơn phân. Kết luận nào sau đây đúng: A. Gen có khối lượng bằng 351000 đvC B. Trên mỗi mạch của gen có chứa tổng số 1169 đơn phân C. Số vòng xoắn của gen bằng 117 D. Chiều dài của gen bằng 3978 nanômet Bài 2: Một mạch của gen có số lượng từng loại nuclêôtit A, T, G, X theo thứ tự lần lượt chiếm tỉ lệ 1:1, 5 :2, 25:2,75 so với tổng số nuclêôtit của mạch. Gen đó có chiều dài 0,2346 micrômet. Số liên kết hidro của gen nói trên bằng? A. 1840. B. 1725. C. 1794. D. 1380. Bài 3: Một gen có chiều dài là 0,408 micrômet. Trên mạch thứ nhất của gen có số nuclêôtit loại A, T, G, X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 1: 2: 3: 4. Số nuclêôtit từng loại trên mạch thứ nhất của gen (A1, T1, G1, X1) là? A. 120, 240, 360, 480.. B. 220, 240, 360, 480.. C. 480, 360, 240,120.. D. 120, 360, 240,480.. Bài 4: Một gen có chiều dài là 0,408 micrômet. Mạch thứ hai của gen này có số nuclêôtit loại A = 2T = 3G = 4X. Hãy tính số nuclêôtit từng loại trên mạch thứ hai của gen (A2, T2, G2, X2). A. 576, 288, 144, 480.. B. 144, 192, 288, 576.. C. 576, 288, 240, 144.. D. 576, 288, 192, 144.. Bài 5: Một gen gồm có 150 chu kì xoắn, số liên kết hidro của gen là 3500. Trên mạch thứ nhất của gen có A + G = 850 và A – G = 450. Tìm số nuclêôtit từng loại trên mạch 1 của gen (lần lượt là A1, T1, G1, X1). A. 300, 200, 360, 650.. B. 650, 350, 200, 300.. C. 650, 360, 200, 300.. D. 300, 350, 200, 650.. Bài 6: Một sợi của phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 0,6 thì hàm lượng G hoặc X của nó xấp xỉ? A. 0,43.. B. 0,34.. C. 0,31.. D. 0,40.. Bài 7: Một gen có hiệu số giữa guanin với ađênin bằng 15% số nuclêotit của gen. Trên mạch thứ nhất của gen có 10% timin và 30% xitôzin. Tính % từng loại Nu trên mỗi mạch đơn? A. A2 = 10%, T2 = 25%, G2= 30%, X2 = 35%. B. A1 = 7,5%, T1 = 10%, G1 = 2,5%, X1 = 30%. C. A1 = 10%, T1 = 25%, G1 = 30%, X1 = 35%. D. A2 = 10%, T2 = 7,5%, G2 = 30%, X2 = 2,5%. o. Bài 8: Gen dài 2584 A có hiệu số giữa nucleotit loại A với loại không bổ sung với nó là 296. Số lượng từng loại nucleotit của gen này là? A. A = T = 1056 nu; G = X = 464 nu. B. A = T = 232 nu; G = X = 528 nu. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> C. A = T = 528 nu: G = X = 232 nu. D. A = T = 264nu; G = X = 116 nu. Bài 9: Gen có 67 chu kì và có tỉ lệ A: X = 7: 3. Số lượng từng loại nucleotit của gen này là? A. A = T = 469 nu; G = X = 201 nu. D. A = T = 201 Nu; G = X = 469 nu. C. A = T = 938 nu: G = X = 402 nu. D. A = T = 402 Nu; G = X = 268 nu. Bài 10: Gen có hiệu số giữa nucleotit loại X với 1 loại nucleotit khác bằng 5%. Tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen này là? A. A = T = 5%; G = X = 45%. B. A = T = 15%; G = X = 35%. C. A = T = 22,5%; G = X = 27,5%. D. A = T =27,5%; G = X = 22,5%. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO. Bài 1: Trong một phân tử ADN có chứa 900000 timin, bằng 30% tổng số nuclêôtit của ADN. Kết luận nào sau đây sai? A. Số lượng nuclêôtit loại guanin bằng 600000 B. Chiều dài bằng 0,51 milimet C. Tổng số liên kết hidro bằng 3600000 D. Số liên kết photphodieste giữa các đơn phân bằng 5999998 Bài 2: Xét 2 gen có chiều dài bằng nhau. Gen I có tích số %G với %X là 4% và số liên kết hidro của gen là 2880. Gen II có số liên kết hidro nhiều hơn gen I là 240. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen II? A. A = T= 360; G = X = 840.. B. A = T = 840; G = X = 360.. C. A = T = 720; G = X = 480.. D. A = T = 480; G = X = 720.. Bài 3: Một gen có số liên kết hidro là 3120 và số liên kết hóa trị của gen là 4798. Trên một mạch của gen, người ta nhận thấy hiệu giữa G với A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch, tổng số nuclêôtit giữa G với A chiếm 30%. Hãy tìm số nuclêôtit từng loại của mạch lần lượt (A1, T1, G1, X1)? A. 90, 390, 270, 450.. B. 450, 270, 360, 90.. C. 480, 360, 240, 120.. D. 120, 390, 270, 450.. Bài 4: Một gen có chiều dài là 0,408 micrômet. Trên mạch thứ nhất của gen có số nu loại A, T, G, X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 1: 2: 3: 4. Gen thứ hai dài bằng gen nói trên, mạch thứ hai của gen này có số nu loại A = 2T = 3G = 4X. Cho biết gen nào có số liên kết hidro nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu? A. Gen thứ hai nhiều hơn gen thứ nhất 504 liên kết hidro. B. Gen thứ hai nhiều hơn gen thứ nhất 405 liên kết hidro. C. Gen thứ nhất nhiều hơn gen thứ hai 504 liên kết hidro. D. Gen thứ nhất nhiều hơn gen thứ hai 405 liên kết hidro. Bài 5: Một gen gồm có 150 chu kì xoắn, số liên kết hidro của gen là 3500. Gen thứ hai có số liên kết o. hidro bằng gen nói trên, nhưng có chiều dài ngắn hơn chiều dài gen thứ nhất là 510 A . Tìm số nuclêôtit từng loại của gen thứ hai? A. A = T = 800; G = X = 550.. B. A = T = 550; G = X = 950.. C. A = T = 500; G = X = 750. D. A = T = 550; G = X = 800.. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 6: Gen có A > G và tích giữa 2 loại nucleotit không bổ sung nhau bằng 5,04%. Tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen này là: A. A = T = 35%; G = X = 15%. B. A = T = 36%; G = X = 14%. C. A = T = 37%; G = X = 13%. D. A = T = 38%; G = X = 12%. Bài 7: Gen có G2 - T2 = 3% tổng số nucleotit của gen. Tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen này là? A. A = T = 22%; G = X = 28%. B. A = T = 15%; G = X = 15%. C. A = T = 24%; G = X = 26%. D. A = T = 20%; G = X = 30%. Bài 8: Gen có G2 + T2 = 12,52% tổng số nucleotit của gen. Tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen này là? A. A = T = 28%; G = X = 22%. B. A = T = 25,5%; G = X = 24,5%. C. A = T = 32%; G = X = 18%. D. A = T = 26%; G = X = 24% o. Bài 9: Một cặp alen đều dài 3060 A . Alen A có số nucleotit loại X chiếm 35% tổng số nucleotit của alen, alen a có hiệu số giữa nucleotit loại A với một loại nucleotit khác là 10%. Số nucleotit từng loại của kiểu gen AAa là? A. A = T = 1080 nuclêôtit; G = X = 1620 nuclêôtit. B. A = T = 1620 nuclêôtit; G = X = 1080 nuclêôtit. C. A = T = 1350 nuclêôtit; G = X = 1390 nuclêôtit. D. A = T = 1390 nuclêôtit; G = X = 1350 nuclêôtit. HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT Bài 1: Chọn đáp án B. Bài 2: Chọn đáp án D. Bài 3: Chọn đáp án A. Bài 4: Chọn đáp án D. Bài 5: Chọn đáp án C. Bài 6: Chọn đáp án B. Bài 7: Chọn đáp án C. Bài 8: Chọn đáp án B. Bài 9: Chọn đáp án A. Bài 10: Chọn đáp án A. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU. Bài 1: Chọn đáp án D. Bài 2: Chọn đáp án A. Bài 3: Chọn đáp án B. Bài 4: Chọn đáp án B. Bài 5: Chọn đáp án A. Bài 6: Chọn đáp án A.. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 7: Chọn đáp án A. Bài 8: Chọn đáp án B. Bài 9: Chọn đáp án D. Bài 10: Chọn đáp án A. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Giải: Chọn đáp án C. - Liên kết photphodieste giữa các đơn phân = liên kết hóa trị nối giữa các đơn phân  N  2 - Theo bài ra: N  2  2338 .  N = 2340.  Khối lượng gen M = N. 300 = 2340.300 = 702000 đvC.  Trên mỗi mạch của gen có N1 = N/2 = 2340/2 = 1170 nu.  Số vòng xoắn của gen C = N/20 = 2340/20 = 117 chu kì. o.  Chiều dài của gen L = N/2.3,4 = 3978 A = 397,8 nm.. Bài 2: Giải: Chọn đáp án A. o. Gen có chiều dài 0,2346 micrômet = 2346 A  N = 2L/3,4 = 2. 2346/3,4 = 1380 nu.  N1 = N/2 = 1380/2 = 690 nu.. A1: T1: G1: X1 = 1:1,5: 2,25: 2,75  A1 = 690/ (1 + 1,5 + 2,25 + 2,75) = 92nu.. T1 = 92.1,5 = 138 nu G1 = 92. 2,25 = 207 nu X1 = 92. 2,75 = 253 nu.  Số liên kết hidro của gen H = 2. (A1 + T1) + 3. (G1 + X1) = 1840 liên kết.. Bài 3: Giải: Chọn đáp án A. o. L = 0,408 μm = 4080 A  N = 2L/3,4 = 2.4080/3,4 = 2400 nu  N1 = 1200 nu.  A1 = 1200/(1 + 2 + 3 + 4) = 120 nu. T1 = 240 G1 = 360 X1 = 480 Bài 4: Giải: Chọn đáp án D. o. L = 0,408 μm = 4080 A  N = 2400 nu.. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>  N1 = N2 = 1200 nu.. Ta có: Trên mạch 2: A = 2T = 3G = 4X  A2: T2: G2: X2 = 12: 6: 4: 3  A2 = 12.1200/(12 + 6 + 4 + 3) = 576. T2 = 288 G2 = 192 X2 = 144 Bài 5: Giải: Chọn đáp án B. C = 150 chu kì  N = C. 20 = 3000 nu.  2A + 2G = 3000. H = 2A + 3G = 3500  G = 500 nu = G1 + G2 = G1 + X1  A = 1000 nu = A1 + A2 = A1 + T1. Trên mạch 1: A1 + G1 = 850 A1 – G1 = 450  A1 = 650 nu  T1 = A – A1 = 1000 - 650 = 350. Gl = 200 nu  X1 = G – G1 = 500 - 200 = 300. Bài 6: Giải: Chọn đáp án C. Theo bài ra: (A+T)/(G+X) = 0,6  2A/2G = 0,6  A/G = 3/5  A = 3/5G. Khi đó, hàm lượng G (hoặc X) của ADN là:. G / N  G /  2A  2G   G /  2. 3 / 5G  2G   G / 16 / 5. G   5 /16  0,31 . Bài 7: Giải: Chọn đáp án D. Theo bài ra ta có: G  A  15%N . Mặt khác: G + A = 50% N  G = 32,5% N = G1 + G2 = G1 + X1. A = 17,5% N = A1 + A2 = A1 + T1 Trên mạch 1: T1 = 10% N  A1 = 7,5% X1 = 30% N  G1 = 2,5% Trên mạch 2: A2 = T1 = 10% T2 = Al = 7,5% G2 = X1 = 30% X2 = G1 = 2,5%. Bài 8: Giải: Chọn đáp án C. o. L = 2584 A  N = 1520 nu.. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>  A + G = 760.. Mặt khác, theo bài ra hiệu số giữa nu loại A với loại không bổ sung với nó là 296 nu.  A  G  296  A = 528 nu = T. G = 232 nu = X. Bài 9: Giải: Chọn đáp án A. C = 67 chu kì  N = 1340 nu  A + G = 670.. Theo bài ra: A/X = 7/3 hay A/G = 7/3  A = 7/3 G.  7/3 G + G = 670  G = 201 nu = X. A = 469 nu = T. Bài 10: Giải: Chọn đáp án C. Hiệu số giữa nu loại X với một nu loại khác bằng 5%  nu loại khác phải là A (hoặc T).  X  A  G  A  5%. Mặt khác, G + A = 50%.  G = 27,5% = X. A = 22,5% = T. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO. Bài 1: Giải: Chọn đáp án D. T = 900000 nu = 30% N  N = 3.106 nu.  G = 50% - 30% = 20% N = 600000nu. o.  L = N/2.3,4 = 5,1.106 A = 0,51 mm.  H = 2A + 3G = 2T + 3G = 2. 900000 + 3. 600000 = 3600000 liên kết.  Số liên kết photphodieste nối giữa các đơn phân  N  2  3.106  2  2999998 liên kết.. Vậy A, B, C đúng Bài 2: Giải: Chọn đáp án D. * Xét gen I: %G. %X = 4% Mà G = X  %G = %X = 20%.  %A = %T = 30%  G = 2/3 A.. Gen có 2880 liên kết hidro  H = 2A + 3G = 2880. DeThi.edu.vn.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×