Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.06 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Buổi sáng. Thứ 2 ngày 3 tháng 9 năm 2012 Tập đọc:. LÒNG DÂN I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) - Gọi 2 em đọc thuộc lòng bài: Sắc màu em yêu. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài:(2’) 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: (10’) - GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch (Phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật lời chú thích về thái độ, hành động của nhân vật. Thể hiện đúng tình cảm, thái độ, tình huống). - Cho HS luyện đọc-GV sửa lỗi, kết hợp giảng từ: ( SGK) Tức thời: Vừa xong.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét.. -Một em đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật cảnh trí, thời gian, tình huống..... - 3- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.. b.Tìm hiểu bài: (12’) Trao đổi - thảo luận - Quan sát tranh minh họa. C1 : Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt C2 : Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú + Dì vội đưa cho chú một chiếc áo cán bộ? khác để thay C3 : Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em + Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ thích thú nhất ? Vì sao? là chồng, ... c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (10’) - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Hướng dẫn HS đọc phân vai.(HS khá - 5 HS đọc 5 vai, 1 em đọc phần mở giỏi) đầu. - Rút ND. + Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) + Nêu ND của bài + Xem trước bài “Lòng dân” (Phần 2) - Nhận xét.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Toán:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2 3 5 2 1. Kiểm tra bài cũ : (5’) a. 3 x 2 b. 1 : 2 3 5 6 5 - Gọi bốn HS lên bảng làm bài tập; lớp giải. vào giấy nháp bài tập sau: 3 9 5 4 - Nhận xét cho điểm c. 2 + 3 d. 3 - 1 5 7 10 8 2. Luyện tập: (30’) - GV cho HS đọc yêu cầu mỗi khi làm bài tập, sau đó GV hướng dẫn nếu thấy cần thiết. HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1: (2 ý cuối HSKG) HS đọc yêu cầu - HS lên bảng làm 3 13 của bài. GV cho HS nêu cách đổi hỗn số 2  5 5 thành phân số. HS tự giải bài, sau đó nêu 4 49 kết quả phép tính vừa thực hiện lên bảng. 5  9. Bài 2 (2 b;c HSKG) GV định hướng chung cho HS cách học so sánh, cộng trừ, nhân, chia hỗn số tức là chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh hoặc làm tính với các phân số. Hoặc vì phần phân số bằng nhau nên chỉ cần so sánh phần nguyên.... Bài 3: HS tự giải rồi chữa bài.. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - HS làm chưa xong về hoàn chỉnh bài làm. - Nhận xét tiết học.. 9. a) So sánh 3. 9 và 10. 2. 9 nên chữa 10. bài như sau. 9 29 29 39 39 9 = ;2 = mà > 10 10 10 10 10 10 9 9 nên 3 >2 10 10 4 2 d) 3 =3 10 5 1 1 3 4 9  8 17 a) 1  1     2 3 2 3 6 6 2 4 8 11 56  33 23 b) 2  1     3 7 3 7 21 21 2 1 8 21 168 c) 2 x5  x   14 3 4 3 4 12 28 d) 18 3. Địa lí:. KHÍ HẬU I.MỤC TIÊU:. - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam. + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Có sự khác nhau giữa 2 miền: Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; Miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán, … - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam (dãy Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ). - Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu câu hỏi. 2.Bài mới: *HĐ1:Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa (8’) +Hoạt động nhóm. - Yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 1 sgk. - Yêu cầu trả lời câu hỏi sgk. - Nhận xét. - Yêu cầu HS lên chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta? - Lưu ý: Tháng 1: đại diện cho mùa gió đông bắc. Tháng 7: đại diện cho mùa gió Tây nam hoặc Đông nam. - Yêu cầu HS lên chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản đồ khí hậu việt nam, hoặc trên hình 1. Kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao và gió và mưa thay đổi theo mùa. *HĐ 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau (8’) + Làm việc theo cặp đôi. - Yêu cầu HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Giới thiệu: Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền bắc và miền nam. - Nêu câu hỏi sgk? - Nhận xét bổ sung. Kết luận: Nước ta có khí hậu khác nhau giữa miền bắc và miền nam.Miền nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. HĐ 3: Ảnh hưởng của khí hậu (8’) + Hoạt động cả lớp.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Trả lời.. - Quan sát hình 1 sgk. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét bổ sung. - Chỉ quả địa cầu. Bản đồ. - Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.. -HS chỉ bản đồ. - Thảo luận theo cặp đôi trả lời câu hỏi sgk. - Trình bày trước lớp. - HS khác nhận xét bổ sung.. - Qs tranh, đọc sgk.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu HS quan sát tranh hình 1, hình 3 sgk, đọc sgk. - Nêu những ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất của nhân dân ta? - Cho HS liên hệ với địa phương. + Kết luận: Khí hậu có ảnh hưởng rất lớn tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. 3. Củng cố: (3’) - Nêu câu hỏi rút ra kết luận 4. Dặn dò: (2’) - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. - Nhận xét tiết học. Buổi chiều. - Nêu thuận lợi và khó khăn. - Liên hệ với địa phương em.. - Đọc bài học sgk. - Nhận xét tiết học.. GĐ-BD Toán:. LUYỆN TẬP VỀ HỖN SỐ I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập; lớp giải vào giấy nháp bài tập sau: - Nhận xét cho điểm 2. Luyện tập: (28’) - GV cho HS đọc yêu cầu mỗi khi làm bài tập, sau đó GV hướng dẫn nếu thấy cần thiết. HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1: (2 ý cuối HSKG) HS đọc yêu cầu của bài. GV cho HS nêu cách đổi hỗn số thành phân số. HS tự giải bài, sau đó nêu kết quả phép tính vừa thực hiện lên bảng. Bài 2:(c HSKG) GV định hướng chung cho HS cách học cộng, trừ, nhân, chia hỗn số tức là chuyển hỗn số thành phân số rồi làm tính với các phân số. Bài 3: HS tự tính rồi chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - HS làm chưa xong về hoàn chỉnh bài làm. - Nhận xét tiết học.. 2. x3. 5. - 2 HS TB lên bảng làm 2 ý trên. - 2 ý dưới gọi HS KG lên làm - HS điền dấu, giải thích. - HS đổi hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS lên bảng làm.. Kể chuyện:. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC TIÊU:. GiaoAnTieuHoc.com. :3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :. - Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) - Một HS kể câu chuyện về các anh hùng. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: (2’) *Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài (7’) - Gạch chân từ quan trọng. Nhắc: chuyện đã đọc, chứng kiến hay là câu chuyện của chính bản thân em. * Gợi ý kể chuyện. + Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai ? Người ấy có lời nói, hành động gì đẹp ? Em nghĩ gì về lời nói hoặc hành động của người ấy ? * HS thực hành kể chuyện (18’) - GV đến từng nhóm nghe HS kể hướng dẫn uốn nắn. - Thi kể trước lớp. 3. Củng cố - dặn dò: - Kể lại câu chuyện cho người thân - Chuẩn bị : Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1 HS lên bảng kể. - 1 em đọc đề bài - phân tích đề.. - 3 HS tiếp nối đọc gợi ý. - Vài HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.. - Viết nháp dàn ý. - Từng cặp kể theo dàn ý nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong truyện. - Kể nối tiếp nhau. Nói về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Bình chọn câu chuyện hay, phù hợp.. Đạo đức:. CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 1) I.MỤC TIÊU:. - Thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm điều gì sai biết nhận và sửa lỗi. - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa). - Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân. - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra: (5’) +Hãy nêu những điểm bạn thấy mình đã - 1 HS trả lời. xứng đáng là HS lớp 5? 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài (2’) 2.2.Tìm hiểu bài: *HĐ1: Cho HS đọc truyện “Chuyện - Một HS đọc to-lớp đọc thầm theo. của bạn Đức”(10’) - Lớp đọc thầm, tìm hiểu và trả lời các câu hỏi trong SGK : +Đức đã gây ra chuyện gì? + Đức sút bóng trúng bà Doan đang gánh hàng làm bà ngã, đổ hàng… +Sau khi gây chuyện, Đức cảm thấy + Đức cảm thấy cần phải chịu trách như thế nào? nhiệm việc mình đã làm… +Theo em, Đức nên giải quyết việc này + Đến gặp bà Doan, xin lỗi… như thế nào cho tốt? Vì sao? +Mỗi người phải có suy nghĩ và hành + Có trách nhiệm về việc mình đã động như thế nào về việc mình đã làm? làm… - Đọc mục “Ghi nhớ” trong SGK *HĐ2: Làm bài tập 1 (7’) * Đọc yêu cầu bài. Thảo luận nhóm đôi, trả lời: ý a, b, d, g là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm… *HĐ3: Làm bài tập 2 (8’) - Nêu yêu cầu bài. Nêu từng ý. - Ý nào HS tán thành thì giơ tay.(tán - Hỏi HS vì sao tán thành? Vì sao không thành ý a, đ) tán thành? 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) + Khi làm việc gì chúng ta cần nhớ điều - Vài HS trả lời. gì? - Xem trước bài tập 3. - Nhận xét tiết học Thứ 3 ngày 4 tháng 9 năm 2012 Luyện từ và câu:. Buổi sáng. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I.MỤC TIÊU:. - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); hiểu nghĩa từ “đồng bào”, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ, nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. KT bài cũ: (5’). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS nêu khái niệm từ đồng nghĩa, tìm. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1 số từ đồng nghĩa với nhau. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: (8’) - Giải nghĩa từ: Tiểu thương (buôn bán nhỏ). - HS đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm, trình bày: + Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí. + Nông dân: thợ cấy, thợ cày. + Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. + Đại úy, trung sĩ + GV, BS, Kĩ sư +HS Trung học, HS Tiểu học. Bài 3: (10’) -Vì sao người VN gọi nhau là đồng bào? - Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được. (HS KG) 3. Củng cố - dặn dò: (5’) - Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ. Ghi nhớ các từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - Nhận xét tiết học.. - 1 em đọc nội dung bài - Lớp đọc thầm. + Người VN gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ một bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. - Thi tìm theo tổ, tổ nào tìm được nhiều, đúng tổ đó thắng: Đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng ca, đồng cảm, đồng hao, đồng khởi, đồng phục, đồng thanh, đồng tâm, đồng ý,..... - Làm vào vở và chữa bài. Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:. Biết chuyển: - Phân số thành số thập phân. - Hỗn số thành phân số. - Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. + 3 HS viết phân số thích hợp vào chỗ trống: a. 1 dm = ....m b. 2 cm = ....m c. 4 g = ...kg. - Nhận xét cho điểm 2. Bài luyện tập: (30’) 14 2 Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài. - HS tự làm: Chẳng hạn: = ; 70 10 -Yêu cầu HS nêu cách làm hợp lí nhất. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> để đỡ tốn thời gian làm bài.. 11 44 75 25 23 46  ;  ;  25 100 300 100 500 1000. Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách chuyển - HS làm bài vào vở ( Hai hỗn số đầu) hỗn số thành phân số. Sau đó HS tự giải 8 2  42 ; 5 3  23 5 5 4 4 rồi chữa bài. (2 hỗn số cuối HSKG) Bài 3: GV hướng dẫn HS giải bài tập b.1g = 1 kg ; 8g = 8 kg ; 1000 1000 như trong SGK. Chẳng hạn: 25 1 3 25 g = kg a.1 dm = m ; 3 dm = m; 10. 9 dm =. 1000. 10. 9 m 10. c.1phút =. 1 giờ; 60. 6 phút =. 6 giờ = 60. 1 giờ 10. 12 1 giờ = giờ 60 5 3 3 Bài 4: GV hướng dẫn học sinh tự làm a. 2m 3dm = 2m + m = 2 m 10 10 rồi giải theo mẫu. Khi HS chữa bài GV 37 37 cho HS nhận xét để nhận ra rằng, có thể b. 4m 37cm = 4m + 100 m = 4 100 m. 12 phút =. viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo dưới dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. Bài 5: Hướng dẫn HS về nhà làm. (HSKG) 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) - HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành - HS về hoàn chỉnh các BT đã làm ở phân số. lớp. - Nhận xét tiết dạy. Khoa học:. CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ? I.MỤC TIÊU:. - Biết được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. - Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé. - Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Các hình ảnh trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Cơ thể của mỗi người được hình thành - 1 HS trả lời. từ đâu? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài học (2’) * Khai thác nội dung * HĐ1 : Những việc nên làm và không Thảo luận nhóm 2 nên làm đối với phụ nữ mang thai (10’) GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Nội dung các hình 1,2,3,4?. - HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK thảo luận để trả lời (mỗi HS nói về 1 hình): H1 : Các nhóm thức ăn có lợi .... H2 : Một số thứ không tốt .... H3: Phụ nữ có thai đang khám thai định kì. H4:Người phụ nữ có thai mang vác nặng... + Phụ nữ có thai nên và không nên làm + Người có thai ăn uống đủ chất, đủ gì? Tại sao ? lượng,không dùng các chất kích thích .... theo hướng dẫn của thầy thuốc. Phụ nữ có thai không nên làm: Lao động nặng, tiếp xúc với các chất độc hóa học… * HĐ2 : Nhiệm vụ của mỗi người trong Cả lớp thảo luận. gđ là phải chăm sóc phụ nữ có thai (8’) - Yêu cầu HS quan sát hình SGK nêu nội H5: Người chồng đang gắp thức ăn cho dung của hình 5.6.7 sau đó trả lời câu hỏi: vợ. + Nội dung của từng hình? H6 : Người có thai làm việc nhẹ .... + Mọi người trong gia đình cần làm gì để H7 : Người chồng đang quạt cho vợ .... thể hiện sự quan tâm, chăm sóc phụ nữ có Quan tâm, chăm sóc, chỉ để phụ nữ thai ? mang thai làm việc nhẹ… - GV rút ra kết luận. - HS nhắc lại câu hỏi trả lời *HĐ3: Ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai - Đóng vai. (8’) + Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc + Em sẽ xách giúp. đi trên cùng chuyến ôtô mà không còn + Nhường chỗ ngồi cho phụ nữ có thai. chỗ, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ? Yêu - HS lên trình diễn trước lớp, các nhóm cầu HS làm việc N4, GV đi hướng dẫn theo dõi, bình luận và rút ra bài học về đóng vai theo chủ đề “có ý thức giúp đỡ cách ứng xử đối với phụ nữ có thai. phụ nữ có thai” (nhường chỗ, mang vác - HS thảo luận thực hành đóng vai. Đại diện một số nhóm trình diễn. giúp…) 3. Củng cố - dặn dò: (5’) - Liên hệ - GDHS. - Nhắc lại nội dung chính. Buổi chiều. TH Toán:. TIẾT 1 - TUẦN 3 I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS nắm cách chuyển phân số thành phân số thập phân, chuyển từ hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. - Viết số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) Chuyển các hỗn số sau GiaoAnTieuHoc.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> thành phân số: 3 ;4 ;1. - 2 Học sinh lên làm bài tập - Lớp nhận xét. ;2. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’) Bài 1: + Thế nào là phân số thập phân? Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân? - Chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Nhận xét. Bài 3: HS TB làm câu b còn lại dành cho HS khá, giỏi. - Gọi 3 HS lên bảng làm. - Nhận xét. Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi ĐA: 1 ;1 ;1 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học. - Đọc yêu cầu. - 2 HS TB làm ở bảng. Cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung.. - Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. - 4 HS TB lên bảng. - 1 HS đọc yêu cầu. - Tự làm vào vở. - Sắp xếp các hỗn số theo thứ tự từ bé đến lớn vào vở. - Nêu kết quả, nhận xét.. GĐ - BD Tiếng Việt:. TIẾT 1 - TUẦN 3 I. MỤC TIÊU:. - Đọc trôi chảy và rành mạch bài “Ao làng”. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài, tìm được từ láy, từ đồng nghĩa. - Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh đoạn văn tả cảnh rừng mùa xuân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc cả bài. Chia đoạn. (5 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.) - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Nhận xét. Bài 2: - Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập. - Gọi HS nêu câu trả lời. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Đáp án: a, ý 2 b, ý 1 c, ý 3 d, ý 1. - Lắng nghe. - Đọc thầm và tìm cách chia đoạn. - HS đọc nối tiếp, 3 lượt. - Cả lớp suy nghĩ làm vào vở. - Lần lượt trả lời từng câu.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> e, ý 3 g, ý 2 h, ý 3 i, ý 1 Bài 3: - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. ĐA: hờ hững, đậm nhạt, bụ bẫm, xanh rờn, li ti, đậm đặc. Thể dục:. ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :. - Ôn một số kĩ năng một số động tác ĐHĐN. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, nghiêm, nghỉ, quay phải, trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng.Y/c thực hiện tương đối chính xác các động tác đã học, nhanh trật tự, đúng hướng… - Trò chơi: Bỏ khăn. Y/c học sinh tham gia trò chơi đúng luật, nhanh, trật tự, nhiệt tình. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:. - Địa điểm: Sân trường; Còi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. 1. Mở đầu: (10’) Đội Hình - GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ * * * * * * học * * * * * * - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát * * * * * * Giậm chân …giậm Đứng lại ……đứng * * * * * * ( Học sinh đếm theo nhịp 1, 2 ; 1, 2 nhịp 1 chân GV trái, nhịp 2 chân phải) - Trò chơi: Diệt các con vật có hại. - Kiểm tra bài cũ: 4 HS - Nhận xét 2. Cơ bản: (17’) a. Ôn tập ĐHĐN Đội hình học tập - Thành 4 hàng dọc ……..tập hợp * * * * * * - Nhìn trước …………….Thẳng. Thôi * * * * * * - Nghiêm; nghỉ * * * * * * - Bên trái ( Phải)………..quay * * * * * * - Đằng sau…..quay - Em…làm chuẩn, giản cách 1 sải tay…dàn hàng GV - Em…dồn hàng lại. - Nhận xét b. Trò chơi:. GiaoAnTieuHoc.com. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi - Nhận xét 3. Kết thúc: (8’) - Thành vòng tròn, đi thường…..bước. Thôi. - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại các động tác ĐHĐN đã học. Thứ 4 ngày 5 tháng 9 năm 2012 Buổi sáng. Tập đọc:. LÒNG DÂN (tiếp theo) I.MỤC TIÊU :. - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Tranh minh hoạ bài đọcSGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ : (5’) - Nhận xét, ghi điểm. - Hai HS đọc nối tiếp phần một. 2. Bài mới : * Giới thiệu bài (2’) * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc:(10’) - HS giỏi đọc. - Quan sát tranh minh họa. - GV đọc diễn cảm toàn bộ phần 2. - Nối tiếp đọc từng đoạn. b. Tìm hiểu bài: (12’) - Luyện đọc theo cặp. C1 : An đã làm cho bọn giặc mừng hụt + Bọn giặc hỏi .... An trả lời .... ntn? C2 : Những chi tiết nào cho thấy dì Năm + Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ ứng xử rất thông minh ? nào, ... C3 : Vì sao vở kịch được đặt tên là " + Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của Lòng dân " ? người dân với cách mạng... c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (10’) - Nhấn giọng các từ thể hiện thái độ. - Từng tốp phân vai. - Lớp nhận xét bình chọn nhóm phân vai tốt. - Rút nội dung. + Ca ngợi mẹ con dì Năm dủng cảm, 3. Củng cố - dặn dò (3’) mưu trí lừa giặc , cứu cán bộ. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Về nhà phân vai dựng lại đoạn chính. - Chuẩn bị : Những con sếu bằng giấy. Toán:. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:. - Cộng, trừ phân số, hỗn số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. - Làm được các BT : B1 (a,b) ; B2 (a,b) ; B4 (3 số đo 1,3,4) ; B5. II. CHUẨN BỊ:. - Bảng phụ, … III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 7 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) a. m =...dm 10 - Gọi 2 HS lên bảng giải các bài tập sau, 3 dưới lớp giải vào giấy nháp b. dm =..cm 10. 2. Bài luyện tập (30’) Bài1: (1c HSKG) GV cho HS đọc yêu 1. a. 7 + 9 = 70  81 = 151 b. 82 48 90 9 10 90 cầu mỗi khi làm bài tập, sau đó GV hướng dẫn nếu thấy cần thiết. HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Bài 2 : (2c HSKG) HS tự làm bài vào vở 2.a . 9 40 rồi chữa bài. 1 3 11 3 22  15 7 b. 1      10. 4. 10. 4. 20. 20. 3. Khoanh c Bài 3 : HS trả lời miệng 3 3 Bài 4 : (cột 2 HSKG) Cho HS làm bài rồi 4. 7m 3dm = 7m + m = 7 m 10 10 chữa bài theo mẫu: 9 9 8dm 9cm = 8dm + dm = 8 10. 10. dm Bài 5. Cho HS nêu bài toán rồi tự giải và chữa bài. - Chấm 1 số bài.. 12cm5mm = 12cm +. 5 5 cm = 12 10 10. cm. 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - HS làm chưa xong về hoàn chỉnh BT - Nhận xét.. Bài giải Một phần mười quãng đường AB dài là: 12 : 3 = 4 (km) Quãng đường AB dài là: 4 x 10 = 40 (km) Đáp số: 40km.. Tập làm văn: GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU:. - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - HS chuẩn bị những ghi chép khi quan sát một cơn mưa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 5 HS mang bài để GV KT việc lập báo cáo thống kê về số người ở khu em ở. - Nhận xét việc làm bài của HS. 2. Dạy bài mới: Bài 1: (15’) - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập - Tổ chức HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn + Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa sắp đến?. - 5 HS mang vở để GV kiểm tra. - HS đọc yêu cầu và nội dung - HS thảo luận nhóm. + Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt Gió: thổi giật, bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, khi mưa xuống gió càng thêm mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây. + Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt + Tiếng mưa lúc đầu lẹt đẹt....lẹt đẹt, mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn lách tách; về sau mưa ù xuống, rào rào mưa? sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào tàu lá chuối, giọt tranh đổ ồ ồ - Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây, giọt ngã, giọt bay, bụi nước toả trắng xoá + Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, - Trong mưa: + lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy bầu trời trong và sau cơn mưa? + con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. + Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm Sau trận mưa: + Trời rạng dần + chim chào mào hót râm ran + Phía đông một mảng trời trong vắt + mặt trời ló ra, chói lọi trên những GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> vòm lá bưởi lấp lánh + Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng - Tác giả quan sát bằng mắt, tai, làn da, những giác quan nào? mũi + Em có nhận xét gì về cách quan sát + Quan sát theo trình tự thời gian: lúc cơn mưa của tác giả? trời sắp mưa -> mưa -> tạnh hẳn. Tác giả quan sát một cách rất chi tiết và tinh tế +Cách dùng từ trong khi miêu tả có gì + Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ hay? gợi tả khiến ta hình dung được cơn mưa ở vùng nông thôn rất chân thực Bài 2: (15’) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc - Gọi HS đọc bản ghi chép về một cơn - 3 HS đọc bài của mình mưa mà em đã quan sát - Cho HS lập dàn ý bài văn tả cơn mưa + Phần mở bài cần nêu những gì? - Giới thiệu điểm mình quan sát cơn + Em miêu tả cơn mưa theo trình tự mưa hay những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến nào? - Theo trình tự thời gian: miêu tả từng * Những cảnh vật nào chúng ta thường cảnh vật trong cơn mưa * mây, gió, bầu trời, con vật, cây cối, gặp trong cơn mưa? * Phần kết em nêu những gì? con người, chim muông.. * Nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh vật - Yêu cầu HS lập dàn ý tươi sáng sau cơn mưa - GV nhận xét - 2 HS lập dàn ý vào bảng lớp, cả lớp làm vào vở - Lớp nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học - Về hoàn thành nốt bài Thứ 5 ngày 6 tháng 9 năm 2012 Toán:. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:. - Nhân, chia hai phân số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. Làm được các BT: 1; 2; 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 3 HS lên bảng giải các bài tập sau, dưới lớp giải vào giấy nháp. - Nhận xét cho điểm. 2. Luyện tập: (30’). GiaoAnTieuHoc.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 9 4 a. - = ... 10 5 3 5 b. + = ..... 2 10 4 1 9 c. + =... 10 10 10.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. 7 9. 4 28 = 5 45 17 1 2 9 b. 2 x 3 = x = 5 4 5 4 1 7 1 8 8 c. : = x = 5 8 5 7 35 1 1 6 4 6 d. 1 : 1 = : = 5 3 5 3 5 Bài 2: Cho HS tự làm sau đó sửa chữa. 1 5 * Chú ý: HS nhắc lại cách tìm x đối với a. x +  4 8 mỗi câu 5 1 x= 8 4 3 x= 8 2 6 c. x  = 7 11 6 2 x= : 11 7 21 42 x = (hoặc ) Bài 3: Cho HS tự làm sau đó sửa chữa 11 22. a. x. theo mẫu. Chẳng hạn:. 153 20. 3 18 9 = = 4 20 10 3 1 b. x- = 5 10 1 3 x= + 10 5 7 x= 10 3 1 d. x : = 2 4 1 3 x= x 4 2 3 x= 8. x. 75 75 m=1 m 100 100 8 8 8m 8cm = 8m + m=8 m 100 100. 1m 75cm = 1m +. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. + HSKG về làm BT 4 Chính tả :(nhớ- viết). THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I.MỤC TIÊU:. - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ, … III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’) - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối - 2 HS TL miệng. của các tiếng: xóa, ngày, cười. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (2’) - Lắng nghe. b. Hướng dẫn HS nhớ viết : (15’) - 2 em đọc thuộc lòng - lớp theo dõi. Đoạn : từ “Sau 80 năm giời nô lệ .... học tập của các em.” - HS viết lại bài theo trí nhớ. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV đọc cho HS soát bài. - GV chấm 8 bài. - GV nhận xét bài chấm c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: (10’) Bài 2: ( thảo luận - điền bảng ). - 1 HS đọc yêu cầu - lớp theo dõi. - Nhậnxét. Bài 3: - GV giúp HS nắm được yêu cầu. KL: Dấu thanh đặt ở âm chính. (dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên) 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét. - Dặn HS thuộc ghi nhớ quy tắc dấu thanh. - Chuẩn bị bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.. + HS tiếp nối điền vần và đấu thanh. - HS phát biểu ý kiến. - Tự làm bài vào vở, trình bày. - HS khác nhận xét. - HS nhắc lại quy tắc dấu thanh.. - Thực hiện theo lời dặn.. Luyện từ và câu:. LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I.MỤC TIÊU:. - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1), hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2) - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được một đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’) + Bài 3: Đặt 1 câu với từ có tiếng - 1HS lên bảng làm. “đồng” (nghĩa là “cùng”) 2. Bài mới: * Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: (10’) - HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm nội dung - HS quan sát tranh SGK, chọn, viết từ bài. GV hướng dẫn cần điền với 3-4 tiếng ở sau vào vở rồi chữa bài: đeo trên vai chiếc ba lô, xách túi đàn ghi ta, vác một thùng giấy, khiêng thứ đồ lỉnh kỉnh nhất, kẹp trong nách. - Hai HS đọc lại hoàn chỉnh bài. Bài 2: (10’) - HS đọc nội dung, thảo luận nhóm 4 và trình bày: a) Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV chốt: Gắn bó quê hương là tình cảm tự nhiên. Bài 3: (10’) Gọi HS đọc - GV gợi ý: viết về một màu sắc có trong đoạn văn cả những sự vật không có trong bài; lưu ý phải dùng từ đồng nghĩa. - GV đọc đoạn văn mẫu trong SGV cho HS nghe. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Hoàn thành đoạn văn (đối với HS chưa viết xong) - Chuẩn bị: Từ trái nghĩa.. b) Loài vật thường nhớ nơi ở cũ c) Làm người phải thủy chung - HS đọc thuộc các câu tục ngữ trên. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm vào vở. (HS khá, giỏi làm nhiều từ). - Trình bày bài viết của mình. Nhận xét - Bình chọn đoạn văn hay.. Khoa học :. TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I .MỤC TIÊU :. - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Thông tin và hình trang 14, 15-SGK. - HS sưu tầm ảnh chụp của bản thân lúc nhỏ hoặc ảnh trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Bài cũ: (5’) - Nêu 2 câu hỏi bài trước. - Hai HS trả lời. + Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: *Hoạt động1: Sưu tầm và giới thiệu ảnh (8’) + Làm việc cả lớp. - Nhận xét HS nào giới thiệu ảnh hay - Giới thiệu ảnh của mình hoặc nhất. ảnh của các trẻ em khác theo yêu cầu: Người trong ảnh mấy tuổi và đã biết làm gì. + 1-b ; 2-a ; 3-c *Hoạt động 2: Các giai đoạn phát triển từ + Thực hành lúc mới sinh đến tuổi dậy thì (9’) + Tổ chức trò chơi: “ai nhanh ai đúng” - Chơi theo nhóm viết đáp án vào như sgk. giấy khổ to sau đó dán lên + Tuyên dương đội thắng cuộc . bảng.Đội thắng cuộc là đội có đáp *Hoạt động 3: Đặc điểm và tầm quan trọng án đúng và nhanh nhất. của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người (9’) + Bước 1:Làm việc cá nhân. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - HS tự trả lời - HSKG : Tuổi dậy thì cơ thể thay đổi ở - Đọc thông tin tr.15 trả lời câu GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> điểm nào? + Nhận xét kết luận như tr.15- sgk. 3. Củng cố: (3’) - Nhấn mạnh kiến thức cần nắm. 4.Nhận xét- Dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học và tuyên dương HS. - Dặn HS xem lại bài. Buổi sáng. hỏi: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người. - Nhắc lại.. Thứ 6 ngày 7 tháng 9 năm 2012 Tập làm văn:. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:. - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo Y/C bài tập 1. - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - HS chuẩn bị kĩ dàn ý tả bài văn tả cơn mưa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Yêu cầu 5 HS mang vở lên để GV kiểm tra- chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa. - Nhận xét bài làm của HS 2. Bài mới: a. Hướng dẫn HS làm bài tập 1: (15’) - Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập 1. - HD HS xác định ND chính của mỗi đoạn. - GV nhận xét, chốt lại ý chính cho mỗi đoạn . - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. GV khen ngợi những HS biết hoàn chỉnh đoạn văn hợp lí, tự nhiên.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 5 HS mang bài lên kiểm tra.. * HS đọc toàn bộ nội dung bài tập 1, lớp đọc thầm. - HS trả lời, HS khác nhận xét. Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào – ào ạt tới rồi tạnh ngay. Đoạn 2: Tả ánh nắng và các con vật sau cơn mưa. Đoạn 3: Tả cây cối sau cơn mưa. Đoạn 4: Tả đường phố và con người sau cơn mưa.. b.Hướng dẫn HS làm bài tập 2: (15’) - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS làm bài vào vở - Yêu cầu một số em đọc bài làm của - 5 em lần lượt đọc bài làm, lớp nhận xét mình, lớp theo dõi và nhận xét. bài của bạn. - GV nghe, nhận xét và chấm điểm cho học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Toán:. ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU:. - Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ của hai số đó. - Làm được BT 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - 2 HS lên bảng giải các bài tập sau,dưới lớp giải vào giấy nháp: 2. Luyện tập: a.Ôn tập: (15’) Bài toán 1: - GV nêu bài toán 1 - GV ghi bảng sơ đồ và hướng dẫn HS giải. Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là : 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là : 121 : 11 x 6 = 66. Đáp số : 55 ; 66 Bài toán 2(HD tương tự). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. + Viết số đo độ dài theo hỗn số. a. 2m 35dm = .......m b. 3dm 12cm = ...dm - HS nêu yêu cầu BT1 b) HS tự làm. - HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.. - HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.. b.Luyện tập ở lớp: (15’) - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ cho mỗi - HS tự làm bài rồi chữa bài. bài giải - Có thể HD HS cách giải như sau: (Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của chúng (Tìm hai số: số lớn và số bé.) Bài 1: + Bài toán bắt ta tìm gì? - Tổng (hiệu) là số nào? + Thuộc dạng toán gì? Bài giải + Tỉ số của chúng là số nào? a) Tổng hai phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần) - GV chấm một số bài Số thứ nhất là: 80: 16 x 7 = 35 Số thứ hai là: 80 – 35 = 45 Đáp số : 35 ; 45 b) Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 (phần) Số thứ nhất : 55 : 5 x 4 = 44 * Nếu còn thời gian thì GV hướng dẫn để Số thứ hai : 55 + 44 = 99 Đáp số : 44 ; 99 HS làm các BT 2; 3. Hết thời gian thì cho HS làm ở nhà. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×