Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.98 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:11/2 /2012 Ngày dạy:…………….. Tuần 23 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012 Tập đọc HOA HỌC TRÒ Theo Xuân Diệu. I.Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. -Hiểu ND: Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trị (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả; hiểu ý nghĩa của hoa phượng là hoa học trò, hoa của những HS đang ngồi trên ghế nhà trường. - Trân trọng những kỉ niệm đẹp của thời học sinh. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ .Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định:……………… 2.Kiểm tra bài cũ: 5p’ Chợ Tết - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc và trả lời câu hỏi - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu bài:2p’ Treo tranh minh hoạ Quan sát tranh và nghe giới thiệu bài b. Luyện đọc10p’ -Gọi 1 HS đọc cả bài - 1 HS khá đọc cả bài - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc - Mỗi lần xuống dòng là một đoạn Lượt 1: GV chú ý kết hợp sửa lỗi phát âm - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đoạn trong bài tập đọc - HS nhận xét cách đọc của bạn đọc không phù hợp Lượt 2:GV cho HS đọc phần chú thích. -HS đọc thầm phần chú giải - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe c. Tìm hiểu bài 12p’  Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 - Đọc thầm đoạn 1 ? Tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng - Hoa phượng nở rất nhiều: cả một loạt, nở rất nhiều. cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xòe ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. ? Em hiểu đỏ rực có nghĩa như thế nào - Đỏ rực: đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng ? Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng - Tác giả đã sử dụng biện pháp so sánh biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số để miêu tả số lượng hoa phượng với lượng hoa phượng? Dùng như vậy có gì muôn ngàn con bướm thắm để ta cảm hay. nhận được hoa phượng nở ? Đoạn 1 cho ta cảm nhận gì Cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,3 - HS đọc thầm và trả lời theo yêu cầu 1. Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là - Vì phượng là loài cây rất gần gũi, hoa học trò quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi cuối khoá của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. ? Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học - Mỗi người học trò cảm giác vừa buồn trò cảm giác gì? Vì sao. lại vừa vui. Buồn vì sắp kết thúc năm học. Vui vì hoa phượng báo hiệu được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lí thú - Hoa nở nhanh đến bất ngờ, màu 2. Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ. náo nức lòng người. - Tác giả dùng thị giác, vị giác, xúc giác ? Đoạn 2 tác giả đã dùng giác những giác để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng. quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá - Bình minh, màu hoa phượng là màu phượng. đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. 3. Màu hoa phượng đổi như thế nào theo Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu thời gian. phượng rực lên. ? Em cảm nhận được điều gì qua đoạn Thấy vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng văn thứ hai. ? Khi đọc bài Hoa học trò em cảm nhận * Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, được điều gì. loài hoa gắn với những kỉ niệm và d. Đọc diễn cảm 8p’ niềm vui của tuổi học trị - GV mời HS đọc tiếp nối đoạn trong bài - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho đoạn trong bài - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc các em sau mỗi đoạn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần cho phù hợp đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo - GV sửa lỗi cho các em cặp - HS đọc trước lớp 4.Củng cố - dặn dò:3p’ ? Em hãy nói cảm nhận của em khi học bài văn? - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Củng cố về so sánh hai phân số.Củng cố về tính chất cơ bản của phân số. - Biết so sánh hai phân số . - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản ( Kết hợp hai bài luyện tập chung trang 123,124 thành hai bài luyện tập chung ) - Bài tập chuẩn:Bài 1 ( ở đầu tr . 123 ); Bài 2 ( ở đầu tr . 123 ); Bài 1 a,c ( ở cuối tr. 123 ) a( chỉ cần tìm một chữ số ) - Rèn kĩ năng so sánh hai phân số nhanh và chính xác. - Vận dụng tốt kiến thức đã học vào cuộc sống. III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định:……………… 2.Kiểm tra bài cũ: 5p’ Luyện tập - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhàvà thu vở tổ 2 chấm - GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài2p’ b.Nội dung: 30p’ Bài 1 ( tr . 123) Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các bước 9  11 ; 4  4 ; 14  1; trung gian ra giấy nháp, chỉ ghi kết quả vào 14 14 25 23 15 8 24 20 20 15 vở  ;  ;1  . 14 Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai 9 27 19 27 phân số trong từng trường hợp cụ thể Nhận xét ghi điểm 3 Bài 2 ( tr . 123 ); a. Phân số bé hơn 1: 5 Yêu cầu HS đọc đề và tự làm Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là phân số lớn b. Phân số lớn hơn 1: 5 3 hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1 - Gv nhận xét và cho điểm. Bi 1 a,c (tr. 123 )a(chỉ cần tìm một chữ số) - Gọi HS đọc yêu cầu. Tìm số thích hợp để viết vào ô trống a. Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia - HS làm vào vở và đọc bài của mình hết cho 5 a. Điền các số 2, 4, 6, 8 vào  thì đều được số chia hết cho 2nhưng không chia hết cho 5.( Vì chỉ có số tận cùng là 0 và 5 mới chia hết cho 5) b. Số nào chia hết cho 2 và chia hết cho 5 ? Số tìm được có chia hét cho 3 không .Vì b. Điền số 0 vào  thì được 750 đều chia hét cho 2 và 5 sao - Số 750 chia hết cho 3 ( vì có tổng các c. Số nào chia hết cho 9 chữ số 7 + 5 + 0 = 12, 12 chia hết cho 3) ? Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3 c. Điền 6 vào  thì được 756 chia hết Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> không. Giải thích. cho 9 ( vì tổng các chữ số 7 + 5 + 6 = - GV nhận xét và khắc sâu kiến thức các 18, 18 chia hết cho 9) - Số 756 chia hết cho 2( vì có chữ số dấu hiệu chia hết tận cùng là 6). Chia hết cho 3 ( vì tổng các chữ số 7 + 5 + 6 = 18, 18 chia hết cho 3) 4.Củng cố - dặn dò:3p’ Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm bài tập VBT - Chuẩn bị: Luyện tập chung IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lịch sử VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I.Mục tiêu: - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê ( một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. * HS khá, giỏi: Tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức Quốc âm thi tập, Dư địa Chí, Lam sơn thực lục. - Tự hào về nền văn học và khoa học của nước nhà. II. Đồ dùng dạy học - Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu.Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định:……………… 2. Bài cũ: 5p’Trường học thời Hậu Lê ? Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ? Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào GV nhận xét , ghi điểm 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài:2p’ Thời Hậu Lê chú ý đén phát triển giáo dục nền văn học và khoa học cũng được phát triển, đẫ để lại cho dân tộc ta những tác phẩm nổi tiếng, - HS hoạt động theo nhóm, điền vào tác giả nổi tiếng Nguễn Trãi là tác giả tiêu bảng sau đó cử đại diện lên trình bày biểu cho nền văn học và khoa học thời Hậu Lê. b. Nội dung:30p’ HĐ1: nhóm 4 HS 1. Văn học thời nhà Lê - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK hoàn PP: Phiếu thảo luận thanh các tác giả tác phẩm văn học thời - HS làm phiếu luyện tập Hậu Lê Phiếu thảo luận Các tác giả, tác phẩm văn học tiêu biểu thời Hậu Lê Tác giả Tác phẩm Nội dung - Phản ánh khí phách anh hùng và niềm Nguyễn Trãi Bình Ngô Đại Cáo tự hào chân chính của dân tộc Vua Lê Thánh Ca ngơi nhà Hậu Lê, đề cao và ca ngợi Các tác phẩm Thơ Tông công đức của nhà vua Hội tao Đàn Nguyễn Trãi Ức Trai thi tập Nói lên tâm sự của những người muốn đem tài năn, trí tuệ ra giúp cho đất nước, Lý Tử tấn cho dân nhưng lại bị quan lại ghen ghét, Các bài thơ Nguyễn Húc vùi dập - Các tác phẩm văn học thời kỳ này được - Các nhóm đại diện trình bày - Các tác phẩm văn học thời kỳ này viết bằng chữ gì? Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -GV: Chữ Hán là chữ viết của người được viết bằng cả chữ Hán và chữ Nôm Trung Quốc. Khi người Trung Quốc sang xâm lược và đô hộ nước ta đã truyền bá chữ Hán vào nước ta, nước ta chưa có chữ viết nên tiếp thu và sử dụng chữ Hán Chữ Nôm là chữ viết của người Việt sáng tạo dựa trên hình dạng của chữ Hán. Việc sử dụng chữ Nôm ngày càng phát triển qua các tác phẩm của các tác giả, đặc biệt của cua Lê Thánh Tông, của Nguyễn Trãi, . . . cho thấy ý thức tự cường của dân tộc ta. ? Hãy kể tên các tác phẩm: Giảm - HS lắng nghe HĐ 2: nhóm đôi PP: Phiếu thảo luận MT: HS biết khoa học thời Hậu Lê - Hãy đọc SGK và hoàn thành phiếu TÁC GIẢ TÁC PHẨM NỘI DUNG Địa Việt sử kí toàn Ghi lại lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương Ngô Sĩ Liên thư đến đầu thời Hậu Lê Ghi lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Nguyễn Trãi Lam Sơn thực lực. Nguyễn Trãi Lương Thế Vinh. Dư địa chí. Xác định rõ ràng lãnh thổ quốc gia, nêu lên những tài nguyên, sản phẩm phong phú của đất nước và một số phong tục tập quán của nhân dân ta. Kiến thức toán học. - Yêu cầu các nhóm trình bày - Các nhóm trình bày ? Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được tác Thời Hậu Lê các tác giả đã nghiên cứu giả quan tâm nghiên cứu thời Hậu Lê ? Hãy kể tên các tác phẩm: * HS khá, về lịch sử, địa lý, toán học, y học giỏi: Quốc âm thi tập, Hồng Đức Quốc âm thi tập, Dư địa Chí, Lam sơn thực lục. GV : Dưới thời Hâu Lê, văn học và khoa học nước ta phát triển rự rỡ hơn hẳn các thời kỳ trước. ? Tác giả nào là tiêu biểu cho thời này - Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông 4. Củng cố - dặn dò: 3p’ - Tổ chức cho HS giới thiệu về Nguyễn Trãi, Lương Thế Vinh, . . . Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn:12/2 /2012 Ngày dạy:……………. Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012 Chính tả ( nhớ - viết) CHỢ TẾT Phân biệt s / x, ưt / ưc I.Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình by đúng đoạn thơ trích; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2) - Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết sẵn nội dung BT2 III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định:……………… 2. Bài cũ: 5p’ - GV mời 1 HS đọc cho bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ đã được luyện viết ở tiết CT trước. - GV nhận xét chữ viết của HS 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu bài 2p’ b. Hướng dẫn HS nhớ-viết chính tả 15p’ + Trao đổi nội dung của bài: - Gọi HS đọc đoạn thơ từ Dải mây trắng - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS … ngộ ngĩnh đuổi theo sau. khác nhẩm theo ? Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh - Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào rất đẹp: mây trắng đỏ dần theo ánh nắng mặt trời lên đỉnh núi, sương chưa tan. ? Mỗi người đi chợ có dáng vẻ riêng ra - . . . Thằng cu áo đỏ chạy lon xon, cụ sao. già chống gậy bước lom khom, cô yếm thắm che môi cười, thằng em bé nép đầu bên yếm mẹ, hai người thôn gánh lợn + Hướng dẫn viết từ khó: chạy đi đầu - Yêu cầu HS tìm từ ngữ khó, dễ lẫn khi - HS nêu và luyện viết những từ ngữ dễ viết chính tả viết sai vào bảng con + Viết chính tả: - GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả. Các dòng thơ viết sát - HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự lề lỗi viết bài - Yêu cầu HS viết tập chính tả + Chấm , chữa lỗi: - GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau tả - GV nhận xét chung c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 15p’ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 2:GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - GV dán tờ phiếu đã viết truyện vui Một ngày và một năm, chỉ các ô trống, giải thích yêu cầu của BT2. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng thi tiếp sức.. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS theo dõi - 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. - Đại diện nhóm đọc lại truyện Một ngày và một năm sau khi đã điền các tiếng thích hợp. - Lời giải đúng. Họa sĩ – nước Đức – sung sướng – không hiểu sao – bức tranh – bức tranh - Tính khôi hài của truyện: Họa sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ một bức - Yêu cầu HS nói về tính khôi hài của tranh mất cả ngày đã là công phu. Không hiểu rằng, tranh của Men – xen truyện. được nhiều người hâm mộ vì ông đã bỏ nhiều tâm huyết, công sức cho mỗi bức tranh. 4. Củng cố - dặn dò: 15p’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Họa sĩ Tô Ngọc Vân. IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - HS ôn tập, củng cố về: khái niệm ban đầu của phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số hai phân số, so sánh các phân số. - Biết tính chất cơ bản của phân số - Bài tập chuẩn:Bài 2 ( ở cuối tr. 123 ); Bài 3 ( tr. 124 ); Bài 1 ( (c , d ) ( tr.125 ) - Thực hiện thành thạo các dạng toán trên - Vận dụng vào giải các bài toán có liên quan III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định :……………… 2. Bài cũ:5p’ Luyện tập - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài:2p’ b. Nội dung:30p’ Bài 2 ( ở cuối tr. 123 ) - HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở. 1 HS lên bảng Bài giải Tổng số học sinh của lớp: 14 + 17 = 31( học sinh) 14 HS cả lớp 31 17 Số học sinh gái của lớp: HS cả lớp 31. Số Học sinh trai bằng :. - Nhận xét, ghi điểm - HS đọc yêu cầu Bi 3 ( tr. 124 ) ? Muốn biết trong các phân số nào đã - Ta rút gọn các phân số rồi so sánh 20 20 : 4 5 15 15 : 3 5   ;   36 36 : 4 9 18 18 : 3 6 45 45 : 5 9 35 35 : 7 5   ;   25 25 : 5 5 63 63 : 7 9 < 1 nên 2 phân số này không thể bằng Vậy các phân số 5 ; 20 ; 35 9 36 63 nhau, sau đó rút gọn 3 phân số còn lại tìm 5 phân số bằng 9. 5 ta làm như thế nào. 9 45 5 Mở rộng: cũng có thể nhận xét > 1; 25 9. cho bằng phân số. - Nhận xét ghi điểm Bi 1 ( (c , d ) ( tr.125 ) c. Muốn biết những phn số no bằng phn số. 5 ta làm như thế nào ? 9. + Ta phải rút gọn các phân số đưa về cùng mẫu số sau đó so sánh các phân số để tìm ra phn số bằng phn số + HS thực hiện vo vở. - 1 HS ln bảng thực hiện Lop4.com. 5 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> d. Phân số nào dưới đây bé hơn 1? A. 9 C. 9. 9 8. B. 9 D. 8. 8 9. - Vậy cc phn số bằng. 5 l: 9. 15 27. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh các phân số với 1. Nêu kết quả A.. 9 8. 4. Củng cố - dặn dò: 3p’ - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Phép cộng phân số IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Luyện từ và câu DẤU GẠCH NGANG I.Mục tiêu -Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). -Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). *HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu câu của BT2 (mục III). - Vận dụng vào lối hành văn.Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy 1.Ổn định:……………… 2. Bài cũ: 5p’Mở rộng vốn từ: Cái đẹp - GV kiểm tra 2 HS - GV nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu bài 2p’ - Từ năm lớp 1, các em đã được học những dấu câu nào? - HS nêu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu b. Phần nhận xét 10p’ chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm. Bài 1: GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 - 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. - HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang, phát biểu ý kiến. a. - Cháu con ai? - Thưa ông, cháu là con ông Thư. b. Cái đuôi dài - bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công, đã bị trói xếp vào bên mạn sườn. c. - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn. . . . GV kết luận, chốt lại ý đúng - Hàng năm, tra dầu mỡ vào trục. . . Bài 2: Yêu cầu HS trao đổi và trả lời: - Khi không dùng quạt, cất quạt. . . Trong mõi đoạn văn trên, dấu gạch ngang - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ. có tác dụng gì? a. - Cháu con ai? + Đoạn a: dấu gạch ngang đánh dấu chỗ - Thưa ông, cháu là con ông Thư. bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại. b. Cái đuôi dài - bộ phận khỏe nhất của + Đoạn b: dấu gạch ngang đánh dấu con vật kinh khủng dùng để tấn công, đã phần chú thích (về cái đuôi dài của con bị trói xếp vào bên mạn sườn. cá sấu) trong câu văn. c. - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc + Đoạn c: dấu gạch ngang liệt kê các chắn. . . . biện pháp cần thiết để bảo quản quạt - Hàng năm, tra dầu mỡ vào trục. . . điện được bền. - Khi không dùng quạt, cất quạt. . .  Kết luận : Dấu gạch ngang dùng để Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> đánh dấu chỗ bắtđầu lời nói của nhân vật trong đối thoại, phần chủ thích trong câu, các ý trong một đoạn liệt kê c. Ghi nhớ :5p’ - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ d. Hướng dẫn luyện tập 15p’ Bài 1:GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập Pa-xcan thấy bố mình - một viên chức Sở tài chính - vẫn căm cụi trước bàn làm việc “Những dãy tính cộng trừ hàng ngàn con số. Một coong việc buồn tẻ là sao” - Paxcan nghĩ thầm. - Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính Pa-xcan nói. - GV nhận xét Bài 2:GV mời HS đọc của bài tập - GV lưu ý: đoạn văn em viết cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng: + Đánh dấu các câu đối thoại. + Đánh dấu phần chú thích. - GV phát bút dạ và phiếu cho một số HS. - GV kiểm tra lại nội dung bài viết, cách sử dụng các dấu gạch ngang trong bài viết của một số em, nhận xét. - GV mời 1 số HS dán bài làm lên bảng lớp, chấm điểm bài làm tốt. *HS kh, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu câu. - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm việc nhóm đôi, tìm dấu gạch ngang trong truyện Quà tặng cha, nêu tác dụng của mỗi dấu. - Đánh dấu phần chú thích trong câu( bố Pa-xcan là một viên chức Sở tài chính - Đánh dấu chú thích trong câu( đay là suy nghĩ của Pa-xcan) - Dấu gạch ngang thứ nhất: Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan - Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú thích( đây là lời nói Pa-xcan nói vơí bố) - HS đọc yêu cầu - HS viết đoạn trò chuyện của mình với bố mẹ. - HS tiếp nối nhau đọc bài viết trước lớp. - 1 số HS dán bài làm trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét. VD: Tối thứ 6 khi cả nhà đang ngồi xem tivi. Bố tôi hỏi: - Tuần này con học hành thế nào? Tôi sung sướng trả lời bố: - Thưa bố! Cô giáo khen con đã tiến bộ nhiều. Con được 6 điểm 10 đấy bố ạ! - Con gái bố giỏi quá - Bố tôi sung sướng thốt lên.. 4. Củng cố - dặn dò: 3p’ - Yêu cầu HS nêu tác dụng của dấu gạch ngang.- Yêu cầu HS học bài.Viết đoạn văn chưa đạt vào vở - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp. IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đạo đức GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được mọt số việc làm để bảo vệ các công trình công cộng - HS khá giỏi: Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn cá công trình công cộng - Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. II.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định:……………… 2.Kiểm tra bài cũ: 5p’Lịch sự với mọi người - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. - GV nhận xét 6. Chứng cứ 2,3 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu bài 2p’ b.Nội dung:30p’ Hoạt động1: Nhóm ( 4 HS) Thảo luận, đóng vai Mục tiêu:Xử lí tình huống (trang 34) - GV nêu tình huống như SGK Lắng nghe GV chia nhóm yêu cầu thảo luận đóng - Các nhóm HS thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày vai xử lí tình huống - Nếu là bạn Thắng, em sẽ không đồng tình với lời rủ của bạn vì nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của.  Kết luận: Công trình công cộng là tài Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng sản chung của xã hội. Mọi người dân nên giữ gìn, không được vẽ bậy. - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. Hoạt động 2: nhóm đôi PP: Quan sát , thảo luận Mục tiêu: Bày tỏ ý kiến đúng sai(BT 1) Yêu cầu HS cặp đôi quan sát tranh và lựa chọn hành vi đúng sai. Và giải thích vì Cặp đôi trao đổi và trình bày Nhận xét bổ sung sao? - Vậy để giữ gìn các công trình công - Không leo trèo lên các tượng đá, công cộng, em cần làm gì? trình công cộng; Tham gia vào quét dọn,  Kết luận: Mọi người dân, không kể giữ sạch công trình chung; Có ý thức bảo già, trẻ, nghề nghiệp,. . . đều phải có vệ của công; Không khắc tên, làm bẩn, trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ các công làm hư hỏng các tài sản chung;. . . trình công cộng Hoạt động 3: nhóm PP: Dự án, Thảo luận. Mục tiêu: Liên hệ thực tế - Hãy cùng bạn trao đổi và kể tên các Bảo tàng, Công viên , nhà văn hoá cộng công trình công cộng. đồng, nhà văn hoá thiếu nhi, UBND, - Em hãy đề ra một số hoạt động, việc -Không xả rác bừa bãi, không viết vẽ bậy làm để bảo vệ, giữ gìn công trình công lên tường bảo tàng hoặc cây cối trong Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> cộng đó.. công viên, không khạc nhổ bừa bãi, Vứt rác đúng nới quy định, . . . - Siêu thị, nhà hàng có phải là các công HS trả lời theo suy nghĩ. trình công công cộng cần bảo vệ và giữ gìn không?  Kết luận: Công trình công cộng là những công trình được xây dựng mang STT Công Trình Biện tính văn hoá phục vụ cho tất cảmọi trình trạng pháp người. Siêu thị, nhà hàng không phải là công hiện tại giữ gìn công trìng công cộng nhưng chúng ta cộng cũng phải bảo vệ, giữ gìn vì đó đều là sản phẩm do con người làm ra. Cùng bạn trao đổi và điều tra tại địa phương về hiện trạng, về vệ sinh của các công rtrình công cộng theo bảng mẫu sau Cùng bạn trao đổi và lập nhóm (Tốt nhất là chia nhóm theo địa bàn sinh sống của HS sẽ giúp các em dễ dàng điều tra )điều tra theo phiếu. Tuần sau báo cáo kết quả. 4.Củng cố - dặn dò:3p’ - GV mời vài HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về thực hiện yêu cầu của GV và thực hiên tốt hành vi đã học IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Khoa học ÁNH SÁNG I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ các vật tự phát sáng, các vật được chiếu sáng: + Vật tự phát sáng: mặt trời, ngọn lửa… +Vật được chiếu sáng: mặt trăng ,bàn ghế… - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt -Làm thí nghiệm để xác định được các vật cho ánh sáng truyền qua và các vật không cho ánh sáng truyền qua. II. Đồ dùng dạy – học: -HS chuẩn bị theo nhóm: hộp cát-tông kín, đèn pin, tấm kín, nhựa trong, tấm kín mờ, tấm gỗ, bìa cát tông. III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định :……………. 2. Kiểm tra bài cũ:5p’ Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu trả lời câu hỏi về nội dung bài trước. ? Tiếng ồn có tác gì đối với con người 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu: b. Nội dung:30p’ HĐ 1: Cặp đôi MT: HS phân biệt được các vật tự phát + Vật tự phát sáng và vật được phát sáng và các vật được chiếu sáng sáng + Cách tiến hành: - Quan sát hình minh họa 1, 2 viết tên -2 HS ngồi cùng bàn quan sát hình minh những vật tự phát sáng và những vật được họa, trao đổi và viết ra giấy, chiếu sáng. * Hình 1: ban ngày:+ Vật tự phát sáng: Mặt Trời + Vật được chiếu sáng: gương, bàn ghế… * Hình 2: ban đêm + Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện (khi có dòng điện chạy qua) + Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng sáng là do được Mặt Trời chiếu sáng, cái gương, bàn ghế… được đèn chiếu sáng và được cả ánh sáng phản chiếu từ mặt Trăng chiếu sáng  Kết luận: Ban ngày vật tự phát sáng duy nhất là mặt trời, còn tất cả mọi vật khác được mặt trời chiếu sáng. Anh sáng từ mặt trời chiếu lên tất cả mọi vật nên ta dễ dàng nhìn thấy chúng. Vào ban đêm, vật tự phát sáng là ngọn đèn điện khi có dòng điện chạy qua. Còn mặt trăng cũng là vật được chiếu sáng là do mặt trời chiếu sáng. Mọi vật mà chúng ta nhìn thấy ban đêm là do được đèn chiếu sáng hoặc do ánh sáng phản chiếu từ mặt trăng chiếu sáng.. HĐ 2: cả lớp Mục tiêu: HS nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng được truyền theo đường thẳng ? Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật ? Vậy theo em ánh sáng truyền theo. Ánh sáng truyền theo đường thẳng PP: thí nghiệm, đàm thoại - Ta có thể nhìn thấy vật là do vật đó tự phát sáng hoặc có ánh sáng chiếu vào vật đó.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đường thẳng hay đường cong - *Thí nghiệm 1: -GV: Đứng ở giữa lớp và chiếu đèn pin, theo em ánh sáng của đèn pin sẽ đi đến những đâu? ? Khi cô chiếu đèn pin thì ánh sáng của đèn đi được đến đâu ? Như vậy ánh sáng đi theo đường thẳng hay đường cong *Thí nghiệm 2: - HS đọc thí nghiệm 1 trang 90 SGK. ? Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình gì -GV yêu cầu HS làm thí nghiệm. -GV gọi HS trình bày kết qủa.  Kết luận: Ánh sáng truyền theo đường thẳng. HĐ 3: Nhóm 4 HS Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua và không cho ánh sáng truyền qua + Cách tiến hành: -GV hướng dẫn -Gọi đại diện nhóm HS trình bày, yêu cầu -Nhận xét kết qủa thí nghiệm của HS.  Kết luận:. HĐ 4: Nhóm Mục tiêu: HS nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tời mắt ? Mắt ta nhìn thấy vật khi nào? -Gọi 1 HS đọc thí nghiệm 3 trang 91 SGK, -Gọi HS trình baỳ dự đoán của mình. -Yêu cầu 4 HS lên bảng làm thí nghiệm. ? Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nào  Kết luận. - Ánh sáng truyền theo đường thẳng. -HS nghe GV phổ biến thí nghiệm và dự đoán kết qủa. -HS quan sát. - Ánh sáng đến được điểm dọi đèn vào. - Ánh sáng đi theo đường thẳng. -HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm. - Một số HS trả lời -HS làm thí nghiệm theo nhóm. -Đại diện các nhóm báo cáo kết qủa thí nghiệm. - Ánh sáng truyền theo đường thẳng. + Vật cho ánh sáng truyền quavà vật không cho ánh sáng truyền qua PP: Thí nghiệm, thảo luận -Làm theo hướng dẫn của GV. 1 HS ghi tên vật vào 2 cột. Kết qủa: Vật cho ánh sáng Vật không cho ánh truyền qua sáng truyền qua - Thước kẻ bằng nhựa -Tấm bìa, hộp sắt, trong, tấm kính quyển vở.. Mắt ta nhìn thấy vật khi nào. - Vật đó tự phát sáng./Có ánh sáng chiếu vào vật.. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp suy nghĩ. -2 HS trình bày. - 2 HS tiến hành làm thí nghiệm - Khi đèn trong hộp chưa sáng, ta không nhìn thấy vật.. 4. Củng cố - dặn dò:3p’ ? Ánh sáng truyền qua các vật như thế nào -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau, mỗi HS mang đến lớp 1 đồ chơi - Chuẩn bị bài: Bóng tối IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Toán PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I.Mục tiêu: - Nhận biết phép cộng hai phân số có cùng mẫu số. Tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số. - Biết cộng hai phn số cng mẫu số - Bài tập chuẩn:Bài 1; Bài 3 - Vận dụng giải các bài toán có liên quan II.Đồ dùng dạy học - GV 3 băng giấy màu 12cm x 4cm, bút màu, kéo. III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định:……………… 2.Kiểm tra bài cũ: 5p’Phép cộng phân số - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và thu vở tổ 4 chấm - GV nhận xét 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu: 2p’ b.Nội dung:10p’ - Yêu cầu HS lấy băng giấy gấp đôi 3 lần - HS thực hiện theo sự hướng dẫn của để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau GV ? Băng giấy được chia làm bao nhiêu phần - Băng giấy chia làm 8 phần bằng nhau bằng nhau ? Bạn tô màu mấy phần? Tô tiếp mấy phần - Bạn tô 3 tô tiếp 2 8 8 - Vậy bạn tô tất cả bao nhiêu phần 5 ? Ta làm gì - Tô tất cả 8. 3 2 5 ? Em có nhận xét gì các phân số trên - Ta thực hiện phép tính   8 8 8 ? Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số - Ba phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào Ta cộng hai tử số với nhau và giữ c.Luyện tập:20p’ nguyên mẫu số Bài1/126: Yêu cầu HS tự làm bài 1 HS lên bảng làm bài. Lớp là vở 2 3 23 5 a.    1 5 5 5 5 3 5 35 8 b.    2 4 4 4 4 3 7 3  7 10 5 c.     8 8 8 8 4 35 7 35  7 42 d.    25 25 25 25. - Yêu cầu HS nêu cách làm bài của mình Nhận xét ghi điểm Bài2/126:Dành cho HS khá giỏi làm Nhận xét bài của bạn thêm Yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng các số tự nhiên. Yêu cầu HS tự làm bài ? Khi ta đổi chỗ các phân số trong một - Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng vẫn không thay đổi tổng thì tổng đó có thay đổi hay không Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3 2 3 2 5 2 3 23 5    ;    7 7 7 7 7 7 7 7 3 2 2 3    7 7 7 7. - Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng đó không thay đổi 1 HS tóm tắt ở lớp. Bài 3/126: Gọi HS đọc đề toán ? Muốn biết cả hai ôtô chuyển bao nhiêu Chúng ta thực hiện cộng 2  3 7 7 phần số gạo trong kho chúng ta làm như Bài giải thế nào Cả hai ôtô chuyển được: - Liên hệ: Tiết kiệm gạo 2 3 5   ( số gạo trong kho) 7. 7. 7. Đáp số:. 5 số gạo trong kho 7. Nhận xét bài của bạn 4. Củng cố - dặn dò:3p’ - Hãy nêu cách cộng hai phân số có cùng mẫu số. Tính chất giao hoán của phép cộng phân số. ( Ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng vẫn không thay đổi) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm VBT . Xem bài sau. IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn:13/2 /2012 Ngày dạy:……………. Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2012 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu : -Dựa vo gợi ý trong SGK, chọn v kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đ nghe, đ đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. -Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đ kể. Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, ca ngợi cái đẹp phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung & ý nghĩa câu chuyện. - Học tập những cái hay, cái đẹp, cái thiện của những nhân vật trong truyện. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết đề bài. III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định:……………… 2.Bài cũ: 5p’Con vịt xấu xí - Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện , nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài 2p’ Các em đã nghe, đã đọc nhiều truyện ca ngợi cái đẹp, phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. Tiết KC hôm nay giúp các em kể những câu chuyện đó. Chúng ta sẽ biết ai là người chọn được câu chuyện hay, ai kể chuyện hấp dẫn nhất trong tiết học hôm nay. - (GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà - HS giới thiệu nhanh những truyện mà như thế nào) GV mời một số HS giới thiệu các em mang đến lớp nhanh những truyện mà các em mang đến lớp b. Hướng dẫn HS kể chuyện 30p’ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài - GV gạch dưới những chữ sau trong đề - HS cùng GV phân tích đề bài bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa các truyện: Nàng Bạch Tuyết và bảy - Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với chú lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK. các bạn câu chuyện của mình, nhân vật Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV nhắc HS: + Trong các truyện được nêu làm ví dụ, truyện Con vịt xấu xí, Cây khế, Gà Trống và Cáo có trong SGK. Nếu không tìm thấy được câu chuyện ngoài SGK, em có thể dùng truyện đã đọc. Khi đó, em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn tự tìm được câu chuyện ngoài SGK. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm - Trước khi HS kể, GV mời 1 HS đọc lại dàn ý bài kể chuyện (đã dán trên bảng) - Nhắc HS: các em cần kể có đầu có cuối để các bạn hiểu được. Có thể kết thúc theo lối mở rộng: nói thêm về tính cách của nhân vật và ý nghĩa truyện để các bạn cùng trao đổi. với những truyện khá dài, cô cho phép các em chỉ kể 1 – 2 đoạn – chọn đoạn có sự kiện, ý nghĩa (để dành thời gian cho bạn khác cũng được kể). - Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. trong truyện. Ví dụ: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện “Nàng công chúa và hạt đậu” của An-đéc-xen. Nàng công chúa này có thể cảm nhận được một vật nhỏ như một hạt đậu dưới hai mươi mốt lần đệm.. - HS kể chuyện theo cặp - Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.. - HS xung phong thi kể trước lớp - Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật & ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với bạn về nội dung câu chuyện. - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS - HS cùng GV bình chọn bạn kể tham gia thi kể và tên truyện của các em chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn 4.Củng cố - dặn dò: 3p’ - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến, tham gia IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×