Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.04 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:20/3/2012 Ngày dạy. Tuần 28 Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012 Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1). I.Mục tiêu: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát cả bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp víi ni dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.  HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 85 tiếng/ phút) II.Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu Sách Tiếng Việt 4, tập 2 - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định: ..................................... 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu bài b.Nội dung: + Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau (1/3 số HS trong lớp) khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút) GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu (theo chỉ định trong phiếu) cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại HS trả lời trong tiết học sau + Hướng dẫn bài tập: Gọi HS nêu yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng ? Những bài tập đọc như thế nào là - Đó là những bài kể một chuỗi sự việc truyện kể có đầu có cuối, liên quan đến một hay - Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện một số nhân vật để nói lên một điều có kể thuộc chủ điểm “Người ta là hoa đất” ý nghĩa + Bốn anh tài( phần 1 và 2) (tuần 20, 21) - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau trao đổi + Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa HS đọc thầm lại các bài này và làm bài vào phiếu Tên bài. Nội dung chính. Nhân vật. Bốn anh tài. Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học. Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò Trần Đại Nghĩa. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV yêu cầu HS nhận xét theo các yêu Đại diện nhóm báo cáo kết quả Cả lớp nhận xét cầu sau: + Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không? + Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không? 3.Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Nhắc HS xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) VI. Nhận xét rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật , hình thoi . - Tính được diện tích hình vuơng , hình chữ nhật , hình bình hnh , hình thoi. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.  HS khá, giỏi làm bài 4 - Học sinh vận dụng vào giải các bài toán có liên quan II.Đồ dùng dạy học Phiếu bài tập III.Các hoạt động dạy học 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu bài b.Nội dung: Bài 1/144:Gọi HS đọc yêu cầu trên HS thực hiện thào luận phiếu - Yêu cầu HS đọc đề toán và thảo luận a.Đ – b. Đ – c. Đ – d.S theo nhóm cặp rồi sau đó làm trắc Yêu cầu HS giải thích cách mình lựa nghiêm vào phiếu chọn GV nhận xét Bài 2/144: Gọi HS đọc yêu cầu trên HS làm bài a. S – b. Đ – c. Đ – d.Đ phiếu - Yêu cầu HS đọc đề toán và thảo luận Yêu cầu HS giải thích cách chơi theo nhóm cặp rồi sau đó làm trắc nghiêm vào phiếu GV nhận xét Bài3/145: - Gọi HS nêu lại quy tắc tính diện tích Hình vuông có diện tích lớn nhất. của các hình có trong hình vẽ và tién Vì: a. Diện tích hình vuông: hành tính vào vở. 5 x 5 = 25(cm2) * Lưu ý: HS phải so sánh số đo diện tích b. Diện tích hình chữ nhật: của các hình ( với số đo là cm2 ) và chọn 4 x 6 = 24 (cm2) c.Diện tích hình bình hành: số đo lớn nhất. 5 x 4 = 20(cm2) d.Diện tích hình thoi: 6 x 4 : 2 = 12(cm2) Bài 4/145:Dành cho HS khá giỏi làm -HS lần lượt nêu hướng giải sau đó thêm -Gọi HS đọc đề bài và sau đó 1 HS lên làm vào vở Bài giải bảng giải - GV gợi ý để HS tìm hướng giải: Nửa chu vi của hình chữ nhật: + Tìm nửa chu vi 56 : 2 = 28 (m) + Tìm chiều rộng Chiều rộng hình chữ nhật: + Tính diện tích của hình. 28 – 18 = 10 (m) - Gv thu bài và sửa sai cho HS Diện tích hình chữ nhật: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 18 x 10 = 180(m2) Đáp số: 180m2 4.Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích của các hình đã học Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Luyện tập VI. Nhận xét rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lịch sử NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (NĂM 1786) I.Mục tiêu: - Nắm được đôi nét về nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh(1786) + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh(năm 1786) + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh mở đầu cho việc thống nhất đất nước.  HS khá, giỏi nắm được nguyên nhân thăng lợi của quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long: Quân Trịnh bạc nhược, chủ quan, quân Tây Sơn tiến như vũ bão, quân Trịnh không kịp trở tay. - Yêu thích tìm hiểu thêm về lịch sử nước nhà. II.Đồ dùng dạy học: - SGK - Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn III.Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng mô tả lại 3 thành thị thế kỉ XVI - XVII - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh. - Tổ chức cho Hs làm việc với phiếu bài - Nhận phiếu. tập. - Phát phiếu học tập cho HS. - Theo dõi và giúp đỡ những Hs gặp - 3 em báo cáo, mỗi em nêu về một khó khăn. thành thị lớn. - Yêu cầu một số em báo cáo kết quả làm việc. Phiếu bài tập. Họ tên........................... Đánh dấu + vào  trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây. 1. Nghĩa quân Tây Sơn Bắc vào khi nào? Ai là người chỉ huy? Mục đìch của cuộc tiến quân là gì? º Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc vào năm 1771, do Nguyễn Huệ tổng chỉ huy để tiêu diệt chúa Trịnh, thống nhất giang sơn. º Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc vào năm 1786, do Nguyễn Nhạc tổng chỉ huy để lật đổ chính quyền họ Trịnh. º Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc vào năm 1786, do Nguyễn Huệ tổng chỉ huy để lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn. 2. Chúa Trịnh và bầy tôi khi được tin nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc đã có thái độ như thế nào? º Kinh thành Thăng Long náo loạn, chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên. º Trịnh Khải gấp rút chuẩn bị quân và mưu kế giữ kinh thành. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> º Cả hai ý trên. 3. Những sự việc nào cho thấy chúa Trịnh và bầy tôi rất chủ quan, coi thường lực lượng của nghĩa quân? º Một viên tướng quả quyết rằng nghĩa quân đi đường xa, lại tiến vào xứ lạ không quen khí hậu, đại hình nên chỉ cần đánh một trận là nhà Chúa sẽ thắng. º Một viên tướng khác thề đem cái chết đẩ trả ơn Chúa. º Trịnh Khải ra lệnh dàn binh đợi nghĩa quân đến. º Tất cả các ý trên. 4. Khi Nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng long, quân Trịnh chống đỡ như thế nào? º Quân Trịnh chiến đấu anh dũng nhưng không dành được thắng lợi. º Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến mà quay đầu bỏ chạy. º Quân Trịnh và nghĩa quân tây Sơn đánh nhau không phân thắng bại. 5. Kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ. º Làm chủ Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh. º Mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt. º Cả hai ý trên. - Yêu cầu HS dựa vào nội dung phiếu để - 3 em trình bày trước lớp, cả lớp theo trình bày lại cuộc tiến quân ra Bắc của dõi nhận xét, bổ sung ý kiến. nghĩa quân Tây Sơn. - Tuyên dương những HS trình bày tốt. Hoạt động 2: Thi kể chuyện về Nguyễn Huệ. - Tổ chức cho Hs thi kể chuyện, tài liệu - Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia cuộc thi. đã sưu tầm được về anh hùng Nguyễn Huệ. - Nhận xét, bình chọn. - GV và Hs cả lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS - Một số em trả lời. kể tốt. - Nguyễn Huệ được nhân dân ta gọi là “Người anh hùng áo vải” em có biết vì sao nhân dân ta lại gọi ông như thế không? 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và làm các bài tập tự đánh giá kết quả học và chuẩn bị bài sau VI. Nhận xét rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 21/3/2012 Ngày dạy Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012 Chính tả ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết 2). TIẾT 28: I.Mục tiêu: -Nghe - viết đúng bài chính tả ; (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình by đúng bài văn miêu tả. -Biết đặt câu theo các kiểu câu đ học. (Ai lm gì ? Ai thế no ? Ai lm gì ? ) để kể, tả hay giới thiệu.  HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 85 chữ/15 phút) ; hiểu nội dung bài. Vận dụng vào thực tế hàng ngày II.Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ cho đoạn văn ở BT1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS nghe – viết - GV đọc đoạn văn Hoa giấy - GV nhắc HS chú ý những từ ngữ mình - HS theo dõi trong SGK dễ viết sai (rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, - HS đọc thầm lại đoạn văn bốc bay lên, lang thang, tản mát) ? Em hãy nêu nội dung của đoạn văn. - Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy. - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt HS nghe – viết cho HS viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - HS soát lại bài - GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau tả - GV nhận xét chung c. Đặt câu + BT2a yêu cầu đặt câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã được học? - 1 HS đọc nội dung BT2 + BT2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng - HS trả lời với kiểu câu kể nào các em đã được học? + BT2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng - HS làm bài cá nhân với kiểu câu kể nào các em đã được học? - 3 HS làm bài trên phiếu dán kết quả - GV phát phiếu cho 3 HS bài làm trên bảng. - GV nhận xét, kết luận - Cả lớp nhận xét 2. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học - Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa học kì II (tiết 3) VI. Nhận xét rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Toán GIỚI THIỆU TỈ SỐ I.Mục tiêu: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại - HS biết viết tỉ số của hai số và biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số. - Bài cần làm: Bài 1; 3. HS khá, giỏi làm bài 2; 4 - Vận dụng tốt kiến thức vào cuộc sống III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định: ..................................... 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra - GV sửa bài kiểm tra 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu: b,Nội dung: + Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 GV nêu: Có 5 ô tô tải và 7 xe khách GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ. ? Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì - Xe tải được 5 phần xe tải được mấy phần ? Số xe khách được mấy phần - Xe khách được 7 phần GV: Người ta nói tỉ số của số xe tải và -HS vẽ sơ đồ 5 5 xe xe khách là 5 : 7 hay . (đọc 5 chia 7 7 Xe tải hay 5 phần 7).Tỉ số này cho biết số xe tải 5 7 xe bằng Số xe khách 7. GV:Người ta nói tỉ số của số xe khách. Xe khách. 7 và số xe tải là 7 : 5 hay . Tỉ số này cho 5 7 biết số xe khách bằng số xe tải 5. * Chú ý: + Khi viết tỉ số của số 5 và 7 thì phải viết theo thứ tự là 5 : 7 hoặc. 5 7. - Vài HS nhắc lại để ghi nhớ.. + Khi viết tỉ số của số 7 và 5 thì phải viết theo thứ tự là 7 : 5 hoặc. 7 5. + Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0) Treo bảng phụ: 5 - Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. Hỏi tỉ 5 : 7 hay 7 . số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu? 3 ? Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ 3 : 6 hay 6 . số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu. a ? Số thứ nhất là a, só thứ hai là b. Hỏi tỉ a : b hay b . số của số thứ nhất với số thứ hai là bao Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nhiêu. Ta nói rằng: Tỉ số số của a và b là a: b hay. a với b khác 0 b. c.Luỵên tập: Bài 1/147:Gọi HS nêu yêu cầu Yêu cầu tự làm vào vở. Đứng tại chỗ nêu kết quả và giải thích vì sao em viết như vậy? Nhận xét ghi điểm Bài 2/147:Dành cho HS khá giỏi Gọi HS đọc yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - HS viết vào vở a,. a 2 a 7 a 6 a 4  ; b  ; c,  ; d ,  . b 3 b 4 b 2 b 10. 1 HS làm ở bảng. Lớp làm vào vở 2 8 8 b.Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ: 2. a.Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh :. HS đọc yêu cầu - Chúng ta phải biết được có bao nhiêu bạn trai, cả tổ có bao nhiêu bạn. ? Để viết được tỉ số của số bạn trai và số - Chúng ta phải tính được số bạn của cả bạn của cả tôt chúng ta phải biết được gì tổ HS làm vào vở . Bài giải ?Vậy chúng ta phải đi tính gì. Số học sinh của cả tổ: 5 + 6 = 11(bạn) Tỉ số của bạn số bạn trai và số bạn cả tổ: - GV nhận xét và sửa sai Bài 3/147:Gọi HS đọc yêu cầu. 5 : 11 =. 5 11. Tỉ số của cả bạn gái và số bạn cả tổ: 6 : 11 =. 6 11. Bài 4/147: Dành cho HS khá giỏi Gọi - HS đọc đề và sau đó làm vào vở . HS đọc yêu cầu Bài giải Số trâu trên bãi cỏ : GV nhận xét ghi điểm 20 : 4 = 5 ( con) Đáp số: 5 con 3.Củng cố - dặn dò: Gọi vài HS nêu lại cách ghi tỉ số của 2 số. - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. VI. Nhận xét rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Luyện từ và câu ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết 3) I.Mục tiêu: -Mức đọ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. -Nghe - viết đúng CT (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình by đúng bài thơ lục bát. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL (như tiết 1) - Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu bài b. Kiểm tra tập đọc & HTL - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau (1/3 số HS trong lớp) khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút) - HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc bài (theo chỉ định trong phiếu) - GV cho điểm. HS nào đọc không đạt - HS trả lời yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Giáo viên yêu cầu: Hãy kể tên các bài - 1 em đọc. tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn - HS nêu các bài. + Sầu riêng; Chợ Tết; Hoa học trò; màu. - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mỗi nhóm 4 HS cùng thảo luận và làm mẹ; Vẽ về cuộc sống an toàn; Đoàn thuyền đánh cá. bài. - Gợi ý: HS có thể mở vở ghi các ý chính - Hoạt động trong nhóm 4. làm bài vào của bài để tham khảo. phiếu học tập của nhóm. - Yêu cầu 1 nhóm dán bài làm lên bảng. GV cùng HS nhận xét, bổ sung - Gọi HS đọc lại phiếu đã được bổ sung đầy đủ trên bảng. Tên bài Sầu riêng Chợ Tết Hoa học trò Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Vẽ về cuộc sống an toàn Đoàn thuyền đánh cá.. Nội dung chính. Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta. - 1 em đọc trước lớp. - Các vào phiếusinh của Bức tranh Chợ Tết miền trung nhóm du giàubổ màusung sắc và vô cùng động, nói lên cuộc sống nhộnmình. nhịp ở thôn quê vào dịp Tết. nhóm Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, một loài hoa gần gũi. Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến cứu nước. Thiếu nhi cả nước có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. Ca ngợi ve đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> c. Viết chính tả. - GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ, sau đó gọi 2 em đọc lại bài. - Yêu cầu Hs trao đổi trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Cô Tấm của mẹ là ai? - Cô Tấm của mẹ làm những việc gì?. - Theo dõi, đọc bài.. - Cô Tấm của mẹ là bé. - … bé giúp bà xâu kim, thổi cơm, nấu nước, bế em, học giỏi… - … Khen ngợi em bé ngoan, chăm làm giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha. - Bài thơ nói về điều gì? - Luyện viết các từ: ngỡ, xuống, lặng - Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn khi viết thầm, đỡ đần, … - Nghe GV đọc và viết bài. chính tả và luyện viết. - Đọc cho HS viết bài. - HS soát lại bài - Soát lỗi, thu vở chấm bài. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. VI. Nhận xét rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đạo đức TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông(những quy định có liên quan tới HS) - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày  HS khá, giỏi Biết nhắc nhở bạn bè cùng tông trọng luật giao thông II.Đồ dùng dạy học: Mẫu phiếu điều tra.Biển báo giao thông III.Các hoạt động dạy học 2.Kiểm tra bài cũ: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ? Em đã làm gì để thể hiện việc tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ở trường, ở lớp hoặc ở ngoài xã hội - GV nhận xét theo nhận xét 8, chứng cứ 2,3 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu bài HS lắng nghe b.Nội dung: Hoạt động1: cá nhân Mục tiêu:trao đổi thông tin Yêu cầu HS trình bày kết quả thu thập và PP: Trình bày phiếu điều tra ghi chép trong tuần vừa qua Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK 3 – 4 HS đọc - Từ những con số thu thập, em có nhận 2 HS đọc xét gì về tình hình an toàn giao thông của - Trong những năm gần đây, nhiều vụ cả nước ta trong nhữnh năm gần đây? tại nạn gia thông đã xảy ra, gây thiệt - Treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận: hại lớn Nhóm trao đổi ? Tai nạn giao thông để lại những hậu - Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả gì quả: tổn thất về người và của (người có thể bị chết, bị thương, bị tàn tật; xe bị hỏng, giao thông bị ngừng trệ…) ? Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông - Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai (bão lụt, động đất, sạt lở núi…) nhưng chủ yếu là do con người (lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không ? Cần làm gì để tham gia giao thông an chấp hành đúng Luật Giao thông…) - Mọi người dân đều có trách nhiệm toàn  Kết luận: Để hạn chế và giảm bớt tai tôn trọng và chấp hành Luật Giao nạn giao thông, mọi người phải tham thông. gia vào việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông , mọi lúc mọi nơi Hoạt động 2: Cặp đôi (bài tập 1) Mục tiêu: Quan sát và trả lời PP: Quan sát, đàm thoại - Yêu cầu HS cặp đôi quan sát tranh: Hãy Các nhóm đại diện trả lời nêu nhạn xét về việc thực hiện luật giao + Tranh 1: Thực hiện đúng luật giao Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> thông dưới đây và giải thích vì sao?. .  Kết luận: Để tranh các tai nạn giao thông có thể xảy ra, mọi người đều phải cháp hành nghiêm chỉnh các Luật lệ giao thông. Thực hiện Luật giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân để tự bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo an toàn giao thông. thông. Vì các bạn đạp xe đúng đường bên phải, chỉ đèo một người + Tranh 2: Sai. Vì xe vừa chạy nhanh vừa chở nhiều người, nhiều đồ trên xe + Tranh 3: Sai. Vì không được để trâu bò, động vật đi trên đường phố + Tranh 4: Sai .Vì đây là đường ngược chiều. Xe đạp không được đi vào + Tranh 5: Đúng. Vì mọi người đều nghiêm túc thực hiện theo các biển báo và đèn giao thông + Tranh 6: Đúng, Vì mọi người đều đứng cách xa và an toàn khi tàu chạy qua Nhận xét và bổ sung. Hoạt động 3: Nhóm (bài tập 2) Mục tiêu: Bày tỏ ý kiến GV treo bảng ghi tình huống HS đọc tình huống GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi HS dự đoán kết quả của từng tình nhóm thảo luận một tình huống huống  Kết luận: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận + Các việc làm trong các tình huống Các nhóm khác bổ sung của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khoẻ và tính mạng con người. + Luật Giao thông cần thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi. 4.Củng cố –dặn dò GV mời vài HS đọc ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. Chuẩn bị bài tập 4. VI. Nhận xét rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Khoa học ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I.Mục tiêu: Ôn tập về: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, gìn giữ sức khỏe - HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật II.Đồ dùng dạy học: - Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi – lanh, đèn, nhiệt kế… - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1. Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật, thực vật? 2. Điều gì xảy ra nếu trái đất không được mặt trời chiếu sáng? + Nhận xét câu trả lời của HS và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh +GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. Hoạt động 1: Các kiến thức khoa học cơ bản - GV cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi - HS trả lời câu hỏi. trong SGK. -GV treo bảng phụ ghi nội dung câu hòi 1 và 2. - HS làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét bài của bạn. - Gọi HS nhận xét và chữa bài. - Lắng nghe. * GV chốt lời giải đúng. 1. So sánh tính chất của nước ở các thể: lỏng, khí, rắn dựa trên bảng sau: Nước ở thể Nước ở thể khí Nước ở thể rắn lỏng Có mùi không? Không Không Không Có vị không? Không Không Không Có nhìn thấy bằng mắt Có Có thường không? Có hình dạng nhất định Không Không Có không? 2. Điền các từ: bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy vào vị trí mỗi mũi tên cho thích hợp. NƯỚC Ở THỂ LỎNG. ĐÔNG ĐẶC. NƯỚC Ở THỂ. RẮN NGƯNG TỤ HƠI NƯỚC. NÓNG CHẢY BAY HƠI. NƯỚC Ở THỂ LỎNG. - Gọi HS đọc câu hỏi 3 và trả lời câu hỏi.. - 1 HS đọc, lớp suy nghĩ trả lời.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. * Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn - HS lần lượt đọc các câu hỏi và trả truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung lên ta lời. nghe được âm thanh. - Gọi HS đọc câu hỏi 4, 5, 6 tiến hành tương tự. * Hoạt động 2: Trò chơi “ Nhà khoa học trẻ” + GV chuẩn bị các tờ phiếu ghi sẵn các câu hỏi cho các nhóm. * Ví dụ: Bạn hãy nêu thí nghiệm để + Các nhóm hoạt động hoàn thành chứng tỏ: 1. Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nội nhấtdung định.thảo luận. 2. Nước ở thể rắn có hình dạng xác định. 3. Không khí ở xung quanh mọi vật, mọi chỗ rỗng bên trong vật. 4. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. 5. Sự lan truyền âm thanh. 6. Ta chỉ nhìn thấy mọi vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt. 7. Bóng của vật thay đổi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. 8. Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. 9. Không khí là chất cách nhiệt. * GV yêu cầu các nhóm lên bốc thăm câu hỏi, sau đó lần lượt lên trình bày. + GV nhận xét và ghi điểm cho từng nhóm. * GV treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ trao đổi chất ở động vật và gọi HS lên bảng chỉ + Các nhóm lắng nghe kết quả. vào sơ đồ nói về sự trao đổi chất ở động + HS quan sát trên bảng sơ đồ trao vật. đổi chất ở động vật. 1 HS lên bảng + Động vật cũng giống như người, chúng chỉ và nêu. hấp thụ ôxi có trong không khí, nuớc, các + Lớp lắng nghe. chất hữu cơ có trong thức ăn lấy từ thực vật hoặc động vật khác thải ra môi trường khí các bô níc, nước tiểu, các chất thải khác. 3. Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học, dặn HS tiết sau tiếp tục ôn tập. VI. Nhận xét rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I.Mục tiêu: - Biết cch giải bi tốn tìm hai số khi biết tổng v tỉ của hai số đó . - Bài tập cần làm: Bài 1.  HS khá, giỏi làm thêm bài 2, 3 - Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác , trình bày đúng ,khoa học . II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chp sẵn ví dụ 2, phiếu bi tập 2 III.Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài tập - Viết tỉ số của a và b ,biết : a = 3 ; b = 5 2 .Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu bài b. Nội dung: Bài 1: Tổng của hai số là 96.Tỉ số của 2 HS nghe bài toán . 3 1 em nhắc lại . số là .Tìm 2 số đó 5 - Tổng 2 số là 96 - tỉ số của chúng là 3 - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? 5 3 - Tìm 2 số đó . - 96 gọi là gì của 2 số ? gọi là gì ? 5. GV: Đây là bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của chúng . Yêu cầu HS tóm tắt bài toán GV treo bảng phụ tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng . - Số bé được biểu thị mấy phần bằng nhau ? Số lớn mấy phần ? - Vậy 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau ? - Làm thế nào em biết được 8 phần bằng nhau ? - Biết 96 ứng với 8 phần bằng nhau ,vậy bạn nào có thể tìm được giá tri 1 phần ? - Số bé gồm mấy phần ? tìm số bé ? - Số lớn có mấy phần ? Tìm số lớn ? Yêu cầu HS trình bày lại bài giải .. - 96 gọi là tổng của 2 số ;. 3 gọi là tỉ 5. số của 2 số . Lớp vẽ sơ đồ đoạn thẳng - Số bé biểu thị 3 phần ,số lớn 5 phần . - 96 ứng với 8 phần bằng nhau - Em lấy 3 + 5 = 8 Giá trị một phần :. 96 : 8 = 12. - Số bé : 12  3 = 36 - Số lớn : 12  5 = 60 (Hoặc : Số lớn : 96 - 36 = 60) Bài giải Tổng số phần bằng nhau : 3 + 5 = 8 ( phần ) Số bé : ( 96 : 8 )  3 = 36 Số lớn: 96 - 36 = 60 Đáp số: Số bé : 36 Bài 2 :GV nêu bài toán .HS phân tích đề Số lớn : 60 bài , vẽ sơ đồ đoạn thẳng như trong sách - HS đọc đề bài ,tìm hiểu đề ,tóm tắt đề - Bài toán thuộc dạng gì ?xác định tổng theo sơ đồ đoạn thẳng . Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ,tỉ số của 2 số ? - Cho biết số phần vở của mỗi bạn ?. - Bài toán thuộc dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số .. - Số vở của bạn nào là số lớn ? số vở của bạn nào là số bé ? Yêu cầu1 HS lên giải,lớp làm vào vở nháp - Qua 2 ví dụ trên ,em hãy nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ? Các bước giải : + Vẽ sơ đồ minh hoạ . + Tìm tổng số phần bằng nhau . +Tìm số bé . +Tìm số lớn . Gọi 2 – 3 em nhắc lại các bước giải . c. Luyện tập Bài 1/148: Gọi HS đọc đề bài – tìm hiểu đề – tóm tắt . Gọi 1 em lên giải lớp làm vào vở .. Bài 2 /148:Dành cho HS khá giỏi làm thêm.Yêu cầu HS đọc đề – tìm hiểu đề – tóm tắt đề bằng sơ đồ hình vẽ . Gọi 1 em lên giải .. Bài 3/148: Dành cho HS khá giỏi làm thêm Gọi 1 em đọc – hs tìm hiểu đề tóm tắt và giải , - Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?. - Tổng 2 số là 25 quyển ; tỉ số :. 2 3. .. - Số vở của Minh có 2 phần ; số vở của Khôi 3 phần . - Số vở của minh là số bé ,của Khôi là số lớn . Bài giải Tổng số phần bằng nhau : 2 + 3 = 5 ( phần ) Số vở của Minh : ( 25 : 5 )  2 = 10 ( quyển ) Số vở của Khôi : 25 - 10 = 15 ( quyển ) Đáp số : Minh có : 10 quyển ; Khôi có : 15 quyển . Bài giải Tổng số phần bằng nhau : 2 + 7 = 9 ( phần ) Số bé: 333 : 9  2 = 74 Số lớn : 333 - 74 = 259 Đáp số :Số bé :74 ; Số lớn :259 Bài giải Tổng số phần bằng nhau : 3 + 2 = 5 ( phần ) Số thóc ở kho thứ nhất : 125 : 5  3 = 75 ( tấn ) Số thóc ở kho thứ hai : 125 - 75 = 50 ( tấn ) Đáp số : kho 1 :75 tấn ; kho 2 :50 tấn . Là số 99. 4. Củng cố –dặn dò : - Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó . GV nhận xét tiết học . - Về nhà học bài ,làm bài luyện thêm . VI. Nhận xét rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn:22/3/2012 Ngày dạy Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2012 Kể chuyện ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết 4) I.Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đ học trong ba chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2) - Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo chủ điểm đ học để tạo thành cụm từ r ý (BT3). - Vận dụng được từ ngữ vào làm các bài tập có liên quan - Giáo dục HS biết học tập những tấm gương đẹp , dũng cảm . II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bàitập 3a . Phiếu học tập ;bút dạ . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài – ghi đề bài HS nhắc đề bài . Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1,2: Gọi HS đọc bài tập 1,2 . - Từ đầu học kì hai lại nay em đã được + Các chủ điểm đã học :Người ta là học những chủ điểm nào ? hoa đất, vẻ đẹp muôn màu, những Yêu cầu HS thảo luận ,đọc thầm và tìm, người quả cảm . viết các từ ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm trong các tiết mở rộng vốn từ vào phiếu học tập của nhóm GV chữa bài . Người ta là hoa đất Vẻ đẹp muôn màu Những người quả cảm + Tài hoa ,tài giỏi ,tài + Đẹp đẽ ,điệu đà ,xinh + Gan dạ ,anh hùng ,anh nghệ ,tài ba ,tài năng, xinh ,xinh đẹp ,xinh tươi dũng ,can đảm ,can + Vạm vỡ ,lực lưỡng ,rắn ,rực rỡ ,thướt tha ,… trường ,gan góc ,táo bạo rỏi ,… + Thuỳ mị ,dịu dàng ,hiền ,quả cảm… + Tập luyện ,đi bộ ,chơi dịu ,đậm đà ,đằm thắm + Nhút nhát ,e lệ , nhát thể thao ,nhảy dây ,nhảy ,chân thành ,chân thực gan ,hèn mạt ,bạc nhược, ngựa ,… ,ngay thẳng ,tế nhị ,nết na nhu nhược , đớn hèn , ,dũng cảm … khiếp nhược … + Tươi đẹp ,sặc sỡ ,huy + Tinh thần dũng cảm hoàng ,lộng lẫy ,tráng lễ ,hành động dũng cảm ,hoành tráng … ,dũng cảm xông lên ,dũng + Tuyệt diệu ,tuyệt vời cảm cứu bạn … ,mê hồn ,mê li ,khôn tả ,như tiên … + Nước lã mà vã nên hồ + Mặt tươi như hoa + Vào sinh ra tử . tay không mà nổi cơ đồ + Đẹp người đẹp nết + Gan vàng dạ sắt . mới ngoan. + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn + Khoẻ như voi… + Nhanh như cắt . + Ăn được ngủ được là tiên. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 3:HS đọc yêu cầu bài 3 Yêu cầu HS chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống . HS thảo luận nhóm, điền vào phiếu học tập, các nhóm trình bày . Gọi 1 em lên điền vào bảng phụ . Lớp nhận xét .. HS làm theo yêu cầu a. -Một người tài đức vẹn toàn . - Nét chạm trổ tài hoa . - Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ .b. Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt . - Một ngày đẹp trời . -Những kỉ niệm đẹp đẽ . c. - Một dũng sĩ diệt xe tăng . -Có dũng khí đấu tranh . -Dũng cảm nhận khuyết điểm .. 3. Củng cố –dặn dò : GV nhận xét tiết học . Về học ôn lại các chủ diểm và tập đặt câu ,chuẩn bị ôn thi giữa kì II . VI. Nhận xét rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Địa lí NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. Mục tiêu: Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung. Trình bày một số tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản, . . .  HS khá, giỏi: Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối: khí hậu nóng.có nguồn nước, ven biển - Giáo dục HS học tập sự chăm chỉ ,vượt khó của người dân miền Trung . II.Đồ dùng dạy học: -Bản đồ dân cư Việt Nam, lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung . -Tranh ảnh về con người và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung. III.Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng ? Kể tên các đồng bằng nhỏ ở miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam ? ? Nêu đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung ? 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài – ghi đề bài + HS nhắc đề bài . b. Nội dung: Hoạt động 1 : Dân cư tập trung khá đông đúc GV: Đồng bằng duyên hải miền trung tuy nhỏ hẹp song có điều kiện tương đối thuận tiện cho sinh hoạt và sản xuất nên -HS quan sát dân cư tập trung khá đông đúc . GV treo bản đồ phân bố dân cư vùng - Số người ở ven biển miền Trung ít đồng bằng duyên hải miền Trung . ? So sánh lượng người sinh sống ở ven hơn 2 đồng bằng nêu trên . biển miền Trung với 2 đồng bằng Bắc - Có dân tộc Kinh ,Chăm và một số ít Bộ và Nam Bộ . ? Dân cư ở miền Trung có những dân tộc dân tộc khác sống hoà hợp . nào ? + Người Chăm mặc váy dài ,có đai thắt ? Dựa vào tranh ảnh nêu trang phục của lưng và khăn choàng đầu . người Kinh và người Chăm ? + Người Kinh mặc áo dài . Hoạtđộng2:Hoạt động sản xuất của người dân -HS quan sát các hình 3 đến hình 8 trong SGK cho biết : ? Người dân ở đây có những ngành nghề - Các ngành nghề :Trồng trọt , chăn nuôi ,nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản và gì ? nghề làm muối . ? Em có thể kể tên một số loại cây trồng - Đồng bằngThanh Nghệ Tĩnh trồng lúa và trồng nhiều lạc , đồng bằng ở đây ? Bình Trị Thiên trồng nhiều sắn ,mía Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×