Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần thứ 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.33 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30: Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013 BUỔI 1: Toán: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ ( TIẾP). Tiết 149: I. Mục tiêu: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.( Bài 1, bài 2) (tr157) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s nêu miệng bài 1 tiết 148? - 1 h/s trình bày miệng. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài toán 1: - Độ dài thật ( khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường, là bao nhiêu mét? - Trên bản đồ có tỉ lệ nào? 1:500 - Phải tính độ dài nào? Theo đơn vị - Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản nào? đồ xăng - ti -mét. - Như vật độ dài thu nhỏ phải tìm và - Chưa cùng 1 đ/v đo. Độ dài thu nhỏ theo độ dài thật đã cùng 1 đơn vị đo chưa? đơn vị cm thì độ dài thật tương ứng phải Vì sao cần phải đổi đơn vị đo của độ là đơn vị cm. - HS nêu cách giải. dài thật ra cm: - Em nào có thể nêu cách giải. Bài giải: - Tỉ lệ bản đồ 1: 500 cho biết cứ độ 20m = 2000cm dài thật là 500 cm thì ứng vối độ dài Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên trên bản dồ là 1cm . Vậy 2000 cm thì bản đồ là: 2000 m : 500 = 4 (cm) ứng với 2000 : 500 = 4(cm) trên bản Đáp số: 4 cm đồ. 2. Giới thiệu bài toán 2: - Quãng đường thật ( từ Hà Nội - Sơn - 41 km - 1: 1000 000 Tây) là bao nhiêu km? - Trên bản đồ có tỉ lệ nào? - Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản - Phải tính độ dài nào? theo đơn vị đồ theo đơn vị mm - 1 h/s lên bảng làm bài, Dưới lớp làm nào? - GV mời h/s nêu cách làm và kết quả vào nháp. Bài giải: 41 km = 41 000 000 mm Quãng đường Hà Nội- Sơn Tây trên bản đồ dài là: 41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm) 3. Thực hành: Đáp số: 41 mm Bài 1: - 1 h/s nêu yêu cầu của bài tập. - GV chuẩn bị bài 1 trên bảng phụ. - HS làm vào vở, nêu miệng kết quả - GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết ở cột 2 viết: 50 cm ở cột 3 viết: 5 mm quả ở từng cột . ở cột 4 viết: 1 dm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 2: - GV gợi ý phân tích đề bài. Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV yêu cầu h/s nêu cách giải.. Bài 3**: - GV gợi ý phân tích đề bài. - HD làm bài. - Yêu cầu h/s làm bài vào vở.. - Cả lớp nhận xét - 1 h/s đọc đề bài. - HS nêu ý kiến. - HS làm vào vở, 1 h/s lên bảng làm bài. Bài giải: 12 km = 1 200 000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là: 1 200 000 : 100 000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm - 1 h/s đọc đề bài. - HS làm vào vở nháp, 1 h/s lên bảng làm bài. Bài giải: 10 m = 1000 cm ; 15 m = 1500 cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là: 1500 : 500 = 3 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là: 1000 : 500 = 2 (cm) Đáp số: Chiều dài: 3 cm Chiều rộng: 2 cm. - GV nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - GV mời h/s nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học, dặn h/s về nhà làm lại bài 3 vào vở. _________________________________ Luyện từ và câu: CÂU CẢM. Tiết 60: I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể đã cho tàhnh câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3). -** HS khá, giỏi đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1 ( Phần nhận xét) - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu các từ chỉ hoạt động du lịch hay - 2 h/s trình bày. thám hiểm? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: Bài 1: - Ba h/s tiếp nối nhau đọc các BT 1,2,3 - GV yêu cầu h/s đọc và suy nghĩ trả lời - HS suy nghĩ, phat biểu ý kiến, trả lời lần lượt từng câu hỏi. câu hỏi. - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm - Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> sao! - A! con mèo này khôn thật! Bài 2: Cuối các câu trên có dấu gì? Bài 3: - Câu cảm dùng làm gì?. vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo. - Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. - Cuối các câu trên có dấu chấm than.. - Câu cảm dùng để bộc lộ cảm súc của người nói. - Câu cảm thường có các từ nào? - Trong câu cảm thường có các từ ngữ: 3. Phần ghi nhớ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật. - GV yêu cầu h/s học thuộc nội dung - HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong sgk. ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: Bài 1: - 1 h/s đọc nội dung BT1. - HD h/s làm bài. - HS làm vào vở. - GV mời h/s phát biểu ý kiến. - HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng. a, Chà (ôi), con mèo này bắt chuột giỏi quá! b, Ôi (ôi chao), trời rét quá! c, Bạn Ngân chăm chỉ quá! d, Chà, bạn Giang học giỏi ghê! Bài 2: - 1 h/s đọc nội dung BT2. - GV phát bảng phụ cho nhóm. - HS làm vào vở. - GV mời 3 nhóm lên dán bài lên bảng - 3 nhóm làm trên bảng phụ. - HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét. lớp đọc kết quả. - GV chốt lại lời giải. a. Trời, cậu giỏi thậ b. Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu! Bài 3**: - Một h/s đọc yêu cầu của BT3 - GV nhắc h/s: - HS suy nghĩ (3phút), phát biểu ý kiến. + Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm. + Có thể nêu thêm tình huống nói những câu. - GV nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Câu cảm dùng thể hiện điều gì? - Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ, tự đặt 3 câu cảm viết vào vở. _________________________________ Tập làm văn: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. Tiết 60: I. Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng ( VBT). Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc con chó) đã viết ở bài tập 4. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - GV dùng mẫu giải thích từ ngữ viết tắt: CMND ( chứng minh nhân dân) - Hướng dẫn điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục) * Chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định ( em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác), vì vậy: + Ở mục địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng. + Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. ở mục 1 Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. + Ở mục 6: Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em ở đâu đến. * Mục Cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ ( công an) quản lí khu vực tự kí và viết họ, tên. Cạnh đó là mục dành cho chủ hộ kí và viết tên. - GV yêu cầu h/s làm vào VBT. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc tờ khai.. - 1 HS trình bày.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và nội dung phiếu. - Cả lớp theo dõi trong SGK.. - HS làm việc cá nhân, điền nội dung vào phiếu ở VBT. - HS tiếp nối nhau đọc. - Cả lớp nhận xét. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi h/s trả lời. - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét kết luận. - 2- 3 h/s trả lời, lớp nhận xét Kết luận: Phải khai báo tạm trú tạm vắng để bổ sung. chính quyền địa phương quán lí người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. C. Củng cố dặn dò: - Vì sao cần khai phiếu tạm trú tạm vắng? - Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị bài sau. ________________________________ Khoa học: Tiết 60: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. -** HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 120, 121 sgk III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời - 1 h/s trình bày. sống thực vật? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp. * Mục tiêu: - Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. - Phân biệt được quang hợp và hô hấp. * Cách tiến hành: Bước 1: Ôn lại các kiến thức cũ. - Không khí có những thành phần nào? - Ô -xi và ni- tơ còn chứa 1 số thành phần khác như khói bụi. - Kể tên những khí quan trọng đối với đời - Khí Ô- xi, khí các-bô-níc. sống của thực vật? Bước 2: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu quan sát hình 1, 2 trang 120 và - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. 121 sgk để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau. - GV nêu nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm (6 nhóm) + Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải - Hút khí các bô níc và thải ra khí ra khí gì? ô xi. - Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra - Hút khí Ô xy và thải ra khí các khí gì? bô níc - Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? - Khi có ánh sáng của mặt trời chiếu. - Quá trình hô hấp diễn ra khi nào? - Điều gì xẩy ra với thực vật nếu một trong - Diễn ra vào ban đêm (khi mặt hai quá trình trên ngừng. trời lặn) - Cây cũng không sống được. Bước 3: Làm việc cả lớp. - 1 số h/s trình bày kết quả làm - Yêu cầu trình bày ý kiến. việc theo cặp. - GV nhận xét. * Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây sẽ không sống được. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật. * Mục tiêu: HS nêu được một vài ứng dụng trong Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. * Cách tiến hành: - Thực vật “ ăn” gì để sống? Nhờ đâu thực vật - Thực vật không có cơ quan tiêu thực hiện được điều kì diệu đó? hoá như người và động vật ( có thể giúp h/s trả lời) nhưng chúng vẫn “ ăn” và - Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực “uống”. Khí các bô níc có trong vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt không khí được lá cây hấp thụ và trời để chế tạo chất bột đường từ khí các bô nước có trong đất được rễ hút lên. níc và nước. + Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu - HS phát biểu. khí các bô níc của thực vật? + Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật? GV giảng: Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng, các bộ phận của cây đều tham gia hô hấp, đặc biệt quan trọng là lá và rễ. Để cây có đủ ô xi giúp quá trình hô hấp tốt đất trồng phải tơi, xốp, thoáng. Kết luận: Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như: bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng, vừa cung cấp khí các bô níc cho cây. Đất trồng cần tơi, xốp, thoáng khí. C. Củng cố dặn dò: - Không khí có vai trò gì trong đời sống thực vật? - GV nhận xét tiết học. __________________________________________________________________. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 30: Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013 BUỔI 1: Toán: THỰC HÀNH. Tiết 150: I. Mục tiêu: Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.( Bài 1 - HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân.) (tr158) II. Đồ dùng dạy học: - Thước dây cuộn(hoặc thước ngắn để đo và cộng), một số cọc mốc(Phấn). - Cọc tiêu ( để gióng thẳng hàng trên mặt đất) III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Kiểm tra dụng cụ học tập. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thưc hành tại lớp: a. Hướng dẫn HS cách đo đọ dài đoạn thẳng. + Cố định một đầu thước dây tại điểm - HS chú ý theo dõi. A sao cho vạch 0 của thước dây trùng với điểm A. + Kéo thẳng thước dây cho đến điểm B + Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đó là độ dài đoạn thẳng AB. b. Cách xác định ba điểm thẳng hàng - Vài HS lên bảng thực hành. trên mặt đất. - GV hướng dẫn: Dùng các cọc tiêu gióng thẳng hàng để xác định ba điểm - Chú ý. thẳng hàng trên mặt đất. 3. Thực hành ngoài lớp: - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (4-8 h/s 1 nhóm) - GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm - Thực hành theo nhóm 4(hoặc 8). (Mỗi nhóm thực hành một hành động - Các nhóm nêu cách thực hiện. khác nhau) GV nhận xét kết luận. Bài 1: Củng cố cách đo độ dài. * Yêu cầu: HS dựa vào cách đo (như đã hướng dẫn và hình vẽ trong sgk) để đo độ dài giữa hai điểm cho trước. * Giao việc: - Các nhóm thực hiện. + Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm - Ghi kết quả đo được theo nội dung như 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo bài 1 trang 159. khoảng cách hai cây ở sân trường. * GV hướng dẫn, kiểm tra ghi nhận kết Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> quả thực hành của mỗi nhóm. Bài 2: Củng cố về tập ước lượng độ dài - 1HS đọc nội dung của bài tập 2. - GV yêu cầu thực hiện theo cặp. - HS thực hiện. (Mỗi em ước lượng 10 bước đi xem - HS tiếp nối nhau trình bày kết quả được khoảng mấy mét, rồi dùng thước đo kiểm tra lại). C. Củng cố dặn dò: - GV mời 1, 2 HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. ____________________________________ Chính tả: ĐƯỜNG ĐI SA PA. Tiết 30: I. Mục tiêu: - Nhớ-viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, BT do GV soạn. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu viết bảng. - Cả lớp viết trên giấy nháp 5-6 tiếng có - Nhận xét cho điểm. nghĩa bắt đầu bằng tr/ch hoặc vần êt/êch B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn h/s nhớ viết: - GV nêu yêu cầu của bài. - 1 h/s đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết trong bài đường đi Sa Pa. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Đoạn văn tả gì? - Phát biểu ý kiến. - Yêu cầu đọc thầm bài. - HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ. - GV cho h/s viết 1 số chữ dễ viết sai - HS viết bảng con, bảng lớp. chính tả. + GV đọc: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý. - Yêu cầu nhớ viết. - HS nhớ viết. GV tới các bàn nhắc nhở(cho h/s T - HS soát lỗi. chép). - GV đọc cho h/s soát lỗi, - GV thu bài: chấm và chữa. - GV nhận xét chung. 3. Hướng dẫn h/s làm bài tập: - HS nêu yêu cầu. Bài 3: - HS làm bài thi giữa các nhóm. - GV mời 3 h/s lên bảng làm bài. Lời giải: - GV cùng lớp nhận xét chữa bài. a. thế giới-rộng-biên giới dài. b.Thư viện Quốc gia-lưu giữ- bằng vàngC. Củng cố dặn dò: đại dương-thế giới. - GV chốt lại nội dung bài các em ghi nhớ những thông tin thú vị qua bài chính tả BT(3). - GV nhận xét tiết học. _____________________________________ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Âm nhạc: (Cô Trang soạn giảng) _______________________________________ Sinh hoạt lớp: SƠ KẾT TUẦN 30 I. Mục tiêu: - Học sinh biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 30. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Vui chơi, múa hát tập thể. II. Hoạt động dạy học: 1. Sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học 30. Nêu ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 31. - Lớp trưởng nêu ý kiến chung. - Lớp nêu ý kiến bổ sung. * GV nhận xét rút kinh nghiệm các nhược điểm của học sinh trong tuần 30. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 31: * Phát động phong trào thi đua học tập chào mừng ngày Giải phóng miền nam 30/4 và quốc tế lao động 1/5. - Thi đua học tập tốt. - Tìm hiểu về ý nghĩa ngày 30-4. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s vui chơi các trò chơi đã học. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia nhiệt tình vui vẻ an toàn.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×