Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo trình Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp. Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.01 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1
<b>MỤC LỤC </b>


CHƯƠNG 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU


MICROSOFT ACCESS ... 2


1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu ... 2


2. Cơ sở dữ liệu quan hệ ... 2


3. Khái niệm về Microsoft Access ... 2


4. Khởi động và thoát khỏi Access ... 3


5. Các thành phần trong tập tin CSDL ... 5


6. CHUẨN BỊ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC BAN ĐẦU Error! Bookmark not
<b>defined. </b>
CHƯƠNG 2: BẢNG DỮ LIỆU (TABLE) ... 8


1. Khái niệm về bảng dữ liệu ... 8


2. Tạo bảng dữ liệu ... 9


3. Các chếđộ hiển thị của bảng dữ liệu ... 16


4. Sửa đổi cấu trúc bảng ... 17


5. Thiết lập quan hệ giữa các bảng ... 18



6. Các lỗi thường gặp trong khi cập nhật dữ liệu cho bảng ... 21


7. Trình bày cửa sổ nhập liệu ... 22


8. Xử lý dữ liệu trên bảng... 26


CHƯƠNG 3: TRUY VẤN (QUERY) ... 36


1. Khái niệm ... 50


2. Các phép toán: ... 51


3. Tạo truy vấn bằng lưới QBE ... 52


4. Tạo truy vấn bằng ngôn ngữ SQL ... 72


5. Một số lỗi thường gặp trong quá trình thực hiện truy vấn ... 78


CHƯƠNG 4: BIỂU MẪU (FORM) ... 82


1. Một số khái niệm ... 82


2. Các thành phần của biểu mẫu ... 85


3. Thiết kế một biểu mẫu bằng chếđộ Wizard ... 86


4. Thuộc tính của biểu mẫu và một số thao tác cơ bản trên biểu mẫu ở cửa sổ
thiết kế. ... 89


5. Thiết kế một biểu mẫu bằng chếđộ Design ... 92



6. Tạo các đối tượng điều khiển ... 92


7. Tạo Main Form/Sub Form ... 100


CHƯƠNG 5: REPORT (BIỂU BÁO) ... 107


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2


<b>BÀI 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU </b>
<b>MICROSOFT ACCESS </b>


<b>Giới thiệu: </b>


Với sự phát triển của công nghệ thông tin hiện nay, sử dụng hệ quản trị cơ


sở dữ liệu, tin học ứng dụng đã trở nên thông dụng và cần thiết với các doanh
nghiệp, công ty, trường học... vì tính tiện dụng rất lớn khi ứng dụng tin học ứng
dụng vào việc quản lý. Tuy nhiên đểđể thực hiện được các công việc trên trước
tiên chúng ta phải hiểu được các khái niệm về hệ quản trị cơ sở dữ liệu


<b>Mục tiêu: </b>


- Xác định được xuất xứ phần mềm acces, khả năng của access, vì sao phải
dùng access;


- Khởi động và thốt được access;


- Trình bày được các khái niệm cơ bản về hệ quản trị CSDL;



- Thực hành được trên cửa sổ database;
- Vận dụng được cơ sở dữ liệu.


<b>Nội dung chính: </b>


<b>1.1.Hệ quản trị cơ sở dữ liệu </b>


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Relational Data Management System) là hệ


thống chương trình hỗ trợ cho chức năng quản lý, khai thác dữ liệu theo mơ
hình cơ sở dữ liệu quan hệ.


<b>1.2.Cơ sở dữ liệu quan hệ </b>


<b>-</b> Cơ sở dữ liệu là một kho chứa thông tin về một đối tượng cụ thể.
<b>-</b> Cơ sở dữ liệu quan hệ là những bảng 2 chiều chứa dữ liệu, được cấu


tạo bởi các dòng và các cột. Tên cột gọi là <i>tr</i>ườ<i>ng</i> (field), các dòng gọi
là <i>m</i>ẫ<i>u tin</i> (record).


<b>-</b> Cơ sở dữ liệu quan hệ cho phép trích ra các tập hợp dữ liệu con từ các
bảng.


<b>-</b> Cơ sở dữ liệu quan hệ cho phép nối các bảng với nhau.


<b>1.3.Khái niệm về Microsoft Access </b>
<b>1.3.1Khái niệm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3



Đây là một phần mềm chuyên dùng, giúp chúng ta quản lý, bảo trì và
khai thác dữ liệu được lưu giữ một cách có tổ chức bên trong máy tính (lưu
trữ thơng tin dữ liệu bên ngồi vào máy tính dưới dạng các bảng và có thể


tính tốn, xử lý trên dữ liệu trong các bảng đã lưu trữ.)
<b>1.3.2.Đặc điểm của Microsoft Access </b>


<b>1.2.Khởi động và thoát khỏi Access </b>
<b>1.2.1.1.Khởi động MS Access </b>


Có nhiều cách để khởi động chương trình Microsoft Access, dưới đây


là một số cách thông dụng nhất:


<b>-</b> Nhấp đúp chuột vào biểu tượng shortcut của MS Access trên desktop.
<b>-</b> Nhấp chuột vào Start ---> chọn Program ---> chọn MS Access.


<b>-</b> Nếu trên desktop có thanh Office shortcut, nhấp chuột vào nút có biểu
tượng của MS Access.


<b>-</b> Biểu tượng của chương trình: Microsoft Access
<b>1.2.1.2.Thoát khỏi MS Access </b>


<b>-</b> Chọn nút Close trên cửa sổ chương trình.
<b>-</b> Hoặc vào menu File Exit


<b>1.2.1.3.Các thành phần trong cửa sổ MS Access </b>
<b>Thanh tiêu đề </b>


<b>-</b> Nằm ở trên cùng cửa sổ.


<b>-</b> Thể hiện tên chương trình.


<b>-</b> Chứa các lệnh và các nút lệnh quản lý cửa sổ.
<b>Thanh menu (thanh trình đơn) </b>


<b>-</b> Nằm dưới thanh tiêu đề.
<b>-</b> Chứa các nhóm lệnh.
<b>Thanh công cụ </b>


<b>-</b> Nằm dưới thanh menu.


<b>-</b> Chứa các biểu tượng, mỗi biểu tượng đại diện cho một hành


động.


<b>Thanh trạng thái </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4


<b>Hình 1.1 – Thanh công cụ ứng dụng </b>
<b>Tạo tập tin cơ sở dữ liệu </b>


<b>-</b> Trong cửa sổ chương trình MS Access vào menu File <b> New </b> Xuất
hiện Task Panel trong mục New chọn Blank Database xuất hiện
hộp thoại File New Database


<b>Hình 1.2 C</b>ửa sổ File New Database
<b>-</b> Cửa sổ cơ sở dữ liệu Quan ly Sinh Vien


Thanh tiêu đề



Thanh trạng thái
Thanh công cụ
Thanh menu


Chọn vị trí lưu


Thực hiện lệnh tạo
Nhập tên tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5


<b>Hình 1.3 </b>
<b> Mở tập tin cơ sở dữ liệu đã tồn tại </b>


<b>-</b> Vào File --> chọn Open hoặc nhấn tổ hợp Ctrl + O
<b>-</b> Chọn vị trí và tên tập tin muốn mở -- > chọn Open.


<i><b>Ho</b></i>ặ<i><b>c</b></i>:


<b>-</b> Khi khởi động chương trình, trong <b>Task Panel, t</b>ại mục Open a File


chọn tên tập tin csdl đang hiện hữu hoặc chọn <b>More File </b>để mở hộp


thoại Open.


<b>1.3.Các thành phần trong tập tin CSDL </b>
<b>1.3.1.Cửa sổ Database </b>


Là nơi lưu giữ tất cả các đối tượng của tập tin cơ sở dữ liệu.



<b>1.3.2.Table (Bảng) </b>


Là thành phần cơ bản của một cơ sở dữ liệu trong Access. Tổ chức cơ


sở dữ liệu theo mơ hình quan hệ thực thể có dạng bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6


Hàng đầu tiên cho biết tên các trường (cột) Field1, Field2,…


Các dòng phía dưới là các vùng thuộc tính của các mẩu tin (Record)
Trong bảng phải có ít nhất một khóa (primary key) của cơ sở dữ liệu.
Khóa gồm một hay nhiều vùng thuộc tính làm cơ sở để phân biệt hai
mẩu tin bất kỳ trong bảng. Dữ liệu trong vùng khóa khơng được trùng với
nhau (no duplicated) và không nên thay đổi dữ liệu trong vùng khóa, dễ


dẫn đến lỗi nghiêm trọng trong hệ thống dữ liệu.


<b>1.3.3.Query (Truy vấn) </b>


Query là công cụ để truy vấn thông tin và thực hiện các thao tác trên
số liệu. Người ta sẽ sử dụng Query để thực hiện việc liên kết dữ liệu từ các


table và lấy ra thông tin cần quang tâm (Select Query). Ngồi ra, Query
cịn là cơng cụ cần thiết để sửa đổi số liệu (Update Query), để tạo ra table
mới (Make Table Query), để nối thêm các mẩu tin vào table (Append
Query), để xóa số liệu (Delete Query), tổng hợp số liệu (Crosstab Query),
và nhiều công dụng khác nữa.



Để thực hiện truy vấn ta có thể sử dụng ngơn ngữ truy vấn có cấu trúc
SQL (Structure Query Language) hoặc cơng cụ truy vấn bằng ví dụ QBE
(Query By Example).


<b>1.3.4.Form (Biểu mẫu) </b>


Form là công cụ cho phép tạo các màn hình dùng để cập nhật hoặc


xem dữ liệu lưu trong các bảng. Nó cịn cho phép tạo ra các hộp thoại hỏi
đáp giữa người sử dụng & hệ thống ứng dụng.


<b>1.3.5.Report (Biểu báo) </b>


Là kết quả đầu ra sau cùng của quá trình xử lý, dùng để in ấn hay thể


hiện các báo cáo có nguồn gốc từ các bảng (Table) hay từ kết quả của các
truy vấn (Query). Biểu báo (Report) có nhiều hình thức trình bày phong
phú, đẹp mắt, không những gồm chữ nghĩa mà cịn gồm cả hình ảnh, đồ


thị.v.v..


<b>1.3.6.Macro (Tập lệnh) </b>


Macro là công cụ cho phép tạo ra các hành động đơn giản trong MS


Access mà khơng cần đến lập trình. Ví dụ như: cho xuất hiện 1 thông báo,


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7
<b>1.3.7.Module (Bộ mã lệnh) </b>



Một dạng tựđộng hóa cao cấp và chuyên sâu hơn Macro. Đó là những


hàm riêng của người dùng được soạn thảo bằng ngôn ngữ Access Basic,
dành cho các thảo chương viên chuyên nghiệp.


<b>BÀI TẬP THỰC HÀNH </b>


Bài 1: Hãy mở chương trình MS Access, tạo CSDL quanlysinhvien


Bài 2: Ở cửa sổ Object, lần lượt chọn các mục:Table, Query, Form, Report và


quan sát


Bài 3: Tạo mới thêm CSDL quanlynhanvien


Bài 4: Ở thanh menu, nhấn vào Create và lần lượt nhấn vào Table Design,
Query Design, Form Design, Report Design và quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8


<b>BÀI 2: BẢNG DỮ LIỆU (TABLE) </b>
<b>Giới thiệu: </b>


Bảng là các đối tượng thiết yếu trong một cơ sở dữ liệu vì chúng chứa


tồn bộ thơng tin hoặc dữ liệu. Trước khi tạo bảng, hãy cân nhắc yêu cầu và xác
định toàn bộ các bảng mà có thể cần.


<b>Mục tiêu: </b>



- Trình bày được các khái niệm về bảng;
- Tạo lập được bảng;


- Thiết lập được các trường, thuộc tính;
- Thao tác được với dữ liệu ở dạng datasheet.
<b>Nội dung chính: </b>


<b>2.1 Khái niệm về bảng dữ liệu </b>
<b>2.1.1</b> <b>Khái niệm </b>


Là thành phần cơ bản của một cơ sở dữ liệu trong Access. Tổ chức cơ


sở dữ liệu theo mơ hình quan hệ.


Bảng dữ liệu là một bảng 2 chiều dùng để lưu trữ thông tin dữ liệu.
Trong bảng dữ liệu có:


<b>-</b> Các cột (trường): trong một bảng phải có ít nhất là một cột. Trên cùng
một cột chỉ được phép chứa một loại dữ liệu duy nhất. Mỗi cột có các


đặc trưng cơ bản:
<b>-</b> Tên cột (field name)


<b>-</b> Kiểu dữ liệu mà cột sẽ lưu trữ (data type)


<b>-</b> Chiều dài tối đa của dữ liệu được lưu trữ trên một cột (field size)


<b>-</b> Giá trị mặc định ban đầu (default value)


<b>-</b> Các dòng hoặc các mẫu tin: là những thể hiện dữ liệu các cột trong



bảng.


<b>-</b> Khóa chính: gồm một hoặc nhiều trường trong một bảng mà qua một
bộ giá trị cho trước của các trường đó, ta chỉ tìm thấy trong bảng <i>m</i>ộ<i>t </i>
<i>và ch</i>ỉ<i> m</i>ộ<i>t</i> mẫu tin (duy nhất).


<i>Nh</i>ậ<i>n xét: </i>


<b>-</b> <i>Các tr</i>ườ<i>ng là khóa chính ph</i>ả<i>i ln ln có d</i>ữ<i> li</i>ệ<i>u (không </i>đượ<i>c </i>
<i>r</i>ỗ<i>ng). </i>


<b>-</b> <i>D</i>ữ<i> li</i>ệ<i>u trong các tr</i>ườ<i>ng là khóa chính khơng </i>đượ<i>c phép trùng l</i>ặ<i>p. </i>
<b>-</b> Khóa ngoại: là các trường trong bảng, đồ<i>ng th</i>ờ<i>i</i> các trường này lại là


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9
<b>2.2Cấu trúc của bảng dữ liệu </b>


<b> Hình 2.1 </b>
<b>2.3 Tạo bảng dữ liệu </b>


<b>2.3.1</b> <b>Một số giới hạn không thể vượt qua của một Table </b>


Tổng số ký tự tối đa cho tên bảng 64
Tổng số ký tự tối đa cho tên trường (Field name) 64


Tổng số field trong table 255


Tổng số table có thể mở cùng lúc 1024



Kích thước tối đa một table 1 gigabyte
Số ký tự tối đa trong field kiểu Text 255


Tổng số ký tự trong field kiểu memo 65535
Kích thước tối đa một field kiểu OLE Object 1 gigabyte


Tổng số indexes tối đa trong table 32


Tổng số field tối đa trong index 10
Tổng số ký tự tối đa trong một thông báo kiểm chính – validation
Text


255
Tổng số ký tự tối đa trong quy luật kiểm chính –validation Rule 2048
Tổng số ký tự tối đa trong phần mô tả table hay field 255
Tổng số ký tự tối đa trong một Record (không kể field Memo và


OLE)


2000
Tổng số ký tự trong một qui đinh thuộc tính – property Setting 255


<b>2.3.2</b> <b>Tạo bảng dữ liệu </b>


Trong cửa sổ database chọn thẻ Table chọn nút lệnh New (hoặc


menu Insert <sub></sub>Table) để mở hộp thoại New Table
Tên trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10



<b>Hình 2.2 </b>


<i><b>Có th</b></i>ể<i><b> t</b></i>ạ<i><b>o l</b></i>ậ<i><b>p m</b></i>ộ<i><b>t table m</b></i>ớ<i><b>i theo các cách th</b></i>ứ<i><b>c sau: </b></i>


<b>2.3.3 Tạo mới Table bằng Datasheet View </b>


<b>-</b> Trong hộp thoại New Table chọn Datasheet View rồi chọn OK.
<b>-</b> Access đưa ra một mẫu Table gồm 21 hàng và 10 cột. Các cột có


tên là Field1,Field2,… đến Field10.


Để thay đổi tên vùng thuộc tính , chọn một trong hai cách thao
<b>tác sau: </b>


<b>-</b> Rà chuột vào đỉnh cột muốn sửa tên , kích chuột phải (right
click), xuất hiện menu lệnh, chọn Rename Column.


<b>-</b> Vào menu Format Rename Column


<b>2.3.4 Theo sự hướng dẫn của Access (nh</b>ưng thường chẳng thích hợp với tổ


chức theo yêu cầu của bạn.)


<b>-</b> Trong hộp thoại New Table chọn Table Wizard rồi chọn OK.
<b>2.3.5</b> <b>Tạo mới Table bằng Design View </b>


Đây là biện pháp hữu hiệu nhất , tuy mất công nhưng chủ động
và phù hợp với việc tạo cấu trúc cơ sở dữ liệu.



<b>-</b> Trong hộp thoại New Table, chọn Design View rồi chọn OK


xuất hiện cửa sổ thiết kế như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

11


<b>-</b> Ta cũng có thể tạo mới một bảng bằng cách trong cửa sổ cơ sở


dữ liệu chọn lệnh Create Table in Design View xuất hiện cửa
sổ thiết kế.


+ Field name (Tên trường): Đặt tên trường


<b>-</b> <i>B</i>ắ<i>t </i>đầ<i>u b</i>ằ<i>ng ký t</i>ự<i> ch</i>ữ<i> (A-Z,a-z)ho</i>ặ<i>c s</i>ố<i> </i>


<b>-</b> <i>Trong tên có th</i>ể<i> có kho</i>ả<i>ng tr</i>ắ<i>ng ,nh</i>ư<i>ng khơng </i>đượ<i>c ch</i>ứ<i>a các </i>
<i>d</i>ấ<i>u ch</i>ấ<i>m câu , d</i>ấ<i>u nháy. </i>


<b>-</b> <i>Chi</i>ề<i>u dài t</i>ố<i>i </i>đ<i>a 64 ký t</i>ự<i> </i>


<b>-</b> <i>Th</i>ườ<i>ng </i>đặ<i>t tên ng</i>ắ<i>n g</i>ọ<i>n , mang tính g</i>ợ<i>i nh</i>ớ<i>. </i>
+ Data type: Cài đặt kiểu dữ liệu cho trường.


<i><b>Ki</b></i>ể<i><b>u d</b></i>ữ<i><b> li</b></i>ệ<i><b>u </b></i> <i><b>Ý ngh</b></i>ĩ<i><b>a l</b></i>ư<i><b>u tr</b></i>ữ


<i>Text </i> <i>Ki</i>ể<i>u chu</i>ỗ<i>i có </i>độ<i> dài t</i>ố<i>i </i>đ<i>a 255 kí t</i>ự
<i>Memo </i> <i>Ki</i>ể<i>u chu</i>ỗ<i>i có </i>độ<i> dài t</i>ố<i>i </i>đ<i>a 65,535 kí t</i>ự
<i>Number </i> <i>Ki</i>ể<i>u s</i>ố


<i>Date / Time </i> <i>Ki</i>ể<i>u ngày / gi</i>ờ



<i>Currency </i> <i>Ki</i>ể<i>u s</i>ố<i> có </i>đị<i>nh d</i>ạ<i>ng theo lo</i>ạ<i>i ti</i>ề<i>n t</i>ệ
<i>AutoNumber </i>


<i>Ki</i>ể<i>u s</i>ố<i> nh</i>ư<i>ng t</i>ự độ<i>ng t</i>ă<i>ng do MS Access </i>
<i>cung c</i>ấ<i>p và qu</i>ả<i>n lý, ng</i>ườ<i>i s</i>ử<i> d</i>ụ<i>ng không </i>
<i>th</i>ể<i> c</i>ậ<i>p nh</i>ậ<i>t </i>


<i>Yes / No </i> <i>Ki</i>ể<i>u logic </i>


<i>OLE Object </i> <i>Ki</i>ể<i>u </i>đố<i>i t</i>ượ<i>ng k</i>ế<i>t nhúng: Word, Excel </i>
<i>Hyperlink </i> <i>Ki</i>ể<i>u chu</i>ỗ<i>i ch</i>ỉ đườ<i>ng c</i>ủ<i>a m</i>ộ<i>t </i>đị<i>a ch</i>ỉ<i> h</i>ồ<i> s</i>ơ


<i>ho</i>ặ<i>c m</i>ộ<i>t trang Web </i>


<i>Lookup Wizard </i> <i>T</i>ạ<i>o m</i>ộ<i>t c</i>ộ<i>t </i>để<i> ch</i>ọ<i>n giá tr</i>ị<i> và tìm ki</i>ế<i>m t</i>ừ
<i>m</i>ộ<i>t b</i>ả<i>ng khác </i>


+ Description (Mô tả trường):


<b>-</b> <i>Dùng </i>để<i> ghi chú ý ngh</i>ĩ<i>a c</i>ủ<i>a tr</i>ườ<i>ng d</i>ữ<i> li</i>ệ<i>u. </i>


<b>-</b> <i>Có th</i>ể<i> nh</i>ậ<i>p kí t</i>ự<i> ho</i>ặ<i>c kí s</i>ố<i> vào ơ này. Các ghi chú này s</i>ẽ


đượ<i>c hi</i>ể<i>n th</i>ị<i> trên thanh tr</i>ạ<i>ng thái bên d</i>ướ<i>i màn hình khi m</i>ở
<i>r</i>ộ<i>ng b</i>ả<i>ng </i>ở<i> ch</i>ếđộ<i> c</i>ậ<i>p nh</i>ậ<i>t d</i>ữ<i> li</i>ệ<i>u (Datasheet View). </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

12


<b>-</b> <i>Vùng Field properties </i>để<i> khai báo các thu</i>ộ<i>c tính c</i>ủ<i>a m</i>ộ<i>t </i>



<i>tr</i>ườ<i>ng. </i>


<b>-</b> <i>Ý ngh</i>ĩ<i>a các thu</i>ộ<i>c tính có th</i>ể<i> thay </i>đổ<i>i tùy theo ki</i>ể<i>u d</i>ữ<i> li</i>ệ<i>u c</i>ủ<i>a </i>


<i>tr</i>ườ<i>ng. </i>


<b>-</b> <i><b>Ví d</b></i>ụ: Cửa sổ thiết kế bảng dữ liệu MONHOC


<b>Hình 2.4 </b>


<b>2.4</b> <b>Một số thuộc tính cơ bản của Field (Field Properties) </b>
<b>* Thẻ General: </b>


+ Field Size: xác định độ rộng tối đa của dữ liệu trên một trường. Ý


nghĩa thay đổi theo kiểu dữ liệu.


+ Format: quy định cách thức thể hiện dữ liệu (lựa chọn các dạng thể


hiện dữ liệu.)


<b>Kiểu dữ liệu Number </b>


Định dạng <b>Thể hiện </b> <b>Ví dụ minh họa </b>


General Num Đúng sốđã nhập


Currency Có dấu phân cách phần ngàn, số lẻ



và chèn thêm kí tự $


$ 26,530
Euro Định dạng giống kiểu Currency


nhưng chèn thêm kí tự €


€ 2,786.05
Fixed Có dấu phân cách phần ngàn và có


làm trịn, phụ thuộc vào vị trí số lẻ


khai báo trong Decimal Places


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

13
lẻ


Percent Dữ liệu nhập vào được nhân (x) với


100 và chèn thêm kí tự %


Nhập 0.2 20%


Scientific Số nhập vào được hiển thị dưới
dạng số khoa học


Nhập 100 <sub></sub> 1.0E+02
<b>Kiểu dữ liệu Text </b>


Định dạng <b>Thể hiện </b> <b>Ví dụ minh họa </b>



> Đổi dữ liệu nhập vào thành chữ in
hoa


“tin học” “TIN
HỌC”


< Đổi dữ liệu nhập vào thành chữ in
thường


“INTERNET”


“internet”
@ Dữ liệu bắt buộc nhập


& Dữ liệu không bắt buộc nhập


<b>Kiểu dữ liệu Data / Time </b>


Định dạng <b>Thể hiện </b> <b>Ví dụ minh họa </b>


General Date Ngày giờđầy đủ 2/5/02, 08:42:00 PM
Long Date Thứ, tháng, ngày, năm Sunday, March 16,


2002
Medium


Date


Ngày – tháng – năm 12 – Apr – 02


Short Date Ngày – tháng – năm 5/8/02


Long Time Giờ: phút: giây AM/PM 3:24:53 PM


Medium
Time


Giờ: phút AM/PM 9:28 PM


Short Time Giờ: phút 6:46


<b>Các ký tự định dạng biểu diển filed theo ngàygiờ </b>


<b>Ký tự </b> <b>Công dụng </b>


<b>: </b> Dấu cách giờ phát giây. Định nghĩa bởi International(Control
Panel).


<b>/ </b> Dấu cách Ngày tháng năm.


<b>c </b> Ngày chuẩn theo Standard General Date


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

14


<b>dddd </b> Tên đầy đủ của ngày trong tuần (Sunday-Saturday)
<b>ddddd </b> Ngày theo chuẩn Standard Sort Date


<b>dddddd </b> Ngày theo chuẩn Standard Long Date


<b>m </b> Tháng trong năm,1 hay 2 cột số tùy theo cần thiết.



<b>mm </b> Tháng trong năm (01-12).


<b>mmm </b> Tên tắt của tháng trong năm (Jan-Dec)


<b>mmmm </b> Tên đầy đủ của tháng trong năm(January-December).


<b>dd/mm/yyyy </b> Dạng đầy dủ của ngày tháng năm.


<b>q </b> Quý trong năm (1-4)
<b>y </b> Ngày trong năm (1-366).


<b>yy </b> Năm khơng có phần thế kỷ (01-99).


<b>yyyy </b> Năm có phần thế kỷ (0100-9999).


<b>h </b> Giờ trong ngày, 1 hay 2 cột số tùy theo yêu cầu (0 – 23)
<b>hh </b> Giờ trong ngày (00 – 23).


<b>n </b> Phút, 1 hay 2 cột số tùy theo yêu cầu (0 – 59).


<b>nn </b> Phút (00 – 59)


<b>s </b> Giây, 1 hay 2 cột số tùy theo yêu cầu (0 – 59).
<b>ss </b> Giây(00-59).


<b>AM/PM,am/pm,A/P,a/p,AM</b>
<b>M </b>


Giờ theo cách chia 12 giờ, sang AM chiều



<b>PM </b>


+ Input Mask: mặt nạ định dạng dữ liệu, quy định cách thức nhập dữ


liệu, dùng để bắt buộc người sử dụng khi nhập dữ liệu vào bảng phải
tuân theo đúng định dạng đó.


<b>Kí tự </b> <b>Ý nghĩa cho phép nhập </b>
<b>0 </b> Kí số 0 9, bắt buộc nhập


<b>9 </b> Kí số 0 9 và khoảng trắng, không bắt buộc nhập


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

15


<b>? </b> Kí tự A Z , khơng bắt buộc nhập
<b>A </b> Kí tự hoặc kí số, bắt buộc nhập


<b>a </b> Kí tự hoặc kí số, khơng bắt buộc nhập


<b>& </b> Bất kì một kí tự nào hoặc khoảng trắng, bắt buộc nhập


<b>C </b> Bất kì một kí tự nào hoặc khoảng trắng, không bắt buộc
nhập


<b>. ,: ; - / </b>


Các dấu phân cách: số lẻ, phần ngàn, ngày, giờ (các dấu
phân cách này còn phụ thuộc vào bên trong thuộc tính
Regional Settings của Control Panel trên Windows)



<b>< </b> Chuyển đổi các dữ liệu chuỗi sang thường
<b>> </b> Chuyển đổi các dữ liệu chuỗi sang chữ IN


+ Decimal Place: qui định số chữ số thập phân.


+ Caption: đặt tiêu đề cho trường, tiêu đề này được thể hiện trong bảng
ở chếđộ cập nhật dữ liệu. Nếu khơng khai báo tiêu đề thì MS Access


sẽ lấy tên trường làm tiêu đề.


+ Default Value: cài đặt giá trị mặc định ban đầu của trường khi thêm


một mẫu tin mới.


+ Validation Rule: cài đặt quy tắc kiểm tra dữ liệu nhập vào bảng có hợp


lệ hay không.


+ Validation Text: cài đặt câu thông báo sẽ hiện ra khi nhập dữ liệu


không đúng với quy tắc kiểm tra dữ liệu nhập vào bảng.


+ Required: xác định dữ liệu trên trường là bắt buộc phải nhập hay có


thểđể trống (chọn Yes hoặc No).


+ Allow Zero Length: xác định việc cho phép chứa một chuỗi có chiều


dài bằng 0 (chọn Yes hoặc No).



+ Indexed: xác định có đặt chỉ mục trên trường đó hay khơng.


<b>* Thẻ Lookup: </b>


+ Display control: là thuộc tính thể hiện điều khiển cho phép chọn loại
điều khiển (có thể là Text box, Combo box, List box).


+ Row Source Type: xác định kiểu dữ liệu nguồn (Table/Quety, Value


List, Field List).


+ Row Source: tên nguồn dữ liệu được lấy vào hoặc danh sách các giá


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

16


+ Bound Column: số thứ tự của trường trong dữ liệu nguồn được tham


chiếu đến.


+ Column Count: số trường (cột) hiển thị trong danh sách.


+ Column Heads: xác định có thể hiện tiêu đề các trường trong danh


sách hay không.


+ Column Widths: độ rộng của các trường trong danh sách.
+ List Rows: số dòng tối đa hiển thị trong danh sách.


+ List Width: độ rộng của cả danh sách.



+ Limit To List: xác định chỉ cho phép chọn các giá trị trong danh sách


(Yes) hoặc không bắt buộc phải chọn giá trị trong danh sách (No).
<b>2.2.5</b> <b>Tạo khố chính </b>


<i><b>Các b</b></i>ướ<i><b>c th</b></i>ự<i><b>c hi</b></i>ệ<i><b>n: </b></i>


<b>Bước 1: M</b>ở bảng ở chếđộ thiết kế.


<b>Bước 2: Ch</b>ọn các trường làm nên khóa chính.


<b>Bước 3: Vào Edit ---> ch</b>ọn Primary Key (hoặc nhấp chuột vào nút
Primary Key trên thanh công cụ)


<i>Chúng ta c</i>ũ<i>ng có th</i>ể đặ<i>t l</i>ạ<i>i khóa chính cho b</i>ả<i>ng ho</i>ặ<i>c xóa khóa </i>
<i>chính c</i>ủ<i>a b</i>ả<i>ng b</i>ằ<i>ng cách ch</i>ọ<i>n các tr</i>ườ<i>ng làm khóa c</i>ầ<i>n xóa r</i>ồ<i>i th</i>ự<i>c hi</i>ệ<i>n </i>
<i>b</i>ướ<i>c 3. </i>


<b>2.2.6</b> <b>Lưu cấu trúc bảng </b>


Để lưu lại cấu trúc bảng vừa thiết kế, ta thực hiện:
Vào File <sub></sub> chọn Save


<b>2.3</b> <b>Các chế độ hiển thị của bảng dữ liệu </b>
<b>2.3.1Mở bảng ở chế độ thiết kế (Design View) </b>


Khi muốn sửa đổi cấu trúc của bảng. Thực hiện như sau:
<b>-</b> Chọn bảng muốn mở.



<b>-</b> Nhấp chuột vào nút hành động Design.


<b>2.3.2</b> <b>Mở bảng ở chế độ cập nhật dữ liệu (Datasheet) </b>


Khi muốn nhập dữ liệu cho bảng hoặc xóa, sửa dữ liệu.


<b>-</b> Chọn bảng muốn mở.


<b>-</b> Nhấp chuột vào nút Open hoặc có thể nhấp đúp chuột vào tên bảng.


<b>2.3.3.Chuyển đổi qua lại giữa các chế độ hiển thị </b>


Để chuyển đỗi qua lại giữa các chếđộ hiển thị khi bảng biểu đang mở


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

17
<b>2.4</b> <b>Sửa đổi cấu trúc bảng </b>


<b>2.4.1</b> <b>Chọn một hoặc nhiều trường </b>


<b>Chọn một trường: Kích chu</b>ột vào đầu thanh chọn (trước tên trường)
của trường cần chọn.


<b>Chọn nhiều trường liên tục: </b>


<b>-</b> Tại vị trí đầu thanh chọn, Drap chuột từ trường đầu tiên kéo đến


trường cuối cùng trong danh sách cần chọn.


<b>-</b> <b>Hoặc nh</b>ấn giữ phím Shift, sau đó kích chuột chọn trường đầu



tiên và trường cuối cùng trong danh sách các trường cần chọn.
<b>Chọn nhhiều trường không liên tục: nh</b>ấn giữ phím Ctrl, sau đó kích
chuột chọnlần lược các trường.


<b>2.4.2 Chèn một hoặc nhiều trường </b>
<b>Chèn một trường: </b>


<b>-</b> Chọn vị trí muốn chèn thêm trường.


<b>-</b> Vào Insert chọn Rows (Hoặc kích chuột phải, chọn Insert
Rows) nếu ở<i><b>ch</b></i>ếđộ<i><b> thi</b></i>ế<i><b>t k</b></i>ế<i><b> Design View</b></i>.


Vào Insert chọn Column (Hoặc kích chuột phải, chọn Insert
Column) nếu ở <i><b>ch</b></i>ếđộ<i><b> nh</b></i>ậ<i><b>p d</b></i>ữ<i><b> li</b></i>ệ<i><b>u Datasheet View</b></i>.


<b>Chèn nhiều trường: </b>


<b>-</b> Mở bảng biểu ở chếđộ thiết kế Design
<b>-</b> Chọn vị trí chèn thêm trường


<b>-</b> Chọn số lượng dòng đúng bằng số lượng trường cần chèn thêm.


<b>-</b> Vào Insert <sub></sub> chọn Rows (Hoặc kích chuột phải, chọn Insert


Rows)


<b>2.4.3</b> <b>Xóa một hoặc nhiều trường </b>
<b>-</b> Chọn các trường muốn xóa.


<b>-</b> Vào Edit chọn Delete (Hoặc kích chuột phải, chọn Delete


Rows) nếu ở<i><b>ch</b></i>ếđộ<i><b> thi</b></i>ế<i><b>t k</b></i>ế<i><b> Design View</b></i>.


Vào Edit chọn Delete Column (Hoặc kích chuột phải, chọn
Delete Column) nếu ở<i><b>ch</b></i>ếđộ<i><b> nh</b></i>ậ<i><b>p d</b></i>ữ<i><b> li</b></i>ệ<i><b>u Datasheet View</b></i>.
<b>2.4.4</b> <b>Sao chép, di chuyển trường </b>


<b>-</b> Chọn trường muốn sao chép/ di chuyển.


<b>-</b> Vào Edit <sub></sub> chọn Copy/Cut (hoặc nhấn tổ hợp phím


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

18


<b>-</b> Vào Edit chọn Paste hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V.


Ta có thể di chuyển vị trí các trường bằng cách chọn các trường cần di


chuyển Di chuyển chuột đến vị trí đầu các trường vừa chọn sao cho con
chuột hiện thành hình mũi tên màu trắng ( ) Drap chuột tới vị trí mới.


<b>2.4.5</b>Đổi tên trường


Ở<i><b> ch</b></i>ếđộ<i><b> thi</b></i>ế<i><b>t k</b></i>ế<i><b> Design View</b></i>: ta chỉ cần xóa tên cũ sau đó đặt lại tên


mới.


Ở<i><b> ch</b></i>ế độ<i><b> nh</b></i>ậ<i><b>p d</b></i>ữ<i><b> li</b></i>ệ<i><b>u Datasheet View</b></i>: Chọn các trường muốn đỗi


tên <sub></sub> Vào menu Format <sub></sub> chọn (Hoặc kích chuột phải, chọn Rename
Column).



<b>* </b><i>Sau khi th</i>ự<i>c hi</i>ệ<i>n các thao tác s</i>ử<i>a </i>đổ<i>i c</i>ấ<i>u trúc b</i>ả<i>ng, ta ph</i>ả<i>i th</i>ự<i>c hi</i>ệ<i>n </i>
<i>thao tác l</i>ư<i>u c</i>ấ<i>u trúc b</i>ả<i>ng </i>để<i> gi</i>ữ<i> l</i>ạ<i>i nh</i>ữ<i>ng gì ta v</i>ừ<i>a s</i>ử<i>a </i>đổ<i>i cho b</i>ả<i>ng. </i>
<b>2.5</b> <b>Thiết lập quan hệ giữa các bảng </b>


<b>2.5.1</b> <b>Tầm quan trọng của quan hệ giữa các bảng </b>


Các bảng trong cơ sở dữ liệu theo mơ hình quan hệ thực thể kết hợp,
thường ngay sau khi thiết kế xong cấu trúc bạn phải tạo mối quan hệ


(Relationships) giữa các bảng này. Khi thiết lập mối quan hệ, tính chất nhất
quán của dữ liệu sẽđược đảm bảo tốt hơn.


<i><b>Thí d</b></i>ụ: Trong hệ thống quản lý hồ sơ sinh viên ở một trường đại học


có một bảng SINHVIEN lưu trữ thông tin về cac sinh viên, một bảng
KHOA lưu trữ thông tin về các khoa, một bảng MONHOC lưu trữ thông
tin về các môn học, một bảng KETQUA lưu trữ thông tin về kết quả thi của
các sinh viên ta thấy để phát hiện việc nhập sai mã sinh viên ở bảng kết quả


(trường hợp mã nhập sai không thuộc của sinh viên nào trong trường) thì
bảng này cần có mối liên hệ vớ mã sinh viên ở bảng SINHVIEN để khi
nhập sai trong trường hợp trên thì sẽđưa ra thơng báo lỗi.


<b>2.5.2Các loại quan hệ </b>


Để tạo mối liên kết (Relationships) giữa các table phải thỏa mãn yêu


cầu sau:


<b>-</b> Hai table phải có chung nhau một vùng thuộc tính (Field)để làm vùng


liên kết.


<b>-</b> Tùy theo tính chất của vùng liên kết trong bảng sẽ cho tính nối kết
tương ứng của mối liên kết hai ngôi (hai bảng tham gia liên kết)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

19


- Quan hệ một – một (one to one): dùng để mô tả mối quan hệ 1 – 1 của


2 bảng, trong đó, ứng với giá trị của một trường khóa của bảng này chỉ


tìm thấy duy nhất 1 giá trị tương ứng của trường có quan hệ trong
bảng kia.


<b>Ví dụ: Trong m</b>ột năm học, một giáo viên chỉ được phân công chủ


nhiệm một lớp.


- Quan hệ <b> một – nhiều (one to many): dùng </b>để mô tả mối quan hệ


1 - <sub>∞</sub> (hoặc ∞ -1) của 2 bảng, trong đó, ứng với 1 giá trị của trường
khóa của bảng này cho phép tìm thấy nhiều giá trị trong trường tương


ứng.


<b>Ví dụ: M</b>ột sinh viên thì có thể học nhiều mơn học.


- Trong thực tế cịn có mối quan hệ <b>nhiều – nhiều: không dùng trong </b>


cơ sở dữ liệu quan hệ.


<b>2.5.3Các bước tạo quan hệ </b>


Để tạo mối liên kết ta thực hiện theo các bước sau:


<b>Bước 1: M</b>ở cửa sổ quan hệ:


<b>-</b> Vào Tool chọn Relationships (Hoặc hắp biểu tượng trên thanh
Toolbar). Cửa sổ Relationships hiện ra cùng với hộp thoại Show
Table.


<b>Hình 2.5 </b>


<b>Bước 2: </b>Đưa các bảng vào cửa sổ quan hệ:


GVCN 1: 1 LỚP


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

20


<b>-</b> Chọn thẻ Table chọn bảng muốn tạo quan hệ, nhấp chuột vào
nút <b>Add </b>để chèn bảng đã chọn vào cửa sổ quan hệ (hoặc kích


đúp chuột vào tên bảng)


<b>* </b><i>Tr</i>ườ<i>ng h</i>ợ<i>p h</i>ộ<i>p tho</i>ạ<i>i Show Table </i>đ<i>ã b</i>ịđ<i>óng, mu</i>ố<i>n hi</i>ể<i>n th</i>ị<i> h</i>ộ<i>p </i>
<i>tho</i>ạ<i>i này ta vào menu Relationships </i><sub></sub><i> ch</i>ọ<i>n Shows table (Ho</i>ặ<i>c </i>
<i>nh</i>ấ<i>p ph</i>ả<i>i chu</i>ộ<i>t t</i>ạ<i>i vùng tr</i>ố<i>ng trên màn hình </i><sub></sub><i> ch</i>ọ<i>n Shows table) </i>
<b>Bước 3: Thi</b>ết lập quan hệ giữa các bảng.


<b>-</b> Chọn trường cần tạo quan hệ ở bảng mà trường đó làm khóa



chính, sau đó kéo lê chuột và thả vào trường muốn tạo quan hệở


bảng mà trường đó làm khóa ngoại.


<b>Hình 2.6 </b>


<b>-</b> Xác định các qui tắc ràng buộc cho mối quan hệ: chọn ô kiểm tra
hiệu lực của ràng buộc toàn vẹn (Enforce Referential


<b>Integrity). </b>


+ Việc chọn ⌧⌧⌧⌧<b>Enforce Referential Integrity bu</b>ộc Access


phải kiểm tra gía trị tên vùng liên kết của mẩu tin bên Many
phải ứng với bên One. Từ đó khơng cho phép có một mẩu
tin có giá trị trên vùng liên kết bên many mà khơng có bên


One.


+ Việc chọn ⌧⌧⌧⌧<b> Cascade Update Related Field s</b>ẽ cho phép


khi bạn sửa nội dung giá trị trên vùng nối kết bên One dẩn


đến Access sẽ xóa tất cả các mẩu tin liên hệ ở bên many.


Điều này có thể dẩn đến nguy hiểm trầm trọng. Thí dụ, khi
xóa mã sản phẩm(MSP)trong table SANPHAM dẩn đến các


</div>

<!--links-->

×