Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hóa học 10 - Kì II - Tiết 51 đến tiết 63

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.82 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn. Ngày giảng. Lớp 10A1 10A2 10A3 10A4. Sĩ số. Tiết 51 : LƯU HUỲNH I.Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Học sinh biết: Vị trí của S trong bảng tuần hoàn, TCVL của S biến đổi theo nhiệt độ,hai dạng thù hình của S, TCHH cơ bản của oxi, ứng dụng và điều chế oxi HS hiểu: vì sao cấu tạo và tính chất của S biến đổi theo nhiệt độ, nguyên nhân gây ra tính chất hoá học cơ bản của S là vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử . Trong các hợp chất S có các số oxi hoá: -2, +4, +6 2. Về kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết và cân bằng phản ứng oxi hoá khử, xác định chất khử, chất oxi hoá., kỹ năng quan sát, thực hành thí nghiệm, so sánh tính chất 3. Thái độ: nâng cao tình cảm yêu khoa học, vai trò của oxi, ozon đối với môi trường từ đó có ý thức bảo vệ môi trờng chính là bảo vệ sức khoẻ của chính mình II. Chuẩn bị: Học sinh ôn kiến thức oxi, soạn bài trước ở nhà GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, băng TN, Giáo án điện tử, mẫu S, dụng cụ, hoá chất thí nghiệm, mẫu diêm, H2SO4, phiếu học tập, bài tập trên violet. PP: Vấn đáp, học sinh làm việc với SGK, Biểu diễn phương tiện trực quan tìm tòi nghiên cứu, hoạt động nhóm, sử dụng phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 7 phút Hãy viết KHHH, cấu hình e của nguyên tử nguyên tố S có Z=16. Xác định cấu tạo và vị trí của các nguyên tố S trong BTH? Xác định số oxi hoá của lưu huỳnh trong các chất sau: S , SO2, SO3 , H2S , H2SO4? 2. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học. Hoạt động 1: 5 phút GV phát phiếu học tập cho HS. Hướng dẫn HS trả lời theo từng phần GV : Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ, GV chính xác hoá và dẫn dắt vào bài cho học sinh quan sát mẫu S và một số hình ảnh các hợp chất có chứa S HS: Xác định số oxi hoá của S trong đơn chất, hợp chất Hoạt động 2: 5 phút. I Vị trí và cấu hình e nguyên tử: KHHH: 3216S Cấu hình e: 1s22s22p63s23p4-> lớp ngoài cùng có 6e Vị trí trong BTH: STT 16, thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA Trong đơn chất S có số oxi hoá=0 II. Tính chất vật lý của S 1. Hai dạng thù hình của S: - S có hai dạng thù hình là S tà phương(Sα ). Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: quan sát hai dạng thù hình của S, phân biệt sự khác nhau về cấu tạo tinh thể và tính chất vật lý của hai loại này? HS: Suy nghĩ và trả lời Hoạt động 3: 10 phút Gv: Quan sát thí nghiệm đốt cháy S và nhận xét về sự biến đổi trạng thái màu sắc của S theo nhiệt độ? Nguyên nhân gây ra sự biến đổi đó? HS: trả lời câu hỏi( do sự thay đổi cấu trúc phân tử của S), GV: Để đơn giản : không dùng ký hiệu S8 mà dùng ký hiệu là S Hoạt động 4: 9 phút GV: Từ cấu tạo của S và số oxi hoá của S hãy dự đoán những tính chất hoá học có thể có của S? Làm các thí nghiệm biểu diễn HS: quan sát các thí nghiệm, và hoàn thành các phản ứng trong phiếu học tập , nhận xét khả năng phản ứng GV: sủa chữa, uốn nắn cách trả lời cho HS. và S đơn tà(Sβ ) - Đều có cấu tạo vòng S8 - Sα kém bền hơn Sβ - Khối lượng riêng: Sβ< Sα - Nhiệt độ nóng chảy: Sβ > Sα 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến TC vật lý: Nhiệt độ. <1130C. 1190C. > 1870C. ≥4450C. Trạng thái Màu sắc. Rắn Vàng. Lỏng Vàng đậm S8, dạng chuỗi. Quánh Nâu đỏ. Hơi Da cam. Sn. S6. S4, S2,S. Cấu tạo phân tử. S8 (Sβ, Sα). III. Tính chất hoá học: S0 có độ âm điện: 2,58, số oxi hoá trung gian: có thể giảm xuống -2 khi phản ứng với kim loại và H2 , hoặc tăng lên +4 hoặc +6 khi phản ứng với các phi kim mạnh hơn như oxi, flo, clo…. => S vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá 1. Tác dụng với kim loại và H2: 0 t0 +2 -20. 0. Fe + S → FeS 0. +2 -2. Hg + S → HgS 0 t0. 0. Hoạt động 5: 5 phút GV: S có những ứng dụng gì trong thực tiễn? Tầm quan trọng của S? GV: cho HS quan sát các hình ảnh có liên quan đến TTTN của S và pp sản xuất S HS: quan sát và trả lời. -2. H2 + S → H2S -> S thể hiện tính oxi hoá 2. Tác dụng với các phi kim 0. 0 t0. +4 -2. S + O2→ SO2. 0. 0. t0 +6 -1. S + F2 → SF6 -> S Thể hiện tính khử IV. Ứng dụng của S: SGK V. Trạng thái tự nhiên và sản xuất S 1. Trạng thái tự nhiên: SGK 2. Sản xuất S: pp Frash, khai thác từ núi lửa 3. Củng cố, luyện tập: 4 phút Bài 1, 2 , SGK 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3,4, 5 SGK , 6.13->6.15 SBT. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn. Tiết 52.. Ngày giảng. Lớp 10A1 10A2 10A3 10A4. Sĩ số. Bài thực hành số 4 TÍNH CHẤT CỦA OXI, LƯU HUỲNH. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Biết được mục đích , các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: Tính oxihoá của oxi và lưu huỳnh(tác dụng của Fe+O2 ; Fe + S) Tính khử của lưu huỳnh (tác dụng của S + O2) Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ 2. Kĩ năng Sử dụng dụng cụ và hóa chất tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hóa học Viết tường trình thí nghiệm II-Chuẩn bị 1-Dụng cụ - Kẹp đốt hóa chất: 1 - Đèn cồn: 1- Ống nghiệm: 2 - Cặp ống nghiệm: 1 - Muỗng đốt hóa chất: 1 - Giá để ống nghiệm: 1 - Lọ thủy tinh miệng rộng 100ml chứa khí O2 2- Hoá chất - Dây thép, bột lưu huỳnh, bột sắt, KMnO4, than gỗ 3-Chia nhóm thực hành: theo sĩ số lớp 10 học sinh/1 nhóm III- Thực hành:. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học. Hoạt động 1: 10 phút - GV Hướng dẫn HS điều chế oxi thu vào 2 bình 2KMnO4 K2MnO4+MnO2+O2 - Cần đánh sạch gỉ hoặc lau sạch dầu mỡ phủ trên mặt đoạn dây thép - Uốn đoạn dây thép thành hình xoắn lò so để tăng diện tích tiếp xúc giữa các hóa chất khi phản ứng hóa học xảy ra - Cắm 1 mẩu than bằng hạt đậu xanh vào đầu đoạn dây thép và đốt nóng mẩu than trước khi cho vào lọ chứa khí oxi. Mồi than sẽ cháy trước tạo nhiệt độ đủ. 1- Thí nghiệm 1: Tính oxihóa của oxi, lưu huỳnh - Đốt cháy 1 đoạn dây thép xoắn trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình đựng khí oxi Hiện tượng: Dây thép được nung nóng cháy trong oxi sáng chói không thành ngọn lửa, không khói, tạo ra những hạt nhỏ nóng chảy màu nâu bắn tung toé ra xung quanh như pháo hoa. Đó là Fe3O4 - Cho 1 ít hỗn hợp bột Fe và S vào đáy óâng nghiệm. Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi phản ứng xảy. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> làm sắt nóng lên - Cho 1 ít cát hoặc nước dưới đáy lọ thuỷ tinh để khi phản ứng xảy ra những giọt thép nóng chảy rơi xuống không làm vỡ lọ - Trong thí nghiệm Fe + S nên dùng lượng S nhiều hơn lượng Fe để tăng diện tích tiếp xúc. Cần dùng ống nghiệm trung tính , chịu nhiệt độ cao. ra Hiện tượng: Hỗn hợp bột Fe và S trong ông nghiệm có màu vàng xám nhạt. Khi đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn phản ứng xảy ra mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt làm đỏ rực hỗn hợp và tạo thành hợp chất FeS màu xám đen. Hoạt động 2: 10 phút 2-Thí nghiệm 2: Tính khử của lưu GV: Oxi được điều chế và thu vào lọ thủy huỳnh tinh miệng rộng, lưu huỳng được đun Đốt lưu huỳnh cháy trong không khí rồi đưa vào bình đựng khí oxi nóng trong muỗng trên ngọn lửa đèn cồn Hiện tượng: S cháy trong oxi mãnh liệt hơn nhiều so với ngoài không khí, tạo thành khói màu trắng, đó làSO2 có lẫn SO3. Khí SO2 có mùi hắc, khó thở, gây ho Hoạt động 3: 10 phút GV: - Dùng ống nghiệm trung tính, chịu 1- Thí nghiệm 3: Sự biến đổi trạng thái nhiệt độ cao của lưu huỳnh theo nhiệt độ - Dùng cặp gỗ để giữ ống nghiệm Đun nóng liên tục 1 ít lưu huỳnh trong Trong khi thí nghiệm phải thường xuyên ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn hướng miệng ống nghiệm về phía không Hiện tượng: Lưu huỳnh lúc đầu chất người để tránh hít phải hơi S độc hại rắn,màu vàng, đến 3 giai đoạn tiếp theo là chất lỏng màu vàng linh động, quánh nhớt màu đỏ nâu, hơi màu da cam IV. Củng cố, luyện tập: HS hoàn thành tường trình thực hành Cho HS làm vệ sinh phòng học V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Ôn lại kiến thức về oxi và lưu huỳnh CHUYÊN MÔN DUYỆT Ngày ..../ ..../ 2011. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn. Ngày giảng. Tiết 53:. Lớp 10A1 10A2 10A3 10A4. Sĩ số. HYĐRO SUNFUA. I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Học sinh biết:+ tính chất vật lý của H2S + Tính axit yếu của H2S, trạng thái tự nhiên, ứng dụng và phương pháp điều chế H2S + Tính chất của muối sunfua - Học sinh hiểu: Vì sao H2S có tính khử mạnh? 2. Về kỹ năng: - Dự đoán, kiểm tra, kết luận về tính chất hóa học của H2S - Viết phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của H2S - Phân biệt H2S với các khí khác như oxi, hyđro, clo….. - Giải được các bài tập tính toán có nội dung liên quan 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường: Hyđro sunfua là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường không khí và biện pháp chống ô nhiễm môi trường không khí II. Chuẩn bị: - Giáo án điện tử và phần trình chiếu power point - Băng thí nghiệm - Bảng tính tan - Phiếu học tập phát cho học sinh - Học sinh soạn bài và làm bài tập trước khi đến lớp III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 7 phút Viết phương trình phản ứng để minh họa cho tính chất hóa học của lưu huỳnh ở trạng thái đơn chất? S có thể có những trạng thái số oxi hóa nào 2. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học. Hoạt động1: 5 phỳt PhiÕu häc tËp sè 1: ViÕt c«ng thøc ph©n tö, c«ng thøc e, c«ng thøc cÊu t¹o cña hy®ro sunfua? X¸c định số oxi hóa của lưu huỳnh và nhận xét về đặc điểm liên kết trong phân tử hi®ro sunfua?. I. CÊu t¹o ph©n tö: - C«ng thøc ph©n tö: H2S - C«ng thøc e:  H:S:H  - C«ng thøc cÊu t¹o: HSH - S cã sè oxi hãa lµ -2. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 2: 5 phỳt Giáo viên cho học sinh quan s¸t phÇn èng dÉn khÝ cã chøa H2S trªn mµn ¶nh vµ th«ng b¸o: H2S lµ khí độc, chỉ hít phải 1 lượng nhỏ cũng gây nguy hiểm đến tính mạng, có triệu chøng nh­ n«n nao, buån n«n, ngÊt: V× vËy cÇn hÕt søc thËn träng khi sö dông hi®ro sunfua PhiÕu häc tËp sè 2: H2S cã: + Tr¹ng th¸i, mµu s¾c, mïi ? + H2S nÆng hay nhÑ h¬n kh«ng khÝ? + Tan trong nước không? + t0nãng ch¶y=? + t0ho¸ r¾n=? Hoạt động 3: 10 phỳt -GV cung cÊp th«ng tin: H2S tan trong nước tạo thành dung dịch axit yếu, gọi là axit sunfuhi®ric. - GV ph¸t vÊn: Nh¾c l¹i tÝnh chÊt hãa häc chung cña axit? L­u ý cho HS vÒ t/c H2S t¸c dông víi baz¬ t¹o thµnh 2 lo¹i muèi - Yªu cÇu HS hoµn thµnh c¸c ph¶n øng sau và với mỗi tính chất viết phương trình ph¶n øng minh häa?(bµi tËpvÒ nhµ). Hoạt động 4: 10 phỳt - GV: Dùa vµo sè oxi hãa cña l­u huúnh h·y dù ®o¸n tÝnh chÊt hãa häc cña H2S ? H2S cã thÓ t¸c dông víi c¸c chÊt nµo? - GV cho HS xem thí nghiệm đốt H2S. HS quan sát nhận xét hiện tượng xẩy ra khi oxi d­, oxi thiÕu? Gi¶i thÝch( viÕt phương trình minh họa)? - GV: chia líp häc lµm 4 nhãm, cö nhãm trưởng ,phát phiếu học tập cho học sinh -Lưu ý cho HS khi viết các phương trình ph¶n øng ph¶i c©n b»ng vµ ghi râ ®iÒu kiÖn ph¶n øng -GV: Em cã kÕt luËn g× vÒ tÝnh chÊt hãa häc cña H2S?. - Trong ph©n tö H2S cã 2 liªn kÕt céng hãa trÞ ph©n cùc - KLPT cña H2S lµ 34u II. TÝnh chÊt vËt lý cña hy®ro sufua: -Hy®ro sunfua lµ khÝ kh«ng mµu cã mïi trøng thèi - dH2S/KK= 34/29= 1,17->H2S nÆng h¬n kh«ng khÝ - t0 hãa láng:-600C, t0 hãa r¾n:-860C - Tan trong nước - H2S rất độc.. III. TÝnh chÊt hãa häc: 1.Hy®ro sunfua lµ mét axit yÕu:H2S tan trong nước tạo thành dung dịch axit yếu,gọi là axit sunfuhi®ric. - Lµm qu× chuyÓn thµnh mµu hång. - T¸c dông víi baz¬, oxit baz¬. H2S + 2NaOH  Na2S + 2 H2O H2S + NaOH  NaHS + H2O - T¸c dông víi muèi H2S + CuCl2CuS + 2HCl 2. TÝnh khö m¹nh: S-2. S0. S+4. S+6. Trong H2S , l­u huúnh cã sè oxi hãa -2 cã thÓ t¨ng lªn 0;+4 hoÆc +6 -> H2S cã tÝnh khö m¹nh. -Khi t¸c dông víi oxi. 2H2S + 3 O2( d­ )  2 H2O + 2SO2 2H2S + O2( thiÕu )  2 H2O + 2S -H2S bÞ Clo oxi hãa thµnh H2SO4 H2S + 4Cl2 + 4H2O H2SO4 +8HCl 2H2S + SO2  2 H2O + 3S KL: H2S cã tÝnh axit yÕu vµ tÝnh khö m¹nh Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 5: 7 phỳt GV:Ph¸t vÊn - Trong tù nhiªn H2S cã ë ®©u? - Trong c«ng nghiÖp kh«ng s¶n xuÊt H2S . Trong phßng thÝ nghiÖm ®iÒu chÕ H2S bằng cách nào? Viết phương trình phản øng xÈy ra? - Cho HS xem thÝ nghiÖm ( H2 + S ) vµ thông báo phương pháp thu khí H2S : Bằng phương pháp dời không khí. GV cho HS xem b¶ng tÝnh tan, nghiªn cứu SGK và điền vào chỗ trống để rút ra tÝnh tan cña c¸c muèi sunfua.. IV. Tr¹ng th¸i tù nhiªn - §iÒu chÕ: 1. Tr¹ng th¸i tù nhiªn: ( SGK ) 2.§iÒuchÕ(trongphßngthÝ nghiÖm): +Trùc tiÕp tõ ph¶n øng cña H2 víi S t H2 + S  H2S + Cho muèi sunfua kim lo¹i( FeS ) t¸c dông víi dung dÞch axit m¹nh ( HCl, H2SO4 lo·ng). FeS + 2 HCl  FeCl2 + H2S V.TÝnh chÊt cña muèi sunfua: - Muèi sunfua cña c¸c kim lo¹i nhãm IA; IIA ( trõ Be).....; t¸c dông víi c¸c dung dÞch..... vµ..... sinh ra khÝ..... - Muèi sunfua cña mét sè kim lo¹i nÆng.....; kh«ng t¸c dông víi........ - Muèi sunfua cña c¸c kim lo¹i kh¸c ...........trong nước, phản ứng với dung dÞch............. - Một số muối có màu đặc trưng: CdS màu vàng; HgS màu đỏ; PbS, CuS, Ag2S mµu ®en. 0. 3. Củng cố, luyện tập: 2 phút - Khắc sâu khiến thức về tính khử của H2S 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Làm các bài1,2,3,4,5 trang 177. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn. Tiết 54:. Ngày giảng. Lớp 10A1 10A2 10A3 10A4. Sĩ số. HYĐRO SUNFUA- LƯU HUỲNH ĐIOXIT LƯU HUỲNH TRIOXIT(T2). I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Học sinh biết: +Tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của SO2, SO3 + Tính chất của một oxit axit và phương pháp điều chế SO2, SO3, HS hiểu: SO2 vừa có tính khử vùa có tính oxi hoá 2. Về kỹ năng: - Viết phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của SO2, SO3, phương trình điều chế SO3. Giải được các bài tập tính toán có nội dung liên quan 3. Thái độ: Thận trọng khi tiếp xúc với hóa chất sinh ra khí có chứa lưu huỳnh II. Chuẩn bị: Học sinh soạn bài và làm bài tập trước khi đến lớp, GV: Máy chiếu, các thí nghiệm trên băng hình III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút Viết phương trình phản ứng để minh họa cho tính chất hóa học của H2S ? 2. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: 10phút GV : Hãy cho biết CTPT, KLPT của lưu huỳnh đioxit? SO2 có những tính chất vật lý gì? HS: nghiên cứu SGK và trả lời GV: SO2 có những tính chất hoá học gì? Hãy viết PTPƯ minh hoạ HS: Suy nghĩ và trả lời. Hoạt động 2: 8 phút GV: Từ số oxi hoá của S trong SO2. Nội dung bài học B. Lưu huỳnh đioxit CTPT : SO2 CTCT: O=S=O KLPT: 64u I. TCVL: SGK II. Tính chất hoá học: 1. Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit -Tan trong nước tạo thành dung dịch H2SO3 SO2 + H2O⇋H2SO3(Axit sunfurơ là một axit yếu, mạnh hơn H2S và H2CO3) và không bền - Tác dụng với bazơ: tạo nên hai loại muối: SO2 + NaOH→NaHSO3 SO2 + 2NaOH→Na2SO3 + H2O 2. SO2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá a. SO2 là chất khử: Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> hãy dự đoán tính chất hoá học của SO2? Dẫn ra các tính chất để minh hoạ? HS: Quan sát 2 thí nghiệm, nhận xét hiện tượng và hoàn thành các PTPƯ, xác định số oxi hoá để thấy rõ vai trò oxi hoá khử của SO2. +4 0 -1 +6 SO2 + Br2 + 2H2O→2HBr + H2SO4 +4 0 -1 +6 SO2 + Cl 2 + 2H2O→2HCl + H2SO4 Số oxi hoá của S tăng từ+4 lên +6: SO2 là Ckhử b. SO2 là chất oxi hoá: +4 -2 0 SO2 + 2H2S→3S + 2H2O +4 0 0 SO2 + 2Mg→2MgO + S Số oxi hoá của S giảm từ +4 về 0 => SO2 là chất oxi hoá III. Ứng dụng và sản xuất: Hoạt động 3: 5 phút 1. ứng dụng : SGK HS tự nghiên cứu SGK 2. Điều chế: GV: Hãy nêu pp điều chế SO2 trong Trong PTN: t0 PTN và trong công nghiệp? Na2SO3 + H2SO4→Na2SO4 + H2O + SO2 HS: Trả lời , quan sát thí nghiệm trên Trong công nghiệp t0 S + O2 → SO2 băng hình nêu hiện tượng và rút ra pp t0 thu khí SO2 4FeS2 + 11O2→2Fe2O3 + 8SO2 C. Lưu huỳnh trioxit: CTPT : SO3 : PTK: 80u I. Tính chất : Hoạt động 4: 7 phút - TCVL: là chất lỏng không màu tan vô hạn GV : Hãy cho biết CTPT, KLPT của trong nước và trong H2SO4 - TCHH: SO3 là một oxit axit lưu huỳnh trioxit? SO3 có những tính chất vật lý gì? Tác dụng mạnh với nước tạo thành axit H2SO4 HS: nghiên cứu SGK và trả lời SO3 + H2O→H2SO4 GV: SO3 có những tính chất hoá học SO3 + NaOH→NaHSO4 SO3 + 2NaOH→Na2SO4 + H2O gì? Hãy viết PTPƯ minh hoạ HS: Suy nghĩ và trả lời SO3 + CuO→CuSO4 GV: Gọi HS lên bảng viết II. Ứng dụng và sản xuất: Hoạt động 5: 5 phút 1. Ứng dụng : SGK HS tự nghiên cứu SGK 2. Điều chế: GV: Thông báo Trong công nghiệp oxi hoá SO2 thành SO3 V2O5, t0 SO2 + O2 → SO3 3. Củng cố, luyện tập: 5 phút Bµi 5,10 SGK 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 6,7,9 SGK, 6.17- 6.21 SBT CHUYÊN MÔN DUYỆT Ngày ..../ ..../ 2011 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn. Ngày giảng. Lớp 10A1 10A2 10A3 10A4. Sĩ số. Tiết 55: AXIT SUNFURIC- MUỐI SUNFAT (T1) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Học sinh biết: + Tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của H2SO4, H2SO4 loãng là 1 axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của của một axit nhưng H2SO4 đặc nóng lại có tính chất đặc biệt là tính oxi hoá mạnh - HS hiểu: nguyên nhân gây ra tính oxi hoá mạnh của H2SO4 2. Về kỹ năng: - Viết phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của H2SO4, - Giải được các bài tập tính toán có nội dung liên quan 3. Thái độ: Cẩn thận khi tiếp xúc với hoá chất và khi pha loãng dung dịch II. Chuẩn bị: Học sinh soạn bài và làm bài tập trước khi đến lớp GV: Giáo án điện tử, Dụng cụ : 8 ống nghiệm, đèn cồn, kẹp ống nghiệm, giá để ống nghiệm, Hoá chất: H2SO4 loãng, H2SO4đặc nóng, giấy quỳ, Na2SO3, Cu, Fe. Băng thí nghiệm than hoá đường, Máy chiếu projecter, máy chiếu đa vật thể III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 7 phútHoàn thành sơ đồ phản ứng sau: S→SO2 →SO3→H2SO4 2. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: 5 phút GV : Hãy cho biết CTPT, CTCT, KLPT của axit sunfuric? Trong hợp chất này S có số oxi hoá là bao nhiêu? Hoạt động 2: 5 phút GV: Cho Hs quan sát mẫu H2SO4 và cho biết H2SO4 có những tính chất vật lý gì? HS xem thí nghiệm hoà tan H2SO4 từ đó rút ra nguyên tắc pha loãng axit sunfuric đặc và tính tan của axit này HS: nghiên cứu SGK quan sát và trả lời Hoạt động 3: 10phút H2SO4 có những tính chất hoá học gì? Hãy viết PTPƯ minh hoạ ? Gv làm thí nghiệm biểu diễn. Nội dung bài học I. Axit sunfuric: CTPT :H2SO4 KLPT: 98u CTCT: H O. O S. H O O 1. Tính chất vật lý : SGK - TCVL: là chất lỏng không màu tan vô hạn trong nước và toả nhiều nhiệt => Muốn pha loãng axit này phải rót từ từ axit vào nước và dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ - Rất độc gây bỏng nặng 2. Tính chất hoá học: a. Tính chất của dung dịch H2SO4loãng Mang đầy đủ tính chất của một axit Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HS: Hoạt động theo nhóm(mỗi bàn là 1 nhóm) GV: thu kết quả chiếu trên máy đa vật thể gọi nhóm khác nhận xét và cho điểm HS trả lời câu hỏi: nguyên nhân nào gây ra tính axit ? Hoạt động 4: 10 phút GV: Từ số oxi hoá của S trong H2SO4 hãy dự đoán t/chh của hợp chất này? Nêu ra các PƯ để chứng minh? HS: làm thí nghiệm Cu t/d với axit H2SO4 trong hai trường hợp đặc nóng và loãng và cho biết trong trường hợp nào thì phản ứng xảy ra? GV: sửa chữa, uốn nắn cách trả lời cho HS Cho HS quan sát thí nghiệm than hoá đường. - Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. - Td với KL hoạt độg giải phóng H2 Fe + H2SO4→ - Td với bazơ, oxit bazơ H2SO4+ NaOH→ H2SO4 + CuO→ - Tác dụng với muối: H2SO4+ Na2SO3 b. Tính chất của axit sunfuric đặc: *H2SO4đnóng có tính oxi hoá mạnh: +Oxi hoá được hầu hết các kim loại trừ Au và Pt 0 +6 +3 +4 2 Fe + 6H2SO4→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 0 +6 +2 +4 Cu + 2H2SO4→ CuSO4 + SO2 + 2H2O + Oxi hoá được nhiều phi kim(C, S, P) bazơ +6 0 +4 2 H2SO4+ S→3SO2 + 2H2O +6 0 +4 +4 2H2SO4 + C→2SO2 + 2H2O+ CO2 (*) + Oxi hoá được nhiều hợp chất +6 -1 +4 0 2H2SO4+ 2KBr→2SO2+Br2+2H2O+ K2SO4 Lưu ý: H2SO4đặc nguội thụ động hoá Al, Fe, Cr *H2SO4 đặc có tính háo nước: hấp thu mạnh nước H2SO4đặc C12H22O11 → 12C + 11H2O HS đọc SGK về ứng dụng của H2SO4 đặc Một phần C bị H2SO4 đặc oxi hoá tạo thành khí CO2 đẩy C trào ra ngoài cốc theo Pư(*) 3. Ứng dụng : SGK 3. Củng cố, luyện tập: - Kh¾c s©u kiÕn thøc vÒ tÝnh axit vµ tÝnh oxi ho¸ m¹nh cña H2SO4đặc, Sử dụng bài 5/143 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1,2,6 SGK, 625-630 SBT. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn. Ngày giảng. Lớp 10A1 10A2 10A3 10A4. Sĩ số. TiÕt 56: AXIT SUNFURIC- MUỐI SUNFAT (T2) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Học sinh biết: Phương pháp sản xuất H2SO4, tính tan của muối sunfat - HS hiểu: cách nhận biết ion sunfat, các công đoạn của quá trình sản xuất H2SO4 2. Về kỹ năng: - Viết phương trình hóa học của 3 công đoạn sản xuất H2SO4, biết cách làm bài tập nhận biết - Giải được các bài tập tính toán có nội dung liên quan 3. Thái độ: Cẩn thận khi tiếp xúc với hoá chất II. Chuẩn bị: Học sinh soạn bài và làm bài tập trước khi đến lớp GV: Bài giảng powpoint, Dụng cụ : 2 ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá để ống nghiệm, Hoá chất: H2SO4 loãng, BaCl2, giấy quỳ, Na2SO4, CaSO4... , III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 10 phút 1. Hãy viết PTPƯ chứng minh tính axit của H2SO4 loãng? 2. Hãy viết PTPƯ chứng minh tính oxi hoá mạnh của H2SO4 đặc nóng? 2. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: 10 phút GV cho HS xem băng dây chuyền sản xuất axit trong công nghiệp GV : Trong công nghiệp người ta sản xuất axit sunfuric bằng phương pháp nào? Gồm mấy công đoạn? - SO2 được điều chế như thế nào viết PT Pư minh hoạ HS quan sát và trả lời câu hỏi của giáo viên Hoạt động 2: 10 phút GV:SO3 được điều chế như thế nào? Viết PTPƯ minh hoạ? HS: viết các pTPƯ xảy ra. Nội dung bài học 4. Sản xuất axit sunfuric: H2SO4 được sản xuất trong công nghiệp bẵng phương pháp tiếp xúc, pp này có 3 công đoạn chính a. Sản xuất SO2: Đốt cháy S : t0 S+ O2→SO2 Đốt quặng pirit FeS2 t0 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 b. Sản xuất SO3: Oxi hoá SO2 = oxi hoặc không khí ở 4505000C, xúc tác V2O5 : V2O5, t0 2SO2 + O2 → 2SO3 c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4: Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Dùng axit sunfuric 98% hấp thụ SO3 được GV: Thông báo cách hấp thụ SO3 oleum: H2SO4. nSO3 nSO3 + H2SO4→ H2SO4. nSO3 Sau đó dùng lượng nước thích hợp pha loãng oleum được H2SO4 đặc GV: hãy khái quát sơ đồ sx H2SO4 H2SO4. nSO3 + nH2O→(n+1)H2SO4 => Sơ đồ sản xuất trong công nghiệp S+ O2 t0,V2O5 H2O HS: Tự khái quát nên sơ đồ sản xuất SO2 SO3 H2SO4 H2SO4 trong công nghiệp FeS2+O2 Hoạt động 3: 10 phút II. Muối sunfat, nhận biết ion Sunfat GV: Thông báo 1. Muối sunfat - Là muối của axit sunfuric - Có 2 loại muối sunfat HS quan sát bảng tính tan nhận xét + Muối trung hoà: chứa ion SO42- đều tan trừ về tính tan của muối sunfat BaSO4, SrSO4, PbSO4 kết tủa trắng + Muối axit chứa ion HSO4- đều tan Gv: Thuốc thử để nhận biết ion 2. Nhận biết ion sunfat 2Thuốc thử: dung dịch muối BaCl2. Sản phẩm SO4 là gì? Nêu hiện tượng nhận biết? phản ứng là BaSO4 kết tủa trắng không tan trong GV cho HS làm thí nghiệm biểudiễn axit HS: viết PTPƯ xảy ra H2SO4+ BaCl2→BaSO4+ 2HCl Na2SO4+ BaCl2→BaSO4+ 2NaCl 3. Củng cố, luyện tập: 5 phỳt Sử dụng bài 3 cho HS hoạt động nhóm 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3,4 SGK, 631-6.38SBT CHUYÊN MÔN DUYỆT Ngày ..../ ..../ 2011. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn. Ngày giảng. Lớp 10A1 10A2 10A3 10A4. Sĩ số. Tiết 57: LUYỆN TẬP: OXI VÀ LƯU HUỲNH (T1) I.Mục tiêu: 1. Về kiến thức: HS nắm vững kiến thức: Oxi và S là những nguyên tố phi kim có tính oxi hoá mạnh, trong đó oxi là chất oxi hoá mạnh hơn lưu huỳnh, hai dạng thù hình của nguyên tố oxi là O2 và O3, mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hoá của nguyên tố với tính chất hoá học của oxi, lưu huỳnh 2. Về kỹ năng: Củng cố cho học sinh kỹ năng xác định thành thạo số oxi hoá của các nguyên tố, viết cấu hình e nguyên tử của oxi và lưu huỳnh, giải các bài tập định tính và định lượng có liên quan đến oxi, lưu huỳnh 3. Thái độ: Hăng say học tập, say mê khám phá tri thức, gắn lý thuyết với thực tiễn II. Chuẩn bị: Học sinh ôn kiến thức chương 6, chuẩn bị nội dung bài luyện tập GV: hệ thống các kiến thức, các bài tập hoá học III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới 2. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học. A. Kiến thức cần nắm vững: Hoạt động 1: 10 phút I. Cấu tạo và tính chất của oxi và lưu huỳnh GV tổ chức điều khiển học sinh thảo 1. Cấu hình e của nguyên tử -Nguyên tử O: Cấu hình e: 1s22s22p4, có 2 lớp luận về các nội dung trong phiếu học tập số 1 e, có 6 e lớp ngoài cùng được phân bố vào 2 - Viết cấu hình e của nguyên tử O, S? phân lớp: phân lớp 2s có 2e, phân lớp 2p có 4e Xác định cấu tạo và vị trí của nguyên Vị trí trong BTH: STT 8, thuộc chu kỳ 2, tử O,S trong bảng tuần hoàn? - Cho biết độ âm điện của O,S? So sánh nhóm VIA -Nguyên tử S: Cấu hình e: 1s22s22p63s23p4, có với độ âm điện của các Halogen trong Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> cùng chu kỳ? HS : Trả lời câu hỏi GV: thu kết quả 2 HS chiếu lên gọi các HS khác chỉnh sửa bổ sung sau đó GV chính xác hoá. 3 lớp e, có 6 e lớp ngoài cùng được phân bố vào 2 phân lớp: phân lớp 3s có 2e, phân lớp 3p có 4e Vị trí trong BTH: STT 16, thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA 2. Độ âm điện: O: 3,44(chỉ đứng sau F: 3,98) S: 2,58 Hoạt động 2: 10 phút 3. Tính chất hoá học: GV: Sử dụng phiếu học tập số 2 a,Oxi và lưu huỳnh là nguyên tố phi kim có Dựa vào cấu hình e nguyên tử của oxi tính oxi hoá mạnh, Oxi là chất oxi hoá mạnh và lưu huỳnh, có thể dự đoán oxi và hơn lưu huỳnh lưu huỳnh có những tính chất hoá học - Oxi oxi hoá hầu hết các kim loại, nhiều phi nào? Dẫn ra các thí dụ phản ứng để kim và nhiều hợp chất - Lưu huỳnh oxi hoá được nhiều kim loại và minh hoạ? HS: trả lời một số phi kim GV: thu kết quả chấm b. Khác với oxi, lưu huỳnh còn thể hiện tính khử khi tác dụng với những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn như O, F B. Bài tập: Hoạt động 3: 15 phút Bài 1: 0 0 t0 -2 GV: SD phiếu học tập số 3 4Fe + 3O2 →2Fe2O3 1.Hoàn thành các PTPƯ hoá học sau: 0 0 t0 -2 Xác định số oxi hoá, vai trò của các 4Al + 3O2 →2Al2O3 chất phản ứng? Kết luận về tính chất 0 0 t0 +4-2 hoá học của oxi? S + O2 →SO2 0. t0 +4 -2. 0. C + O2 →CO2 -2. t0 +4. 0. -2. 2H2S + 3O2dư →2SO2 + 2H2O -2. t0. 0. 0. -2. 2H2S + 3O2thiếu →2S + 2H2O C2H5OH+ 3O2→2CO2 + 3H2O => Số oxi hoá của oxi giảm từ 0->-2. Oxi là chất oxi hoá. 2. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau và rút ra KL về tchh của S FeS→S→SF6 SO2 H2S MgS Al2S3 HgS HS: 2 HS lên bảng làm bài tập, các HS dưới lớp làm vào vở. Bài 2.. Lop10.com. 0 t0 +2 -2. 0. Fe + S → FeS 0 t0 +2 -2. 0. Mg + S → MgS 0 t0. 0. +3 -2. 2Al+ 3S → Al2S3 0. 0. +2 -2.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hg + S → HgS 0 t0. 0. -2. H2 + S → H2S -> S thể hiện tính oxi hoá 0. 0. t0. +4 -2. S + O2→ SO2 0. 0. t0. +6-1. S + F2 → SF6 -> S thÓ hiÖn tÝnh khö Hoạt động 4: 5 phút Bài tập: 1,2 SGK HS vận dụng trao đổi, làm bài. Bµi 1.SGK Bµi 2.SGK. §¸p ¸n C B. 3. Củng cố, luyện tập: 5 phút Giáo viên giải đáp 1 số thắc mắc của HS 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3->8 SGK HS ôn tập, khắc sâu kiến thức về các hợp chất của S. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn. Tiết 58.. Ngày giảng. Lớp 10A1 10A2 10A3 10A4. Sĩ số. LUYỆN TẬP OXI – LƯU HUỲNH (T2). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững -Tính chất của hợp chất lưu huỳnh H2S, SO2, SO3, H2SO4 -Tính khử của H2S, tính oxi hoá của SO3, H2SO4, tính khử và tính oxi hoá của SO2, S. 2. Kĩ năng - Viết phương trình phản ứng hoá học - Giải bài tập định tính và định lượng 3. Thái độ: Hứng thú với việc giải bài tập hóa học II. Chuẩn bị: GV: Câu hỏi và bài tập HS: Ôn tập về oxi lưu huỳnh, hợp chất của oxi và lưu huỳnh III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ 2. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: 15 phút. Nội dung bài học. A. Kiến thức 1. Hidro sunfua GV: - Dung dịch H2S có tính axit yếu. Tính chất hóa học cơ bản của H2S là - H2S có tính khử mạnh 2 -2 o gì ? Giải thích vì sao H2S lại có các tính 2 S + O 2  2H2 O + 2 S 2H 2 chất đó. Dẫn ra các thí dụ phản ứng để 2. Lưu huỳnh dioxit minh họa. - SO2 là oxit axit. Vì sao SO2 vừa có tính oxi hóa vừa SO2 + H2O  H2SO3 có tính khử ? Dẫn ra những thí dụ phản SO2 có tính oxi hóa khi tác dụng với chất ứng để minh họa. khử mạnh hơn. 4 2 0 Thành phần nào của phân tử H2SO4 S O2 + 2H2 S  3 S  + 2H2O đóng vai trò “chất oxi hóa” trong dung - SO2 có tính khử khi tác dụng với chất Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> dịch H2SO4 loãng và trong dung dịch H2SO4 đặc ? HS: 3 HS trả lời:. oxi hóa mạnh hơn. 4. 1. 0. 6. S O2 + Br2 + 2H2O  2H Br + H2 S O4. 3. Lưu huỳnh trioxit và axit sunfuric. - SO3 là oxit axit SO3 + H2O  H2SO4 - Dung dịch H2SO4 loãng có những rính chất chung của axit. - H2SO4 đặc  Tính oxi hóa rất mạnh : oxihóa được hầu hết các kim loại, nhiều phi kim và nhiều hợp chất vô cơ, hữu cơ.  Tính háo nước : H2SO4 có thể hấp thụ H2O của các hợp chất vô cơ, hữu cơ. Hoạt động 2: 7 phút B. Bài tập : GV : Hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1 : Đáp án D Bài 2 : 1) Đáp án C TNKQ từ 1,2 trang 146, 147 SGK 2) Đáp án B HS suy nghĩ làm bài Bài 3 : a) Dựa vào số oxi hóa của S để giải thích b) Viết các phản ứng. Hoạt động 3: 10 phút Bài 4 : Hai phương pháp điều chế H2S từ GV : Hướng dẫn HS làm bài tập từ 3,4 Fe, S, H2SO4 loãng. t trang 146, 147 SGK 1) Fe + S   FeS FeS + H2SO4  FeSO4 + H2S Gọi HS lên bảng làm bài 2. Fe + H2SO4  FeSO4 + H2S HS dưới lớp nhận xét t  H2S. H2 + S  GV chính xác hóa câu trả lời của HS Bài 5 : Dùng que đĩm còn than hồng để Hoạt động 4: 10 phút nhận biết khí O2, đem đốt 2 khí còn lại GV : Hướng dẫn HS làm bài tập từ 5,6 khí nào cháy được là H2S, khí không trang 146, 147 SGK là dạng Bt nhận biết chaùy laø SO2. các chất. Baøi 6 : Gọi HS lên bảng làm bài Nhoû dung dòch BaCl2 vaøo H2SO4. laáy dung dòch HCl coøn laïi nhoû vaøo caùc HS dưới lớp nhận xét BaSO3 và BaSO4 kết tủa tan được và GV chính xác hóa câu trả lời của HS coù boït khí laø BaSO3, keát tuûa khoâng tan được là BaSO4. 3. Củng cố, luyện tập: 3 phút Giáo viên giải đáp những thắc mắc của HS 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết o. o. CHUYÊN MÔN DUYỆT Ngày ..../ ..../ 2011 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn. Ngày giảng. Tiết 59:. Lớp 10A1 10A2 10A3 10A4. Sĩ số. BÀI THỰC HÀNH SỐ 5. (Tính chất các hợp chất của oxi, lưu huỳnh ) I. Mục tiêu bài thực hành - Củng cố các thao tác thí nghiệm an toàn, kĩ năng quan sát, nhận xét các hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng. - Luyện tập phương pháp lắp ráp một số dụng cụ thí nghiệm đơn chất khép kín để làm việc với các chất độc như H2S, SO2. - Khắc sâu kiến thức về tính khử của hợp chất H2S, SO2, H2SO4đặc. II. Chuẩn bị: HS: Chuẩn bị nội dung thực hành thí nghiệm ra giấy GV: 1.Dụng cụ: - ống nghiệm, nút cao su không lỗ, ống - Nút cao su có lỗ, ống hút, bộ giá thí cao su, giá để ống nghiệm, ống thủy tinh nghiệm cải tiến, ống nghiệm có nhánh. (chữ L và thẳng) 2. Hóa chất: - dd HCl, dd H2SO4 đặc, dây Mg, sắt (II) - dd Na2SO3,KMnO4l, phoi Cu, đường sunfua kính trắng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : Không KT 2. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học. Hoạt động 1: 10 phút GV: - H2S là khí không màu, mùi trứng thối, rất độc; dd HCl đặc là chất dễ bay hơi. Vì vậy cần dùng lượng nhỏ hoá chất, sử dụng thiết bị kép kín để tránh chất độc bay ra ngoài. HS tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng. 1.Thí nghiệm 1: Điều chế và chứng minh tính khử của hiđro sunfua: - Cách làm: + Nối nhánh của ống nghiệm với một ống thuỷ tinh hình chữ L, đầu vuốt nhọn rối đặt ống nghiệm rồi đặt ống nghiệm trên giá. + Cho vào ống nghiệm vài mẩu FeS rồi nhỏ tiếp dd HCl đặc bằng ống hút nhỏ giọt. + Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống hút nhỏ giọt chứa dd HCl. + Bóp mạnh nút cao su của ống nhỏ giọt để. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 2: 10 phút GV:- SO2 là khí độc, mùi hắc, không màu. Trong thí nghiệm thực hành HS cần dùng lượng nhỏ hoá chất, sử dụng thiết bị kép kín. - Tương tự TN 1, ta điều chế SO2 từ Na2CO3 và H2SO4 trong ống nghiệm có nhánh. HS quan sát hiện tượng: dd KMnO4 mất màu. GV- Để đảm bảo an toàn, Đốt một dải Mg cháy trong không khí rồi đưa nhanh vào bình đựng khí SO2 rồi đậy tấm kính lên miệng lọ. Đáy bình có một ít nước để hoà tan lượng SO2 còn dư sau pư. - Nên điều chế một lượng lớn khí SO2 bằng pư của dd H2SO4 đặc và Cu rồi dẫn vào lọ thuỷ tinh nói trên. Hoạt động 3: 10 phút GV: yêu cầu HS trình bày cách tiến hành thí nghiệm HS nêu cách tiến hành TN và tiến hành TN theo nhóm GV: Để tránh độc thí nghiệm phải kép kín. dd HCl nhỏ xuống tác dụng với FeS. Khí H2S bay ra ở đầu ống dẫn khí. + Đốt khí H2S bay ra ở đầu ống dẫn khí -: - Hiện tượng Khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh. Nếu ngọn lửa có lẫn màu vàng thì do ống dẫn khí làm bằng thuỷ tinh kiềm (màu của ion Natri). 2. Thí nghiệm 2: Tính khử và tính oxi hoá của lưu huỳnh đioxit. Tính khử: - Dẫn khí SO2 vào dd KMnO4 loãng. Tính oxi hoá: - Đốt một dải Mg cháy trong không khí rồi đưa nhanh vào bình đựng khí SO2. - HS quan sát hiện tượng: dây Mg tiếp tục cháy trong khí SO2 tạo thành nhiều khói trắng (hạt nhỏ MgO) và S màu vàng.. 3. Thí nghiệm 3: Tính oxi hoá và tính háo nước của H2SO4. Tính oxi hoá: - Cho một mảnh nhỏ Cu vào ống nghiệm. Nhỏ vài giọt H2SO4 đặc vào ống, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn. - Hiện tượng: dd trong ống nghiệm (a) từ không màu chuyển thành màu xanh.. Mẩu quỳ tím đặt trong ống nghiệm (b) ngả màu hồng do SO2 hoà tan trong nước tạo thành dd axit.. 3. Củng cố, luyện tập: GV nhận xét kết quả thực hành thí nghiệm của các nhóm, HS hoàn thành tường trình thí nghiệm 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: ôn tập toàn bộ kiến thức chương VI chuẩn bị kiểm tra 45 phút. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×