Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.17 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 2/1/2012 Ngày dạy: …………….. Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 Tập đọc BỐN ANH TÀI Truyện cổ dân tộc Tày I.Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu các từ ngữ trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lịng nhiệt thnh lm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Thán phục sức khoẻ, năng lực và tài trí của bốn anh em Cẩu Khây. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ .Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn luyện đọc III.Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định: ......................................... 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu:2p’ - GV giới thiệu tên 5 chủ điểm - Giới thiệu bài học - HSnhắc lại b. Luyện đọc13p’  Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS khá đọc bài . - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc - Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn + Lượt 1: GV viết lên bảng những tên riêng - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các để HS luyện đọc liền mạch. Sửa lỗi về đọc đoạn trong bài tập đọc cho HS; chú ý những chỗ ngắt nghỉ hơi - HS nhận xét cách đọc của bạn giữa các cụm từ trong câu văn khá dài + Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần - HS đọc thầm phần chú giải chú thích các từ mới ở cuối bài đọc và giải nghĩa thêm một số từ : vạm vỡ; hăm hở. - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - 1HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe c. Tìm hiểu bài 12p’ ? Truyện có những nhân vật nào - Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. ? Tên truyện Bốn anh tài gợi cho em suy - Tên truyện gợi suy nghĩ đến tài năng nghĩ gì của bốn anh tài.  Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 -… ăn một lúc hết chín chõ sôi, 10 tuổi 1. tìm những chi tiết nào nói lên sức khỏe sức đã bằng trai 18; 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây? Đoạn 1 nói lên điều gì? Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây  Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 2.Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu - Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Khây? - Thương dân bản Cẩu Khây đã làm gì? Đoạn 2 nói lên điều gì?  Yêu cầu HS đọc 3 đoạn còn lại 3.Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai? Yêu cầu HS giải nghĩa Vạm vỡ, chí hướng. 4.Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? Nội dung đoạn 3,4,5 nói lên điều gì?. vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. - Thương dân bản, Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh. Ý chí diệt trừ yêu tinh của Cẩu Khây HS đọc thầm đoạn còn lại - . . . Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Mắng. + Vạm vỡ: to lớn, nở nang, rắn chắc, toát lên vẻ khỏe mạnh. + Chí hướng: Ý muốn bền bỉ quyết chí đạt tới mục đích cao đẹp trong cuộc sống. - Nắm Tay Đóng Cọc: dùng tay làm vồ đóng cọc… - Lấy Tai Tát Nước… - Móng Tay Đục Máng… - Ca ngợi tài năng của Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng tay Đục Máng. * Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lịng nhiệt thnh lm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khy. - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự bài đọc.HS lắng nghe nhận xét, tìm giọng đọc cho phù hợp.  Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài : Truyện ca ngợi ai và ca ngợi về điều gì? d. Đọc diễn cảm`10p’ - GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Ngày xưa, ở bản kia . . . lên - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đường diệt trừ yêu tinh) - GV đọc mẫu theo cặp - GV sửa lỗi cho các em - Đại diện thi đọc diễn cảm trước lớp 4.Củng cố - dặn dò:3p’ - Nêu nội dung bài học - GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về loài người. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán KI – LÔ- MÉT VUÔNG I.Mục tiêu: - Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại - Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông . - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 : Bài 3(b).; 4 (b). - Vận dụng tốt kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng day học: - Bản đồ Việt Nam và thế giới. III.Các hoạt động dạy học : 2.Kiểm tra bài cũ 5p’ -GV gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm tiết 90. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài :2p’ - Chúng ta đã học về các đơn vị đo diện -Đã học về xăng-ti-mét vuông, đề-xitích nào? mét vuông, mét vuông. -Trong thực tế, người ta phải đo diện tích - HS nghe GV giới thiệu bài. quốc gia, của biển, của rừng,… khi đó nếu dùng đơn vị đo diện tích chúng ta đã học thì sẽ khó khăn vì các đơn vị này còn nhỏ. Chính vì thế , người ta dùng 1 đơn vị đo diện tích lớn hơn. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu về đơn vị đo diện tích này. b. Nội dung:10p’ -GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng( -HS quan sát hình vẽ và tính diện tích khu rừng, vùng biển,…). Cánh đồng này của cánh đồng: 1 km x 1 km = 1 km2. có hình vuông, mỗi cạnh của nó dài 1 km, các em hãy tính diện tích của cánh đồng. -GV: 1km  1km = 1 km2, ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông co cạnh dài là 1km. -Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2, đọc là ki- HS nhìn bảng và đọc ki-lô-mét vuông. lô-mét vuông. -1 km bằng bao nhiêu mét? -Em hãy tính diện tích của hình vuông có - 1km =1 000 m. cạnh dài 1 000m. -Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh 1 000m  1 000m = 1 000 000m2. dài 1 km và hình vuông có cạnh dài là 1000m, bạn nào cho biết 1 km2 bằng bao -1 km2 = 1 000 000 m2. nhiêu m2? Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> c. Luyện tập :20p’ Bài 1/100: yêu cầu HS đọc đề bài - GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc cách đo diện tích ki –lô-mét vuông cho HS kia viết số đo này. Nhận xét ghi điểm Bài 2/100:GV yêu cầu HS đọc đề bài. -2 HS lên bảng a. 921km2 b. 2 000km2. c. 509km2 d. 320 000km2. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1km2 = 1 000 000m2 1 000 000 m2 = 1 km2 1m2 = 100dm2 5km2 = 5 000 000m2 32m2 49dm2 = 3 249dm2 2 000 000m2 = 2km2 -Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn -Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần. kém nhau bao nhiêu lần ? Bài 3/100: gọi 1 HS đọc đề bài . HS đọc bài - GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta hình chữ nhật. lấy chiều dài nhân với chiều rộng . -GV yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở 3 x2 = 6 (km2) Đáp số: 6 km2 Bài 4/100: yêu cầu HS đọc đề bài Cặp đôi thảo luận. Đại điện trình bày -GV yêu cầu HS làm bài sau đó báo cáo -Diện tích phòng học là 40m2 . - Diện tích nước Việt Nam là 330991 kết qủa trước lớp. km2 4. Củng cố - dặn dò:3p’ 1km2 = ? m2 1km2 = 1 000 000m2 -GV nhận xét tiết học, Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lịch sử NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I.Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: + Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 viên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: + Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly – một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu  HS khá, giỏi: + Nắm được một số nội dung cải cách của Hồ Quý Ly: quy định lại số ruộng cho quan lại, quý tộc; quy định lại số nô tì phục vụ gia đình quý tộc. + Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dưạ vào lực lượng quân đội. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học : 2.Bài cũ: 5p’Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên - Ba lần quân Nguyên Mông xâm lược nước ta, nhà Trần đã có kế sách như thế nào? - Kết quả ra sao? GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu: 2p’ Hoạt động1:15p’ Nhóm( 4 HS) Mục tiêu: HS nắm được tình hình nước ta Thảo luận cuối thời Trần Gv treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận Đọc bảng phụ - Vua quan nhà Trần sống như thế nào? - Vua quan ăn chơi sa đọa, vua bắt dân đào hồ trong hoàng thành, chất đá và đổ nước biển để nuôi hải sản - Những kẻ có quyền thế đối với dân ra - Những kẻ có quyền thế ngang nhiên vơ vét của dân để làm giàu; đê điều sao? không ai quan tâm - Bị sa sút nghiêm trọng. Nhiều nhà phải - Cuộc sống của nhân dân như thế nào? bán ruộng, bán con, xin vào chùa làm - Thái độ phản ứng của nhân dân với ruộng để kiếm sống - Nông dân, nô tì đã nổi dậy đấu tranh; triều đình ra sao? - Nhà Minh lăm le bờ cõi - Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? - Trình bày tình hình nước ta từ giữa thế - Giữa thế kỉ 14 nhà Trần bước vào thời kì suy yếu.Vua quan ăn chơi sa đoạ,bóc kỉ XIV, dưới thời nhà Trần như thế nào? Kết luận :Giữa thế kỉ 14 nhà trần bước lột nhân dân tàn khốc.Nhân dân cực khổ vào thời kì suy yếu.Vua quan ăn chơi sa ,căm giận nổi dậy đấu tranh,giặc ngoại đoạ,bóc lột nhân dân tàn khốc.Nhân dân xâm lăm le xâm lược nước ta. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cực khổ ,căm giận nổi dậy đấu tranh,giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Hoạt động 2: 15p’ Cá nhân Mục tiêu: Sự thay thế của nhà Hồ. Vì sao nhà Hồ không thắng được giặc Minh? Yêu cầu HS đọc SGK - Hồ Quý Ly là ai? - Triều Trần chấm dứt năm nào?Nối tiếp là triều đại nào? - Ông đã tiến hành cải cách gì để nước ta thoát khỏi tình hình khó khăn?. - Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly là đúng hay sai? Vì sao? Kết luận: Năm 1400, Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần lập nên nhà Hồ . Nhà Hồ đã tiến hành cải cách đưa đất nướcthoát khỏi tình trạng khó khăn. Tuy nhiên do chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chốnh quân Minh xâm lược. Nhà Hồ sụp đổ, nước ta rơi vào ách đô hộ nhà Minh. Đàm thoại. -Là 1 vị quan đại thần, có tài - Năm 1 400. Nhà Hồ do Hồ Quý ly đứng đàu lên thay nhà Trần xây thành Tây Đô đổi tên nước là Đại Ngu( An vui lớn) - Thay thế các quan đứng đầu nhà Trần bằng những người thực sự có tài. ĐẶt lệ các quan phải thường xuyên thăm dân. Quy định lại ruộng đất. Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho dân. - Đúng. Vì lúc đó nhà Trần lao vào ăn chơi sa đoạ , không quan tâm đến phát triển đất nước, dân đói khổ, giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi. Cần có triều đại khác thay thế nhà Trần gánh vác giang sơn.. 4.Củng cố - dặn dò:3p’ - Nêu các biểu hiện suy tàn của nhà Trần? - Hồ Quý Ly đã làm gì để lập nên nhà Hồ? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Chiến thắng Chi. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 3/1/2012 Ngày dạy: …………….. Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 Chính tả(Nghe – Viết) KIM TỰ THÁP AI CẬP PHÂN BIỆT s / x, iêt / iêc I.Mục tiêu: -Nghe - viết đúng bài CT ; trình by đúng đúng hình thức bi văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Viết đúng : Lăng mộ, nhằng nhịt, phương tiện, chuyên chở, đá tảng, . . . - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). - Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - 2 tờ phiếu viết nội dung BT2, 2 băng giấy viết nội dung BT3b III.Các hoạt động dạy học : 2.Kiểm tra bài cũ:5p’ - GV nêu gương một số HS viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở HKI, khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả ở HKII. 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu bài 2p’ b. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả15p’ + Tìm hiểu nội dung đoạn văn: Gọi HS đọc bài 1 HS đọc bài - Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của ai? - Lăng mộ của các hoàng đế Ai Cập cổ đại. - Kim tự tháp được xây dựng như thế nào? Xây dựng bằng đá tảng. Từ cửa kim tự tháp đi vào là một hành lang tối và hẹp, đường càng đi càng nhằng nhịt dẫn tới những giếng sâu, phòng chứa quan tài, + Hướng dẫn viết từ khó: - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết cần viết và chú ý những chữ cần viết hoa, - HS nêu những hiện tượng mình dễ những từ ngữ mình dễ viết sai và cách viết sai trình bày - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai - HS nhận xét và hướng dẫn HS nhận xét - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ - HS luyện viết bảng con viết sai vào bảng con + Viết chính tả: - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt - HS nghe – viết cho HS viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - HS soát lại bài + Chấm bài: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung - Sửa lỗi sai phổ biến c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 15p’ Bài 2/6:gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - GV yêu cầu HS tự làm vào vở - GV dán 2 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài, phát bút dạ mời 2 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức: Các em nối tiếp nhau dùng bút gạch những chữ viết sai chính tả, viết lại những chữ đúng. HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - GV nhận xét kết quả bài làm của HS Bài3b/6: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - GV dán 2 băng giấy đã viết nội dung bài 2b lên bảng thi làm bài.. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. -HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS tự làm vào vở - Các nhóm HS làm bài trên bảng theo kiểu tiếp sức: sinh – biết – biết – sáng – tuyệt - xứng - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài - HS đọc yêu cầu của bài tập - 2 HS làm bài trên băng giấy, cả lớp làm vở - Đúng chính tả: Sáng sủa, sản sinh, sinh động, - Sai chính tả: Sắp sếp, tinh sảo, bổ xung( sắp xếp, tinh xảo, bổ sung) HS nhận xét bài làm trên bảng. 4.Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nêu cách sửa lỗi chính tả - GV nhận xét tiết học - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Chuyển đổi các số đo diện tích . - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột . - Bài cần làm: Bài 1;Bài 3 (b) ;Bài 5 - Luyện tập tổng hợp giải toán diện tích liên quan đến km2 II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định:.............................................. 2.Kiểm tra bài cũ 5p’ -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 91. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài:2p’ b. Luyện tập :30p’ Bài 1/100: yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó - HS làm bài 530 dm2= 53 000 cm2 tự làm bài. 13 dm229 cm2 = 1329 cm2 -GV chữa bài, sau đó có thể yêu cầu HS 84600cm2 =846 dm2 300 dm2 = 3 m2 nêu cách đổi đơn vị đo của mình 10km2 = 10 000 000 m2 9 000 000 m2 = 9 km2 Bài 2/101: Dành cho HS khá giỏi làm thêm. yêu cầu HS đọc đề bài -GV yêu cầu HS tự làm làm bài. , sau đó -HS làm bài vào vở sau khi tìm hướng chữa bài trước lớp giải đúng -GV : Như vậy khi thức hiện các phép tính a.Diện tích khu đất: 54= 20 km2 với các số đo đại lượng chúng ta phải chú b.Diện tích mảnh vườn : ý điều gì ? 8 000m = 8 km Bài 3/101: GV gọi 1 HS đọc số đo diện 8 2 = 16 km2 Tp HCM có diện tích lớn nhất . tích của các thành phố, sau đó so sánh. Dành cho HS khá giỏi làm thêm. BT3 a Tp Hà Nội có diện tích nhỏ nhất. -Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh số đo đại lượng -GV nhận xét và cho điểm HS . Bài 4/101: Dành cho HS khá giỏi làm thêm.yêu cầu HS đọc đề bài -GV yêu cầu HS làm bài Bài giải 1 Chiều rộng khu đất : Hướng dẫn: Chiều rộng bằng chiều dài 3 30: 3 = 1 (km) nghĩa là chiều dài chia làm 3 phần bằng Diện tích khu đất : Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nhau thì chiều rộng bằng một phần chiều dài. Tìm chiều rộng. -GV nhận xét và cho điểm HS Bài 5/101 : -GV giới thiệu về mật độ dân số : mật độ dân số là chỉ dân trung bình sống trên diện tích 1 km2 -GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 - Biểu đồ thể hiện điều gì? Hãy nêu mật độ dân số từng thành phố?. 3  1 = 3 (km2) Đáp số : 3 km2. Đọc biểu đồ - Mật độ dân só 3 thành phố lớn Hà Nội: 2 952 người/km2 Hải Phòng: 1 126 người/km2 Hồ Chí Minh: 2 375 người/km2 a. TH HCM có mật độ dân số gấp khoảng 2 lần Hải Phòng b. Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất. 4. Củng cố, dặn dò:3p’ -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: -Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ). -Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? , xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III) ; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy học: - Một số phiếu viết đoạn văn ở phần Nhận xét, đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập) III.Các hoạt động dạy học : 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu bài 2p’ b. Nhận xét15p’ - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - HS đọc nội dung bài tập - GV dán lên bảng 2 tờ phiếu đã viết nội - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng dung đoạn văn, mời HS lên bảng làm bài. cặp trao đổi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi - 2 HS lên bảng làm bài. Các em đánh kí hiệu vào đầu những câu kể, gạch một gạch dưới bộ phận CN trong câu, trả lời miệng các câu hỏi 3, 4 Câu 1: Một đàn ngỗng/ vươn dài cổ, chui mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Câu 2: Hùng/ đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. Câu 3: Thắng/ mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Câu 5: Em/ liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Câu 6: Đàn ngỗng/ kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. Những chủ ngữ trong các câu kể Ai làm gì? + Ý nghĩa của CN: chỉ con vật , chỉ Vừa tìm được trong đoạn văn trên có ý người nghĩa gì? CN trong các câu trên do ;loại từ nào tạo + Loại từ ngữ tạo thành CN: cụm danh thành? từ, danh từ Hãy cho ví dụvề mỗi loại từ đó? Danh từ: Hùng, Thắng, em Cụm danh từ: Một đàn ngỗng. c. Ghi nhớ:5p’ - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK d. Luyện tập 20p’ Bài1/7: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV dán lên bảng 2 tờ phiếu đã viết nội dung đoạn văn, mời HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. Bài 2/7: HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhận xét, ghi điểm. - HS đọc nội dung bài tập - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp trao đổi. 2 HS lên bảng làm bài Câu 3: Trong rừng, chim chóc/ hót véo von. Câu 4: Thanh niên/ lên rẫy. Câu 5: Phụ nư/ giặt giũ bên những giếng nước. Câu 6: Em nhỏ /đùa vui trước nhà sàn. Câu 7: Các cụ gia/ chụm đầu bên những ché rượu cần. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Mỗi HS tự đặt 3 câu với các từ ngữ đã cho làm CN. Từng cặp HS đổi bài chữa lỗi cho nhau. - HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt. - HS nhận xét.. Bài 3/7: HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập, quan sát - Mời 1 HS khá giỏi làm mẫu: nói 2 – 3 tranh minh họa bài tập. câu về hoạt động của người và vật được - 1 HS khá, giỏi làm mẫu. - Cả lớp suy nghĩ, làm việc cá nhân. miêu tả trong tranh. - GV nhận xét, cùng HS chọn em có đoạn - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, - HS nhận xét. văn hay nhất. 4.Củng cố - dặn dò: 3p’ - Trong câu kể Ai làm gì? Những sự vật nào có thể làm chủ ngữ? - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn trong BT3, viết lại vào vở. - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Tài năng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đạo đức KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 1) I.Mục tiêu : - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. -HS khá giỏi: Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động Có những hành vi đúng đắn với người lao động. II.Đồ dùng dạy học: - SGK, Tranh minh hoạ III.Các hoạt động dạy học : 2.Kiểm tra bài cũ: 5p’Yêu lao động Ở nhà , em đã làm được những việc gì để phục vụ bản thân? Em đã tham gia vào những công việc lao động gì ở trường, ở lớp? GV nhận xét 5 Chứng cứ 2- 3 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu bài 2p’ Lắng nghe Hoạt động1:10p’Cá nhân Mục tiêu: Tìm hiểu truyện Buổi học đầu Đàm thoại tiên - GV đọc truyện - Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi Vì các bạn đó nghĩ rằng bố mẹ bạn Hà nghe Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố làm nghề quét rác không đáng kính em? trọng. - Nếu là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm Đóng vai, xử lí tình huống Lớp nhận xét gì trong tình huống đó? Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. Hoạt động 2: 10p’ Cặp đôi (bài tập 1) Mục tiêu: Nhận biết nghề lao động Thảo luận Yêu cầu HS đọc bài tập1/29: HS nêu yêu cầu bài tập GV yêu cầu HS cặp đôi trao đổi Đại diện từng nhóm trình bày kết quả: Giảm ý k Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, người đạp xích lô, nhà khoa học, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ… đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay) Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ và trẻ em… không phải là những người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. Trò chơi “ Tôi làm nghề gì?” - Tiến hành chơi theo các lượt. Trong Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Mỗi một lượt chơi bạn của dãy 1 diễn tả bằng hành động của một người làm việc gì đó. Bạn dãy kia phải căn cứ vào đó nói tên nghề nghiệp hay công việc. Kết luận: Trong xã hội chúng ta bắt gặp hình ảnh người lao động khắp mọi nơi, ở nhiều lĩnh vực khác nhau và nhiều ngành nghề khác nhau Hoạt động 3:10p’ Nhóm ( 4HS ) Mục tiêu: Bày tỏ ý kiến (bài tập 2) GV cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh Giảm tranh 3 GV ghi lại trên bảng theo 3 cột:. cùng thời gian dãy nào đoán được đúng nhiều nghề nghiệp là thắng.. Quan sát và thảo luận Các nhóm làm việc, đại diện từng nhóm trình bày Cả lớp trao đổi, nhận xét. STT Người Ích lợi mang lại lao động cho xã hội. Kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở và mọi của cải khác trong xã hội có được dều là những người lao động làm ra. Hoạt động 4: Cá nhân Mục tiêu: Nhận biết được những biểu hiện kính trọng và biết ơn người lao động(bài tập 3) GV nêu yêu cầu bài tập, yêu cầu HS dùng bảng đúng, sai để thực hiện -HS khá giỏi: Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. Phiếu bài tập HS phiếu bài tập Các việc làm (a), (c), (d), (đ), (e), (g) là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. Các việc (b), (h) là thiếu kính trọng người lao động.. 4.Củng cố - dặn dò:3p’ - GV mời vài HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài tập 5, 6 trong SGK. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Khoa học TẠI SAO CÓ GIÓ? I. Mục tiêu: - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. - Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. - Ham hiểu biết khoa học, giải thích được những hiện tượng và ứng dụng vào cuộc sống II.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 74, 75 SGK. Chong chóng . Chuẩn bị các đồ dùng cho nhóm: hộp đối lưu, nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương III.Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định:.............................................. 2.Kiểm tra bài cũ: 5p’Không khí cần cho sự sống - Hãy cho biết không khí cần cho sự sống như thế nào? - GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu bài 2p’ Hoạt động 1:10p’ Cá nhân Chơi chóng chóng Mục tiêu: HS làm thí nghiệm chứng minh - HS quan sát và trả lời không khí chuyển động tạo thành gió GV kiểm tra xem HS có đem đủ chong Nhóm trưởng điều khiển các bạn chơi: - Cả nhóm xếp thành hai hàng quay chóng - Trong quá trình chơi tìm hiểu xem: mặt vào nhau, đứng yên và giơ chong + Khi nào chong chóng không quay? chóng về phía trước. Nhận xét xem chong chóng của mỗi ngưới có quay + Khi nào chong chóng quay? + Khi nào chong chóng quay nhanh, quay không? Giải thích tại sao? (Nếu trời lặng gió: chong chóng không quay, nếu chậm? trời có gió mạnh một chút thì chong chóng sẽ quay) - Trường hợp chong chóng không Kết luận:Khi ta chạy, không khí xung quay, cả nhóm sẽ bàn xem: làm thế nào quanh ta chuyển động tạo ra gió. Gió để chong chóng quay? (Phải tạo ra gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi bằng cách chạy…) mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió - Đề nghị 2 đến 3 bạn cùng cầm chong thổi yếu làm chong chóng quay chậm. chóng chạy qua cho những HS khác Không có gió tác động thì chong chóng cùng quan sát: nhận xét xem chong không quay chóng của ai quay nhanh hơn Đại diện các nhóm báo Hoạt động 2: 10p’ Nhóm Quan sát, Thí nghiệm Mục tiêu: HS biết giải thích tại sao có gió - Các nhóm HS làm thí nghiệm và thảo - GV yêu cầu các em đọc các mục Thực luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý trong SGK hành trang 74 để biết cách làm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Phần nào của hộp có không khí nóng? tại - Ống A là do có ngọn nến đang cháy Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> sao? - Phần nào của hộp có không khí lạnh ? - Khói bay qua ống nào? - Khói bay từ mẩu hương đi qua ống A mà ta nhìn thấy có gì tác động? Kết luận:Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió Hoạt động 3:10p’ Cặp đôi Mục tiêu: HS giải thích được tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển Treo tranh minh họa 6,7. Hãy mô tả hướng gió?. đang cháy dưới ống A - Ống B - Bay vào ống A và bay lên. - Không khí chuyển động từ B sang A. Quan sát, Thảo luận H6: Vẽ ban ngày và hướng gió từ biển vào đất liền H7: Vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ đất liền ra biển - Đại diện một số nhóm trình bày H6: Ban ngày không khí trong đất liền nóng, ngoài biển lạnh nên không khí từ biển vào tạo ra gió từ biển. H 7: Ban đêm không khí đất liền nguội nhanh hơn nên lạnh hơn lạnh hơn ngoài biển. Nên gió từ đất liền thổi ra biển.. - GV yêu cầu đọc thông tin ở mục Bạn cần biết trang 75 và những kiến thức đã thu được qua hoạt động 2 để giải thích câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?  Kết luận:Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm 4.Củng cố - dặn dò:3p’ - Tại sao có gió? - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Toán HÌNH BÌNH HÀNH I.Mục tiêu: - Nhận biết được hình bình hnh v một số đặc điểm của nó . - Bài cần làm: Bài 1; Bài 2 - Nhận biết được hình bình hành dựa trên một số đặc điểm của hình. II.Đồ dùng dạy học: - GV: vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, tứ giác. - HS: chuẩn bị giấy màu có kẻ ô vuông 1 cm x 1 cm. III.Các hoạt động dạy học : 2.Bài cũ: 10p’ Luyện tập - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và thu vở tổ 4 chấm - GV nhận xét 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu: 2p’ b.Nội dung:10p’ - GV đưa bảng phụ và giới thiệu hình bình hành có trên bảng phụ - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét hình - HS quan sát hình. dạng của hình vẽ trên bảng phụ - Hình bình hành có các đặc điểm gì? - Cạnh AB song song với cạnh CD GV: Trong hình bình hành có AB; DC - Cạnh AD song song với cạnh BC được gọi là hai cạnh đối diện; AD; BC - Cạnh AB = CD, AD = BC cũng là hai cạnh đối diện - Trong hình bình hành có các cặp cạnh - Có hai cặp cạnh đối diện song song đối diện như thế nào với nhau? và bằng nhau - Mở rộng: Hình vuông, hình chữ nhật - HS nêu lại đặc điểm hình bình hành. cũng là hình bình hành vì nó cũng có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. c. Luyện tập:20p’ Bài 1/102:Yêu cầu HS quan sát các hình Quan sát và nêu - Hình bình hành: hình 1, hình 2 ,hình 5. trong bài và chỉ rõ đâu là hình bình hành Yêu cầu giải thích lí do - Vì hình 1, 2, 5 có các cặp cạnh đối Gv gọi HS khác nhận xét sửa sai. diện song song và bằng nhau Còn hình 3, 4 không phải là hình bình hành chỉ có 2 cạnh song song với nhau Bài 2/102: GV gọi HS yêu cầu bài. - Gv gợi ý hướng dẫn. -HS yêu cầu bài. - Cho HS làm vào VBT Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh - GV cùng hs nhận xét . đối diện song song và bằng nhau. - HS sửa Bài 3/103:Dành cho HS khá giỏi làm - HS làm bài a. b. thêm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV yêu cầu tất cả HS quan sát và vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào các hình để được hình bình hành hoặc hình chữ nhật. - HS sửa bài 4.Củng cố – dặn dò :3p’ - Tổ chức chơi câu cá. 2 đội mỗi đội 5 em nhận 2 cần câu, các đội thi câu miếng bìa hìanh bình hành trong cùng thời gian đội nào câu nhiều hơn là thắng - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Diện tích hình bình hành.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: 4/1/2012 Ngày dạy: …………….. Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 2012 Kể chuyện BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I.Mục tiêu: -Dựa theo lời kể của Gv, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và g hung thần r rng, đủ ý (BT2). -Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.. Rèn kĩ năng nói: - Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ cốt truyện. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. - Giáo dục: Bình tĩnh trong mọi hoàn cảnh II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ .5 băng giấy để HS viết lời minh họa cho 5 tranh. III.Các hoạt động dạy học : 2.Kiểm tra bài cũ:5p’ Yêu cầu HS nhớ lại và nêu tên 2 chuyện đã học ở HKI và kể lại một trong hai câu chuyện đó 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài 2p’ b. HS nghe kể chuyện - GV kể lần 1,GV kết hợp vừa kể vừa giải - HS nghe và giải nghĩa một số từ khó nghĩa từ - GV kể lần 2,GV vừa kể vừa chỉ vào - HS quan sát tranh minh họa tranh minh hoạ c. HS thực hiện các yêu cầu của bài tập30p’ Bài 1/8: Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1, 2 câu - GV mời HS đọc yêu cầu của BT1 - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV dán bảng 5 tranh minh họa phóng - HS xem 5 tranh minh hoạ to, nhắc nhở HS chú ý tìm cho mỗi tranh 1 - Từng cặp HS trao đổi, tìm lời thuyết lời thuyết minh ngắn gọn. minh cho mỗi tranh - GV phát 5 băng giấy cho 5 HS, yêu cầu Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới cả ngày, mỗi em viết lời thuyết minh cho 1 tranh cuối cùng được mẻ lưới trong có một - GV yêu cầu HS lên bảng để gắn lời chiếc bình to. Tranh 2: Bác mừng lắm vì cái bình thuyết minh dưới mỗi tranh. đem ra chợ bán cũng được khối tiền. Tranh 3: Từ trong bình một làn khói đen tuôn ra, rồi hiện thành một con quỷ. Tranh 4: Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền của nó. Tranh 5: Bác đánh cá lừa con quỷ chui Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV gắn lời thuyết minh đúng thay thế lời thuyết minh chưa đúng. Bài2,3/8 : Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV mời HS đọc yêu cầu của BT2, 3 - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.. vào bình, nhanh tay đậy nắp, vứt cái bình trở lại biển sâu.. - 5 HS gắn 5 lời thuyết minh dưới mỗi tranh - 1 HS đọc lại 5 lời thuyết minh 5 tranh - HS đọc yêu cầu của bài - HS thực hành kể chuyện trong nhóm. Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện. + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. + Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện: Bác đánh cá thông minh, kịp trấn tĩnh, thoát khỏi nỗi sợ hãi nên đã kịp nghĩ ra mưu kế lừa con quỷ, cứu bản thân mình thoát chết. - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi. - GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện nhập vai giỏi nhất. 4.Củng cố - dặn dò: 3p’ - GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. -Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc (Đọc trước yêu cầu và gợi ý của bài tập kể chuyện trong SGK, tuần 20 để chuẩn bị một câu chuyện em sẽ kể trước lớp. Đọc kĩ để nhớ thuộc câu chuyện. Mang đến lớp truyện các em tìm được).. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×