Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1.TỔNG QUÁT
2.VAI TRÒ CỦA CĐHA
- Là nguyên nhân thứ tư gây chết người
- Nguyên nhân chết hàng đầu dưới 45 tuổi
- Cơ chế : đè ép ,thắng gấp
- Khám LS khó khăn :
- 30% có tổn thương nhiều tạng
- 85% có kết hợp tổn thương vùng khác(LN ,SN)
- 66% có vỡ lách
<b>1. Siêu âm bụng</b> :
- Tìm tràn dịch: quanh gan, quanh lách, rãnh cạnh
đại tràng, Douglas.
- Độ nhạy 94%, độ đặc hiệu 98%.
- Khó khăn: béo, bụng chướng hơi, tràn khí dưới
da.
- Bệnh nhân ổn định về mặt huyết động
- Tiêm 120ml (Omnipaque 300mg ) 2.5 –3ml/sec
- Từ cơ hoành đến chậu
- Tỉ trọng 30/40 UH ,giảm sau 48h
- Máu cục quanh cơ quan
- Số lượng
- 66%
- Gãy xương sườn trái kết hợp (45%)
- Máu tụ (dưới bao ,trong nhu mô lách )
- Rách :
.Vỡ bao
. Đụng dập
. Mảnh vỡ nhu mô
-Tràn máu 73%
-Tổn thương lách
.Nhu mô không đồng âm +đụng dập tăng âm
.Máu tụ (rỗng âm ,giới hạn không rõ )
.Máu tụ dưới bao (thấu kính giảm âm )
2.CLVT :
-Rách , đường nứt ,vỡ ,giảm tỉ trọng
-Máu tụ : trước IV :tăng tỉ trọng ,sau IV :đồng ,giảm
tỉ trọng
<b>PHÂN ĐỘ</b> :
I : Máu tụ dưới bao hoặc trong lách
II : Vỡ bao hay vết rạn nhu mô <1cm
III :Vết rạn sâu (>1cm) không đến rốn
IV :Vết rạn tổn thương rốn lách
I .Khối máu tụ dưới bao <10% hoặc đường rách
trong nhu mô <1cm độ sâu
II .Khối máu tụ dưới bao 10-50% ,trong nhu mô đk
<5cm hoặc đường rách từ 1-3cm độ sâu không
ngang qua cuống mạch
III .Khối máu tụ trong nhu mô đk >5cm hoặc đường
rách sâu >3cm và tổn thương mạch