Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.67 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN:14. A. B. C. D. E. F.. Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009. Toán : CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ. I Mục tiêu: Biết chia một tổng cho một số. Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. IICác hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ: Bài 2/75 -2 HS thực hiện theo y/c 2/Bài mới: Giới thiệu đề a/HĐ1: Biết chia một tổng cho 1 số GV ghi lên bảng : (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 -Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức (35 + 21) : 7= 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7=5+3 =8 đó. …. bằng nhau -So sánh giá trị của hai biểu thức đó? - Vậy ta có thể viết: (35 + 21) : 7=35 : 7 +21 : 7 -Mỗi số hạng đều chia hết cho số chia . -Nhận xét từng số hạng của tổng, số chia - Khi chia một tổng cho một số, nếu các ? số hạng của tổng dều chia hết cho số - Khi chia một tổng cho một số, nếu các chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số hạng của tổng đều chia hết cho số số chia, rồi cộng các kết quả tìm được chia thì ta có thể làm như thế nào ? với nhau. b/HĐ2: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. *Bài1/76 : -Gọi 1 HS lên bảng làm *Bài2/76: Gọi HS đọc y/c bài -GV viết lên bảng (35-21):7 và hướng dẫn mẫu như SGK. Biểu thức (35-21):7 thuộc dạng nào? GV hướng dẫn theo mẫu rồi gợi ý để HS phát biểu cách chia một hiệu cho một số dựa vào quy tắc chia một tổng cho một số. 3/Củng cố,dặn dò : -Nêu quy tắc chia một tổng cho một số; chia một hiệu cho một số. -Bài sau : Chia cho số có một chữ số. HS đọc y/c bài -Lớp làm vào bảng con. -HS làm bài vào vở -HS trả lời - Lớp nhận xét. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN:14 Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2009 Toán : CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I Mục tiêu: Biết thực hiện chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số( chia hết, chia có dư) Rèn khả năng giải toán ở HS khá giỏi. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ: Bài 3/76 -1HS lên bảng giải 2/Bài mới: Giới thiệu đề a/HĐ1: Biết thực hiện chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (Trường hợp chia hết.) GV ghi lên bảng phép chia 128472 : 6 -Để thực hiện phép chia này ta làm NTN ? -HS đọc phép chia -GV yêu cầu HS thực hiện phép chia .HS -Ta làm theo 2 bước: Đặt tính rồi tính vừa thực hiện phép chia vừa nêu các bước -Cả lớp làm vào vở nháp. thực hiện. - Phép chia 128472:6 là phép chia hết hay có …phép chia hết dư ? b/HĐ2: Trường hợp chia có dư GV ghi lên bảng 230859 : 5 -HS đọc phép chia Cho HS đặt tính và tính. -HS đặt tính và chia - Phép chia 230859:5 là phép chia hết hay có …phép chia có số dư là 4 dư ? -GV :Trong phép chia có dư thì số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia. c/HĐ3: Thực hành Bài 1a,b ( 2 dòng đầu): HS nêu yêu cầu GV nhận xét. -HS làm bảng con Bài 2: 1 HS đọc đề GV hướng dẫn chữa bài,chấm điểm. -HS tự phân tích đề và tìm cách giải HS làm vào vở.Tìm mỗi bể có bao nhiêu lít nước Bài 3: 9 (dành cho HS khá giỏi.) HS đọc đề Hướng dẫn HS chữa bài. -Làm bài vào vở 3/Củng cố dặn dò : Về nhà đặt tính và tính các phép chia bài 1b Bài sau : Luyện tập.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN:14: Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009 Toán : LUYỆN TẬP I-Mục tiêu: Thực hiện được phép một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. Biết vận dụng chia mọt tổng( hiệu ) cho một số II:Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu. III:Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/Bài cũ: Bài 1b/77 -3 HS lên bảng làm bài. 2/Bài mới: Giới thiệu đề HĐ1: Thực hiện được phép một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. *Bài 1/78: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính. -4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. *Bài 2a/78: Gọi 1 HS đọc y/c bài -Tìm trung bình cộng của nhiều số HS khá giỏi làm cả bài b -Nêu cách tìm số bé, số lớn trong bài toán tìm - HS: Muốn tính trung bình cộng của các số hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. ta lấy tổng của chúng chia cho các số hạng. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở. *Bài 4/78: Gọi 1 HS đọc đề - HS nêu -GV yêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp - -Áp dụng tính chất một tổng chia cho 1 số. -Ap dụng tính chất một hiệu chia cho 1 số. dụng để giải bài toán. GV yêu cầu HS phát biểu hai tính chất nêu 2 HS lần lượt phát biểu trước lớp, HS cả lớp trên. theo dõi và nhận xét. HS làm bài vào vở 3/Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học -Chuẩn bị bài : Chia một số cho một tích.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUẦN:14 Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009 Toán : CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I-Mục tiêu: Giúp HS: Thực hiện được phép chia một số cho một tích II-Đồ dùng dạy học Phấn màu, bảng con. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: -GV gọi hai HS lên bảng làm bài 4/78, kiểm -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo tra VBT về nhà của một số HS khác. dõi để nhận xét bài làm của bạn 2/Bài mới: Giới thiệu đề a/HĐ1: Thực hiện được phép chia một số cho một tích a)So sánh giá trị các biểu thức Tính giá trị của các biểu thức trên. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài -GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu vào giấy nháp. thức trên. -Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và KL: 24:(3 x 2)=24:3:2=24:2:3 cùng bằng 4. b)Tính chất một số chia cho một tích Biểu thức 24:(3 x 2) có dạng như thế nào? -Có dạng là một số chia cho một tích. -Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này -Tính tích 3x2=6 rồi lấy 24:6=4. em làm như thế nào? Dựa vào cách tính giá trị của biểu thức -Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được 24:3:2 và 24:2:3) giá trị của 24:(3x2)=4? -3 và 2 là gì trong biểu thức 24:(3x2)? -Là các thừa số của tích (3x2). -Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một -Khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể làm như thế nào? tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia. b/HĐ2: Luyện tập, thực hành Bài1/78: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Tính giá trị của biểu thức. -GV khuyến khích HS tính giá trị của mỗi -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm thức trong bài theo 3 cách khác nhau. VBT. -GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên *C 1/ 50:(2x5) = 50:10 = 5 bảng. *C 2/50:(2x5) = 50:2:5 = 25:5 = 5 *C 3/50:(2x5) = 50:5:2 = 10:2 = 5 Bài 2/78 1 HS đọc đề -GV hướng dẫn mẫu (như SGK) -HS làm theo nhóm (mỗi nhóm 1 câu ). Chuyển được phép chia thành phép chia một số cho một tích. GV chữa bài 3/Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học - Bài sau : Chia một tích cho một số.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN:14 Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009 Toán : CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I-Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một tích cho một số. HS khá giỏi giải toán có lời văn. II-Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng con. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ:Gọi 2 HS lên bảng làm 1c, 2c/78. -2 HS lên bảng làm bài. 2/Bài mới: Giới thiệu đề a/HĐ1: Thực hiện được phép chia một tích cho một số. * Ví dụ (9x15):3; 9x(15:3); (9:3)x15 -GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào thức trên. -So sánh giá trị của 3 biểu thức trên. giấy nháp. -Vậy ta có: (9 x 15):3=9 x (15:3)= (9:3) x 15 -Bằng nhau và cùng bằng 45. -Nhận xét từng thừa số của tích với số chia ? -GV: Vậy khi thực hiện tính một tích chia -Cả 2 thừa số của tích đều chia hết cho số chia . cho một số (cả 2 thừa số đều chia hết cho số -HS trả lời (SGK) chia ) ta có thể làm NTN ? *Ví dụ 2: (7 x 15) : 3; 7 x (15 : 3) -GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên. -GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 2 biểu thức trên. -Vậy ta có: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3 ) -Với biểu thức (7x15):3 tại sao chúng ta không tính (7:3)x15? *GV nhận xét kết luận như SGK/79 b/HĐ2: Thực hành: Bài 1/79:Gọi 1 HS đọc y/c bài -Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách ? Bài 2/79:Gọi 1 HS đọc y/c bài Bài 3/79 Dành cho HS khá giỏi . 3/Củng cố dặn dò : -Bài sau : Chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0.. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. (7x15):3=105:3=35 7x(15:3)=7x5=35 -Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 35. -Không được vì 7 không chia hết cho 3 -Vài HS nhắc lại. -HS làm bài theo hai cách. -2 HS nhận xét bài làm của bạn. - HS làm bài ở vở. Giải được bài toán tìm số vải củă hàng bán được. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Luyện toán: Ôn Chia một tích cho một số Mục tiêu: Giúp học sinh chia một tích cho một số II. lên lớp: Cho học sinh thực hành các bài tập sau: 1. tính giá trị biểu thức: (76 x 7) : 4 , ( 56 x 23 x 4 ) : 7 , (48 x 26 ) : 24 2. một bếp ăn có 15 bao gạo ,mỗi bao gạo nặng 50 kg. Người ta người ta đã dung hết một phần năm số gạo đó . Hỏi bếp ăn đó còn lại bao nhiêu ki- lô gam gạo?. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×