Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Vật lí 10 Tiết 64 Bài 38: Sự chuyển thể của các chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.49 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Phan Đình Phùng. Năm học 2015 - 2016. TUẦN 32 TIẾT 63. NGÀY SOẠN:09/04/2016 NGÀY DẠY: 11/04/2016. Bài 38: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT I. MUÏC TIEÂU: 1. Về kiến thức: - Định nghĩa, nêu được các đặc điểm và công thức (tính nhiệt nóng chảy) của sự nóng chảy và sự động đặc. - Nêu được định nghĩa của sự bay hơi và sự ngưng tụ. Giải thích được nguyên nhân của các quá trình này dựa trên chuyển động nhiệt của các phân tử. - Phân biệt được hơi khô, hơi bão hòa. Giải thích được nguyên nhân của trạng thái hơi bão hòa dựa trên quá trình cân bằng động giữa bay hơi và ngưng tụ. - Định nghĩa và nêu được đặc điểm của sự sôi 2. Về kĩ năng và năng lực: a/ Về kĩ năng: - Nêu được ứng dụng liên quan đến các quá trình nóng chảy – đông đặc, bay hơi – ngưng tụ và quá trình sôi trong đời sống và kĩ thuật. - Áp dụng được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn - Áp dụng được công thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng để giải các bài tập ra trong bài b/ Năng lực: - Kiến thức : K3,K4 -Trao đổi thông tin: X5,X6, X7 - Phương pháp: P5 - Cá thể: C1 3. Thái độ: -Có ý thức vận dụng những kiến thức vật lý vào đời sống 4.Trọng tâm : - Sự nóng chảy 5. Tích hợp : II. CHUAÅN BÒ: 1.Giaùo vieân : - Các hình ảnh minh hoạ sự nóng chảy và sự bay hơi 2.Hoïc sinh : - Ôn lại kiến thức ở THCS III. PHƯƠNG PHÁP: - Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm. IV. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC: 1. Ổn định lớp( 2 phút ) : - Kiểm tra sĩ số 2. Bài mới. Hoạt động 1( 8 phút ) : Ôn lại kiến thức cũ. Các năng lực Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung cơ bản cần đạt viên sinh - Theo em các chất như -Trả lời : Đồng ở thể K3: Sử dụng Ghi bảng được kiến thức đồng, nước, hidro, chất rắn, nước ở thể lỏng, nào ở thể rắn, thể lỏng, hidro ở thể khí vật lí để thực Giáo án vật lý 10. GV: Nguyễn Thị Hà Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Phan Đình Phùng. hiện các nhiệm vụ học tập.. Năm học 2015 - 2016. thể khí?. K4: Vận dụng - Hướng dẫn hs thảo (giải thích, dự luận  vạch ra những đoán, tính toán, sai lầm của HS  ĐVĐ Ghi bài đề ra giải pháp, cho bài mới. đánh giá giải pháp … ) kiến - Các em nhắc lại định thức vật lí vào nghĩa và đặc điểm của các tình huống sự nóng chảy và đông đặc đã học ở lớp 6. thực tiễn. Hoạt động 2 ( 15 phút ): Tìm hiểu về sự nóng chảy Các năng lực Hoạt động của giáo Hoạt động của học cần đạt viên sinh X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm… ). X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm… ) một cách phù hợp. X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.. - Treo hình 38.2 SGK; các em hãy xác định tính chất của thiếc trong đồ thị hình vẽ trên. - Thông báo về sự thay đổi thể tích và sự phụ thuộc của nhiệt độ nóng chảy vào áp suất. - ĐVĐ: Khi vật đang nóng chảy ta vẫn tiếp tục đun, nghĩa là vẫn tiếp tục cung cấp nhiệt lượng cho vật mà nhiệt độ của vật lại không tăng? Nhiệt lượng cung cấp cho vật lúc này dùng để làm gì? - Hướng dẫn hs thảo luận  Nhiệt cung cấp cho vật dùng để chuyển dần vật từ thể rắn sang thể lỏng, thực chất là dùng để phá vỡ các mạng tinh thể của vật rắn. - Giới thiệu công thức tính nhiệt nóng chảy.. Nội dung cơ bản I. Sự nóng chảy: Quá trình chuyển thể từ rắn sang lỏng của các chất gọi là sự nóng chảy. Quá trình chuyể thể ngược lại từ thể lỏng sang thể rắn của các chất gọi là sự đông đặc.. - Nhắc lại định nghĩa, lấy ví dụ… - HS thao luận làm theo yêu cầu gv (A  B: thể rắn, nhiệt độ tăng dần; B  C: Vừa thể lỏng vừa thể rắn, nhiệt độ không đổi; C  D: thể lỏng, nhiệt độ tăng 1. Thí nghiệm: dần) - Theo dõi và ghi Mỗi chất kết tinh nhận (ứng với một cấu trúc tinh thể) có một - Hs (dựa vào sự nhiệt độ nóng chảy khác biệt giữa thể không đôit xác định rắn và thể lỏng) đưa ở mỗi áp suất cho ra dự đoán, thao trước. luận các dự đoán đã Các chất rắn vô nêu. định hình (thủy tinh, nhựa dẻo, sáp nến,..) - Chú ý và ghi nhận không có nhiệt độ nóng chảy xác định. - Theo dõi, trả lồi câu hỏi của gv. 2. Nhiệt nóng chảy: Q  m - Trả lời câu hỏi gv.  là nhiệt nóng chảy riêng (J/kg) 3. Ứng dụng: (SGK). Giáo án vật lý 10. GV: Nguyễn Thị Hà Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Phan Đình Phùng. Năm học 2015 - 2016. Hoạt động 3( 15 phút ): Tìm hiểu về sự bay hơi Các năng lực Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung cơ bản cần đạt viên sinh K3: Sử dụng - Giới thiệu bảng 38.2; - Nhắc lại định II. Sự bay hơi: các kiến thức các em hãy cho biết nghĩa 1. Thí nghiệm: để thực hiện nhiệt nóng chảy riêng (SGK) 5 nhiệm vụ của sắt là 2,72.10 J/kg P5: Lựa chọn có nghĩa gì? và sử dụng - Khi vật động đặc thì công cụ toán nó thu nhiệt hay tỏa học phù hợp để nhiệt? Nhiệt lượng này áp dụng trog tính bằng công thức - Lắng nghe và ghi nào? các bài tập nhận. Q  m - Các em hãy nhắc lại định nghĩa và đặc điểm  là nhiệt nóng của sự bay hơi và ngưng chảy riêng (J/kg) tụ? - Hoàn thành theo - Ở lớp 6 chúng ta đã yêu cầu gv. định nghĩa sự bay hơi và ngưng tụ và cũng đã tìm hiểu một số đặc điểm của các quá trình này. Tuy nhiên chúng ta chưa giải thích được tại - Trả lời các câu hỏi sao có sự bay hơi và của gv. ngưng tụ. - GV trình bày về sự bay hơi và ngưng tụ. - Các em trả lời C2 và giải thích - Khi chất khí ngưng tụ thì nhiệt độ của nó tăng hay giảm? - Tại sao khi sắp mưa thì rất oi bức, còn sau khi mưa thì mát mẻ? V . PHỤ LỤC : - Sự nóng chảy là gì? Tên gọi của quá trình ngược với sự nóng chảy là gì? - Nêu các đặc điểm của sự nóng chảy? - Về nhà làm BT, chuẩn bị tiếp phần còn lại VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Giáo án vật lý 10. GV: Nguyễn Thị Hà Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×