Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.11 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 10 Ngày soạn: 31/10/ 2011 Ngày dạy:.................................... Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 Tập đọc ÔN TẬP GIỮA KỲ I (T1) I. Mục tiêu : - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 75tiếng/phút) - Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung của bài; nhận biết được một số hình của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết cú ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - Học tập đức tính tốt qua bài tập đọc II. Đồ dùng dạy học : Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL trong 9 tuần đã học .1 số tờ phiếu kẻ sẵn BT2 III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định:.................................. 2. Kiểm tra bài cũ: 5p’Điều ước của vua Mi – đát - Gọi 2 HS đọc nối tiếp bàivà trả lời câu hỏi trong SGK - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài 2p’ - Nghe. b. Kiểm tra đọc: 10p’(khoảng 1/3 số HS trong lớp) - Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài. - HS sau khi bốc thăm được xem lại bài - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc và yêu 1 –2 phút - Trả lời theo câu hỏi của GV cầu HS trả lời. - Gv nhận xét ghi điểm. ( HS nào chưa đạt yêu cầu thì cho về nhà luyện đọc lại để tiết sau KT lại) c.Bài tập 2 10p’Gọi HS đọc yêu cầu của - 2 HS đọc yêu cầu bài + Đó là những bài kể một chuỗi sự việc bài - Những bài tập đọc như thế nào gọi là có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên một điều có ý truyện kể? nghĩa. - Hãy kể tên các bài TĐ là truyện kể + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu phần 1 và thuộc chủ đề “ Thương người như thể 2(T4 và 15) thương thân” + Người ăn xin.(T 30,31) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cho HS đọc thầm lại bài - GV phát phiếu cho vài HS - Cả lớp làm vào vở GV nhận xét: Nội dung ghi từng cột có chính xác không? Lớp trình bày có rõ ràng mạch lạc không?. - HS đọc thầm lại bài - 4 HS làm vào phiếu. Tên bài Tác giả DếMèn bênh Tô Hoài vực kẻ yếu Người ăn xin Tuốc-ghê-nhép. Nội dung Nhân vật Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị Dế Mèn, Nhà Trò, ức hiếp đã ra tay bênh vực Bọn nhện Sự thông cảm sâu săc giữa Tôi (chú bé) cậu bé qua đường và ông Ông lão ăn xin lão ăn xin - 2 HS đọc d. Bài tập 3 10p’(trang96) - Cả lớp làm vào VBT - Gọi HS đọc yêu cầu của bàivà cho cả lớp - Nhận xét làm vào vở - 3 HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét - Nhận xét - Cho HS thi đọc diễn cảm 4. Củng cố – dặn dò:3p’ - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS chưa đạt về nhà luyện đọc để tuần sau kiểm tra - Chuẩn bị các quy tắc viết hoa tên riêng. IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Nhận biết được góc tù , góc nhọn , góc bẹt , góc vuông , đường cao của hình tam gic. - Vẽ được hình chữ nhật , hình vuơng - HS làm được Bi 1; Bai 2 ;Bi 3; Bi 4 (a) - Vận dụng tốt kiến thức đã học II. Đồ dùng dạy học : Thước thẳng và ê- ke III.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định:.................................. 2. Kiểm tra bài cũ 5p’Thực hành vẽ hình vuông - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ hình vuông có cạnh 7cm . Tính chu vi và diện tích ? - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu: 2p’ b.Luyện tập : 30p’ Bài1/55: GV vẽ hình , Yêu cầu HS ghi tên các góc vuông , tù , nhọn bẹt - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Để nhận biết góc vuông, ta cần dùng - Cần dùng thước ê ke. thước gì? - Đặt thước vào góc như thế nào? - Đặt thước cho vuông góc. - 1 HS lên bảng thực hiện. a. Góc vuông : ABC + Góc nhọn: ACB , ABM , MBC , AMB - Yêu cầu HS nêu tên + Góc tù: BMC. Góc bẹt: AMC. b. Góc vuông : DAB , DBC , ADC + Góc nhọn : ABD , BCD , BDC , ADB - Góc tù là góc như thế nào so với góc + Góc tù : ABC - Góc tù lớn hơn góc vuông. vuông? - Góc nhọn so với góc vuông như thế - Góc nhọn nhỏ hơn góc vuông. nào? Bài2/56: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên - Đường cao: AB, BC đường cao của tam giác ABC - Vì sao AB được gọi là đường cao? - Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ - Hỏi tương tự với đường cao CB từ đỉnh của tam giác và vuông góc với cạnh BC. -Trong hình tam giác có 1 góc vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Vì sao AH không phải là đường cao của - Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A hình tam giác ABC ? nhưng không vuông góc với cạnh BC. - Cả lớp vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ và nêu cách vẽ. - HS vẽ hình vào vở, 1 HS lên bảng trình bày: Bài3/56: 3cm - Yêu cầu HS vẽ hình vuông ABC có A B cạnh dài 3 cm, sau đó gọi từng HS nêu rõ bước vẽ của mình. - GV nhận xét ghi điểm D C Bài4/56: A B a.Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật có M N chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. Yêu cầu b dành cho HS khá giỏi làm thêm D C - Sau đó tự xác định trung điểm của cạnh - Hình chữ nhật: ABNM , MNDC , BC ABCD - Hãy nêu tên HCN có trong hình vẽ. - Các cạnh song song với AB: MN, - Nêu tên các cạnh // với AB DC. 4. Củng cố - Dặn dò: 3p’ - Nêu cách vẽ hình vuông và hình chữ nhật - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: LTC trang 56 IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I. Mục tiêu : - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. + Tường thuật (Sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thủy) và Chi Lăng (Đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. - Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, thái Hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. - HS tự hào về chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng và người anh hùng dân tộc Lê Hoàn II. Đồ dùng dạy học : Lược đồ minh họa III.Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định:.................................. 2. Kiểm tra bài cũ:5p’ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? (Đem quân đánh 12 sứ quân thống nhất đất nước) - Đinh Bộ Lĩnh lấy nơi nào làm kinh đô và đặt tên nước ta là gì? (Hoa Lư, dặt tên nước là Đại Cồ Việt lấy niên hiệu Thái Bình) - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu: 2p’Cho HS quan sát tranh - Nghe Lê Hoàn lên ngôi. Giới thiệu bài b. Nội dung:30p’ Hoạt động1: Cặp đôi Mục tiêu : Đôi nét về Lê Hoàn Thảo luận Treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận: Yêu cầu HS đọc thầm đoạn “Năm 979 . . . Cặp đôi thảo luận theo câu hỏi gợi ý Đại diện trình bày gọi là nhà Tiền Lê” + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh - Vua còn quá nhỏ ; Nhà Tống đem quân trong nước và ngoài nước như thế nào? xâm lược nước ta - Nêu vài nét về Lê Hoàn. - Lê Hoàn ( 941 – 1 005): người làng + Lê Hoàn được tôn làm vua có được Lập Xương(Thọ Xuân - Thanh Hoá) - Được nhân dân và binh sĩ ủng hộ nhân dân ủng hộ không ? + Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn - ....quân sĩ tung hô: “ Vạn tuế” - Khi lên ngôi ông tự xưng là Hoàng Đế, lên ngôi vua được nhân dân ủng hộ? - Khi Lê Hoàn lên ngôi đã xưng là gì và triều đại của ông được sử cũ ghi là Tiền triều đại của ông được gọi là gì? Lê để phân biệt với nhà Hậu Lê. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhiệm vụ đầu tiên của nhà tiền Lê là gì?  Kết luận: Trong tiếng tung hô vạn tuế của quân sĩ , thái Hậu Dương vân Nga lấy áo Long cổn trao cho Lê Hoàn và mời ông lên ngôi vua Hoạt động 2: Nhóm Mục tiêu : Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy Treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận : - Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm nào? - Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?. - Là lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống quân Tống xâm lược. Thảo luận. Thảo luận theo câu hỏi gợi ý - Đại diện nhóm trình bày - Năm 981 - Đường thuỷ theo cửa sông Bạch Đằngdo tướng Lưu Trừng lãnh đạo ; đường bộ theo đường Lạng Sơn do tướng Hầu Nhân Bảo , Tôn Hoàn Hưng , Trần Khâm Tộ - Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và - Chia làm 2 cánh : Lê Hoàn trực tiếp chỉ đóng quân ở đâu để đánh giặc ? huy đánh quân thuỷ ở sông Bạch Đằng ; còn đường bộ thì quân ta chặn đánh ở - Kể lại hai trận đánh lớn đó ? Chi Lăng. - Tại cửa sông Bạch Đằng Lê Hoàn cũng theo kế đóng cọc ở cửa sông Bạch Đằng - Yêu cầu 2 HS mô tả lại trận đánh để đánh giặc , nhiều trận chiến ác liệt xảy ra cuối cùng quân thuỷ bị đánh lui ; Trên bộ ta đánh giặc quyết liệt ở Chi Lăng buộc chúng phải lui quân Đàm thoại - Kết quả trận đánh ra sao ? - Quân giặc chết đến quá nửa . Tướng - Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống giặc Hầu Nhân Bảo Và Trần Khâm Tộ bị quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân giết - Giữ vững nền độc lập dân tộc, đưa lại dân ta? niềm tự hào và niềm tin sâu sắc ở sức mạnh và tiền đồ của dân tộc. 4. Củng cố – dặn dò :3p’ - Dặn HS học bài - Chuẩn bị bài: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 1/11/ 2011 Ngày dạy:.................................... Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011 Chính tả ÔN TẬP GIỮA KỲ I (T2) I .Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/ phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (Tốc độ trên 75chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lổi chính tả trong bài viết; hiểu nội dung của bài. - Giáo dục thái độ cẩn thận và yêu cái đẹp trong giao tiếp bằng chữ viết II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, giấy khổ to III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định:.................................. 2. Kiểm tra bài cũ : 5p’ -Gọi 2 HS lên bảng và cả lớp viết bảng con các từ: điện thoại, yên ổn, khiêng vác. GV nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài: 2p’ b. Hướng dẫn HS nghe – viết: 15’ - GV đọc bài “ Lời hứa” - Nghe - Cho HS đọc thầm bài văn - Cả lớp đọc thầm , tìm các từ ngữ dễ sai dễ lẫn : Bỗng , bụi , ngẩng đầu , - GV phân tích và cho HS viết bảng con giao , . Nhắc HS : Cách trình bày bài , cách viết Viết bảng con lời đối thoại - GV đọc cho HS viết với tốc độ quy định - Nghe - Viết bài dặn HS cách viết - GV đọc lại toàn bài - Soát lỗi của mình - Thu 1 số bài chấm - Đổi vở cho bạn soát lỗi - Nhận xét chung Sửa lỗi sai phổ biến c. Dựa vào bài chính tả và trả lời các câu hỏi sau: 5p’ - Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò - Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn chơi đánh trận giả? - Vì sao trời đã tối mà em không về? - Vì em đã hứa không bỏ vị trí gác Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? - Có thể đưa các bộ phận trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao - Gv dán bảng phụ đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lý của cách viết ấy. d. Hướng dẫn HS lên bảng tổng kết cách viết tên riêng: 10p’ - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV phát phiếu bài tập - Cho HS làm bài vào vở bài tập - Phát phiếu riêng cho 4 HS - GV nhận xét cho điểm Các loại tên riêng 1. Tên người, tên địa lí Việt Nam 2.Tên người và tên địa lí nước ngoài. - Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé - Không được vì trong mẩu chuyện trên có 2 cuộc đối thoại giữa em bé và các bạn cùng chơi đánh trận giả - Theo dõi. - 1 HS đọc đề bài HS làm bài trên phiếu bài tập - Dán phiếu. Quy tắc viết - Viết hoa đầu chữ cái mỗi tiếng tạo thành tên đó -Viết hoa chữ cái đầu cũa mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bô phận tạo thành tên đó gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối - Những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt như cách viết tên riêng VN. Ví dụ - Lê VănTám - Điện Biên Phủ - Lu-I pa -x tơ - Xanh-pê –tec-bua - Bạch Cư Dị - Luân Đôn. 4. Củng cố – Dặn dò: 3p’ - Gọi HS nhắc lại cách viết tên người, tên địa lí VN và nước ngoài - Nhận xét tiết học - On bài chuẩn bị cho thi GKI IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : - Thực hiện được cộng , trừ các số có đến sáu chữ số . - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc . - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng v hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật - HS làm được Bi 1 (a); Bai 2 (a);Bi 3(b);Bi 4 - Có tính cẩn thận , linh hoạt khi giải toán. II. Đồ dùng dạy học : Thước, êke, III. Các hoạt động dạy – học : 1. Ổn định:.................................. 2. Kiểm tra bài cũ : 5p’ A M B a. Hình có 8 góc nhọn ; 4 góc tù ; 4 góc bẹt Q. N. b. Có 8 cặp cạnh song song : AD – BC ; AB – DC ; QM – PN MN – QP ; AM – DP ; MB – PC ; AQ – BN ; QD - NC - HS nhận xét bài của bạn. D P C 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên a.Giới thiệu bài: 2p’ b. Nội dung : 30p’ Bài1/56: Gọi HS nêu yêu cầu bài sau đó cho tự làm vào vở - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn về cách tính và cách đặt tính Bài b dành cho HS khá giỏi làm thêm. GV nhận xét , ghi điểm Bài 2/56: Bài tập yêu cầu làm gì? - Để tính giá trị biểu thức a, b bằng cách thuận tiện nhất ta cần áp dụng tính chất nào? - Yêu cầu HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng - Cho HS làm bài vào vở. - GV nhận xét ghi điểm. Hoạt động của học sinh - 1 HS đọc - Cả lớp làm vào vở và 1 HS lên bảng a. 386 259 726 485 + 260 837 - 452 936 647 096 273 549 Bài b dành cho HS khá giỏi làm thêm 528 946 435 260 + 73 529 - 92 753 602 475 342507 Nhận xét bài của bạn - Tính giá trị biểu thức a, b bằng cách thuận tiện nhất - Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng -2 HS nêu . - 2 HS lên bảng trình bày: a. (6 257 + 743 ) + 989 = 7 000 + 989 = 7 989 Bài b dành cho HS khá giỏi làm thêm b.5 798 + (322 + 4 678). Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài3/56: Yêu cầu HS đọc đề bài - Cho HS quan sát hình trong SGK - Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào? Bài4/56: Gọi 1 HS đọc to đề bài - Bài toán cho ta biết gì?. 5 798 + 5 000 = 10 798 - 1 HS đọc đề - HS quan sát hình - DH vuông góc với AD, BC với IH.. - 1 HS đọc to đề - Bài toán cho biết nửa chu vi là 16 cm và chiều dài hơn chiều rộng 4 cm. - Biết được nửa chu vi hìnhchữ nhật tức - Cho biết tổng số đo chiều rộng và chiều là biết được gì? dài - Vậy có tính được chiều dàivà chiều rộng Dựa vào loại toán tìm 2 số khi biết tổng của hình không? Bài toán thuộc loại toán và hiệu của 2 số đó. Bài giải gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở và 1 em lên Chiều rộng hình chữ nhật là ( 16 – 4 ) : 2 = 6 (cm ) bảng trình bày Chiều dài hình chữ nhật là 6 + 4 =10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là 10 x 6 = 60 ( cm2 ) Đáp số : 60 cm2 4. Củng cố- dặn dò:3p’ - Cho HS nhắc lại cách giải toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu Nhận xét tiết học - Ôn tập để chuẩn bị thi GKI IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Luyện từ và câu ÔN TẬP GIỮA KỲ I (T3) I Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu vè kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. - Vận dụng tốt kiến thức đã học II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III Các hoạt động dạy -học 1. Ổn định:.................................. 2. Kiểm tra bài cũ : 5p’ 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu: 2p’ b, Hướng dẫn HS ôn tập: 30p’ + Kiểm tra đọc như tiết 1 : Bài 2/97: Gọi HS đọc yêu cầu BT 2 - 2 HS nối tiếp nhau đọc Yêu cầu HS tìm các bài tập đọc là truyện Một người chính trực ( Trang 36) kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng ( tuần Những hạt thóc giống ( Trang 46) Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca ( Trang 55) 4, 5, 6 ). Chị em tôi ( Trang 59) Phát phiếu học tập cho học sinh Hoàn thành phiếu và dán phiếu Các nhóm nhận xét Tên bài Nội dung chính Nhân vật Một người Ca ngợi lòng ngay -Tô Hiến chính trực thẳng, chính trực, đặt Thành việc nước lên trên tình - Đỗ thái hậu riêng của Tô Hiến Thành. Giọng đọc Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái. Những hạt Nhờ dũng cảm, trung -Cậu bé thóc giống thực, cậu bé Chôm được Chôm. vua tin yêu, truyền cho -Nhà vua ngôi báu.. Khoan thai, chậm rãi, ngợi ca. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. vua ôn tồn, dõng dạc.. Nỗi dằn thể hiện tình thương, ý -An- đrây- ca dặt An- thức trách nhiệm với -Mẹ đrây-ca người thân, trung thực, An- đrây- ca nghiêm khắc. Trầm buồn, xúc động. Chị em tôi. Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. Một cô bé hay nói dối - Cô chị ba để đi chơi đã được - Cô em em gái làm cho tỉnh - Người cha ngộ.. Yêu cầu HS đọc minh hoạ cho lời đọc Lop4.com mình vừa tìm của từng bài tập đọc.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Củng cố – dặn dò : 3p’ Những truyện kể em vừa ôn có chung lời nhắn nhủ gì ?(Cần sống trung thực , tự trọng, ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng) - Nhận xét tiết học - Ôn tập để chuẩn bị thi giữa kì IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Đạo đức TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 2) I. Mục tiêu :. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nêu được VD tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, ... hằng ngày một cách hợp lí. HS khá, giỏi: Biết được vì sao vần phải tiết kiệm thời giờ - Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt .... hằng ngày một cách hợp lý II. Đồ dùng dạy học Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng . Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. III.Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định:.................................. 2. Kiểm tra bài cũ: 5p’Tiết kiệm thời giờ Kiểm tra thời gian biểu hàng ngày của HS GV nhận xét , đánh giá ,tích nhận xét 2 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu bài 2p’ b.Nội dung :30p’ Hoạt động1: Cặp đôi Thảo luận Mục tiêu : Tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời giờ Thảo luận cặp đôi theo tình huống Phát phiếu xanh đỏ Gv treo bảng phụ Giải thích phiếu mình đã chọn  Kết luận : Phiếu đỏ : 1 , 3 Phiếu xanh : 2, 4, 5 , 6 Hoạt động 2 : Cá nhân Mục tiêu :Em biết tiết kiệm thời gian chưa Yêu cầu HS viết thời gian biểu - Hãy nêu những việc theo đúng theo - Cho HS làm việc cá nhân thời gian biểu  Kết luận: - Những việc chưa thực hiện được - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở - HS thảo luận nhóm đôi các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ. Hoạt động 3: Nhóm Mục tiêu : Giải quyết tình huống Đóng vai - Yêu cầu HS thảo luận đưa ra tình huống Thảo luận để đưa ra cách giải quyết và - Cho HS sắm vai thể hiện cách giải quyết cử các bạn để đóng vai Các nhóm thể hiện và nhận xét Trình bày Hoạt động 4 : Nhóm Mục tiêu :Tìm những mẫu chuyện về tiết - HS trình bày, giới thiệu các tranh kiệm thời giờ vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu - GV khen những nhóm chuẩn bị tốt và tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ. - HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý giới thiệu hay.  Kết luận chung: nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục - Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử ngữ, truyện, tấm gương… vừa trình. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> dụng tiết kiệm. bày - Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả 4. Củng cố – dặn dò :3p’ - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. Chuẩn bị: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Khoa học ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiết 2) I.Mục tiêu : +Ôn tập các kiến thức về:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Dinh dưỡng hợp lý. Phòng tránh đuối nước - Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật , tai nạn , II.Đồ dùng dạy học: - Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ - Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua III.Các hoạt động dạy - học 1.Ổn định : 2.Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên a.Giới thiệu bài 2p’ b. Nội dung :35p’ Hoạt động 3 : Nhóm Mục tiêu: Áp dụng các kiến thức đã học Trò chơi Ai chọn thức ăn hợp lí vào việc lựa chọn thức ăn hằng ngày - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS thực hiện theo nhóm 4 - GV cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào Các em sử dụng những thực phẩm mang để có bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng và theo, tranh ảnh, mô hình về thức ăn đã sưu phát biểu tầm để trình bày một bữa ăn ngon và bổ - GV yêu cầu HS về nói lại với cha mẹ và - Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm người lớn trong nhà những gì đã học được mình. - HS nhóm khác nhận xét. qua hoạt động này. Hoạt động 4 : Thực hành: - Cả lớp thảo luận và phát biểu Mục tiêu: HS hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế - GV yêu cầu HS ghi lại 10 điều khuyên HS viết 10 điều khuyên dinh dưỡng vào vở dinh dưỡng 3. Củng cố – dặn dò:3p’ - GV nhận xét tiết học - GV dặn HS về treo bảng bảng 10 điều khuyên dinh dưỡng ở chỗ thuận tiện, dễ đọc. - Chuẩn bị bài: Nước có tính chất gì? IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Toán. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> KIỂM TRA GIỮA KỲ I I. Mục tiêu: - Kiểm tra kiến thức kĩ năng của học sinh trong nửa đầu học kì I: +Các số tự nhiên trong phạm vi 100 000, thực hiện 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia. +Tìm thành phần chưa biết trong phép tính. + Giải toán về hình học: ác định góc, tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. +Giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu... II. Chuẩn bị: - Đề kiểm tra III. Nội dung kiểm tra Đề bài Bài 1(2,5 điểm) a. Giá trị của chữ số 3 trong số 493 621 là: A. 300 B. 3 000 C. 30 000 D. 30 b. Số “Năm mươi hai triệu một trăm hai mươi hai nghìn một trăm ba mươi lăm” là: A. 52 122 035 B. 52 102 135 C. 52 122 100 D. 52 122 135 c. 2 giờ 25 phút = . . . . phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 145 B. 225 C. 45 D. 85 d. Hình tam giác bên có: A. 2 góc nhọn, 1 góc vuông. B. 2 góc tù, 1 góc nhọn. C. 2 góc nhọn, 1 góc tù. D. 3 góc nhọn e. Bác Hồ sinh năm 1890. Bác sinh vào thế kỉ thứ mấy? A. 18 B. 19 C. 20 D.21 Bài 2. (2 điểm) Đặt tính rồi tính. a. 16 425 + 8 109 b. 93 680 – 7 254 c. 8749 x 9 d. 3477: 3. Bài 3. Tìm x: (2điểm) a. x + 7 621 = 78 405. b. x – 4 172 = 56 231. Bài 4: (2 điểm). Cho hình chữ nhật và các số đo các cạnh như hình vẽ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hãy Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật bên. Bài 5. Bài toán1,5 điểm) Lớp 4A và 4B trồng được 152 cây trong sân trường. Lớp 4A trồngnhiều hơnlớp 4B 24 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? Baøi giaûi. * Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: 2/11/ 2011 Ngày dạy:.................................... Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011 Kể chuyện ÔN TẬP GIỮA KỲ I (T4) I. Mục tiêu : - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ hán việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). - Nắm được tac dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Vận dụng tốt kiến thức đãhọc II. Đồ dùng dạy- học Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT1, 2 + Một số phiếu kẻ sẵn bảng để HS các nhóm làm BT1. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài : 2p’ - Từ đầu năm học tới này, các em đã được học những chủ điểm nào? 2. Hướng dẫn ôn tập 35’ Bài 1/98: - GV phát phiếu cho các nhóm, quy định thời gian làm bài khoảng 10 phút. Bài2/98:Tìm các thành ngữ và tục ngữ trong 3 chủ điểm dã học. Hoạt động của học sinh + Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập. - HS tìm các từ ngữ đã học gắn với 3 chủ điểm, phát biểu. HS làm trên phiếu. Thương người như thể thương Măng mọc thẳng thân. Trên đôi cánh ước mơ. - Ở hiền gặp lành - Một cây làm chẳng nên non… hòn núi cao - Hiền như bụt - Lành như đất - Thương nhau như chị em ruột - Môi hở răng lạnh - Máu chảy ruột mềm - Nhường cơm xẻ áo - Lá lành đùm lá rách - Trâu buộc ghét trâu ăn - Dữ như cọp. - Cầu được ước thấy. - Ước sao được vậy - Ước của trái mùa - Đứng núi này trông núi nọ. Bài 3/98 :. Trung thực: - Thẳng như ruột ngựa - Thuốc đắng dã tặt - Cây ngay không sợ chết đứng Tự trọng : - Giấy rách phải giữ lấy lề. - Đói cho sạch rách cho thơm .. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Củng cố -dặn dò:3p’ - HS đọc lại các câu thành ngữ tục ngữ thuộc chủ đề - Dặn HS về học bài IV. Nhận xét rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Địa lí THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I.Mục tiêu : Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: + Vị trí: Nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước,... + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa. - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (Lược đồ). + Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu , giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: Nằm trên cao nguyên cao-khí hậu mát mẻ, trong lành-trồng nhiều loài hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch. II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về Đà Lạt. Phiếu luyện tập III.Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định:.................................. 2. Kiểm tra bài cũ : 5p’Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên - Sông ở Tây Nguyên có tiềm năng gì? Vì sao? - Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng? - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Giới thiệu: 2p’Chỉ trên bản đồ giới thiệu b.Nội dung :30p’. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước : Hoạt động1: Cặp đôi Mục tiêu : Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt; Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên lược đồ , bản đồ . GV treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận: - Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào? - Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu? - Với độ cao đó, Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào? - Quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí Hồ Xuân Hương và thác Cam Li trên hình 3 - Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt?  Kết luận : Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên , khí hậu quanh năm mát mẻ . ĐàLạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước + Đà Lạt – thành phố du lịch và nghỉ mát Hoạt động 2: nhóm Mục tiêu : Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu , giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất GV treo bảng phụ - Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát?. 1 HS đọc câu hỏi thảo luận - Cao nguyên Lâm Viên -Khoảng 1500m so với mực nước biển - Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm. - HS chỉ vào lược đồ - Giữa thành phố là Hồ Xuân Hương xinh xắn, có hình như mảnh trăng lưỡi liềm. Dọc những con đường uốn khúc ven bờ là những hành thông, hành tùng , . . . Nhận xét , bổ sung. Thảo luận theo gợi ý - Đại diện nhóm trình bày - Vì Đà Lạt có không khí trong lành mát mẻ , thiên nhiên tươi đẹp và nhiều công trình xây dượng phục vụ cho việc nghỉ ngơi và du lịch - Đà Lạt có những công trình kiến trúc nào - Khách sạn , sân gôn , biệt thự phục phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch? vụ cho nghỉ ngơi và du lịch . - Nhận xét bổ sung - Quan sát hình 3 . Kể tên một số điểm du - HS trình bày tranh ảnh về Đà Lạt lịch ở Đà Lạt? mà mình sưu tầm được  Kết luận : Nhờ có không khí trong lành mát mẻ , thiên nhiên tươi đẹp và nhiều công trình xây dựng nên Đà Lạt đã trở Cặp đôi thảo luận theo gợi ý của GV thành thành phố du lịch và nghỉ mát - Treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày - Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của + Vì ở Đà Lạt trồng rất nhiều hoa và hoa, trái và rau xanh? trái cây - Quan sát hình 4 kể tên một số loại hoa , - Tên một số loài Hoa từ trái sang quả và rau xanh ở Đà Lạt ? phải: Lan, cẩm tú cầu, hồng , mi- mô-. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×