Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng Toán C1: Chương 3 - ThS. Huỳnh Văn Kha - Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.01 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Chương 3



TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN


Huỳnh Văn Kha


Khoa Tốn – Thống Kê


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Nội dung



1 Tích phân


Bài tốn tính diện tích – Định nghĩa tích phân
Định lý cơ bản của vi tích phân


Nguyên hàm


Đổi biến và tích phân từng phần – Tính tích phân


2 Tích phân suy rộng


Tích phân suy rộng loại I
Tích phân suy rộng loại II
Các tiêu chuẩn hội tụ


3 Ứng dụng của tích phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Định nghĩa tích phân



Định nghĩa tích phân



Cho f là hàm xác định trên [a,b], ta chia [a,b] thành n



khoảng con với độ rộng ∆x = (b−a)/n. Gọi


x<sub>0</sub>(=a) < x<sub>1</sub> < x<sub>2</sub> < · · · < x<sub>n</sub>(=b) là các đầu mút của
của các khoảng con đó. Trên mỗi khoảng con ta lấy


x<sub>i</sub>∗ ∈ [xi−1,xi]. Thì tích phân (xác định) của f từ a tới b
được định nghĩa là:


Z b


a


f(x)dx = lim
n→∞


n


X


i=1


f (x<sub>i</sub>∗)∆x


nếu nó tồn tại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ký hiệu dx chỉ nói lên rằng x là biến độc lập. Bản thân


dx trong ký hiệu tích phân khơng mang nghĩa gì cả. Cho
nên:



Z b


a


f(x)dx =


Z b


a


f(u)du =


Z b


a


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Các tính chất của tích phân



Z b


a


kdx = k(b−a) với c là hằng số.


Z a


b


f(x)dx = −



Z b


a


f(x)dx;


Z a


a


f(x)dx = 0
Cho f,g khả tích trên [a,b], k ∈ <sub>R</sub> khi đó:


1.


Z b


a


[f(x) +kg(x)]dx =


Z b


a


f(x)dx +k
Z b


a



g(x)dx


2. Nếu c ∈ (a,b) thì f cũng khả tích trên các khoảng
[a,c] và [c,b]. Và khi đó:


Z b


a


f(x)dx =


Z c


a


f (x)dx +


Z b


c


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

3. Nếu f(x) ≥ 0,∀x ∈ [a,b] thì


Z b


a


f(x)dx ≥ 0.
Suy ra nếu f(x) ≥ g(x),∀x ∈ [a,b] thì



Z b


a


f(x)dx ≥


Z b


a


g(x)dx


4. Hàm |f| khả tích và


Z b


a


|f(x)|dx ≥







Z b
a


f(x)dx







Định lý



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Định lý cơ bản của vi tích phân



Định lý cơ bản của vi tích phân 1



Cho f liên tục trên [a,b], đặt: F(x) =


Z x


a


f(t)dt


(a ≤x ≤ b). Thì F liên tục trên [a,b], khả vi trên (a,b)


và F0(x) = f(x).


Ví dụ: Tính đạo hàm của


1. F(x) =


Z x


0


p


1+ t2<sub>dt</sub><sub>.</sub>


2. F(x) =


Z x4


1


dt


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Định lý cơ bản của vi tích phân 2


(Cơng thức Newton - Leibnitz)



Cho f liên tục trên [a,b], thì:


Z b


a


f(x)dx = F(b)−F(a)


Trong đó F là một nguyên hàm bất kỳ của f, nghĩa là


F0(x) =f(x).


Ví dụ:


Tính



Z π/4


0


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Nguyên hàm



F được gọi là nguyên hàm của f nếu F0 = f.
Định lý cơ bản của phép tính vi tích phân khẳng
định sự tồn tại nguyên hàm của các hàm liên tục.
Nếu F là một nguyên hàm của f thì khi đó mọi
ngun hàm G của f đều có dạng G(x) = F(x) +C.
Tập các nguyên hàm của f được ký hiệu là:


Z


f(x)dx


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bảng một số nguyên hàm



1.


Z


xa dx = x
a+1


a+1 +C, với a 6= −1
2.



Z
dx


x = ln|x|+ C


3.


Z


ex dx = ex + C


4.


Z


ax dx = a
x


lna +C


5.


Z


sinx dx = −cosx + C


6.


Z



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

7.


Z <sub>dx</sub>


cos2<sub>x</sub> = tanx +C


8.


Z
dx


sin2x = −cotx + C


9.


Z


dx




1−x2 = arcsinx +C


10.


Z


dx





a2 <sub>−</sub><sub>x</sub>2 = arcsin
x


a


+C, a > 0


11.


Z <sub>dx</sub>


1+ x2 = arctanx +C


12.


Z


dx
a2 <sub>+</sub> <sub>x</sub>2 =


1


aarctan
x


a



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Đổi biến



Quy tắc đổi biến cho tích phân bất định



Cho u = g(x) là hàm khả vi, miền giá trị của nó là I, và


f liên tục trên I. Khi đó:


Z


f(g(x))g0(x)dx =


Z


f(u)du.


Nhờ cơng thức này mà người ta xem dx như là vi phân.


Ví dụ: Tính


1.


Z


x3cos(x4 +2) dx


2.


Z



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Quy tắc đổi biến cho tích phân xác định



Giả sử g0 là hàm liên tục trên [a,b] và f liên tục trên
miền xác định của u = g(x). Khi đó:


Z b


a


f(g(x))g0(x)dx =


Z g(b)


g(a)


f(u)du.


Ví dụ: Tính


3.


Z 2


1


dx


(3−5x)2


4.



Z e


1


lnx
x dx


5.


Z π/3


0


etanx


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Giả sử f liên tục trên [−a,a], ta có:


1. Nếu f chẵn (nghĩa là f(−x) =f (x)) thì


Z a


−a


f (x)dx = 2


Z a


0



f(x)dx


2. Nếu f lẻ (nghĩa là f(−x) = −f (x)) thì


Z a


−a


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tích phân từng phần



Từ cơng thức đạo hàm một tích, ta có cơng thức sau.


Z


f(x)g0(x)dx = f (x)g(x)−


Z


g(x)f0(x)dx


hay


Z


udv = uv −


Z
vdu


Ví dụ: Tính



1.


Z


(2x −1)cos(3x) dx


2.


Z


lnx dx


3.


Z


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Áp dụng công thức Newton-Leibnitz ta được:


Z b


a


f (x)g0(x)dx = f(x)g(x)|b<sub>a</sub> −


Z b


a


g(x)f0(x)dx



hay


Z b


a


udv = uv|b<sub>a</sub> −


Z b


a


vdu


Ví dụ: Tính


4.


Z 2


0


arctanx
2 dx
5.


Z 1


0



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Một số ví dụ.


1.


Z


sin5xcos2x dx


2.


Z √


9−x2


x2 dx


3.


Z <sub>dx</sub>


x2√<sub>x</sub>2 <sub>−</sub><sub>9</sub>, với x > 3


4.


Z


dx
x2√<sub>x</sub>2 <sub>+</sub><sub>4</sub>



5.


Z 3


2


x3 +x
x −1 dx
6.


Z


x +5


</div>

<!--links-->

×