Tải bản đầy đủ (.docx) (143 trang)

Cua đồng đực.jpg

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.1 KB, 143 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn : 10/9/2007


Tieát 03 - Bài 03 <b>TẾ BÀO </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Nắm được thành phần cấu tạo cơ bản của tế bào , chức năng của từng bộ phận trong tế bào
- Thành phần hoá học và hoạt động sinh lí của tế bào


2./ Kĩ năng : - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, trình bày sơ đồ biểu bảng
3./ Thái độ : - Giáo dục tính u thích mơn học


<b>II. CHUẨN BÒ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ tranh vẽ cấu tạo tế bào và sơ đồ mối quan hệ giữa tế bào <sub></sub> cơ thể <sub></sub> môi trường
2. Học sinh - Nội dung bài học


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : </b> Mọi cơ thể sinh vật đều có cấu tạo từ tế bào . Hay nói cách khác tế bào là đơn vị cấu trúc và sinh lí của cơ thể . Vậy tế bào
có cấu tạo và chức năng gì ? trong tế bào diễn ra những hoạt động sinh lí nào ?


<b>Hoạt động 1 : Cấu tạo tế bào </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Yêu cầu học sinh tìm hiểu nội dung hình 3.2 cấu tạo tế bào ,
nhận biết các bộ phận


- Treo tranh câm cấu tạo tế bào


+ Một tế bào điển hình gồm những bộ phận nào ?



+ Gọi vài đại diện nhóm lên gắn tên các bộ phận trên tranh câm
- Củng cố, nhận xét


<i><b>*/ *./ Tiểu kết : </b></i>


<i>Thành phần cấu tạo của tế bào gồm : Màng , nhân, chất tế bào, ti</i>
<i>thể, bộ máy gôngi, lưới nội chất, trung thể và các ribo xơm </i>


- Tìm hiểu thơng tin về đặc điểm cấu tạo tế bào qua
tranh vẽ hình 3.1 trả lời


+ Một tế bào gồm có : Màng , nhân, chất tế bào, ti thể, bộ
máy gôngi, lưới nội chất, trung thể và các riboxơm


- Đại diện nhóm lên xác định vị trí các bộ phận trên tranh
câm, các nhóm khác nhận xét


<b>Hoạt động 2 : Chức năng của các bộ phận trong tế bào </b>
- Treo bảng chức năng của các bộ phận trong tế bào


+ Chất tế bào gồm những thành phần nào ? <sub></sub> củng cố lại vị trí trên
tranh


+ Trong nhân có những thành phần nào ? chức năng của nó ?
+ Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa
màng sinh chất , chất tế bào và nhân tế bào ?


- Tìm hiểu bảng chức năng các bộ phận trong tế bào trả lời
+ Chất tế bào gồm : Lưới nội chất ,Ribôxôm,Ti thể, Bộ máy


gôngi, Trung thể


+ Trong nhân tế bào có thành phần NST và nhân con , chức
năng điều khiển các hoạt động sống của tế bào


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Củng cố, hướng dẫn học sinh nắm bắt thông tin chất , chất tế bào và nhân


Các bộ phận Các bào quan Chức năng


<i>Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất</i>


Chất tế bào


- Lưới nội chất
- Ribơxơm
- Ti thể


- Bộ máy gôngi
- Trung thể


<i>Thực hiện các hoạt động sống của tế bào </i>
- Tổng hợp và vận chuyển các chất
- Nơi tổng hợp Prôtêin


- Tham gia hoạt động hơ hấp giải phóng năng lượng
- Thu nhận, hồn thiện, phân phối sản phẩm


- Tham gia quá trình phân chia tế bào


Nhân - Nhiễm sắc thể



- Nhân con


<i>Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào </i>


- Là cấu trúc quy định sự hình thành Prơtêin, có vai
trị quyết định trong sự di truyền


- Chứa rARN cấu tạo nên ribơxơm


<i><b>*/ *./ Tiểu kết : </b></i>


- Màng sinh chất : Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất


- Chất tế bào : Thực hiện các hoạt động sống của tế bào
- Nhân : Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào


<b>Hoạt động 3 : Thành phần hoá học của tế bào </b>


- Giới thiệu : Tế bào là một hỗn hợp khá phức tạp gồm nhiều hợp chất
hữu cơ và vô cơ


+ Hãy kể tên những hợp chất hữu cơ có trong tế bào ?


+ Các chất hữu cơ này đều có chung những ngun tố hố học chung nào ?
- Giới thiệu thêm về các nguyên tố hố học này và hai thành phần của


Axit nuclêic : ADN và ARN


+ Các chất vơ cơ gồm những loại nào ?



- Giới thiệu các thành phần này : VD : Na , Fe có trong máu, Ca, K có
trong xương …


<i><b>*/ *./ Tiểu kết</b> : Tế bào là một hỗn hợp gồm chất hữu cơ và chât vô cơ </i>
<i>- Chất hữu cơ gồm Prôtêin, Gluxit, lipit và các axit nuclêic</i>


<i>- Chất vô cơ gồm các loại muối khoáng như canxi, kali, natri, sắt , đồng …</i>


- Tìm hiểu thơng tin , trả lời


+ Chất hữu cơ gồm Prôtêin, Gluxit, lipit và các axit
nuclêic


+ Các hợp chất hữu cơ đều có chung các nguyên tố
C, H, O


+ Chất vô cơ gồm các loại muối khoáng như canxi,
kali, natri, sắt , đồng …


- Đại diện trả lời , các học sinh khác nhận xét, bổ
sung


<b>Hoạt động 4 : Hoạt động sống của tế bào </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tế bào, môi trường trong cơ thể và mơi trường ngồi
+ Tế bào trong cơ thể có chức năng gì ?


+ Giữa tế bào <sub></sub> cơ thể <sub></sub> mơi trường có những mối quan hệ nào ?
- Giới thiệu thêm về các thành phần mà tế bào lấy từ mơi



trường ngồi và các thành phần mà tế bào thải ra mơi trường


<i><b>*/ *./ Tiểu kết :</b></i> Học SGK


+ Tế bào trong cơ thể có chức năng trao đổi chất, phân chia
giúp cơ thể lớn lên và thực hiện chức năng cảm ứng


+ Môi trường là nơi cung cấp các chất cần thiết cho tế bào và
nhận các chất thải từ tế bào , còn cơ thể là trung gian cho tế
bào và mơi trường


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


Hãy sắp xếp các bào quan tương ứng với chức năng của nó bằng cách ghép cột A với cột B


<b>CỘT A</b> <b>CỘT B</b> <b>TRẢ LỜI</b>


1./ Nơi tổng hợp Prôtêin a./ Lưới nội chất 1./ ……….


2./ Vận chuyển các chất trong tế bào b./ Ti thể 2./ ……….


3./ Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng


lượng c./ Ribơxơm 3./ ……….


4./ Cấu trúc quy định sự hình thành prơtêin d./ Bộ máy gơngi 4./ ……….
5./ Thu nhận, tích trữ, phân phối sản phẩm trong hoạt


động sống của tế bào e./ Nhiễm sắc thể 5./ ……….



<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Gọi 1 học sinh đọc phần kết luận cuối bài
- Xem lại đặc điểm cấu tạo và chức năng của


từng bộ phận của tế bào trong cơ thể


Tiết 04 – bài 04 : MÔ
- Mô là gì ?


- Kể tên các loại mơ chình trong cơ thể ?


- Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng loại mô ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tieát 04 - Baøi 04

<b>MÔ </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được khái niệm, phân loại các loại mô và cấu tạo , chức năng của từng loại mô
2./ Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích, hồn thành sơ đồ biểu bảng


3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ mô, cơ thể
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ tranh hình 4.1 <sub></sub> 4.4
2. Học sinh - Nội dung yêu cầu bài học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>



<b>Mở bài : </b> Trong cơ thể người đơn vị cấu tạo nhỏ nhất là tế bào , nhiều tế bào giống nhau tập hợp tạo thành mơ . Vậy mơ là gì ? có
những nhóm mơ chình nào ? chứng có những đặc điểm cấu tạo và chức năng gì ? chúng ta cùng tìm hiểu tiết học này


<b>Hoạt động 1 : Khái niệm mơ </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Yêu cầu tìm hiểu thông tin


+ Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết ?
+ Vì sao tế bào trong cơ thể lại có hình dạng khác nhau ?


- Vậy khi các tế bào có cấu tạo và chức năng giống nhau tập
hợp lại sẽ tạo ra một đơn vị lớn hơn đó là mơ


+ Mô là gì ?
- Củng cố


<i><b>*/ *./ Tiểu kết</b></i> : Mơ là tập hợp nhiều tế bào chun hố có cấu
<i>tạo giống nhau và đảm nhận một chức năng nhất định </i>


- Thảo luận tìm hiểu thông tin


+ Tế bào hình que, hình cầu, hình hạt, hình sao ..


+ Các tế bào có hình dạng khác nhau vì trong q trình phát
triển các phơi bào có sự phân hố để đảm nhận những chức
năng riêng


+ Mô là tập hợp nhiều tế bào chun hố có cấu tạo giống


nhau và đảm nhận một chức năng nhất định


<b>Hoạt động 2 : Các loại mô </b>


- Phát phiếu học tập , yêu cầu thảo luận hoàn thành phiếu - Thảo luận theo hướng dẫn, Quan sát , hoàn thành phiếu học
tập


<b>Các loại mơ</b> <b>Vị trí</b> <b>Cấu tạo</b> <b>Chức năng</b>


Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ


Mô thần kinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

sung


- Củng cố từng loại mô , hướng dẫn quan sát hình vẽ từ 4.1 <sub></sub> 4.4
- Củng cố bằng bảng đúng, yêu cầu học sinh hoàn thiện và học


theo nội dung bảng này


sung


- Theo dõi đáp án đúng , ghi vở


<b>Các loại mô</b> <b>Vị trí</b> <b>Cấu tạo</b> <b>Chức năng</b>


Mơ biểu bì Phân bố ở da, ống tiêu hố, dạ con,<sub>bóng đái </sub> Gồm các tế bào biểu bì xếp sít<sub>nhau </sub> Bảo vệ , hấp thụ và bài<sub>tiết </sub>



Mô liên kết


Có trong máu, da , giữa các cơ quan Gồm các tế bào liên kết, sợ
đàn hồi


Gắn kết các các cơ quan
, tạo bộ khung của cơ
thể hoặc có chức năng
đệm


Mơ cơ Phân bố ở ống tiêu hố, bóng đái, tim… Gồm các tế bào dài xếp thànhlớp, thành bó Co, dãn tạo nên sự vậnđộng cuả các cơ quan và
vận động của cơ thể


Mô thần kinh


Có trong não bộ, tuỷ sống và các dây


thần kinh Gồm các nơron có thân nối vớisợi trục và các sợi nhánh Tiếp nhận kích thích,dẫn truyền xung thần
kinh, xử lí thơng tin và
điều hồ hoạt động các
cơ quan


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Mơ liên kết có chức năng


a./ Bảo vệ , hấp thụ và bài tiết b./ Co, dãn tạo nên sự vận động cuả các cơ quan và vận động của cơ thể
c./ Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền xung thần kinh, xử lí thơng tin và điều hồ hoạt động các cơ quan


d./ Gắn kết các cơ quan , tạo bộ khung của cơ thể hoặc có chức năng đệm



2./ Mơ là ………chun hố có cấu tạo ……… và đảm nhận một ……… nhất định


<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BAØI VỪA HỌC BÀI SẮP HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

năng của nó


- Trả lời câu hỏi 4 và làm bài tập 3 về so sánh
các loại mơ


- Tìm hiểu nội dung bài thực hành


- Mỗi nhóm chuẩn bị : khăn lau, 1 con ếch, hoặc một miếng thịt nạc
- Chuẩn bị phần yêu cầu bài thu hoạch


Ngày soạn : 19/9/2007


Tiết 5 - Bài 5 <b>THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MƠ </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức : - Chuẩn bị tiêu bản tạm thời mô cơ vân, tế bào niêm mạc miệng ( mơ biểu bì ) , mơ sụn , mô xương , mô cơ trơn
2. Kĩ năng : - Phân biệt các bộ phận chình của tế bào : màng, tế bào chất, nhân


- Phân biệt điểm khác nhau của mơ biểu bì, mơ cơ, mơ liên kết . Rèn kỹ năng vẽ hình
3. Thái độ : - Giáo dục tính cẩn thận trong thực hành


<b>II. CHUẨN BỊ </b>



1. Giáo viên - 4 kính hiển vi, 4 bộ lam, lamen, 4 bộ đồ mổ, 1 lọ dd sinh lí NaCl 0,65%, 1 lọ axít axeetít 1% , tiêu bản làm sẵn,
Glyxêrin


2. Học sinh - Khăn lau, mỗi nhóm 1 con ếch, một miếng thịt nạc, 1 con cá chép
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : </b> - Kể tên các loại mô đã học ? Mô liên kết có đặc điểm gì ? Tế bào cơ và tế bào biểu bì có gì khác nhau . Để chứng tỏ
những điều đã học , chúng ta cùng làm tiêu bản và quan sát các tế bào, mô dưới kính hiển vi thơng qua tiết học này


<b>Hoạt động 1 : Nêu yêu cầu bài thực hành </b>


<b>Giaùo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Gọi học sinh đọc mục tiêu bài thực hành


- GV nhấn mạnh yêu cầu làm tiêu bản và quan sát, so sánh các


loại mơ


- Đại diện học sinh đọc mục tiêu


- Rút ra định hướng cá nhân cho bài thực hành


<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hành </b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


1./ Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vaân



- Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ đùi ( hoặc cắt 1 miếng thịt lợn


thật mỏng )


- Dùng kim nhọn rạch bao cơ theo chiều dọc bắp cơ , dùng ngón


cái và ngón trỏ ấn nhẹ lên mép rạch thấy những sợi mảnh nằm
dọc bắp cơ đó là các tế bào cơ


- Lấy kim nhọn gạt nhẹ 1 sợi cơ lên lam kính


- Ghi hướng dẫn các bước làm tiêu bản mô cơ vân theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nhỏ 1 giọt dd NaCl0,65% lên tế bào cơ


- Đậy lamen lại ( chú ý cách đậy tránh tạo bọt khí )


*/ Muốn quan sát rõ tế bào thì nhỏ 1 giọt axit axêtit 1% vào cạnh
của lamen , dùng giấy thấm để hút bớt dd NaCl ở mép đối diện


- Hướng dẫn học sinh quan sát : màng, tế bào chất , vân ngang,


nhân <sub></sub> nhận xét


2./ Làm tiêu bản tạm thời mơ biểu bì


- Súc miệng thật sạch , dùng thìa đã khử trùng gạt nhẹ lớp niêm


mạc miệng ở phía trong má



- Dàn đều lớp niêm mạc vừa gạt lên lam kính đã nhỏ sẵn 1 giọt


Xanh mêtilen ( hoặc thuốc nhuộm tím )


- Đậy lamen lại và quan sát


3./ Làm tiêu bản tạm thời mô sụn


- Mổ đùi ếch , lấy xương cịn ngun sụn đầu khớp


- Bóc màng bao khớp , dùng dao mỏng cắt lấy 1 lát sụn thật mỏng
bỏ vào đĩa đồng hồ


- Nhuộm lát sụn bằng thuốc nhuộm tím trong thời gian 2 phút


- Vớt ra, rửa sạch đặt lên lam và đậy lamen lại, quan sát


4./ Làm tiêu bản tạm thời mô xương


- Lấy xương nắp mang cá, cạo sạch màng da
- Ngâm nắp mang trong cồn 700 trong 24 giờ


- Vớt ra dùng giấy thấm khô, cắt lấy 1 mảnh đặt lên lam đã nhỏ


saün 1 giọt Glyxêrin


- Đậy lamen lại và quan sát


5./ Làm tiêu bản tạm thời mô cơ trơn



- Mổ ếch, lấy dạ dày, rửa sạch


- Bóc bỏ lớp niêm mạc ở mặt trong dạ dày . Sau đó dùng dao rạch


tướt lấy 1 sợi mảnh ở thành trong dạ dày


- Đặt lên lam kính đã nhỏ sẵn dd NaCl 0,65%
- Đậy lamen lại và quan sát


- Rút ra đặc điểm mô cơ vân


- Ghi hướng dẫn làm tiêu bản mơ biểu bì theo nhóm
- Quan sát, vẽ hình


- Rút ra đặc điểm của mô biểu bì


- Ghi hướng dẫn


- Học sinh tự làm theo nhóm


- Quan sát, ghi nhận xét, vẽ hình


- Ghi hướng dẫn , làm tiêu bản theo nhóm
- Quan sát, vẽ hình, ghi nhận xét


- Ghi hướng dẫn


- Thực hiện làm tiêu bản theo nhóm
- Quan sát, vẽ hình , ghi nhận xét



<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết thu hoạch </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Khi làm tiêu bản em gặp những khó khăn gì ? và đã khắc phục


như thế nào ?


- Phân biệt sự khác biệt về đặc điểm cấu tạo mơ biểu bì, mơ liên


kết và mô cơ ?


Hoc sinh hồn thiện bài thu hoạch theo yêu cầu và theo nội dung
thực hiện


<b>IV. CỦNG CỐ – ĐÁNH GIÁ GIỜ THỰC HAØNH </b>
1./ Nêu tóm tắt phương pháp làm tiêu bản mơ cơ vân
2./ Nhận xét, rút kinh nghiệm giờ thực hành


3./ Yêu cầu học sinh dọn vệ sinh , thu bài thu hoạch
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b>Tiết 6 – bài 6 </b> PHẢN XẠ


1./ Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của nơron ?


2./ So sánh đặc điểm khác nhau giữa cung phản xạ , vòng phản xạ ?
3./ Điều kiện cần và đủ để hình thành 1 phản xạ là gì ?


Ngày soạn : 22/9/2007


Tieát 6 - Bài 6 <b>PHẢN XẠ </b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức : - Cấu tạo và chức năng của Nơron . Điều kiện cần và đủ để hình thành một cung phản xạ
2. Kĩ năng : - Phân tích, tổng hợp . Rèn kỹ năng vẽ hình


<b>II. CHUẨN BÒ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ tranh vẽ hình 6.1 đến 6.3
2. Học sinh - Nội dung bài học


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Vì sao khi tay chạm vào vật nóng tay ta rụt ngay lại . Hiện tượng ray ta rụt lại khi chạm vào vật nóng đó cũng như ăn nước</b>
bọt tiết ra …. Được gọi là gì ? và cơ chế diễn ra như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu bài học này


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của Nơron </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Mô tả cấu tạo một nơron điển hình ?
- Treo tranh hình 6.1


- Giới thiệu cấu tạo 1 nơron
- Gọi học sinh đọc thông tin


- */ Giới thiệu kích thích <sub></sub> tác động lên thân và sợi nhánh làm xuất


hiện luồng xung thần kinh truyền theo sợi trục tới đầu mút để
chuyển qua xináp tới nơron tiếp theo hoặc cơ quan trả lời



- Giới thiệu 3 loại nơron : Hướng tâm, li tâm và nơron trung gian
- Yêu cầu học sinh trả lời lệnh <sub></sub> ở SGK


=> *./ Tiểu kết : Học SGK


- Quan sát, tìm hiểu thơng tin
- Đại diện 1 học sinh đọc thông tin


- Nghe giới thiệu chức năng của nơron
- Tìm hiểu 3 loại nơron


Thảo luận trả lời lệnh <sub></sub> ở SGK


+ Chiều dẫn truyền của 2 nơron này ngược chiều nhau


+ Nơron hướng tâm dẫn truyền XTK từ ngoại biên về trung ương
+ Nơron hướng tâm dẫn truyền XTK từ trung ương ra ngoại biên
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu các thành phần của cung phản xạ và vịng phản xạ </b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


1./ Phản xạ


- Gọi HS đọc thơng tin


- Giáo viên giới thiệu : mọi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ .
Phản xạ không chỉ trả lời kích thích mơi trường ngồi mà cịn
đáp ứng các kích thích mơi trường trong



Ví dụ : Tăng nhịp hô hấp , tăng nhịp tim, tiết mồ hôi


- Phản xạ là gì ?


 <b>*./ Tiểu kết : Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích</b>
<i>thích của mơi trường ngồi hoặc mơi trường trong dưới sự điều</i>
<i>khiển của hệ thần kinh </i>


<i>-</i> <i>Nêu sự khác biệt giữa phản xạ ở động vật và sự cảm ứng của</i>
<i>thực vật ( cây trinh nữ ) </i>


2./ Cung phản xạ


- Treo sơ đồ hình 6-2


- Yêu cầu HS trả lời lệnh <sub></sub> ở SGK
- Cung phản xạ là gì ?


 <b>*./ Tiểu kết : Cung phản xạ là đường dẫn truyền xung thần kinh</b>
<i>từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh tới cơ quan phản</i>
<i>ứng ( cơ hoặc tuyến ) </i>


3./ Vòng phản xạ


- Học sinh đọc thơng tin


- Nghe giới thiệu , Học sinh liên hệ lấy ví dụ


*/ Phản xạ là phản ứng của cơ thể để trả lời lại các kích thích của
mơi trường



*/ Khác nhau : phản xạ là phản ứng của cơ thể dưới sự điều khiển
của hệ thần kinh . Còn cảm ứng là những thay đổi về trương nước ở
các tế bào gốc không phải điều khiển của hệ thần kinh


- Quan sát, tìm hiểu


+ Có 3 loại nơron tạo nên một cung phản xạ


+ Thành phần của một cung phản xạ là cơ quan thụ cảm, dây thần
kinh, nơron, TW thần kinh và cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nêu 1 ví dụ về phản xạ và phân tích đường dẫn truyền xung thần


kinh trong phản xạ đó ?


- Gọi học sinh đọc thơng tin


- Giới thiệu, phân tích sơ đồ hình 6-3


*/ Bằng cách nào trung ương thần kinh có thể biết được phản ứng
của cơ thể đã đáp ứng được kích thích hay chưa ?


 Là nhờ thơng tin ngược từ cơ quan thụ cảm theo dây hướng tâm
về TW thần kinh . Nếu chưa đáp ứng thì TW tiếp tục phát lệnh
để điều chỉnh phản ứng theo dây li tâm tới cơ quan trả lời . Tạo
nên vịng phản xạ


 Vì vậy dù là phản ứng đơn giản nhất thì xung thần kinh vẫn được
truyền trong vịng phản xạ



 <b>*./ Tiểu kết : Học SGK </b>


- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung


- Đọc thơng tin , nghiên cứu sơ đồ
- Tìm hiểu trả lời


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Có mấy loại nơron ? so sánh điểm khác nhau giữa các nơron ?
2./ Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ ?


3./ Gọi học sinh đọc phần kết luận SGK
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học thuộc nội dung bài
- Trả lời 2 câu hỏi SGK


- Vẽ hình 6 – 2


Tiết 7 : BỘ XƯƠNG


- Phân biệt xương dài, xương ngắn và xương dẹt


- Có mấy loại khớp xương ? vị trí phân bố của các khớp xương


Ngày soạn : 24/9/2007



Tieát 7 - Bài 7 <b>BỘ XƯƠNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

1. Kiến thức : - Học sinh nắm được các phần chình của bộ xương


2. Kĩ năng : - Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái cấu tạo
- Phân biệt các loại khớp xương : khớp động, khớp không động và khớp bán động
3. Thái độ : - Giáo dục cách bảo vệ bộ xương, biết cách băng bó khi xương bị gãy


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ tranh vẽ hình 7-1 đến 7-4 , Mơ hình bộ xương người
2. Học sinh - Nội dung bài học


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Sự vận động của cơ thể người được thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của bộ xương và hệ cơ . Để tìm hiểu sự thích nghi</b>
của bộ xương người thích nghi với qúa trình lao động với dáng thẳng đứng , giữ gìn vệ sinh bộ xương . Chúng ta cùng nghiên cứu đặc
điểm cấu tạo và chức năng của bộ xương .


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu các phần chình của bộ xương</b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Cho học sinh quan sát tranh vẽ hình 7-1; 7-2;7-3


- Bộ xương người chia làm mấy phần ? đó là những phần nào ?


- Giáo viên giới thiệu thêm về nhóm xương đầu, xương thân và



xương chi


- Chức năng của bộ xương là gì ?


- Vì sao nói xương chi trên và xương chi dưới có những điểm tương


đồng nhau ?


*/ Bộ xương người có cấu trúc và sự sắp xếp giống với động vật, đặc
biệt là lớp thú . Xương có đặc tính rắn chắc nên nó là chỗ bám của
cơ và là bộ khung nâng đỡ và bảo vệ các nội quan bên trong


*/ *./ Tiểu kết : ( SGK )


- Quan sát tranh , tìm hiểu kiến thức, thảo luận nhóm


+ Bộ xương người chia làm 3 phần : Xương đầu, xương thân và
xương chi


+ Chức năng của bộ xương là nâng đỡ và bảo vệ các nội quan bên
trong cơ thể


- Học sinh tìm những điểm giống nhau và khác nhau của xương chi
trên và xương chi dưới dựa vào kiến thức ở thông tin


<b>Hoạt động 2 : Phân biệt các loại xương</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


- Gọi học sinh đọc thơng tin



- Căn cứ vào hình dạng và đặc điểm cấu tạo người ta chia xương


ra làm những loại chình nào ?


- Đại diện học sinh đọc thông tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Vị trí phân bố của 3 loại xương ?
- Giải thích đặc điểm 3 loại xương
*/ *./ Tiểu kết ( Học SGK )


- Thảo luận về vị trí phân bố các loại xương


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu về các khớp xương </b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


- Như thế nào được gọi là khớp xương ?


- Giới thiệu 3 loại khớp xương về mặt cấu tạo và gọi học sinh xác


định vị trí trên cơ thể


- Cho học sinh quan sát hình 7-4 yêu cầu học sinh thực hiện lệnh <sub></sub>


ở SGK


- Học sinh định nghĩa về khớp xương : là nơi tiếp giáp giữa 2 đầu


xương



- Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo người ta chia ra làm 3 loại khớp :


khớp động, khớp bán động và khớp không động


- Học sinh thực hiện lệnh <sub></sub> ở SGK


+ Khả năng cử động của khớp động linh hoạt hơn khớp bán động vì
cấu tạo của khớp động có diện khớp ở 2 đầu xương trịn và lớn, có
sụn trơn bóng và giữa bao khớp có chứa dịch khớp . Cịn diện khớp
của khớp bán động phẳng và hẹp . Khớp bất động có đường nối giữa
hai xương là hình răng cưa khít với nhau nên không cử động được
<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1. Chức năng của bộ xương là gì ?


2. Gọi 2 học sinh lên xác định các phần của bộ xương trên mơ hình và chỉ ra các loại xương của bộ xương
3. Gọi 1 học sinh đọc phần kết luận ở SGK


<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
<b>Bài vừa học</b>


- Học nội dung bài


- Đọc mục Em có biết ?
- Trả lời 3 câu hỏi SGK


- Vẽ hình 7-2; 7-4 D


<b>Bài sắp học</b>



Tiết : 8 CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG


- Kẽ bảng 8-1 đặc điểm cấu tạo và chức năng của xương dài
- Hãy chứng minh trong xương có thành phần chất vô cơ và chất


hữu cơ ?


Ngày soạn : 26/9/2007


Tieát 8 - Baøi 8 <b>CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1. Kiến thức : - Học sinh nắm được cấu tạo chung của một xương dài
- Xác định được thành phần hoá học của xương


2. Kĩ năng : - Phân tích , so sánh, tổng hợp ,chứng minh, kỹ năng làm thí nghiệm
3. Thái độ : - Giải thích được sự lớn lên và khả năng chịu lực của xương


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Tranh vẽ hình 8 –1 đến 8-4


- Đèn cồn, cốc thủy tinh , dung dịch HCl 10% , Panh


2. Học sinh - Đốt sống của lợn, xương đùi ếch hoặc xương đùi gà , đoạn dây đồng
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Vì sao ở xương người lớn dễ gãy hơn xương trẻ em ? và vì sao lại có sự khác biệt như vậy ? đặc điểm cấu tạo của xương</b>
như thế nào ? Tính chất của nó ra sao ? chúng ta cùng nghiên cứu tiết học này



<b>Hoạt động 1 : Tìm hiêu cấu tạo và chức năng của xương </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


a. Cấu tạo xương dài :


- Gọi học sinh đọc thông tin


- Treo sơ đồ tranh hình 8-1 và 8-2


- Yêu cầu học sinh thực hiện lệnh <sub></sub> ở SGK


b. Chức năng của xương


- Treo sơ đồ 8-1 về đặc điểm cấu tạo và chức năng của xương dài
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chức năng của 1 xương dài


*. *./ Tiểu kết : cho học ở sách giáo khoa
c. Xương ngắn và xương dẹt


- Gọi học sinh đọc thơng tin


- Cho quan sát hình 8-3 và xương cột sống của lợn


- Hướng học sinh nắm kiến thức về xương ngắn và xương dẹt


a. Cấu tạo xương dài


- Đại diện học sinh đọc thông tin



- Quan sát, thảo luận trả lời


* . Cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ và vững chắc , Nan xương
xếp hình vịng cung có tác dụng phân tán lực làm tăng khả năng chịu
lực , …


b. Chức năng của xương


- Tìm hiểu đặc điểm về chức năng chình của xương trên bảng 8-1
* Rút ra *./ Tiểu kết


c. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt


- Quan sát, thảo luận


- Rút ra đặc điểm về xương ngắn và xương dẹt


<b>Hoạt động 2 :Tìm hiểu sự lớn lên và dài ra của xương </b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


- Gọi học sinh đọc thông tin


- Cho học sinh quan sát hình 8-4 và 8-5
- Vai trị của sụn tăng trưởng là gì ?


- Đọc thơng tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

* Giới thiệu thêm về hình 8-5



<b>Hoạt động 3 :Tìm hiểu thành phần hố học của xương và tính chất của xương </b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


- Bố trí nhóm , trình bày mục đích thí nghiệm
- Yêu cầu học sinh thực hiện lệnh <sub></sub> ở SGK


- Từ kết quả của 2 thí nghiệm trên em rút ra được kết luận gì ?
- Gọi 1 học sinh đọc thông tin


- Giáo viên giới thiệu thêm thơng tin


- Vì sao xương của người lớn dễ gãy hơn xương trẻ em ?


<b>*./ Tiểu kết :- Xương có 2 tính chất đàn hồi và rắn chắc </b>


- <i>Tính rắn chắc của xương là trong xương có chất vô cơ </i>


<i>- Tính đàn hồi là trong xương có thành phàn chất cốt giao ( hữu cơ ) </i>


- Học sinh hoạt động theo nhóm
- Làm thí nghiệm theo lệnh <sub></sub> ở SGK
- Nhận xét, rút ra kết luận


- Đại diện 1 học sinh đọc thông tin


* / Xương người lớn dễ gãy hơn xương trẻ em vì trong xương người
lớn thành phần chất cốt giao chỉ chiếm 1/3 còn ở trẻ em chiếm 2/3


<b>IV. CỦNG CỐ </b>



1. Xương dài có cấu tạo như thế nào ?


2. Hãy phân tích đặc điểm cấu tạo của xương dài phù hợp với chức năng của nó ?
3. Nhờ đâu mà xương dài ra và lớn lên về bề ngang ?


4. Chứng minh trong xương có thành phần chất vô cơ và chất hữu cơ ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b>Bài vừa học</b>


- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 ở bảng 8-2 cấu tạo và chức


năng các bộ phận của xương dài ? và trả lời câu hỏi 2 và 3


- Vẽ hình 8-1


<b>Bài sắp học</b>


Tiết 9 bài 9 : CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ


- Mỗi nhóm mang theo 1 con ếch , khăn lau


- Tìm hiểu cấu tạo của tế bào cơ, cấu tạo bắp cơ, và nghiên cứu


tính chất của nó ?


Ngày soạn : 30/9/2007


Tiết 9 - Bài 9 <b>CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CHUNG CỦA CƠ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

1. Kiến thức : - Nắm được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và bắp cơ
2. Kĩ năng : - Phân tích, so sánh, vẽ hình và trình bày thí nghiệm


3. Thái độ : - Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ tranh vẽ hình 9-1 đến 9-4
- Át lát về hệ cơ ở người


2. Học sinh - Ếch đồng , khăn lau và kiến thức bài học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Sự vận động của cơ thể được thực hiện được nhờ cơ và xương , ở các bài học trước chúng ta đã biết được về cấu tạo của</b>
xương . Và để tìm hiểu xem cơ trong cơ thể có cấu tạo và những tính chất gì ? hoạt động của cơ nhằm mục đích gì ? chúng ta cùng
nghiên cứu tiết học hơm nay


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ</b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Gọi học sinh đọc thơng tin


- Cho học sinh quan sát átlát về hệ cơ , giới thiệu về vị trí bám của


- Cho học sinh quan sát hình 9-1 , yêu cầu học sinh giải thích cấu


tạo bó cơ , tế bào cơ , sợi cơ trên cơ sở thơng tin và sơ đồ hình vẽ
 Giáo viên tổng kết bằng sơ đồ



Tế bào cơ <sub></sub> sợi cơ <sub></sub> bó cơ <sub></sub> bắp cơ


Giới thiệu thêm về hoạt động của các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày
*/ *./ Tiểu kết : ( SGK )


- Đại diện học sinh đọc thông tin , quan sát átlát nghe giới thiệu về


các cơ vị trí bám trong cơ thể


- Tìm hiểu thông tin và giải thích đặc điểm cấu tạo tế bào cơ và


bắp cơ


- Nghe giới thiệu về sự hoạt động của các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất của cơ</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


- Giới thiệu cách bố trí thí nghiệm về sự co cơ , hướng dẫn học


sinh laøm thí nghiệm


- u cầu học sinh hoạt động nhóm bố trí thí nghiệm về sự co cơ
- Qua thí nghiệm này em rút ra kết luận gì ?


- Yêu cầu từng nhóm học sinh thực hiện lệnh <sub></sub> ở SGK


=> Giáo viên nhận xét rút ra *./ Tiểu kết về cơ chế sự co cơ



- Hoạt động nhóm theo dõi cách bố trí thí nghiệm
- Tự bố trí thí nghiệm theo nhóm


 Kết luận : khi bị kích thích cơ phản ứng lại bằng cách co cơ
 Giải thích cơ chế sự co cơ


- Từng nhóm thực hiện phản xạ đầu gối <sub></sub> mô tả cơ chế của phản xạ


đầu gối <sub></sub> rút ra nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho đĩa sáng
ngắn lại, đĩa tối dày lên do đó bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang
<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa của hoạt động co cơ </b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


- Cho học sinh quan sát hình 9-4


- u cầu học sinh thực hiên lệnh <sub></sub> ở SGK


=> Củng cố : Sự sắp xếp các cơ trên cơ thể thường tạo thành từng
cặp đối kháng . Cơ này kéo xương về một phía thì cơ kia kéo về phía
ngược lại Ví dụ hình 9-4 . Trong sự vận động của cơ thể có sự phối
hợp nhịp nhàng giữa các cơ . Cơ này cơ thì cơ đối kháng duỗi và
ngược lại . Thực ra đó là sự phối hợp giữa các nhóm cơ


- Quan sát hình 9-4


- Sự co cơ có tác dụng làm cơ thể hoạt động



- Giải thích <sub></sub> các học sinh khác nhận xét


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1. Gọi 1 học sinh đọc phần kết luận
2. Mô tả cấu tạo tế bào cơ ?


3. Chứng minh tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của tế bào cơ ?
4. Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 3 ở cuối bài ?


( - Không khi nào cả 2 cơ gấp và duỗi của một bộ phận cơ thể cùng co tối đa


- Cơ gấp và cơ duỗi cứ một bộ phận của cơ thể cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả năng tiếp nhận kích thích do đó mất
trương lực cơ Ví dụ trường hợp người bị liệt )


<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b>Bài vừa học</b> <b>Bài sắp học</b>


- Học nội dung bài


- Trả lời cầu hỏi 1 và 2 ở cuối bài


- Thử làm thêm thí nghiệm về phản xạ dầu gối


Tiết 10 : HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
1. Tìm hiểu cách tính cơng của cơ


2. Làm máy ghi cơng đơn giản theo hình 10 và tự làm thí nghiệm


3. Nguyên nhân của hiện tượng mỏi cơ là gì ? biện pháp khắc phục
Ngày soạn : 1/10/2007


Tiết 10 - Bài 10 <b>HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

1. Kiến thức : - Chứng minh được cơ co sinh ra công . Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển
- Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu được biện pháp chống mỏi cơ


2. Kó năng : - Phân tích, có sánh , vẽ hình


3. Thái độ : - Nêu được lợi ích của việc luyện tập cơ, từ đó mà vận dụng vào đời sống, thường xuyên luyện tập TDTT và lao động
vừa sức


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Máy ghi công của cơ
2. Học sinh - Nội dung bài học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : </b> - Nêu ý nghĩa của hoạt động co cơ ? ( Đánh giá điểm )


Vậy hoạt động co cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hiệu quả hoạt động cơ cơ ? chúng ta cùng nghiên cứu tiết học này .
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu hoạt động của cơ và nghiên cứu công của cơ </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- u cầu học sinh hoạt động theo bàn hoàn thành lệnh <sub></sub> ở SGK
- Gọi học sinh đọc thông tin


 Giới thiệu thông tin



Hoạt động theo bàn hoàn thành lệnh <sub></sub> ở SGK


- Khi cơ co tạo ra một lực


- Cầu thủ đá bóng tác động một lực đẩy vào quả bóng


- Kéo một gàu nước tay ta tác động một lực kéo vào gàu nước


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên nhân mỏi cơ </b>


- Cho học sinh hoạt động nhóm


- u cầu học sinh làm thí nghiệm như hình 10 theo lệnh <sub></sub> ở SGK


và hồn thành bảng 10


+ Lần 1 : Co ngón tay nhịp nhàng với quả cân 500g đếm xem cơ co
bao nhiêu lần thì mỏi


+ Lần 2 : Cũng với quả cân đó co với tốc độ tối đa đếm xem cơ co
bao nhiêu lần thì mỏi và có những biến đổi gì về biên độ co cơ


- Hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm trên máy cơ đơn giản


- Học sinh thực hiện theo yêu cầu hướng dẫn của giáo viên \
- Thảo luận theo yêu cầu lệnh <sub></sub> ở SGK và rút ra *./ Tiểu kết


 <b>*./ Tiểu kết : </b>



<i>-</i> <i>Cơ co tạo ra một lực tác dụng vào vật làm di chuyển vật và sinh</i>
<i>ra cơng . Cơng của cơ có trị số lớn nhất khi cơ co để nâng một vật</i>
<i>có khối lượng thích hợp và nhịp co cơ vừa phải </i>


<i>-</i> <i>Cơ làm việc quá sức thì biên độ cơ cơ giảm và dẫn tới cơ bị mệt .</i>
<i>Hiện tượng đó gọi là sự mỏi cơ </i>


a. Nguyên nhân của sự mỏi cơ


- Gọi học sinh đọc thông tin
- Giới thiệu thơng tin


- Lấy ví dụ : vận động viên TDTT


a.


- Đại diện học sinh đọc


- Hoạt động cá nhân khai thác thông tin, liên hệ thực tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành lệnh <sub></sub> ở SGK


 Giới thiệu : Khi mỏi cơ cần được nghỉ ngơi, thở sâu kết hợp với
xoa bóp giúp máu lưu thông nhanh. Sau hoạt động chạy nên đi
bộ từ từ đến khi hơ hấp trở lại bình thường mới nghỉ ngơi


Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng , vừa sức,
tức là đảm bảo khối lượng và nhịp co cơ thích hợp . Ngồi ra cần
có tinh thần thoả mái, vui vẻ



Việc rèn luyện thân thể thường xuyên thông qua lao động, TDTT
sẽ làm tăng dần khả năng co cơ và sức chịu đựng của cơ . Đây
cũng là biện pháp nâng cao năng suất lao động


<b>Hoạt động 3 : Thường xun luyện tập để rèn luyện cơ </b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


- u cầu học sinh hoạt động nhóm , thảo luận các câu hỏi ở lệnh


 ở SGK


- Theo dõi hoạt động của học sinh


Củng cố, nhận xét


 Như vậy luyện tập cơ  có cơ thể cường tráng ( tăng thể tích cơ ) 
tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai . Việc luyện tập thường xuyên
không chỉ làm cơ phát triển mà còn làm cho xương thêm cứng
chắc , phát triển cân đối , tăng khả năng hoạt động của các hệ cơ
quan khác như hơ hấp, tuần hồn, bài tiết ….


 Để đảm bảo việc rèn luyện có kết quả các em cần : thường
xuyên luyện tập thể dục buổi sáng , giữa giờ , tham gia các môn
thể thao một cách vừa sức , đồng thời tham gia hoạt động lao
động vừa sức như Bác Hồ đã dạy “ tuổi nhỏ làm việc nhỏ , tuỳ
<b>theo sức của mình ” </b>


- Hoạt động nhóm thảo luận trả lời



 Khả năng co cơ của người phụ thuộc các yếu tố


- Trạng thái thần kinh : Tinh thần sảng khối, ý thức cố gắng thì co


cơ tốt hơn


- Thể tích của cơ : Bắp cơ lớn thì khả năng co cơ mạnh hơn
- Lực co cơ


- Khả năng dẻo dai bền bỉ : làm việc lâu mỏi


*/ Thảo luận trả lời 3 câu hỏi cịn lại


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1. Gọi 1 học sinh đọc phần ghi nhớ
2. Nguyên nhân của hiện tượng mỏi cơ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Bài vừa học</b> <b>Bài sắp học</b>


- Học nội dung bài
- Làm bài tập 4
- Vẽ hình 10 trang 34


Tiết 11 : Tiến Hoá Của Hệ Vận Động Vệ Sinh Hệ Vận Động
1. Kẽ bảng so sánh bộ xương người và xương thú


2. Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư
thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân ?



3. Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh bộ xương


Ngày soạn : 9/10/2007


Tiết 11 - Bài 11 <b>TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG – VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức : - Nắm được kiến thức tiến hoá của bộ xương người thông qua các đặc điểm cấu tạo của bộ xương
2. Kĩ năng : - Phân tích, so sánh sự tiến hoá của bộ xương người với bộ xương thú


3. Thái độ : - Vận dụng những hiểu biết về hệ vận động để giữa gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể chống các tật bệnh về cơ xương
thường xảy ra ở tuổi thiếu niên


<b>II. CHUAÅN BỊ </b>


1. Giáo viên - Tranh vẽ hình 11.1 – 11.5


- Mơ hình bộ xương người và bộ xương thỏ , phiếu học tập
2. Học sinh - Nội dung bài học , chú ý phân tích cách ngồi học đúng tư thế
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Các em đã biết người là động vật thuộc lớp thú nhưng có nhiều điểm tiến hố . Trong đó việc biến đổi và phát triển của</b>
bộ xương để thích nghi với hoạt động lao động dáng thẳng đứng . Vậy sự tiến hoá đó như thế nào chúng ta cùng nghiên cứu tiết học
hôm nay .


<b>Hoạt động 1 : Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>



- Cho học sinh quan sát hình vẽ 11.1 đến 11.3 , kết hợp với mơ


hình bộ xương người và bộ xương của thỏ


- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm thảo luận hồn thành bảng 11


- Quan sát, thảo luận kiến thức theo nội dung bảng 11
- Hoàn thành bảng 11 trong thời gian 10 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

*/ Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế
đứng thẳng và đi bằng 2 chân


 Củng cố đặc điểm bộ xương người thích nghi với tư thế đứng
thẳng và đi bằng 2 chân là các đặc điểm : Cột sống, lồng ngực,
sự phân hoá xương tay và xương chân, đặc điểm khớp tay và
khớp chân


*/ *./ Tiểu kết : SGK


- Tỉ lệ sọ/ mặt
- Lồi cằm ở X.mặt


Lớn
Phát triển


Nhỏ
Không có


- Cột sống
- Lồng ngực



Cong ở 4 chỗ


Nở sang 2 bên Cong hình cung Nở theo chiều lưng –
bụng


- Xương chậu
- Xương đùi
- Xương bàn chân
- Xương gót


Nở rộng


Phát triển khoẻ
Xương ngón ngắn
bàn chân hình vịm
Lớn, phát triển về
phía sau


Hẹp


Bình thường


Xương ngón dài, bàn
chân phẳng


Nhỏ
<b>Hoạt động 2 : Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ của thú </b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>



- Gọi học sinh đọc thông tin


- Kết hợp cho học sinh quan sát hình 11.4 và giới thiệu về đặc


điểm của hệ cơ của người so với hệ cơ của thú
*/ *./ Tiểu kết : SGK


- Đại diện đọc thông tin


- Nghe giới thiệu kiến thức và tìm hiểu kiến thức ở SGK


<b>Hoạt động 3 : Vệ sinh hệ vận động </b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


- Cho học sinh quan sát hình 11.5


- u cầu học sinh thảo luận hoàn thành lệnh <sub></sub> ở SGK


 Giáo dục học sinh cách ngồi học đúng tư thế , chế độ làm việc và
nội dung công việc phải phù hợp với độ tuổi vì cơ thể các em
đang phát triển về chiều cao , cân nặng …


*/ *./ Tiểu kết : SGK


- Quan sát tranh , thảo luận nhóm


- Hoàn thành lệnh <sub></sub> ở SGK



*/ Để hệ cơ phát triển cân đối và xương chắc khoẻ cần :
+ chế độ dinh dưỡng hợp lí


+ thường xuyên tắm nắng vào buổi sáng để có Vitamin D


+ Rèn luyện TDTT, lao động vừa sức , không mang vát về một bên
và thời gian dài, khi ngồi vào bàn làm việc cần đảm bảo tư thế ngay
ngắn


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


Hãy đánh dấu X vào ơ <sub></sub> về các đặc điểm chỉ có ở người mà khơng có ở động vật ở bảng sau


Đặc điểm Lựa chọn Đặc điểm Lựa chọn


- Xương sọ lớn hơn xương mặt X - Khớp cổ tay kém linh hoạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Lồng ngực nở theo chiều lưng bụng - Xương bàn chân xếp trên một mặt phẳng


- Cơ nét mặt phân hoá X - Ngón chân cái đối diện với 4 ngón kia


- Cơ nhai phát triển


<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b>Bài vừa học</b> <b>Bài sắp học</b>


- Học nội dung bài


- So sánh đặc điểm tiến hoá của bộ xương và hệ cơ thích nghi



với tư thế lao động thẳng đứng và đi bằng 2 chân


- Vẽ hình 11.4


Tiết 12 : Thực hành : Tập Sơ Cứu Và Băng Bó Cho Người Gãy Xương


- Xem trước mục tiêu và nội dung yêu cầu bài thực hành
- Chuẩn bị mỗi tổ 1 bộ nẹp tre , một tấm ván khổ 10 x 50cm


- Khaên lau saïch


Ngày soạn : 12/10/2007


Tiết 12 - Bài 12 <b>THỰC HAØNH </b>


<b>TẬP SƠ CỨU VAØ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức : - Biết cách sơ cứu khi gặp người bị gãy xương , và cách băng bó cố định xương cẳng tay bị gãy
2. Kĩ năng : - Rẽn kĩ năng thực hành


3. Thái độ : - Giáo dục tính tự giác và cẩn thận trong thực hành
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Băng gạc, sơ đồ tranh phóng to về các hình 12.1; đến 12.4
2. Học sinh - Bộ nẹp tre, khăn sạch giấy bút viết thu hoạch


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>



<b>Mở bài : Hiện nay vấn đề tai nạn lao động và tai nạn giao thông thường xuyên diễn ra và đặc biệt có nhiều vụ tai nạn nghiêm</b>
trọng hoặc có các vụ tai nạn gây ra cho con người gãy tay, gãy chân . Vậy nếu ta gặp trường hợp này ta phải làm gì và làm bằng
cách nào ? nội dung bài học này sẽ làm rõ hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Hãy nêu những ngun nhân dẫn tới gãy xương ?


- Vì sao nói khả năng gãy xương có liên quan đến lứa tuổi ?
- Để bảo vệ xương khi tham gia giao thông em cần lưu ý những


điểm gì ?


- Gặp người bị tai nạn gãy xương, chúng ta có nên nắn lại chỗ
xương gãy khơng ? vì sao ?


 Củng cố : Tỉ lệ cốt giao và chất vô cơ trong xương ở các lứa tuổi
khác nhau là khác nhau . Nên khi tham gia giao thông ta cần chú
ý đến luật giao thông


 Khi gặp người bị tai nạn gãy xương hoặc sai khớp, sau khi băng
bó, sơ cứu xong nhất thiết phải đưa đến cơ sở y tế gần nhất để
dùng thuốc chữa trị


- Học sinh hoạt động nhóm, thảo luận yêu cầu và trả lời 4 câu hỏi


trên


- Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Quan sát các sơ đồ tranh vẽ



<b>Hoạt động 2 : Giới thiệu thao tác và phương pháp sơ cứu </b>


<b>Giáo viên</b> <b>Hoïc sinh</b>


Hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác theo nội dung giới thiệu
SGK


=> Giáo viên theo dõi giúp đỡ sửa sai cho học sinh


- Quan sát và nghe giới thiệu phương pháp sơ cứu người bị gãy
xương cẳng tay và xương chân


- Học sinh làm việc theo nhóm, thực hiện băng bó
<b>Hoạt động 2 : Củng cố – viết thu hoạch </b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


- Em cần làm gì khi tham gia giao thơng , khi lao động, vui chơi để


tránh cho mình và người khác bị gãy xương ?


- Viết báo cáo tường trình về phương pháp sơ cứu và băng bó khi


gặp người gãy xương ?


Học sinh viết thu hoạch theo nội dung trong thời gian còn lại


<b>IV. NHẬN XÉT </b>



- Tun dương các nhóm làm tốt, nhắc nhở các nhóm làm chưa tốt
- Nhận xét đánh giá và rút kinh nghiệm cho giờ thực hành sau
- Thu bài thu hoạch của học sinh


<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2. Chức năng của máu và môi trường trong cơ thể
Ngày soạn : 17/10/2007


Tiết 13 - Bài 13 <b>MÁU VÀ MƠI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ </b>


<b>I. MỤC TIEÂU </b>


1. Kiến thức : - Nắm được thành phần cấu tạo máu, chức năng của huyết tương, hồng cầu
- Quan hệ giữa các thành phần của môi trường trong cơ thể


2. Kĩ năng : - Phân biệt được máu, nước mô, bạch huyết
3. Thái độ : - Thấy được vai trị của mơi trường trong cơ thể
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ hình 13-1 ; 13-2
2. Học sinh - Nội dung bài học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Trong quá trình TĐC của cơ thể với mơi trường ngồi thì mơi trường trong cơ thể có một vai trị rất quan trọng . Vậy môi</b>
trường trong cơ thể gồm những thành phần nào ? chức năng của chúng ra sao ? chúng ta cùng nghiên cứu tiết học này .


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu thành phần cấu tạo máu </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>



- Máu là gì ?


- Máu có ở đâu trong cơ thể ?
- Máu gồm những thành phần nào ?


- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 13-1 , củng cố rút ra *./
<b>Tiểu kết </b>


 <b>*./ Tiểu kết : Máu là một loại mô liên kết cấu tạo bởi chất gian</b>
<i>bào gồm huyết tương và các tế bào máu </i>


<i>-</i> <i>Huyết tương chiếm 55% thể tích máu </i>


<i>-</i> <i>Các tế bào máu chiếm 45% thể tích máu gồm : hồng cầu, bạch</i>
<i>cầu và tiểu cầu </i>


<i>+ Hồng cầu là một tế bào hình đóa, không nhân, lõm 2 mặt </i>


<i>+ Bạch cầu : là tế bào có nhân, kích thước lớn, hình dạng khơng ổn</i>
<i>định</i>


- Mỗi cá nhân tự thu nhận và tìm hiểu thông tin theo nội dung


thông tin ở SGK


- Trả lời các câu hỏi


- Các học sinh khác nhận xét bổ sung



- Học sinh hồn thành lệnh <sub></sub> ở SGK


+ Máu gồm <i><b>huyết tương </b></i>và các tế bào máu


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>+ Tiểu cầu là những thể nhỏ dễ bị phân huỷ </i>
- Yêu cầu học sinh hoàn thành lệnh <sub></sub> ở SGK


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu </b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


- Thành phần cấu tạo của huyết tương ?
- Chức năng của huyết tương ?


- Chức năng của hồng cầu


*/ Giới thiệu cho học sinh : Huyết sắc tố Hêmôglôbin ( Hb ) là sự
kết hợp của Prôtêin và nguyên tố Fe


- Khi cơ thể mất nhiều nước thì máu sẽ biến đổi như thế nào ? và


sự lưu thông máu trong mạch sẽ như thế nào ?


- Thành phần chất trong huyết tương có gợi ý gì về chức năng của


nó ?


- Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới tế bào có màu đỏ tươi , còn


máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẩm ?


 <b>*./ Tiểu kết : </b>


<i>-</i> <i>Chức năng của huyết tương là duy trì máu ở trạng thái lỏng đồng</i>
<i>thời vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và</i>
<i>các chất thải </i>


- <i>Chức năng của hồng cầu là vận chuyển khí Oxi và khí CO2</i>


=> Giáo viên giới thiệu thêm : Sự vận chuyển này nhờ huyết sắc tố
Hb Hb + 4 O2 = HbO8


Hb + CO2 = HbCO2


<i><b>Khi </b><b></b><b> Hb + CO = Hb(CO)</b><b>4</b><b> Hợp chất này rất</b></i>


<i><b>bền Hb không thể nhả CO cho phổi mà cứ lưu thông mãi trong cơ</b></i>
<i><b>thể gây hiện tượng ngạc thở </b></i>


- Tìm hiểu khai thác thơng tin ở bảng 13
- Trả lời lệnh <sub></sub> ở SGK


+ Khi cơ thể mất nhiều nước thì máu lưu thơng trong mạch trở nên
khó khăn hơn ( nước trong máu 90% )


+ Gợi ý lên chức năng của huyết tương là vận chuyển các chất này
+ Vì máu từ phổi về tim đến tế bào là máu giàu oxi nên là máu đỏ
tươi . Còn máu từ các tế bào đến phổi thì nghèo oxi nhưng giàu CO2
nên là máu đỏ thẩm


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu mơi trường trong cơ thể </b>



<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 13-2


- Hướng dẫn học sinh khai thác thông tin và sơ đồ 13-2


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Yêu cầu thực hiện lệnh <sub></sub> ở SGK + Các tế bào cơ, não nằm sâu trong cơ thể nên không trực tiếp trao


đổi chất với mơi trường ngồi


+ Sự trao đổi chất của tế bào với mơi trường ngồi phải gián tiếp
thơng qua môi trường trong cơ thể ( Máu, nước mô, bạch huyết )
<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1. Gọi 1 học sinh đọc phần kết luận cuối bài


2. Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào ? chúng có quan hệ với nhau như thế nào ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b>BAØI VỪA HỌC</b> <b>BAØI SẮP HỌC</b>


- Học thuộc nội dung bài , trả lời 3 câu hỏi SGK


- Đọc mục em có biết


- So sánh sự khác nhau giữa các tế bào máu


Tieát 14 : Bạch cầu - Miễn dịch



1. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng cơ bản của bạch cầu ?
2. Miễn dịch là gì ? có mấy loại miễn dịch ? đặc điểm của các loại


miễn dịch ?


Ngày soạn : 20/10/2007


Tiết 14 - Bài 14 <b>BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức : - Nắm được đạc điểm cấu tạo và các hoạt động chình của bạch cầu trong quá trình thực bào và tiết kháng thể
- Khái niệm và phân loại miễn dịch


2. Kó năng : - Phân tích, so sánh


3. Thái độ : - Giáo dục ý thức vệ sinh là tiêm phòng các chứng bệnh
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ tranh vẽ hình 14-1 ; 14-2; 14-3 và 14-4
2. Học sinh - Nội dung bài học


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Gọi học sinh đọc thơng tin



- Treo sơ đồ hình 14-1 ; 14-2 ; 14-3 ; 14-4


- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời lệnh <sub></sub> ở SGK


- Hướng dẫn học sinh quan sát, khai thác thông tin và thảo luận


nhóm theo yêu cầu


- Củng cố nhận xét, rút ra *./ Tiểu kết
- Giới thiệu : trong 1mm3<sub> máu có từ 5000 </sub>




8000 tế bào bạch cầu.
Bạch cầu sống từ 2-5 ngày , bạch cầu sinh ra ở gan, tì tạng và tuỷ
sống và tiêu diệt ở gan, tì tạng


 <b>*./ Tiểu kết : </b>


<i>- Bạch cầu là tế bào có nhân, hình dạng khơng ổn định, di chuyển</i>
<i>bằng chân giả, có chức năng thực bào và tiết kháng thể để bảo vệ cơ</i>
<i>thể .</i>


- Đại diện học sinh đọc thông tin


- Quan sát sơ đồ tranh vẽ, thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi ở


phần lệnh <sub></sub> ở SGK


+ Thực bào là hiện tượng bạch cầu dùng chân giả bắt và nuốt vi


khuẩn. Các tế bào tham gia thực bào là bạch cầu trung tính và bạch
cầu mơnơ


+ Tế bào B chống lại kháng nguyên bằng cách tiết ra chất kháng thể
rồi chất kháng thể gây kết dính với các kháng nguyên


+ Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm khuẩn, virut bằng
cách nhận diện và tiếp xúc với chúng ( nhờ cơ chế chìa khố và ổ
khố giữa kháng thể và kháng nguyên ) tiết ra các Prôtêin đặc hiệu
làm tan màng tế bào nhiễm và tế bào nhiễm bị phá huỷ


<b>Hoạt động 2 : Miễn dịch</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


- Gọi học sinh đọc thơng tin


- Cho thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở lệnh <sub></sub> ở SGK
*/ Nhận xét củng cố rút ra *./ Tiểu kết


 <b>*./ Tiểu kết : </b>


<i>-</i> <i>Miễn dịch là khả năng mà cơ thể không mắc một số bệnh nào đó </i>


- <i>Có 3 loại miễn dịch : miễn dịch tự nhiên, miễn dịch nhân tạo,</i>


<i>mieãn dịch tập nhiễm </i>


- Học sinh đọc thơng tin



- Thảo luận nhóm, khai thác thơng tin, trả lời lệnh <sub></sub> ở SGK


+ Miễn dịch là khả năng mà cơ thể không mắc một số bệnh nhà khả
năng diệt khuẩn của bạch cầu


+ Sự khác nhau giữa miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo là
 Miễn dịch tự nhiên có được một cách ngẫu nhiên, bị động từ khi


cơ thể mới sinh ra hay sau khi cơ thể đã nhiễm bệnh


 Miễn dịch nhân tạo có được một cách khơng ngẫu nhiên, chủ
động khi cơ thể chưa nhiễm bệnh


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1. Các bạch cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể bằng những cơ chế nào ?
2. Miễn dịch là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b>BAØI VỪA HỌC </b> <b>BAØI SẮP HỌC</b>


- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi SGK
- Vẽ hình 14-2 đến 14-4


<b>Tiết 15 : ĐƠNG MÁU VÀ NGUN TẮC TRUYỀN MÁU </b>
1. Sự đơng máu là gì ?


2. Ở người có những nhóm máu chình nào ? Khi muốn truyền máu
cho một người ta cần phải nắm vững những nguyên tắc gì ?



Ngày soạn : 24/10/2007


Tieát 15 - Baøi 15 <b>ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức : - Cơ chế đông máu, các nhóm máu chình của cơ thể và ngun tắc truyền máu
2. Kĩ năng : - Phân tích nguyên tắc truyền máu, cho máu


3. Thái độ : - Giáo dục ý thức truyền máu nhân đạo
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - 2 ống nghiệm máu đông, sơ đồ đông máu và sơ đồ hình 15
2. Học sinh - Nội dung bài học


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1. Kiểm tra </b> - Bạch cầu có những hoạt động chủ yếu nào? Miễn dịch là gì ?


<b>2. Mở bài : Chúng ta thường thấy khi bị đứt tay máu chảy ra khỏi mạch sẽ đông lại , hoặc khi cắt tiết gà , vịt máu chảy ra đĩa sẽ</b>
đông lại . Vậy máu đông do đâu ? dựa vào đâu để xác định nhóm máu và nguyên tắc truyền máu . Chúng ta cùng nghiên cứu tiết
học này


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đơng máu </b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


- Gọi 1 học sinh đọc thơng tin
- Sự đơng máu là gì ?



- Nhắc lại thành phần cấu tạo máu, hướng học sinh tổng kết bằng sơ đồ
- Đặc điểm của tiểu cầu là gì ?


- Khi bị phân huỷ tiểu cầu giải phóng ra hợp chất gì ? tác dụng của nó ?


- Đại diện học sinh đọc thơng tin


- Là hiện tượng máu chảy ra khỏi mạch đông lại thành cục máu


Hồng cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Vậy nguyên nhân của sự đông máu là gì ?


- Ở nhà khi cắt cổ gà, vịt muốn cho máu không bị đông em thường cho
thêm vào đó những chất gì ?


- Những chất nào làm tăng khả năng đông máu ?


- Yêu cầu HS thực hiện lệnh <sub></sub> ở SGK


*/ *./ Tieåu kết :


<i>-</i> <i>Sự đơng máu là hiện tượng máu chảy ra khỏi mạch đông lại thành</i>
<i>cục máu </i>


- <i>Nguyên nhân : Khi máu chảy ra khỏi mạch tiếp xúc với khơng khí ,</i>


<i>các tiểu cầu bị phá vỡ giải phóng ra enzim ( men ) dưới tác dụng của</i>


<i>Ion Ca2+ <sub> làm cho Prơtêin hồ tan biến thành tơ máu các tơ máu tạo</sub></i>
<i>thành một mạng lưới và giữ hồng cầu, bạch cầu giữa các mắt lưới</i>
<i>tạo nên cục máu </i>


<i>-</i> <i>Các chất làm tăng khả năng đông máu : Rượu, muối, Vitamin K </i>
<i>Các chất làm giảm sự đông máu : NaCl , đường, nọc rắn, chất Hiruđin ở</i>
<i>trong nước bọt của đỉa</i>




Máu Tiểu cầu <sub></sub> phân huỷ
Huyết tương  Prôtêin --- Tơ máu
Huyết thanh


- Ta thường thêm vào đó những chất như muối, mắm …
- Chất làm tăng sự đông máu : rượu, muối Ca, vitamin K
- Thảo luận trả lời các cầu hỏi ở lệnh <sub></sub> ở SGK


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu các nguyên tắc truyền máu </b>
a. Các nhóm máu ở người


- Gọi 1 học sinh đọc thơng tin
- Treo sơ đồ hình 15


- Kể tên các nhóm máu chình ở người ?


b. Các nguyên tắc khi truyền máu


- Để truyền máu cho một người ta cần nắm vững những nguyên tắc



naøo ?


- Hệ thống sơ đồ truyền máu và giải thích sơ đồ này .
- Yêu cầu học sinh thực hiện lệnh <sub></sub> ở SGK


*/ *./ Tiểu kết : Học SGK


*/ Nhóm máu


- Đại diện học sinh đọc thơng tin


- Quan sát,thảo luận kể tên 4 nhóm máu chình


*/ nguyên tắc truyền máu


Để truyền máu cho 1 người ta phải biết máu người cho và máu
người nhận có trùng hay khơng , và nắm được những nhóm máu
nào có thể cho được những nhóm máu nào ?


- Hệ thống sơ đồ như SGK


- Thảo luận thực hiện các lệnh <sub></sub> ở SGK


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1. Sự đơng máu là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b>BAØI VỪA HỌC</b> <b>BAØI SẮP HỌC</b>



- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi đọc mục em


có biết ?


- Tham khảo hình vẽ 15 SGK


Tiết 16 : TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THƠNG BẠCH HUYẾT


- Xem lại sơ đồ đường đi của máu trong 2 vịng tuần hồn ở lớp thú
- Các thành phần của hệ bạch huyết ? chức năng của hệ bạch huyết ?


Ngày soạn : 26/10/2007


Tiết 16 - Bài 16 <b>TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THƠNG BẠCH HUYẾT </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức : - Nắm được các cơ quan của hệ tuần hoàn và vai trị của hệ tuần hồn đối với cơ thể
- Sự tuần hồn máu và bạch huyết


2. Kó năng : - Phân tích, so sánh , vẽ hình


3. Thái độ : - u thích mơn học, giữ gìn vệ sinh, thấy được vai trị của hệ tuần hoàn trong việc vận chuyển các chất
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ Aùt lát vịng tuần hồn . Sơ đồ hệ tuần hồn hình 16-2 và 16-2


2. Học sinh - Kiến thức bài học , xem lại đường đi của máu trong vịng tuần hồn ở lớp thú
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>



<b>1. Kiểm tra - Sự đông máu là gì ? mơ tả q trình đơng máu khi máu chảy ra khỏi mạch ?</b>


- Ở người có những nhóm máu chình nào ? khi truyền máu cho một người ta cần nắm vững những nguyên tắc gì ?
<b>2. Mở bài : Máu trong cơ thể luôn di chuyển theo một đường nhất định và nhịp nhàng gọi là sự tuần hoàn máu . Vậy để làm rõ vấn</b>
đề này chúng ta cùng nghiên cứu tiết học hôm nay .


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái qt về hệ tuần hồn và q trình tuần hồn máu</b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Hệ tuần hồn gồm những thành phần nào ?
- Xác định vị trí của tim trong lồng ngực ?
- Có mấy hệ mạch ? gọi tên ?


*/ Treo tranh cấu tạo hệ tuần hoàn máu


- Yêu cầu HS thực hiện lệnh <sub></sub> ở SGK
- Nhận xét, củng cố rút ra *./ Tiểu kết


- Gồm tim và hệ mạch
- Xác định vị trí của tim


- Hệ mạch có 3 loại : ĐM,TM, MM


- Quan sát tranh, thảo luận các lệnh <sub></sub> ở SGK
- Đại diện nhóm trả lời các học sinh khac nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>*/ *./ Tiểu kết : </b></i>
<i><b>Vịng tuần hồn nhỏ </b></i>



<i>Máu đỏ thẩm ở tâm thất phải ---- Phổi --- Máu đỏ tươi ---- Tâm</i>
<i>nhĩ trái --- Tâm thất trái </i>


<i><b>Vịng tuần hồn lớn </b></i>


<i>Máu đỏ tươi ở tâm thất trái --- Các cơ quan, mô, tế bào--- Máu</i>
<i>đỏ thẩm --- tâm nhĩ phải --- Tâm thất phải</i>


<i>mạch còn hệ mạch dẫn máu từ tim tới các tế bào của cơ thể , rồi từ</i>
<i>tế bào trở lại tim </i>


<i>*/ Vai trị của hệ tuần hồn là vận chuyển máu trong toàn cơ thể </i>


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự lưu thơng bạch huyết </b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


- Gọi học sinh đọc thơng tin kết hợp với treo sơ đồ hình 16-2
- Yêu cầu học sinh quan sát, thảo luận về


- Hệ bạch huyết gồm những thành phần nào ?
- Chức năng của hệ bạch huyết ?


- Yêu cầu học sinh thực hiên các lệnh <sub></sub> ở SGK


 Củng cố, bổ sung , rút ra *./ Tiểu kết
*/ *./ Tiểu kết : Học ở SGK


- Đại diện 1 học sinh đọc
- Nghiên cứu, thảo luận, tìm tịi



- Gồm hạch bạch huyết và mạch bạch huyết có chức năng vận


chuyển nước mơ đi khắp cơ thể


- Diễn giải được sự tuần hoàn bạch huyết trong hệ mạch lớn và hệ


mạch nhỏ


- Hồn thành các lệnh <sub></sub> ở SGK


- Rút ra *./ Tiểu kết
<b>IV.CỦNG CỐ </b>


1 <b>T</b> I M


2 S Ự Đ Ô N G M Á <b>U</b>


3 B AÏ C H C <b>AÀ</b> U


4 <b>N</b> Ư Ớ C M Ơ


5 <b>H</b> Ệ M Ạ C H


6 <b>O</b>


7 T H Ự C B <b>AØ</b> O


8 H I R U Đ I <b>N</b>



9 <b>M</b> I Ễ N D Ị C H


10 M <b>Á</b> U


11 H Ồ N G C Ầ <b>U</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

5/ 6 chữ cái : 1 thành phàn thuộc hệ tuần hoàn 6/ 1 chữ cái : tên một nhóm máu chuyên cho


7/ 7 chữ cái : một ngữ mô tả bạch cầu tiêu diệt vi khuẩn 8/ 7 chữ cái : 1 hợp chất có nhiều trong tuyến nước bọt của đỉa
9/ 8 chữ cái : Một ngữ mô tả khả năng không mắt bệnh của cơ thể


10/ 3 chữ cái : một thành phần thuộc môi trường trong cơ thể 11/ Tên một tế bào máu không nhân
12/ Đọc cột dọc


<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b>BAØI VỪA HỌC</b> <b>BAØI SẮP HỌC</b>


- Học thuộc nội dung bài, nắm lại các đặc điểm về
thành phần, vai trị máu và sự tuần hồn


- Vẽ hình 16-1 SGK trang 51


- Đọc phần em có biết trang 53


Tieát 17 : TIM VÀ MẠCH MÁU


- Mô tả cấu tạo tim


- Chu kì hoạt động của tim diễn ra như thế nào ? vì sao tim hoạt động


suốt đời mà không bị mỏi ?


- Tìm hiểu cấu tạo của hệ mạch ?


Ngày soạn : 30/10/2007


Tieát 17 - Baøi 17 <b>TIM VÀ MẠCH MÁU </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức : - Nắm được đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của tim , mạch máu
- Chu kì hoạt động của tim


2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng phân tích, tư duy , suy đốn
3. Thái độ : - u thích mơ học


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Tranh vẽ hình 17,1; 17.2; 17.3


2. Học sinh - Nội dung bài học và câu hỏi 3 trang 57
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : - Vai trò của tim trong hệ tuần hồn máu là gì ? </b><sub></sub> đánh giá điểm <sub></sub> Vậy tim có cấu tạo như thế nào để thực hiện tốt vai trị
đó . Chúng ta cùng nghiên cứu tiết học này


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Tim có vai trò gì ?



- Treo sơ đồ hình 17. 1 và bảng 17 .1
- Tim có cấu tạo như thế nào ?


- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm thực hiện lệnh <sub></sub> ở SGK
- Theo dõi hoạt động của học sinh và hướng dẫn giúp đỡ


- Gọi đại diện nhóm trả lời các câu hỏi tương ứng
- Gọi nhóm khác nhận xét


- Củng cố đáp án đúng ở bảng -<sub>-</sub> Tim có vai trị co bóp để tống máu vào động mạch <sub>Hoạt động nhóm , quan sát sơ đồ hình 17.1 và bảng 17.1 </sub>
- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo tim


- Thảo luận trả lời các câu hỏi ở phần lệnh <sub></sub> ở SGK


- Đại diện trình bày, học sinh nhóm khác nhận xét và rút ra *./


<b>Tiểu kết về đặc điểm cấu tạo tim </b>
Các ngăn tim Nơi máu được bơm tới


Tâm nhĩ trái Tâm thất trái
Tâm nhĩ phải Tâm thất phải
Tâm thất trái Vịng tuần hồn lớn
Tâm thất phải Vịng tuần hồn nhỏ


*/ <i><b>*./ Tiểu kết </b></i> - Tim đựơc cấu tạo bởi các cơ tim và mô liên kết tạo
<i>thành các ngăn tim </i>


<i> - Lớp nội bì xếp gấp nếp tạo thành van tim giúp máu lưu</i>
<i>thơng 1 chiều </i>



<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo mạch máu </b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


- Treo sơ đồ hình 17.2


- Kể tên các hệ mạch ?


- u cầu thảo luận nhóm hồn thành lệnh <sub></sub> ở SGK
- Gọi đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét
- Giáo viên củng cố rút ra *./ Tiểu kết


*/ <i><b>*./ Tiểu kết : </b></i> Học ở SGK


- Hoạt động nhóm , quan sát sơ đồ hình 17.2
- Thảo luận , kể tên 3 loại mạch


- Trả lời các câu hỏi ở lệnh <sub></sub> ở SGK


- Đại diện học sinh trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Rút ra *./ Tiểu kết


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu chu kì co dãn của tim </b>


- Treo sơ đồ hình 17.3 và bảng 17.2


- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời lệnh <sub></sub> ở SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>




Trung bình tim co khoảng 75 nhịp/ phút
*/ *./ Tiểu kết :


<i>-</i> <i>Mỗi chu kì co dãn của tim diễn ra 3 pha thời gian 0,8 giây </i>
<i>-</i> <i>Pha co tâm nhĩ : 0,1 giây </i>


<i>-</i> <i>Pha co tâm thất 0,3 giây </i>
<i>-</i> <i>Pha dãn chung 0,4 giây </i>


?* Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không bị mỏi ? dẫn chứng minh
hoạ ?


- Thảo luận lệnh <sub></sub> ở SGK


- Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài 0,8 giây trong đó
+ Tâm nhĩ làm việc 0,1 giây và nghỉ 0,7 giây


+ Tâm thất làm việc 0,3 giây và nghỉ 0,5 giây
+ Nghỉ ngơi hoàn toàn là 0,4 giây


- Thực hành đếm nhịp tim / phút <sub></sub> 75 nhịp / phút


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Tim có cấu tạo như thế nào ?


2./ Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không bị mỏi ?


3./ So sánh đặc điểm của hệ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>



<b>BAØI VỪA HỌC </b> <b>BAØI SẮP HỌC </b>


- Học nội dung bài , đọc phần kết luận ở SGK
- Trả lời câu hỏi 1 và câu hỏi 4 ở SGK


- Đọc mục em có biết SGK trang 57


<b>Tiết 18 : KIỂM TRA I TIẾT </b>


- Ơn lại các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay
- Xem lại các hình thức trắc nghiệm


- Chuẩn bị giấy bút tiết sau kiểm tra 1 tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Lớp :………


KIỂM TRA I TIẾT


Mơn : Sinh Học 8 Thời Gian : 45 Phút
<b>A./ TRẮC NGHIỆM</b>


<b>I./ Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách đánh dấu X vào ô </b><sub></sub> ở đầu câu
Câu 1./ Thành phần hoá học của tế bào gồm :


 a. Chất hữu cơ, tế bào chất, màng tế bào  b. Chất hữu cơ, nước, muối khoáng
 c. Chất hữu cơ, nước, tế bào chất


Câu 2 ./ Cấu tạo nơron gồm :



 a. 2 phần ; thân nơron và tua nơron  b. 2 phần ; thân nơron và các dây thần kinh
 c. Cả b, b đều đúng


Câu 3./ Thành phần hoá học chủ yếu của xương là :


 a. Nước, muối khoáng  b. Chất hữu cơ và chất vô cơ
 c. Mô xương, chất vô cơ, nước  d. Sụn, chất hữu cơ, mô xương xốp
Câu 4 ./ Xương cột sống của người chia làm :


 a. 2 phần : lồng ngực và đai vai  b. 3 phần : lồng ngực, đai vai và xương chi
 c. Cổ, ngực, thắt lưng, cùng  d. Cổ, ngực, thắt lưng, cùng và cụt


Câu 5 ./ Máu là một loại mô liên kết cấu tạo bởi chất gian bào gồm :


 a. Huyết tương, hồng cầu  b. Huyết tương, bạch cầu


 c. Huyết tương, tiểu cầu  d. Huyết tương và các tế bào máu
Câu 6 ./ Máu chảy ra khỏi mạch đông lại thành cục máu do :


 a. Bạch cầu tiết ra chất Thrômbôkinar giúp đông máu


 b. Sự phân huỷ của tiểu cầu giải phóng ra enzim tác dụng lên Prơtêin hồ tan biến thành các cục máu


 c. Cả a,b đều đúng  d. Cả a,b đều sai


Câu 7 ./ Hệ bạch huyết trong cơ thể có chức năng :


 a. Vận chuyển khí O2 và CO2  b. Vận chuyển nước mô
 c. Vận chuyển chất dinh dưỡng  d . Cả a,b,c đều đúng



<b>PHẦN II : ĐIỀN TỪ THÍCH HỢP VÀO Ơ TRỐNG </b>
Câu 1 . Mỗi chu kì co bóp của tim diễn ra ……… thời gian . ………


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Bạch cầu trung tính, bạch cầu mônô ( 1) <sub></sub> Vi khuaån ( 2 ) <sub></sub> Bạch cầu limphô B ( 3 ) <sub></sub> Mô cơ của cơ thể ( 4 ) <sub></sub>
Bạch cầu limphô T ( 5 )


Ví Dụ : 1<sub></sub> 5 <sub></sub> 2 <sub></sub> 4 <sub></sub> 3


Sắp Xếp : ………


<b>PHẦN III : TỰ LUẬN </b>


Câu 1 : Phản xạ là gì ? điều kiện cần và đủ để hình thành nên một cung phản xạ là gì ?


<b>……….……….……….……….……….</b>
<b>……….……….……….……….……….</b>
<b>……….……….……….……….……….</b>
<b>……….……….……….……….……….</b>
<b>……….……….……….……….……….</b>
<b>……….……….……….……….……….</b>
<b>……….……….……….……….……….</b>
<b>……….……….……….……….……….</b>
<b>……….……….……….………</b>


Câu 2 : Hãy chúng minh trong xương có thành phần chất hữu cơ và chất vô cơ ?


<b>……….……….……….……….……….</b>
<b>……….……….……….……….……….</b>
<b>……….……….……….……….……….</b>
<b>……….……….……….……….……….</b>


<b>……….……….……….……….……….</b>
<b>……….……….……….……….……….</b>
<b>……….……….……….……….……….</b>
<b>……….……….……….……….……….</b>
<b>……….……….……….………</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Tiết 19 - Bài 18 VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH . VỆ SINH HỆ TUẦN HOAØN
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức : - Nắm được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch
2. Kĩ năng : - Phân tích , chứng minh , khai thác sơ đồ biểu bảng
3. Thái độ : - Giáo dục ý thức thực hiện vệ sinh tim mạch
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Tranh vẽ hình 18.1 vaø 18.2


2. Học sinh - Nội dung bài học, tìm hiểu bảng 18
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Chúng ta đã tìm hiểu thành phần cấu tạo tim . Vậy các thành phần cấu tạo tim đã phối hợp hoạt động với nhau như thế</b>
nào để giúp máu tuần hoàn liên tục trong mạch chúng ta cùng nghiên cứu tiết học này


<b>Hoạt động 1 : Sự vận chuyển máu trong hệ mạch </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Gọi học sinh đọc thơng tin


- Treo sơ đồ tranh hình 18.1 và 18.2



- Yêu cầu học sinh tìm hiểu khai thác thông tin
- Thực hiện trả lời lệnh <sub></sub> ở SGK


- Gọi đại diện trình bày và các học sinh khác nhận xét
- Củng cố , rút ra *./ Tiểu kết cho hoạt động này


*/ *./ Tiểu kết :


- Khi tâm thất co máu dồn vào hệ mạch tạo thành một làn sóng
- Vận tốc máu vận chuyển trong hệ mạch không giống nhau, động


mạch là lớn nhất, tĩnh mạch rồi tới mao mạch


- Huyết áp là áp lực do dòng máu lưu thông trong mạch tạo ra


*? Huyết áp của người giới hạn trong khoảng nào ? nếu quá giới hạn
đó thì sẽ biểu hiện gì ?


- Học sinh đại diện đọc thông tin


- Tự khai thác thông tin thông qua tranh vẽ
- Trả lời các câu hỏi ở lệnh <sub></sub> ở SGK


- Đại diện học sinh trình bày , các học sinh khác nhận xét
- Rút ra *./ Tiểu kết


<b>Hoạt động 2 : Vệ sinh tim mạch </b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Gọi học sinh đọc thơng tin


- Thảo luận câu hỏi ở lệnh <sub></sub> ở SGK


Đề ra các biện pháp bảo vệ tránh các tác nhân có hại cho tim
mạch ?


- Gọi đại diện trả lời các học sinh khác nhận xét
- Củng cố rút ra *./ Tiểu kết


*/ *./ Tieåu kết


- Cần tránh các tác nhân có hại cho hệ thần kinh như thuốc lá,


rượu, bia ….


- Kiểm tra sức khoẻ định kỳ


- Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch như thương hàn, bạch


hầu … điều trị kịp thời các bệnh như cúm, thấp khớp


- Hạn chế các thức có hại cho tim mach như mỡ động vật


2./ Cần rèn luyện hệ tim mạch


- Gọi học sinh đọc thơng tin


- u cầu học sinh tìm hiểu thơng tin và kiến thức bảng 18
- Thực hiện lệnh <sub></sub> ở SGK



- Gọi đại diện trình bày, các học sinh khác nhận xét, bổ sung
- Giáo viên nhận xét và rút ra *./ Tiểu kết


*/ *./ Tiểu kết


Tập thể dục thường xuyên , liên tục , có hệ thống kết hợp với xoa
bóp ngồi da nhưng phải đảm bảo nguyên tắc vừa sức


- Đại diện học sinh đọc thơng tin


- Thảo luận nhóm trả lời lệnh <sub></sub> ở SGK


- Đại diện trả lời , các học sinh khác nhận xét
- Rút ra *./ Tiểu kết , liên hệ thực tế bản thân


- Học sinh đại diện đọc thơng tin


- Tìm hiểu thơng tin và nội dung bảng 1
- Hồn thành lệnh <sub></sub> ở SGK


- Đại diện trả lời , các học sinh khác nhận xét
- Rút ra *./ Tiểu kết


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Gọi học sinh đọc kết luận cuối bài ?


2./ Huyết áp là gì ? giới hạn huyết áp ở người ?
3./ Trả lời câu hỏi 2 SGK



Trạng thái Nhịp tim (số lần/ phút) Ý nghóa


Lúc nghỉ ngơi 40 – 60 - Tim được nghỉ ngơi nhiều hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

cao hơn
Lúc hoạt động gắng


sức 180 – 240


- Khả năng hoạt động của cơ thể tăng


lên
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b>BAØI VỪA HỌC </b> <b>BAØI SẮP HỌC </b>


- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi cịn lại
- Vẽ hình 18.2


- Đọc phần Em có biết trang 60


<b>Tiết 20 : THỰC HAØNH SƠ CỨU CẦM MÁU </b>
1./ Đọc nội dung bài thực hành


2./ Chuẩn bị dây vải dài 20cm trở lên, một miếng vải
mềm khổ ( 10 x 30 cm )


Ngày soạn : 9/11/2007



Tiết 20 - Bài 19 <b>THỰC HAØNH SƠ CỨU CẦM MÁU </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức : - Biết cách băng bó vết thương ở một số bộ phận của cơ thể


2. Kĩ năng : - Phân biệt các loại vết thương ở động mạch, tĩnh mạch và mao mạch , rèn kỹ năng băng bó , garơ
3. Thái độ : - Giáo dục ý thức trong thực hành


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Băng , gạc, bông , hình 19.1 ; 19.2 và bàng 19


2. Học sinh - Nội dung bài thực hành và yêu cầu chuẩn bị ở bài học trước
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Khi cơ thể bị tổn thương máu chảy ra khỏi mạch làm cơ thể mất máu . Vậy để hạn chế sự mất máu chúng ta cần phải sơ </b>
cứu cầm máu . Vậy chúng ta cần thực hiện các bước đó như thế nào chúng ta cùng nghiên cứu tiết học này


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu chảy máu mao mạch và tĩnh mạch </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Giới thiệu vài tĩnh mạch trên cơ thể và mao mạch


- Giới thiệu các bước băng bó khi bị thương ở lòng bàn tay theo
nội dung SGK


- Phát băng bơng cho học sinh từng nhóm
- Yêu cầu học sinh thực hiện băng bó



- Giáo viên nhận xét đánh giá điểm cho các nhóm làm tốt


các bài đã học , nhận ra vị trí của động mạch, tĩnh mạch, và mao
mạch trên cơ thể


- Thực hiện băng bó vết thương trong lòng bàn tay theo yêu cầu


Chú ý : yêu cầu mẫu băng phải đủ các bước, gọn, đẹp , không qúa
chật, cũng không qúa lỏng


<b>Hoạt động 2 : Tập băng vết thương ở cổ tay </b>


<b>Giaùo viên</b> <b>Học sinh</b>


- Gọi học sinh đọc các bước tiến hành
- Giáo viên tóm tắc các bước


- Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm . Lưu ý cho học sinh
- Nhận xét quá trình thực hành của các nhóm


- Củng cố


- Đại diện học sinh đọc


- Hoạt động nhóm nghe giới thiệu tóm tắc và tự tóm tắc các bước
- Thực hiện băng bó theo yêu cầu :


<b>Hoạt động 3 : Viết thu hoạch </b>



- Yêu cầu viết thu hoạch theo nội dung phần IV ở trang 63 và theo nội dung vừa thực hành
<b>IV. KẾT THÚC </b>


1./ Thu bài thu hoạch của học sinh


2./ Nhận xét đánh giá giờ thực hành , tuyên dương, phê bình các nhóm làm tốt và chưa tốt
3./ Rút kinh nghiệm cho giờ thực hành sau


<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
<b>BAØI SẮP HỌC </b>


<b>Tiết 21 : HƠ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP </b>
1./ Tìm hiểu sơ đồ đường đi của máu trong 2 vịng tuần hồn


2./ Tìm hiểu các bộ phận trong hệ hô hấp về cấu tạo và chức năng của nó


Ngày soạn : 15/11/2007


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức : - Khái niệm về hơ hấp và vai trị của hơ hấp đối với cơ thể sống
- Cấu tạo và chức năng của các cơ quan hô hấp


2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khai thác sơ đồ biểu bảng và kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ : - Giáo dục học sinh u thích mơn học, vệ sinh hệ hơ hấp


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ cấu tạo hệ hô hấp , sơ đồ TĐK và các giai đoạn chủ yếu trong qúa trình hơ hấp
2. Học sinh - Biểu bảng 20 và nội dung bài học



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Vì sao máu có thể lấy được khí O2 cho các tế bào và thải CO2 ra ngoài cơ thể ? </b><sub></sub> HS trả lời, GV đánh giá điểm


<b>- Vậy hơ hấp là gì ? hơ hấp có vai trị như thế nào đối với cơ thể sống ? Để giải quyết vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học này </b>


<b>Hoạt động 1 : Khái niệm về hô hấp và vai trị của hơ hấp </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Gọi học sinh đọc thông tin , kết hợp treo sơ đồ 20-1
- Yêu cầu quan sát, thảo luận trả lời


+ Hơ hấp là gì ? hơ hấp gồm những hoạt động nào ?
+ Hơ hấp có vai trị gì đối với cơ thể sống ?


- Yêu cầu học sinh khai thác thông tin thực hiện trả lời lệnh <sub></sub> ở


SGK


- Theo dõi nhận xét sửa sai và củng cố cho học sinh


<i><b>*/ *./ Tiểu kết : </b></i> ( học SGK )


- Đại diện học sinh đọc, các học sinh khác theo dõi thông tin
- Quan sát sơ đồ hình 20-1, thảo luận trả lời các câu hỏi đặc ra


- Đại diện nhóm trả lời , các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Thảo luận nhóm thực hiện các lệnh <sub></sub> ở SGK



- Đại diện nhóm trình bày , các học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung và rút


ra *./ Tiểu kết
<b>Hoạt động 2 : </b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


- Treo sơ đồ hình 20-2; 20-3
- Treo bảng 20


- Yêu cầu học sinh quan sát, thảo luận thông tin ở bảng và sơ đồ


hình vẽ


- u cầu học sinh lên xác định các cơ quan hô hấp trên tranh vẽ
- Cho thảo luận lệnh <sub></sub> ở SGK


- Nhận xét, củng cố rút ra *./ Tiểu kết


<b>*/ => *./ Tiểu kết : ( Học SGK ) </b>


?* Vì sao người có cơ quan phát âm tốt nhưng vẫn bị câm, liệu có hi


- Quan sát, phân tích


- Thảo luận sơ đồ , biểu bảng


- Thảo luận trả lời các lệnh <sub></sub> ở SGK



- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung


- Rút ra được *./ Tiểu kết về cấu tạo và chức năng của các cơ quan hô hấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

vọng chữa được không ? trường hợp nào có thể chữa được ?
<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Hơ hấp là gì ? hơ hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào ?


2./ Cơ quan nào của hệ hơ hấp có chức năng xử lý mùi và giữ ẩm cho khơng khí ?


3./ Nêu sơ lược đặc điểm cấu tạo của 2 lá phổi ? vì sao nói diện tích TĐK ở phổi là lớn nhất ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- So sánh cấu tạo hệ hô hấp của người với hệ hô hấp của thỏ ?


- Trả lời các câu hỏi ở SGK
- Tham khảo mục “ Em có biết ”


Tiết 22 : HOẠT ĐỘNG HƠ HẤP


- Tìm hiểu q trình TĐK ở phổi và ở tế bào


- Xem lại cấu tạo và đường đi của máu trong 2 vòng tuần hồn


- Tìm hiểu hình 21-2 và bảng 21


Ngày soạn : 17/11/2007



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức : - Nắm được sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào


2. Kĩ năng : - So sánh sự trao đổi khí ở phổi với trao đổi khí ở tế bào . Rèn kĩ năng vẽ hình
3. Thái độ : - u thích mơn học


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ hình 21 – 1 đến 21 – 4


2. Học sinh - Kiến thức bài học, nội dung yêu cầu tiết học trước
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1.</b>


<b> Mở bài : Khi chúng ta hít vào một lượng khơng khí từ mơi trường ngồi và thải ra một lượng khí ở bên trong cơ thể . Lúc này ta </b>
nói cơ thể chúng ta đã thực hiện quá trình gì ? ( TĐK ) Vậy sự trao đổi khí diễn ra ở những đâu ? chúng ta cùng nghiên cứu tiết
học này .


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu cơ chế thơng khí ở phổi </b>


<b>Giáo viên </b> <b>Học Sinh </b>


- Gọi học sinh đọc thông tin
- Treo sơ đồ hình 21-1


+ Vì sao khi các xương sườn được nâng lên thì thể tích lại tăng và
ngược lại ?



- Phân tích q trình hít vào gắng sức và thở ra gắng sức
- Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi lệnh <sub></sub> ở SGK
- Theo dõi hoạt động, nhận xét, củng cố


=> Rút ra *./ Tiểu kết : ( Học SGK )


- Đại diện học sinh đọc thông tin


- Quan sát , thảo luận khai thác kiến thức trên sơ đồ hình 21-1 và


21-2


- Trả lời câu hỏi đặc ra


- Thảo luận nhóm thực hiện lệnh <sub></sub> ở SGK


- Đại diện học sinh trình bày, các học sinh khác nhận xét, bổ sung


<b> Hoạt động 2 : Tìm hiểu qúa trình TĐK ở phổi và ở tế bào </b>
a./ Trao đổi khí ở phổi


- Treo bảng phụ bảng 21 phân tích thành phần khơng khí
- Mơ tả đường đi của máu trong vịng tuần hồn nhỏ ?
- Sự trao đổi khí ở phổi diễn ra như thế nào ?


- Nguyên nhân nào mà sự TĐK ở phổi xảy ra được ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời lệnh <sub></sub> ở SGK


- => *./ Tiểu kết : Là sự khuếch tán khơng khí từ máu vào phế nang



( CO2 ) và từ phế nang vào máu ( O2 ) thơng qua thành biểu bì rất mỏng của
phế nang và thành mao mạch


- Quan sát hình 21-3 và khai thác thơng tin ở bảng 21


- Phân tích thành phần khơng khí khi hít vào và thở ra
- Mô tả đường đi của máu trong vịng tuần hồn nhỏ


theo sơ đồ


- Là sự khuếch tán khơng khí từ phổi vào phế nang và


từ phế nang vào máu


Do sự chênh lệch nồng độ không khí


- Thảo luận trả lời lệnh <sub></sub> ở SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

*/ Chuyển mạch : Hãy mô tả đường đi của máu trong vịng tuần hồn lớn ?. Vậy
sự TĐK trong trường hợp này xảy ra ở đâu ?


boå sung


- Rút ra *./ Tiểu kết cho hoạt động


b./ Trao đổi khí ở tế bào


- Khi cơ thể chúng ta hoạt động thì sẽ tiêu tốn nhiều năng lượng và năng
lượng để bù đắp lại đó là quá trình OXH ở tế bào



- Khi tế bào ơ xi hố tuỳ nồng độ O2 giữa máu với tế bào ở đâu thấp hơn ?


- Sự TĐK ở tế bào diễn ra như thế nào ? sản phẩm của quá trình này ?
- Những sản phẩm phân huỷ này được thải ra ngoài qua những con đường


naøo ?


- => *./ Tiểu kết : Là sự khuếch tán Oxi từ máu vào tế bào thông qua


thành mao mạch và màng tế bào để thực hiện q trình oxi hố


- Quan sát, trình bày kiến thức thơng qua hình 21-4
- Nắm lại kiến thức TB <sub></sub> mô <sub></sub> Cơ quan <sub></sub> hệ cơ quan <sub></sub> cơ


theå


- Mọi hoạt động sống của cơ thể chính là hoạt động
sống của tế bào


- Nồng độ OXI ở tế bào thấp hơn
Thành mao mạch


Oxi máu ---<sub></sub> Tế Bào
Màng tế bào


- Sản phẩm của quá trình OXH là CO2, chất thải, Axit


lắc tíc



Các sản phẩm này được đưa vào máu đến phổi , cơ quan bài
tiết để thải ra ngồi


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


<b>1./ Nhờ hoạt động của các cơ quan, bộ phận nào mà khơng khí trao đổi trong phổi thường xun được đổi mới ? </b>


2./ Vì sao nói TĐK ở phổi là nguyên nhân của sự TĐK ở tế bào và ngược lại ?
3./ Giải ô chữ sau


1 <b>O</b> 1 chữ


cái <sub></sub>
Tên
một
nhóm
máu
chuyê
n cho


2 P H Ả N <b>X</b> Ạ 6 chữ cái <sub></sub> Mơ tả phản ứng của cơ thể khi có kích thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

3 P H Ổ <b>I</b> 4 chữ
cái <sub></sub>
Một

quan
thuộc
hệ hô
hấp



4 N H Ị P <b>H</b> Ô H Ấ P 9 chữ


cái <sub></sub>
Một
ngữ
mơ tả
sự hít
vào
và sự
thở ra


5 N H <b>Ó</b> M M Á U 7 chữ


cái <sub></sub>
Căn
cứ
vào
đặc
điểm
này
để
truyền
máu


6 T H <b>A</b> N H Q U Ả N


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>BÀI VỪA HỌC</b> <b>BÀI SẮP HỌC</b>


- Học thuộc nội dung bài


- Đọc phần ghi nhớ trang 70
- Vẽ hình 21-4 A và B


- Đọc mục “ Em có biết ” trang 71


Tieát 23 : VỆ SINH HÔ HẤP


- Kẽ bảng 22 trang 72


- Tìm hiểu các tác nhân có hại cho hệ hô hấp


- Dung tích sống là gì ? q trình luyện tập để tăng
dung tích sống phụ thuộc vào yếu tố nào ?


- Chúng ta cần phải làm gì để thực hiện vệ sinh hệ hô
hấp ?


Ngày soạn : 20/11/2007


Tieát 23 - Baøi 22 <b>VỆ SINH HÔ HẤP </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức : - Nắm được các tác nhân có hại cho hệ hơ hấp


2. Kó năng : - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, kỹ năng làm việc trên biểu bảng


3. Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, thực hiện vệ sinh hệ hô hấp cho cá nhân
<b>II. CHUẨN BỊ </b>



1. Giáo viên - Các hình ảnh về mơi trường, khói thuốc lá, một số thơng tin về các tác nhân có hại cho hệ hô hấp
2. Học sinh - Nội dung bài học


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Kể tên một số bệnh có liên quan đến hệ hô hấp , do những tác nhân nào gây nên ? Vậy để tránh các tác nhân có hại </b>
đó chúng ta phải làm gì ? chúng ta cần phải làm gì để thực hiện vệ sinh hệ hô hấp ? chúng ta cùng nghiên cứu tiết học này
<b>Hoạt động 1 : Cần bảo vệ hệ hơ hấp khỏi các tác nhân có hại </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Gọi học sinh đọc thơng tin


- Kẽ bảng 22 lên bảng chừa trống cột 2,3
- Cho học sinh thảo luận nhóm


- Hướng dẫn học sinh khai thác và hoàn thành biểu bảng 22
- Yêu cầu học sinh trả lời lệnh <sub></sub> ở SGK


- Nhận xét, củng cố


- Học sinh đọc thơng tin


- Thảo luận các câu hỏi đặc ra của giáo viên


- Đại diện học sinh lên hồn thành các mục ở bảng 22
- Thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi ở lệnh <sub></sub> ở SGK


- Đại diện học sinh trình bày, các học sinh khác nhận xét, bổ



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

 <b>*./ Tiểu kết :</b>


- Cần tránh các tác nhân có hại cho hệ hô hấp


- Thường xun luyện tập TDTT, đeo khẩu trang, tăng cường


trồng cây xanh, thường xuyên vệ sinh môi trường


 Đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp


<b>Hoạt động 2 : Cần luyện tập để có một hệ hơ hấp khoẻ mạnh </b>


- Gọi học sinh đọc thông tin


- Cho học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi ở lệnh <sub></sub> ở SGK
- Theo dõi hoạt động của học sinh


- Gọi đại diện học sinh trình bày
- Củng cố nhận xét và rút ra kết luận


 <b>*./ Tiểu kết : Học SGK </b>


- Đại diện học sinh đọc thông tin


- Thảo luận tìm hiểu thơng tin thực hiện trả lời các câu hỏi ở


phần lệnh


- Đại diện học sinh trình bày , các học sinh khác nhận xét, rút



ra *./ Tiểu kết


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Gọi 1 học sinh đọc phần kết luận ở SGK


2./ Hút thuốc lá có hại như thế nào đối với sức khoẻ ?


3./ Dung tích sống là gì ? Q trình luyện tập để tăng dung tích sống phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
4./ Gọi 1 học sinh đọc phần em có biết ở trang 74


<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi 1,3 SGK


- Bản thân em phải làm gì để góp phần làm sạch môi


trường trong trường học và xung quanh khu vực sống


Tiết 24 : THỰC HÀNH : HƠ HẤP NHÂN TẠO
1./ Tìm hiểu nội dung bài thực hành


2./ So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa phương pháp hà hơi thổi ngạt với
phương pháp ấn lồng ngực ?


3./ Kẽ biểu bảng 23 trang 77


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Tiết 24 - Bài 23 <b>THỰC HÀNH : HƠ HẤP NHÂN TẠO </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Nắm được trình tự các bước làm hô hấp nhân tạo


- Nắm được 2 phương pháp hô hấp nhân tạo : phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng thực hành chính xác, khoa học có hiệu quả


3./ Thái độ : - Hiểu rõ cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Tranh phóng to hình 23-1; 23-2
2. Học sinh - Nội dung bài thực hành


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Trong cuộc sống chúng ta thường gặp những trường hợp ngừng hô hấp đột ngột do tại nạn về điện, chết đuối … nhưng nếu </b>
chúng ta cứu chữa kịp thời thì người ấy có hi vọng sống . Vậy ta phải làm gì ? và làm như thế nào để cứu nạn nhân , bài học này
chúng ta cúng nghiên cứu


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu các tình huống cần được hơ hấp nhân tạo </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Trong thực tế em đã gặp những trường hợp nào có thể dẫn đến ngừng


hơ hấp ? kể tên và nêu những biểu hiện cụ thể


- Theo dõi nhận xét bổ sung thông tin cho học sinh


- Tìm hiểu , liên hệ thực tế



- Lấy ví dụ : bị điện giật, chết đuối, ngạt thở do thiếu oxi


khi ở trong các đám cháy …


- Chỉ ra biểu hiện, các học sinh khác nhận xét
<b>Hoạt động 2 : Tập cấp cứu nạn nhân bị ngừng hô hấp đột ngột </b>


1./ Phương pháp ấn lồng ngực


<b>Cách 1 : Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu kê vật cao hơi ngửa ra sau . Quỳ gấp gối</b>
ở phía trước đầu, lấy tay nạn nhân ấn mạnh vào lồng ngực rồi giang 2 tay lên
đầu . cứ thế lặp đi lặp lại nhiều lần


<b>Cách 2 : Đặt nạn nhân nằm sấp . Đầu gối lên tay hoặc vật mềm sao cho đầu </b>
nghiêng ra phía sau, quỳ 2 chân trên hơng nạn nhân, dùng sức ấn mạnh vào
phía dưới lồng ngực rồi nới tay . Cứ thế thực hiện nhiều lần


2./ Phương pháp hà hơi thổi ngạt


Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu hơi ngửa về phía sau , 1 tay bóp miệng, 1 tay bịt
mũi , ghé mồm vào miệng nạn nhân thổi mạnh rồi nghỉ . Cứ thế thực hiện


1./ phương pháp ấn lồng ngực


- Theo dõi, ghi hướng dẫn


- Đại diện 2 em một thực hiện phương pháp này theo 2


cách đã hướng dẫn



- Các học sinh khác theo dõi nhận xét


2./ phương pháp hà hơi thổi ngạt


- Theo dõi, ghi hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

nhiều lần


- Trường hợp nếu tim ngừng đập thì kết hợp với xoa tim và hà hơi


Các học sinh khác nhận xét
<b>Hoạt động 3 : Viết thu hoạch</b>


*/ Yêu cầu học sinh viết thu hoạch theo các nội dung sau


- So sánh để chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 phương pháp hô hấp nhân tạo ?


- Dùng giấy bút, viết thu hoạch theo yêu cầu
trong thời gian 15 phút


Các kỹ năng Các thao tác Thời gian


Hà hơi thổi ngạt
Ấn lồng ngực
<b>IV./ KẾT THÚC </b>


1./ Thu bài thu hoạch của học sinh


2./ Nhận xét giờ thực hành , tun dương, phê bình các nhóm


3./ Rút kinh nghiệm cho giờ thực hành sau


<b>V./ HƯỚNG DẪN BAØI SẮP HỌC </b>


Tiết 25 : TIÊU HỐ VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA
1./ Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của cơ quan tiêu hố ?


2./ Nghiên cứu, tìm hiều sơ đồ hình 24-1 và 24-2 và cho biết q trình tiêu hố gồm những hoạt động nào ?


Ngày soạn : 26/11/2007


Tiết 25 - Bài 24 <b>TIÊU HỐ VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HOÁ </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Xác định được tên các loại thức ăn, hoạt động tiêu hố, vai trị của tiêu hố
- Xác định được các bộ phận trong cơ quan tiêu hoá


2./ Kĩ năng : - Phân tích, so sánh, rnè kỹ năng khai thác sơ đồ biểu bảng
3./ Thái độ : - u thích mơn học, vệ sinh hệ tiêu hố


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Thành phần nhỏ nhất cấu tạo nên cơ thể người là tế bào, mọi hoạt động sống của cơ thể chính là hoạt động sống của tế </b>
bào . Khi tế bào hoạt động cần đến năng lượng, mà năng lượng bù đắp cho tế bào hoạt động lấy từ thức ăn qua q trình tiêu hố
trong cơ quan tiêu hố. Vậy cơ quan tiêu hố có cấu tạo như thế nào để đảm nhận chức năng đó chúng ta cùng nghiên cứu tiết học
này


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu thức ăn và các hoạt động của qúa trình tiêu hố </b>



<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Gọi 1 học sinh đọc thông tin
- Treo sơ đồ tranh hình 24.1 và 24.2


- Hướng dẫn học sinh khai thác và yêu cầu học sinh thực hiện lệnh <sub></sub> ở


SGK


- Theo dõi giúp đỡ, nhận xét củng cố


*/=> Giới thiệu thêm : quá trình biến đổi thức ăn trong cơ quan tiêu hoá là
nhờ hoạt động lí, hố học trong cơ quan tiêu hố


=> Rút ra *./ Tiểu kết : Thức ăn gồm các hợp chất hữu cơ phức tạp được
biến đổi trong cơ quan tiêu hoá thành các chất đơn giản hoà tan và hấp thụ
vào máu


- Học sinh hoạt động cá nhân, tự thu nhận thông tin, và


khai thác kiến thức trên sơ đồ hinh 24.1 và 24.2


- Thực hiện trả lời các câu hỏi ở lệnh <sub></sub> ở SGK


- Đại diện học sinh trả lời các học sinh khác nhận xét, bổ


sung


- Rút ra *./ Tiểu kết cho hoạt động



<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái quát về các cơ quan trong hệ tiêu hóa </b>


- Treo sơ đồ hình 24-3


- Hệ tiêu hố gồm những cơ quan nào ?


- Treo bảng 24: các cơ quan trong ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, khai thác sơ đồ hình 24-3 và tìm


các cơ quan trong ống tiêu hố và tuyến tiêu hoá điền vào bảng 24


- Gọi đại diện học sinh trình bày
- Nhận xét bổ sung , rút ra *./ Tiểu kết
 <b>*./ Tiểu kết : </b>


- Hệ tiêu hố gồm có : ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá


+ Ống tiêu hoá gồm : Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, ruột
thẳng, hậu mơn


+ Tuyến tiêu hố : Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tụy


- Học sinh hoạt động nhóm
- Quan sát sơ đồ hình 24-3


- Thảo luận tìm đặc điểm cấu tạo hệ tiêu hố về : ống


tiêu hoá và tuyến tiêu hoá điền vào bảng 24



- Đại diện học sinh lên hoàn thành bảng


- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung , rút ra *./ Tiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Q trình tiêu hố được thực hiện nhờ hoạt động của các cơ quan nào ?
2./ Q trình tiêu hố bao gồm những hoạt động nào ?


3./ Gọi đại diện 1 học sinh lên xác định các cơ quan trong hệ tiêu hoá trên sơ đồ hình 24-3
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BÀI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài , trả lời 3 câu hỏi ở cuối bài
- Gọi 1 học sinh đọc phần kết luận


- Đọc mục Em có biết


Tiết 26 : TIÊU HOÁ Ở KHOANG MIỆNG


- Tìm hiểu q trình tiêu hố ở khoang miệng


- Tìm hiểu tên enzim tiêu hố có trong tuyến nước bọt và chức


năng của enzim naøy


- Kẽ biểu bảng 25 hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng


trang 82



Ngày soạn : 28/11/2007


Tiết 26 - Bài 25 <b>TIÊU HOÁ Ở KHOANG MIỆNG </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Nắm được quá trình tiêu hoá diễn ra trong khoang miệng , enzim tiêu hoá trong nước bọt
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, kỹ năng thực hiện biểu bảng


3./ Thái độ : - Thấy được vai trị của khoang miệng trong qúa trình tiêu hoá
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ hình 25-1, 25-3 tên gọi các enzim


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Kể tên các cơ quan trong ống tiêu hố, q trình tiêu hố thức ăn đầu tiên diễn ra ở đâu ? . Vậy quá trình tiêu hố diễn ra </b>
ở khoang miệng như thế nào ? nhờ hoạt động của các thành phần nào ? chúng ta cùng nghiên cứu bài học này


<b>Hoạt động 1 : Tiêu hố ở khoang miệng </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Gọi học sinh đọc thơng tin kết hợp treo tranh vẽ hình 25-1 và
25-2


- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm khai thác thơng tin


- Trong khoang miệng gồm những cơ quan nào ?


- Yêu cầu học sinh thực hiện lệnh <sub></sub> ở SGK


- Gọi học sinh đại diện trả lời


- Giáo viên củng cố nhấn mạnh bằng cách chỉ lên hình vẽ : hoạt


động tiêu hoá diễn ra trong khoang miệng là q trình biến đổi lí,
hố học


- u cầu học sinh chỉ ra hoạt động tiêu hố về mặt lí học và hóa


học trong khoang miệng và hồn thành bảng 25


- Củng cố , rút ra *./ Tiểu kết


=> *./ Tiểu kết : Quá trình biến đổi thức ăn trong khoang miệng nhờ
hoạt động của răng và lưỡi , sau đó nhờ enzim Amila a có trong tuyến
nước bọt biến đổi một phần Gluxit thành đường Mantô , cuối cùng thức
ăn được đưa xuống dạ dày nhờ động tác nuốt


- Học sinh hoạt động nhóm


- Quan sát tranh vẽ và tìm hiểu thơng tin về q trình tiêu hố


trong khoang miệng


- Trả lời các câu hỏi
- Thực hiện lệnh <sub></sub> ở SGK


+ Khi nhai cơm … ở miệng lâu có cảm giác ngọt vì thành phần Gluxit


trong thức ăn được biến đổi thành đường Mantơ


- Chỉ ra hoạt động tiêu hố về mặt lí học và hố học trong khoang
miệng và hồn thành bảng 25


Biến đổi
thức ăn ở
khoang
miệng


Các hoạt
động tham
gia


Các thành
phần tham gia
hoạt động


Tác dụng của hoạt
động


Biến đổi lí


học Tuyến nướcbọt, nhai, đảo
trộn thức ăn,
tạo viên thức
ăn


Các tuyến
nước bọt,


răng, lưỡi, các
cơ môi và má


Làm mềm thức ăn ,
giúp thức ăn thấm đều
nước bọt


Biến đổi hoá


học Hoạt độngcủa enzim
amila a trong
tuyến nước
bọt


Enzim Amila a Biến đổi một phần tinh
bột thành đường Mantô


<b>Hoạt động 2 : Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản </b>


- Gọi học sinh đọc thơng tin
- Treo sơ đồ hình 25-3


- Yêu cầu học sinh thực hiện lệnh <sub></sub> ở SGK


+ Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan nào là chủ yếu và có


- Đọc thơng tin , khai thác sơ đồ hình 25-3 về quá trình nuốt và đẩy thức


ăn qua thực quản



- Thực hiện các câu hỏi ở lệnh <sub></sub> ở SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

tác dụng gì ?


+ Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản xuống dạ dày đã được tạo
ra như thế nào ?


+ Thức ăn qua thực quản có được biến đổi gì về mặt lí học và hố
học khơng ?


- Khi nuốt động tác gì đi kèm ? vì sao ?


- Gọi vài học sinh trình bày, nhận xét củng cố , rút ra *./


<b>Tiểu kết </b>


=> *./ Tiểu kết : ( Học SGK )


+ Lưỡi là chủ yếu


+ Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản xuống dạ dày được tạo ra nhờ sự co
dãn và phối hợp nhịp nhàng của các cơ thực quản


+ Thời gian thức ăn qua thực quản rất nhanh ( 2-4 giây ) nên có thể coi như
thức ăn không được biến đổi về mặt lí học và hố học


- Khi nuốt động tác ngưng thở đi kèm vì nếu khơng ngưng thở thì thức ăn sẽ
vào cơ quan hơ hấp


<b>IV. CỦNG CỐ </b>



1./ Gọi 1 học sinh đọc phần kết luận ở cuối bài


2./ Quá trình biến đổi thức ăn trong miệng diễn ra như thế nào ?
3./ Trình bày quá trình nuốt và đưa thức ăn xuống dạ dày ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BAØI VỪA HỌC BÀI SẮP HỌC


- Học nội dung bài


- Vẽ hình 25-3


- Đọc mục Em có biết về vai trò của nước
bọt


Tiết 27 : THỰC HÀNH TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT


- Nghiên cứu các bước tiến hành tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt
- Kẽ bảng 26-1 và 26-2


Ngày soạn : 2/12/2007


Tiết 27 - Bài 26 <b>THỰC HÀNH : TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT </b>


<b>I. MUÏC TIEÂU </b>


1./ Kiến thức : - Học sinh biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo cho enzim hoạt động
2./ Kĩ năng : - Thiết kế thí nghiệm và rèn kỹ năng tự làm thí nghiệm



3./ Thái độ : - Giáo dục tính cẩn thận và ý thức tự giác trong khi thí nghiệm
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - 16 ống nghiệm, 4 giá để ống nghiệm , 4 đèn cồn, 4 ống đong chia độ , 4 kiền đun, 1 cuộn giấy đo pH 4
phễu và


giấy lọc, 1 bình thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, nhiệt kế , cặp ống nghiệm, may so đun nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : - Khi ta nhai cơm lâu trong miệng có cảm giác ngọt vì sao ? học sinh trả lời </b><sub></sub> giáo viên đánh giá điểm và vào bài
Để kiểm chứng điều mà các em đã học chúng ta cùng tiến hành thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu các bước tiến hành thí nghiệm và chuẩn bị thí nghiệm </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Cho học sinh đọc lại nội dung bài thực hành lần nữa trong


5 phút


- Chia nhóm , u cầu hoạt động trong nhóm để phân cơng


nhóm trưởng thư ký và phân công công việc cụ thể từng thành
viên trong tổ


- Phát dụng cụ thí nghiệm, theo dõi nhắc nhở trước khi các


nhóm bước vào thí nghiệm



- Hoạt động nhóm, đọc thơng tin
- Nhóm trưởng phân cơng cơng việc
+ Kiểm tra dụng cụ thí nghiệm


+ Chuẩn bị nhãn cho các ống nghiệm
+ Pha nước bọt và lọc nước bọt


+ Chuẩn bị 2ml dung dịch nước bọt đã đun sôi trong ống nghiệm
+ Chuẩn bị bình thuỷ tinh đựng nước nóng ở nhiệt độ 370<sub>C </sub>
<b>Hoạt động 2 : Tiến hành thí nghiệm </b>


a./ Bước 1 :


- Yêu cầu học sinh tự thiết kế thí nghiệm theo nhóm


- Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn ở SGK
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm


- Yêu cầu học sinh nhận xét thí nghiệm , ghi kết quả thí


nghiệm


- Cho học sinh tiến hành đối chiếu với bảng 26-1


a./ Bước 1 :


- Tiến hành bố trí thí nghiệm và hồn thành thí nghiệm theo hướng dẫn
+ Ống A : 2ml hồ tinh bột + 2 ml nước lã


+ Ống B : 2ml hồ tinh bột + 2 ml nước bọt



+ Ống C : 2ml hồ tinh bột + 2 ml nước bọt đã đun sôi


+ Ống D : 2ml hồ tinh bột + 2 ml nước bọt + vài giọt HCl 2%


- Lắc đều 4 ống nghiệm rồi đặt vào bình thuỷ tinh đựng nước ấm 370C
- Quan sát kết quả biến đổi của hồ tinh bột trịn các ống nghiệm


A,B,C,D


- Ghi kết quả và giải thích thí nghiệm bằng cách ghi vào bảng 26-1


Các ống nghiệm Hiện tượng ( độ trong ) Giải thích


Ống A Khơng đổi Nước lã khơng có Enzim biến đổi tinh bột
Ống B Tăng lên Nước bọt có Enzim làm biến đổi tinh bột


Ống C Không đổi Nước bọt đun sôi đã làm mất hoạt tính của enzim biến đổi tinh bột


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Yêu cầu mỗi nhóm học sinh tiến hành chia dung dịch trong


mỗi ống nghiệm A,B,C,D thành 2 phần bằng nhau


- Yêu cầu học sinh tiến hành kiểm tra bằng cách dùng thuốc


thử


+ Nhỏ 5 – 6 giọt dung dịch Iốt 1% vào các ống nghiệm của lô 1 –
lắc đều



+ Nhỏ 5 – 6 giọt dung dịch Strôme vào các ống nghiệm của lô 2
+ Lắc đều 4 ống nghiệm của lô 2 rồi đun sôi trên ngọn lửa đèn cồn
- Yêu cầu quan sát thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng 26 – 2


- Tiến hành chia dung dịch thành 2 lô và dán nhãn
- Tiến hành theo hướng dẫn


- Quan sát thí nghiệm , nhận xét, ghi kết quả vào bảng 26 – 2


*/ Tinh bột + Iốt <sub></sub> maøu xanh


*/ Tinh bột + thuốc thử Strôme <sub></sub> màu đỏ nâu


Các ống nghiệm Hiện tượng ( màu sắc ) Giải thích


Ống A1 Có màu xanh Nước lã khơng có enzim biến đổi tinh bột thành đường


Ống A2 Khơng có màu đỏ nâu


Ống B1 Khơng có màu xanh Nước bọt có enzim làm biến đổi tinh bột thành đường


Ống B2 Có màu đỏ nâu


Ống C1 Có màu xanh Enzim trong nước bọt bị đun sôi khơng cịn khả năng biến đổi tinh


bột thành đường


Ống C2 Khơng có màu đỏ nâu


Ống D1 Có màu xanh Enzim có trong nước bọt khơng hoạt động ở pH axit <sub></sub> Tinh bột



không bị biến đổi thành đường


Ống D2 Khơng có màu đỏ nâu


<b>IV. KẾT THÚC </b>


1./ Nhận xét giờ thực hành , tun dương, phê bình các nhóm
2./ Rút kinh nghiệm cho giờ thực hành sau


3./ Thu bài thu hoạch các nhóm và yêu cầu học sinh thu dọn các dụng cụ thí nghiệm
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b>Bài sắp học </b>


Tiết : 28 - Bài 27 : TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY
1./ Tìm hiểu các loại enzim có trong dạ dày ?


2./ Tìm hiểu q trình tiêu hố ở dạ dày diễn ra nhờ những hoạt động biến đåi nào và thành phần nào tham gia vào quá trình
biến đổi thức ăn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Ngày soạn : 06/12/2007


Tiết 28 - Bài 27 <b>TIÊU HỐ Ở DẠ DÀY </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Nắm được các q trình tiêu hố diễn ra ở dạ dày về : hoạt động, cơ quan tham gia vào hoạt động và
tác dụng



2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng tư duy , phân tích , khai thác sơ đồ biểu bảng
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức tự học trong học sinh


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ tranh hình 27 – 1 , đến 27 – 3
2. Học sinh - Phiếu học tập ghi nội dung bảng 27
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Sau khi thức ăn được biến đổi một phần ở khoang miệng thành đường mantơ thì tiếp tục đưa xuống dạ dày nhờ động tác </b>
nuốt . Vậy thức ăn đến dạ dày tiêu hoá về những mặt nào ? nhờ những thành phần nào tham gia vào hoạt động . Chúng ta cùng
nghiên cứu tiết học này


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo của dạ dày </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Gọi học sinh đọc thơng tin


- Treo tranh vẽ hình 27 – 1 , giới thiệu sơ lược về hình vẽ


- Yêu cầu học sinh tìm hiểu kiến thức trả lời lệnh <sub></sub> ở SGK
- Theo dõi hoạt động của học sinh , giúp đỡ, nhận xét, củng


cố và cho học ở SGK


- Đọc thông tin


- Quan sát tranh, khai thác thông tin và kiến thức về cấu tạo của dạ dày
và lớp niêm mạc của nó



- Trả lời lệnh <sub></sub> ở SGK


- Đại diện trình bày, các học sinh khác nhận xét , củng cố


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu về sự tiêu hoá ở dạ dày </b>


- Gọi 1 học sinh đại diện đọc thông tin ở mục II
- Giới thiệu tóm tắt thí nghiệm bữa ăn giả của chó và


thông tin


- u cầu học sinh thảo luận kiến thức trả lời các câu hỏi ở lệnh
 ở SGK


- Đại diện 1 học sinh đọc thơng tin ở mục II


- Thảo luận nhóm tìm hiểu quá trình biến đổi thức ăn ở dạ dày


- Tìm hiểu enzim tiêu hố ở dạ dày thơng qua thí nghiệm bữa ăn giả ở


chó


- Thảo luận trả lời các câu hỏi ở lệnh <sub></sub> ở SGK bằng cách hồn thành


bảng 27


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Sự biến đổi lí học - Sự tiết dịch vị


- Sự co bóp của dạ dày



- Tuyến vị


- Các lớp cơ của dạ dày


- Hồ lỗng thức ăn


- Đảo trộn thức ăn cho thấm đều
dịch vị


Sự biến đổi hoá học Hoạt động của enzim Pepsin


Enzim Pepsin


Phân cắt Prôtêin chuỗi dài thành các
chuỗi ngắn gồm 3 – 10 axit amin


*/ Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động co bóp của các cơ ở dạ dày và sự phối hợp với sự co cơ vịng ở mơn vị


*/ Gluxit tiếp tục được biến đổi thành mantô .. vì trong dịch vị có HCl nên đã làm thấp độ pH …. Cịn lipit khơng được tiêu hố ở dạ dày vì ở dạ
dày khơng có men tiêu hoá lipit


*/ Là nhờ chất nhầy được tiết ra từ các tế bào tiết chất nhầy ở cổ tuyến vị . Các chất nhầy này phủ lên bề mặt niêm mạc , ngăn cách các tế bào
niêm mạc với pepsin


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Gọi học sinh đọc phần kết luận ở cuối bài


2./ Quá trình biến đổi thức ăn ở dạ dày về mặt hoá học diễn ra ntn ?


3./ Gọi 1 học sinh đọc mục Em có biết


<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BÀI VỪA HỌC BÀI SẮP HỌC


- Học nội dung baøi


- Trả lời các câu hỏi 1,2,4 trang 89
- Vẽ hình 27 – 1


Tiết 29 – bài 28 : TIÊU HỐ Ở RUỘT NON


- Tìm hiểu nội dung bài


- Q trình biến đổi thức ăn ở ruột non diễn ra như thế nào


?


- Tìm các loại enzim tiêu hố thức ăn tương ứng ở ruột non


?


Ngày soạn : 8/12/2007
Tiết 29 - Bài 28


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Nắm được các hoạt động tiêu hoá ở ruột non , các cơ quan tham gia vào q trình tiêu hố và kết quả
của q



trình tiêu hố


2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng tư duy , suy luận, phân tích , khai thác sơ đồ biểu bảng
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức tự học trong học sinh


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ tranh hình 28 – 1 , đến 28 – 3 , phiếu học tập


2. Học sinh - Nội dung bài học , ôn lại kiến thức về tiêu hố ở khoang miệng, tiêu hóa ở dạ dày
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : - Kể tên các loại chất có trong thành phần thức ăn ? </b>


- Những chất nào trong thành phần thức ăn được tiêu hoá ở miệng và dày ?


- Những thành phần thức ăn không được tiêu hoá ở dạ dày được chuyển đến đâu để tiếp tục tiêu hoá ?


=> Vậy hoạt động tiêu hoá ở ruột non diễn ra như thế nào và tạo ra những sản phẩm nào ? thầy cùng các em tìm hiểu qua bài học này


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo ruột non </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Gọi học sinh đọc thơng tin


- Treo tranh vẽ hình 28 – 1, 28 – 2 giới thiệu sơ lược về


hình vẽ



- Đặc điểm cấu tạo của ruột non ?


- Cho học sinh quan sát Atlat về sơ đồ cấu tạo ruột non .
- Giới thiệu về dịch tụy, dịch mật, dịch ruột


- Yêu cầu học sinh thực hiện lệnh <sub></sub> ở SGK
- Củng cố : rút ra *./ Tiểu kết


=> <i><b>*./ Tiểu kết </b></i> : ( Học ở SGK )


- Đại diện học sinh đọc thơng tin


- Quan sát tranh tìm hiểu kiến thức trả lời các câu hỏi về cấu tạo của


ruột non


- Thảo luận, dự đốn hoạt động tiêu hoá ở ruột non và xác định hoạt


động tiêu hóa ở ruột là biến đổi về mặt hố học


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Gọi học sinh đọc thông tin ở phần II


- Cho thảo luận nhóm về thơng tin và các hoạt động của
enzim tiêu hố thơng qua hình 28 – 3


- Yêu cầu học sinh trả lời 3 câu hỏi ở lệnh <sub></sub> ở SGK
- Củng cố bằng bài tập


- Đại diện học sinh đọc thơng tin



- Thảo luận nhóm về thơng tin , tìm hiểu tên các enzim tiêu hố


- Thực hiện trả lời 3 câu hỏi ở lệnh <sub></sub> ở SGK
- Thực hiện làm bài tập trên phiếu học tập


Q Trình Tiêu Hố Ở Ruột Non


<b> Amilaza </b>


<b>Tinh boät ………</b>


<b> Dịch tụy và dịch ruột </b>
<b> Mataza </b>


<b>……….. Glucôzơ</b>


<b> Dịch t và dịch ruột </b>
<b> Tripsin </b>


<b>Prôtêin ………</b>


<b> Dòch t – dịch ruột </b>
<b>Lipaza </b>


<b>……….. ……… + Axit béo </b>


<b>Dịch t và dịch ruột </b>


<i><b>*./ Tiểu kết : </b></i> Q trình tiêu hoá thức ăn ở ruột non được biến đổi về mặt hố học nhờ các enzim tiêu hố có trong dịch ruột, dịch tụy thành


các sản phẩm đơn giản, hồ tan và hấp thụ vào máu .


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Gọi học sinh đọc phần kết luận ở cuối bài , 1 học sinh khác đọc mục Em có biết trang 92
2./ Trả lời câu hỏi 3,4 SGK trang 92


<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BAØI VỪA HỌC BÀI SẮP HỌC


- Học nội dung bài
- Vẽ hình 28 – 1


- Ơn lại q trình tiêu hố trong cơ quan tiêu hố (miệng, dạ dày và


ruoät non )


Tiết 30 – Bài 29 HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN
1./ Tìm hiểu tính chất hấp thụ các chất dinh dưỡng ở ruột non ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Ngày soạn : 10/12/2007


Tiết 30 - Bài 29 <b>HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng
- Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng



2./ Kĩ năng : - Phân tích, so sánh, khai thác sơ đồ biểu bảng
3./ Thái độ : - Thấy được vai trò của gan, ruột già của cơ thể
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ hình vẽ hình 29 – 1 , 29 – 2, 29 – 3
2. Học sinh - Nội dung bài học , phiếu học tập ở bảng 29
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Sau khi thức ăn đã tiêu hố hồn tồn thì các sản phẩm của qúa trình tiêu hoá được hấp thụ như thế nào trong ống tiêu </b>
hố , và các sản phẩm khơng được hấp thụ sẽ chuyển đến đâu để đưa ra ngoài , chúng ta cùng nghiên cứu tiết học hôm nay


<b>Hoạt động 1 : Hấp thụ chất dinh dưỡng </b>


<b>Giaùo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Gọi học sinh đọc thơng tin


- Treo sơ đồ tranh hình 29 – 1


- Hiệu quả hấp thụ các chất dinh dưỡng có phụ thuộc vào diện
tích bề mặt hấp thụ khơng ?


- Ruột non có đặc điểm cấu tạo gì đặc biệt làm tăng diện tích


bề mặt hấp thụ của nó ? So sánh diện tích của nó với dạ dày ?


- Đồ thị hình 29 – 2 nói lên điều gì về sự hấp thụ các chất dinh


dưỡng của ruột non ?



- Yêu cầu học sinh thực hiện lệnh <sub></sub> ở SGK


- Theo dõi hoạt động của học sinh, giúp đỡ, hướng dẫn


- Đại diện 1 học sinh đọc


- Quan sát, thảo luận về thông tin và trả lời các câu hỏi đặt ra
- Đại diện học sinh trả lời ,các học sinh khác nhận xét, bổ sung


- Thảo luận về đồ thị hình 29 – 2 về rút ra được


+ Mức độ hấp thụ đường đơn là cao nhất rồi đến axit béo, đến axit
amin


- Thảo luận kiến thức trả lời 2 câu hỏi ở phần lệnh <sub></sub> ở SGK
- Đại diện trả lời, các học sinh khác nhận xét, rút ra *./ Tiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Củng cố, rút ra *./ Tiểu kết


<b>Hoạt động 2 : Con đường vận chuyển , hấp thụ các chất và vai trò của gan </b>


- Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 29 – 3


- Các chất dinh dưỡng của cơ thể được vận chuyển bằng các
con đường nào trong cơ thể ?


- Yêu cầu tìm hiểu thơng tin và hồn thành bảng 29


- Gan đóng vai trị gì trên con đường vận chuyển các chất dinh



dưỡng về tim ?


- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm
- Rút ra *./ Tiểu kết


- Quan sát , thảo luận


- Nêu được 2 con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng trong
cơ thể


- Thảo luận , hoàn thành bảng 29


- Đại diện học sinh hoàn thành bảng 29 , các HS khác nhận xét
- Gan đóng vai trị khử độc các chất dinh dưỡng trước khi về


tim


- Rút ra *./ Tiểu kết


<b>Hoạt động 3 : Thải phân </b>


- Gọi học sinh đọc thông tin


- Giới thiệu về ruột già và q trình co bóp của hậu mơn
- Vai trị chủ yếu của ruột già trong q trình tiêu hố ở cơ thể


người là gì ?


- Củng cố, rút ra *./ Tiểu kết ( hoïc SGK )



- Đại diện học sinh đọc thơng tin


- Nghe giới thiệu và tìm hiểu về ruột già
- Thực hiện lệnh <sub></sub> ở SGK


- Đại diện trình bày, các học sinh khác nhận xét , rút ra *./


<b>Tiểu kết </b>


<b>IV. CỦNG CỐ </b>
Hồn thành sơ đồ sau


Glyxêrin ( 1 ) ( 2 ) ( 3 )
Axit beùo


Tim Tế bào


Glucô ơ , Axit amin


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

*/ Gọi học sinh đọc kết luận
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài , vẽ hình 29 - 2 , 29 – 3
- Trả lời 3 câu hỏi ở SGK


- Đọc mục Em có biết


Tiết 31 – bài 30 : VỆ SINH TIÊU HÓA



- Tìm hiểu những tác nhân nào được xem là có hại cho hệ tiêu hố ?


- Làm bài tập ở bảng 30 – 1 và 30 – 2


- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ hệ tiêu hố khỏi các tác nhân có
hại?


Ngày soạn : 13/12/2007


Tiết 31 - Bài 30 <b>VỆ SINH TIÊU HỐ </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Nắm được các tác nhân có hại cho hệ tiêu hoá , các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng phân tích, hoạt động nhóm, kỹ năng thực hiện sơ đồ biểu bảng


3./ Thái độ : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Phiếu học tập bảng 30 – 1 , 30 – 2
2. Hoïc sinh - Nội dung bài học


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Trong thực tế cuộc sống đôi khi chúng ta thiếu vệ sinh trong ăn uống thì đây là điều kiện cho các tác nhân gây hại cho hệ </b>
tiêu hóa xâm nhập gây hại . Và đó là những tác nhân nào ? chúng ta cùng nghiên cứu tiết học này


<b>Hoạt động 1 : Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hố </b>



<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Gọi học sinh đọc thơng tin
- Cho thảo luận nhóm về thơng tin


- Tổ chức hoàn thành lệnh <sub></sub> ở SGK bằng phiếu học tập bảng 30 –1


- Theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ, củng cố
- Rút ra *./ Tiểu kết


- Đại diện học sinh đọc thông tin
- Hoạt động nhóm, thảo luận thơng tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Hoạt động 2 : Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hố khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hố có hiệu quả </b>


- Gọi học sinh đọc thông tin


- Yêu cầu học sinh hồn thành lệnh <sub></sub> ở SGK dưới hình thức các nhóm
hồn thành các câu hỏi


+ Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách ?
+ Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh ?


+ Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hoá đạt hiệu quả ?
- Giúp đỡ các nhóm , nhận xét, củng cố, rút ra *./ Tiểu kết


- Đại diện học sinh đọc thơng tin


- Thảo luận hồn thành 3 câu hỏi ở lệnh <sub></sub> ở SGK



- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ
sung


- Rút ra *./ Tiểu kết


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Tác nhân có hại cho hệ tiêu hố là gì ?


2./Cần phải làm gì để bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo tiêu hố có hiệu quả ?


3./ Trong các thói quen ăn uống có khoa học em đã có những thói quen nào , và chưa có những thói quen nào ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài , trả lời câu hỏi 3 SGK
- Làm bài tập 1 bảng 30 – 2


Tiết 32 – bài 31 : TRAO ĐỔI CHẤT


1./ Trao đổi chất giữa cơ thể với mơi trường ngồi được thực hiện thông qua
những hệ cơ quan nào ?


2./ Trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong cơ thể diễn ra như thế nào ?
3./ Tìm hiểu sơ đồ mối quan hệ giữa trao đổi chất của cơ thể với trao đổi chất ở
tế bào ?


<b>Baûng 30 – 1 </b>



C


A


ÙC


S


IN


H


V


A


ÄT Tác nhân Cơ quan hoặc hoạt động bị ảnh hưởng Mức độ ảnh hưởng


Vi khuẩn


Răng Tạo nên mơi trường axit làm hỏng men răng


Dạ dày Bị viêm loét


Ruột Bị viêm loét


Các tuyến tiêu hố Bị viêm


Giun, sán Ruột Gây tắc ruột



Các tuyến tiêu hoá Gây tắc ống dẫn mật
Ăn uống khơng đúng cách Các cơ quan tiêu hố Có thể bị viêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

C


H




Đ


O


Ä A


ÊN


U


O


ÁN


G Hoạt động hấp thụ Kém hiệu quả


Khẩu phần ăn khơng hợp


Các cơ quan tiêu hố Dạ dày và ruột bị mệt mỏi, gan có thể bị xơ
Hoạt động tiêu hoá Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả



Hoạt động hấp thụ Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả


Ngày soạn : 17/12/2007


Tiết 32 - Bài 31 <b>TRAO ĐỔI CHẤT </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Nắm được quá trình TĐC giữa cơ thể với môi trường và sự TĐC ở tế bào và mối liên hệ giữa chúng
2./ Kĩ năng : - Phân tích, so sánh , rèn kỹ năng thực hiện sơ đồ


3./ Thái độ : - Giáo dục vệ sinh cơ thể
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ hình 31- 1 và 31- 2
2. Học sinh - Nội dung yêu cầu bài học trước
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Mọi hoạt động sống của cơ thể đều cần đến năng lượng, năng lượng cung cấp cho cơ thể hoạt động thông qua thức ăn, khí </b>
oxi… đồng thời cơ thể cũng thải ra ngoài cơ thể rất nhiều chất thải… Hoạt động đó người ta gọi là q trình TĐC . TĐC của cơ thể
diễn ra những hoạt động nào ? và thực hiện bỡi những cơ quan nào ? chúng ta cùng nghiên cứu tiết học này


<b>Hoạt động 1 : Trao đổi chất giữa cơ thể với mơi trường ngồi </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Nhấn mạnh thông tin


- Treo sơ đồ tranh hình 31 – 1



- Yêu cầu học sinh thực hiện 5 câu hỏi ở lệnh SGK


- Tóm lại q trình TĐC giữa cơ thể với mơi trường ngồi được thực


hiện bỡi những cơ quan nào ?


- Theo dõi giúp đỡ, củng cố rút ra *./ Tiểu kết


- Hoạt đông cá nhân , thu nhận và xử lý thông tin


- Quan sát tranh, tìm hiểu kiến thức, trả lời các câu hỏi ở


lệnh <sub></sub> ở SGK


- Đại diện học sinh trả lời các học sinh khác nhận xét, bổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

 <i>Giới thiệu thêm : 1 ngày lượng nhiệt thải ra của một người lao động bình</i>
<i>thường có thể đun sơi 60 lít nước . Nếu lượng nhiệt này của cơ thể khơng</i>
<i>được thải ra ngồi thì thành phần Prơtêin của cơ thể bị phá huỷ ( vì</i>
<i>Prơtêin bị phân huỷ ở 600<sub>C ) </sub></i>


<i>*/ <b>*./ Tiểu kết</b> : Học ở SGK </i>


<b>Hoạt động 2 : Trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong </b>


- Yêu cầu học sinh tự tìm hiểu thông tin


- Giới thiệu thêm : môi trường trong gồm máu và nước mô ..
- Yêu cầu học sinh thực hiện lệnh <sub></sub> ở SGK



- Theo dõi, giúp đỡ củng cố , rút ra *./ Tiểu kết
*/ <i><b>*./ Tiểu kết</b> : Học ở SGK </i>


- Học sinh hoạt động cá nhân, tìm hiểu thơng tin


- Nghe giới thiệu và nhớ lại kiến thức đã học ở chương


hệ tuần hồn


- Tìm hiểu trả lời các câu hỏi ở phần lệnh <sub></sub> ở SGK
- Đại diện trả lời, các học sinh khác nhận xét, bổ sung


<b>Hoạt động 3 : Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào</b>


- Treo sơ đồ tranh vẽ hình 31-2


- Yêu cầu học sinh quan sát , phân tích mối quan hệ này thông qua các


câu hỏi gợi ý


+ TĐC ở cấp độ cơ thể được thực hiện như thế nào ? và mang lại hiệu quả gì
?


+ TĐC ở cấp độ tế bào thực hiện như thế nào ?


+ Nếu TĐC ở một cấp độ ( cơ thể hoặc tế bào ) ngừng lại thì dẫn tới hậu quả
gì ?


 <i>Giáo viên kết luận : TĐC ở cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và oxi cho tế</i>


<i>bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết , khí CO2 để thải ra môi</i>
<i>trường . TĐC ở tế bào giải phóng ra năng lượng cung cấp cho các cơ</i>
<i>quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động TĐC … Như vậy TĐC ở 2 cấp</i>
<i>độ gắn bó mật thiết nhau và không thể tách rời nhau </i>


- Học sinh quan sát, thảo luận về sơ đồ hình 31- 2
- Phân tích được mối quan hệ TĐC giữa 2 cấp độ


- Đại diện học sinh trình bày , các học sinh khác nhận xét


bổ sung và rút ra được đặc điểm về mối quan hệ


=> TĐC giữa 2 cấp độ có mối quan hệ mật thiết và khơng thể
tách rời nhau


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Gọi 1 học sinh đọc phần kết luận


2./ TĐC ở tế bào phụ thuộc như thế nào vào sự TĐC của cơ thể ?
3./ TĐC ở tế bào có ý nghĩa gì đối với sự TĐC của cơ thể ?


<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Học nội dung bài


- Trả lời câu hỏi 1,2 SGK


Tiết : 33 - bài 32 CHUYỂN HOÁ



=> Như thế nào là chuyển hố cơ bản . Tìm hiểu sơ đồ hình 32 –1 về chuyển
hố vật chất và năng lượng ở tế bào


Ngày soạn : 25/12/2007


Tiết 33 - Bài 32 <b>CHUYỂN HỐ </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Xác định được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hố và dị hố
2./ Kĩ năng : - Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng


3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức tự học trong học sinh
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên Sơ đồ chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào
2. Học sinh Nội dung bài học theo yêu cầu bài học trước
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Hoạt động 1 : Chuyển hoá vật chất và năng lượng </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Gọi học sinh đọc phần thông tin ở phần này từ đầu đến là q


trình chuyển hố


- Treo sơ đồ hình 31 – 1


- Yêu cầu học sinh thảo luận hoàn thành 3 câu hỏi ở phần lệnh <sub></sub>



SGK


- Theo dõi hoạt động của học sinh, giúp đỡ củng cố
- Gọi học sinh khác đọc phần thơng tin cịn lại
- Yêu cầu trả lời 2 câu hỏi


- Củng cố nhận xét rút ra *./ Tiểu kết


 <i><b>*./ Tiểu kết</b> : </i>


<i>-</i> <i>Mọi hoạt động sống của cơ thể gắn chặt với hoạt động sống của </i>
<i>tế bào </i>


<i>-</i> <i>Trong tế bào luôn xảy ra 2 quá trình đồng hố và dị hố </i>


- Đại diện học sinh đọc thông tin
- Quan sát sơ đồ , thảo luận
- Trả lời các câu hỏi


+ Chuyển hố vật chất gồm 2 q trình : đồng hố và dị hoá
+ Trao đổi chất ở tế bào là hiện tượng trao đổi chất giữa tế bào
với môi trường trong, cịn chuyển hố là q trình biến đổi chất
có tích luỹ và giải phóng năng lượng


+ Năng lượng được sử dụng cho hoạt động co cơ cho hoạt động
sinh lí và sinh nhiệt


- Thảo luận, so sánh đồng hố và dị hố



Đồng Hóa Dị Hố


- Tổng hợp các chất
- Tích luỹ năng


lượng


- Xảy ra trong tế
bào


- Phân giải các chất
- Giải phóng năng lượng


- Xảy ra trong tế bào


Đồng Hố Dị Hố */ Tìm hiểu trả lời về mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hoá


- Tỉ lệ đồng hoá và dị hoá của cơ thể không giống nhau và


phụ thuộc vào : Lứa tuổi, giới tính và tình trạng sức khoẻ
<i>-</i> <i>Đồng hố là q trình</i>


<i>tổng hợp các chất</i>


<i>-</i> <i>Đồng hố tích luỹ năng</i>
<i>lượng </i>


<i>-</i> <i>Dị hố là q trình phân giải</i>
<i>các chất </i>



<i>-</i> <i>Dị hoá giải phóng ra năng</i>
<i>lượng </i>


<b>Hoạt động 2 : Chuyển hoá cơ bản </b>


- Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng


không ? tại sao ?


- Gọi học sinh đọc thông tin


- Giới thiệu thêm về ý nghĩa về chuyển hoá
- <i>Rút ra <b>*./ Tiểu kết</b> : ( Học ở SGK ) </i>


- Tìm hiểu, trả lời


- Đại diện trả lời, các học sinh khác nhận xét, bổ sung
- Tìm hiểu kiến thức ở SGK


<b>Hoạt động 3 : Điều hồ sự chuyển hố vật chất và năng lượng </b>


- Gọi học sinh đọc thông tin


- Giới thiệu thơng tin về vai trị của thần kinh và thể dịch


- Đại diện học sinh đọc thông tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

trong q trình chuyển hố vật chất và năng lượng
<i>-</i> <i>Rút ra <b>*./ Tiểu kết</b> : ( SGK ) </i>



- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung ,hoàn chỉnh về nội dung


cho hoạt động
<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Chuyển hố là gì ? chuyển hố gồm những q trình nào ?


2./ Vì sao nói q trình đồng hố và dị hố là 2 mặt đối lập nhưng thống nhất ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài Trả lời các câu hỏi SGK


- Đọc mục Em có biết , tìm hiểu sơ đồ phòng đo nhiệt
- Vẽ sơ đồ hình 32 – 1


Tiết 34 : ÔN TẬP HỌC KÌ I


- Xem lại tất cả các nội dung đã học từ đầu năm đến nay
- Chuẩn bị nội dung các bảng ở bài 35


Ngày soạn : 24/12/2007


Tieát 34 - Bài 35 <b>ÔN TẬP HỌC KÌ I </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Hệ thống hoá kiến thức về các hệ cơ quan đã học như : Tiêu hoá, tuần hồn, hơ hấp, xương, cơ, trao
đổi chất …



2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, kỹ năng trình bày sơ đồ biểu bảng
3./ Thái độ : - Giáo dục tính tự giác trong học tập


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Bảng phụ ghi nội dung các biểu bảng 35 . 1 đến 35 . 6
2. Học sinh - Nội dung bài học


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : </b> Từ đầu năm đến nay các em đã học qua về những hệ cơ quan nào ? ( HS kể ) <sub></sub> dẫn dắt vào bài ôn tập
<b>Hoạt động 1 : Hệ thống hoá kiến thức </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh


- Treo bảng phụ gọi đại diện từng học sinh lên trình bày
- Đại diện các học sinh khác nhận xét


- Tìm hiểu lại kiến thức và thảo luận về nội dung bài


học lần nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Bảng 35 – 1 : Khái qt về cơ thể người


- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung


Cấp độ tổ chức <b>Đặc điểm đặc trưng</b>



<b>Cấu tạo</b> <b>Vai trò</b>


Tế bào Gồm : màng, chất tế bào với các bào quan chủ yếu ( ti thể , lưới nội


chất, bộ máy gôngi ) , nhân Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể
Mô Tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau Tham gia cấu tạo nên các cơ quan


Cơ quan Được tạo bởi các mô khác nhau Tham gia cấu tạo và thực hiện một chức


năng nhất định của các hệ cơ quan


Hệ cơ quan Gồm các cơ quan có mối liên hệ về chức năng Thực hiện một chức năng nhất định của cơ
thể


Bảng 35 – 2 : Sự vận động cơ thể


Hệ cơ quan thực hiện vận động Đặc điểm cấu tạo đặc trưng Chức năng Vai trị chung


Bộ xương


- Gồm nhiều xương liên kết với


nhau qua các khớp


- Có tính chất cứng rắn và đàn hồi


Tạo bộ khung cơ thể
+ Bảo vệ



+ Nơi bám của cơ Giúp cơ thể hoạt độngđể thích ứng với mơi
trường


Hệ cơ - Tế bào cơ dài


- Có khả năng co dãn


Cơ co dãn giúp các cơ quan hoạt động


Bảng 35 – 3 : Tuần hồn


<b>H</b>


<b>ệ </b>


<b>tu</b>


<b>ần</b>


<b> h</b>


<b>oa</b>


<b>øn</b>


<b>m</b>


<b>áu</b>


Cơ quan Đặc điểm cấu tạo Chức năng Vai trị chung



Tim Có van nhĩ thất và van động mạch


Co bóp theo chu kì gồm 3 pha Bơm máu liên tục theo một chiều từ tâm nhĩ <sub></sub> tâm thất <sub></sub> vào
động mạch


Giúp máu tuần hoàn liên tục
theo một chiều trong cơ thể ,
nước mô cũng liên tục được đổi
mới , bạch huyết cũng liên tục
được lưu thơng


Hệ
mạch


Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh
mạch


Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể
và từ khắp cơ thể về tim
Các giai đoạn chủ


yếu trong hô hấp Cơ chế


Vai trò


Riêng Chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Cung cấp O2 cho các tế
bào của cơ thể và thải



CO2 ra khỏi cơ thể
Trao đổi khí ở phổi Các khí CO2, O2 khuyếch tán từ nơi có nồng độ cao đến


nơi có nồng độ thấp


Tăng nồng độ O2 và giảm nồng
độ CO2 trong máu


Trao đổi khí ở tế bào Các khí CO2, O2 khuyếch tán từ nơi có nồng độ cao đến


nơi có nồng độ thấp Cung cấp O2 cho tế bào vànhận CO2 do tế bào thải ra


Cơ quan thực hiện
Hoạt loại


Động chất


Khoang miệng Thực quản Dạ dày Ruột non Ruột già


Tiêu hố


Glixit X X


Lipit X


Prôtêin X X


Hấp thụ



Đường X


Axit béo và Glyxêrin X


Axit amin X


Các quá trình Đặc điểm Vai troø


Trao đổi chất Ở cấp cơ thể<sub>Ở cấp tế bào </sub>
Chuyển hoá ở tế bào Đồng hoá <sub>Dị hố</sub>
<b>IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BÀI VỪA HỌC BÀI SẮP HỌC


Ơn lại tồn bộ nội dung kiến thức đã học từ đầu năm
đến nay


Tieát 35 : KIỂM TRA HỌC KÌ I
Xem lại các dạng bài trắc nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Ngày soạn : 22/12/2007


Tieát 35 <b>KIỂM TRA HỌC KÌ I </b>


<b>MÔN : SINH HỌC </b>


<b>THỜI GIAN LAØM BAØI : 45 PHÚT </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Học sinh củng cố lại kiến thức đã học từ đầu năm đến nay qua hệ thống câu hỏi của bài kiểm tra


2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng kiểm tra trắc nghiệm chọn câu đúng và điền từ, củng cố kỹ năng trình bày câu hỏi tự luận
3./ Thái độ : - Giáo dục học sinh tính trung thực trong làm bài kiểm tra


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự luận
2. Học sinh - Bút, thước kẽ và nội dung các bài đã học
<b>III. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b>PHẦN A : TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm )</b>
<b>I./ Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách đánh dấu X vào ô </b><b> ở đầu câu ( 2,5 điểm )</b>


<b>Câu 1 : Loại chất khoáng chiếm chủ yếu trong xương là :</b>


 a./ Natri  b./ Canxi  c./ Phoát pho  d./ Kali


<b>Câu 2 : Máu là một loại mô liên kết cấu tạo bởi chất gian bào gồm :</b>
 a./ Huyết tương và các tế bào máu  b./ Huyết tương, bạch cầu
 c./ Hồng cầu và bạch cầu  d./ Huyết tương, hồng cầu
<b>Câu 3 : Trong thực tế , mỗi chu kì tim, thời gian nghỉ ngơi của tâm nhĩ là : </b>


 a./ 0,3 giây  b./ 0,6 giây  c./ 0,4 giây  d./ 0,7 giây
<b>Câu 4 : Sản phẩm được tạo ra từ sự tiêu hoá tinh bột là :</b>


 a./ Mantôzơ  b./ Glucô  c./ Săccarôzơ  d./ Galactôzơ
<b>Câu 5 : Loại dịch không tham gia vào q trình tiêu hố ở ruột non là : </b>


 a./ Dịch vị  b./ Dịch tụy  c./ Dịch ruột  d./ Dịch mật


<b>II./ Đánh dấu X vào ô trống trong bảng sau để xác định đúng về biểu hiện trao đổi chất ( 2,5 điểm )</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Quang hợp ở cây xanh


Hô hấp ở động vật và con người


Sự ơxi hố các chất để tạo ra năng lượng


Sự phân giải các chất xơ của vi khuẩn ở ruột già


Đường đơn sau khi tiêu hoá được hấp thụ và được gan
tổng hợp thành chất dự trữ của cơ thể


<b>PHẦN II./ TỰ LUẬN ( 5 điểm )</b>
<b>Câu 1 : Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của tim ? ( 3 điểm ) </b>


<b>Câu 2 : Trình bày sự trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào ? ( 2 điểm )</b>


<b>ĐÁP ÁN VAØ BIỂU ĐIỂM</b>
<b>PHẦN I : TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm )</b>


I./ Chọn đúng mỗi câu đạt ( 0,5 điểm)


<b>Caâu 1 : </b> <b>b</b> <b>Caâu 2 : </b> <b>a</b> <b>Caâu 3 : </b> <b>c</b>


<b>Caâu 4 : b</b> <b>Caâu 5 : </b> <b>d</b>
II./ ( 2,5 điểm )


<b>Hoạt động </b> <b>Là đồng hoá </b> <b>Là dị hoá </b>


Quang hợp ở cây xanh <b>X</b>



Hô hấp ở động vật và con người <b>X</b>


Sự ơxi hố các chất để tạo ra năng lượng <b>X</b>


Sự phân giải các chất xơ của vi khuẩn ở ruột già <b>X</b>


Đường đơn sau khi tiêu hoá được hấp thụ và được gan


tổng hợp thành chất dự trữ của cơ thể <b>X</b>


<b>PHẦN II./ TỰ LUẬN ( 5 điểm )</b>
<b>Câu 1 : Đặc điểm cấu tạo và chức năng của tim </b>


*/ Cấu tạo tim : ( 2,5 điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Tim có hình chóp có đỉnh quay xuống , đáy quay lên , nặng 300g


- Bên ngồi được bao bọc bởi màng tim bằng mơ liên kết , mặt trong màng tim tiết ra chất dịch giúp tim hoạt động dễ dàng
- Tim cấu tạo bởi cơ tim


- Độ dày của thành tim không giống nahu, thành tâm thất dày hơn thành tâm nhĩ, thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải
- Giữa tâm nhĩ và tâm thất có van nhĩ thất


- Giữa tâm thất và động mạch có van động mạch


*./ Chức năng : Tim co bóp nhịp nhàng , đều đặn để đẩy máu vào các mạch và thu máu về tim
( 0,5 điểm )
<b>Câu 2 : Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào : </b>



*/ Sự trao đổi khí ở phổi : Là hiện tượng khuếch tán khí oxi từ phế nang vào máu và khí cácbonic từ máu vào phế nang thông qua thành
mao mạch rất mỏng ( 1 điểm )


*/ Sự trao đổi khí ở tế bào : Là hiện tượng khuếch tán khí oxi từ máu vào tế bào và khí cácbonic từ tế bào vào máu thông qua thành mao
mạch và màng tế bào ( 1 điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Tieát 36 - Bài 33 <b>THÂN NHIỆT </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Nắm được khái niệm về thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt
2./ Kĩ năng : - Phân tích, so sánh


3./ Thái độ : - Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống, các biện pháp chống nóng và chống lạnh, đề
phịng bệnh cảm


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Năng lượng sản sinh trong q trình dị hố được cơ thể sử dụng như thế nào ? . Nhiệt do dị hố giải phóng được bù vào </b>
phần đã mất, tức là thực hiện điều hoà thân nhiệt . Vậy thân nhiệt là gì ? cơ thể có những biện pháp nào để điều hoà thân nhiệt , đó
là nội dung của bài học hơm nay .


<b>Hoạt động 1 : Thân nhiệt </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Người ta đo thân nhiệt như thế nào ? để làm gì


- Nhiệt độ cơ thể khoẻ mạnh khi trời nóng và khi trời lạnh là


bao nhiêu ? và thay đổi như thế nào ?



- Giới thiệu về thông tin ở phần này
- <i><b>*./ Tiểu kết</b> : ( SGK ) </i>


- Tìm hiểu , đại diện trả lời các câu hỏi ở mục này


- Đại diện học sinh trả lời các học sinh khác nhận xét, bổ sung


<b>Hoạt động 2 : Sự điều hoà thân nhiệt </b>


1. – Yêu cầu học sinh tìm hiểu trả lời 5 câu hỏi ở phần này


- Theo dõi, giúp đỡ củng cố , kết luận


Kết luận : Da là cơ quan đóng vai trị quan trọng nhất trong điều
hồ thân nhiệt . Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch dưới
da dãn ra giúp toả nhiệt nhanh , đồng thời tăng cường tiết mồ hôi ,
mồ hôi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể . Khi trời rét
mao mạch ở da co lại , cơ chân lông co để giảm sự toả nhiệt


2. – Giáo viên giảng theo phần thông tin


- Lưu ý cho học sinh : mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt đều


là phản xạ đảm bảo cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt


- Ruùt ra *./ Tiểu kết : ( SGK )


- Thảo luận trả lời 5 câu hỏi ở phân lệnh <sub></sub> ở SGK



- Đại diện trình bày, các học sinh khác nhận xét


- Đối chiếu thông tin giáo viên tự củng cố cho hoạt động


- Nghe giới thiệu thông tin


- Tự rút ra đặc điểm về hệ thần kinh trong q trình điều hồ


thân nhiệt


<b>Hoạt động 3 : Phương pháp chống nóng , lạnh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Yêu cầu thảo luận ,liên hệ thực tế bản thân hoàn thành 5 câu


hỏi ở phần lệnh <sub></sub> ở SGK


- Củng cố nhận xét, rút ra *./ Tiểu kết


- Giáo viên lưu ý cho học sinh một số vấn đề cơ bản để giữ gìn


sức khoẻ


- Thảo luận nhóm trả lời lệnh <sub></sub> ở SGK


- Đại diện trả lời các học sinh khác nhận xét, bổ sung


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Trình bày cơ chế điều hồ thân nhiệt trong các trường hợp : trời nóng, trời oi bức, trời rét
2./ Giải thích câu nói “ Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói “



“ Rét run cầm cập “
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài ở phần kết luận


- Đọc mục em có biết , trả lời câu hỏi 3 trang 106


Tiết 37 – bài 34 VITAMIN VAØ MUỐI KHỐNG


- Tìm hiểu các loại Vitamin và muối khống
- Nghiên cứu thơng tin ở bảng 34 – 1 và 34 – 2


Ngày soạn : 01/01/2007


Tiết 37 - Bài 34 <b>VITAMIN VÀ MUỐI KHỐNG </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Nắm được vai trò của vitamin và muối khống


2./ Kĩ năng : - Phân tích, so sánh giá trị dinh dưỡng của từng loại thức ăn và vitamin


3./ Thái độ : - Vận dụng được những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc lập khẩu phần, xây dựng chế độ ăn
uống


<b>II. CHUẨN BỊ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Khi cơ thể bị mắt bệnh cịi xương thì cơ thể đã thiếu thành phần nào ? ( Vitamin D ) . Trong cuộc sống hàng ngày cơ thể</b>
chúng ta tự tổng hợp được một số vitamin . Nhưng phần lớn các vitamin này được đưa từ ngoài vào . Vậy có những loại Vitamin
nào ? ngồi vitamin ra cơ thể chúng ta có cần khống chất khơng ? đó là vấn đề chúng ta cùng giải quyết qua tiết học này .


<b>Hoạt động 1 : Vitamin </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- u cầu học sinh tự tìm hiểu thơng tin
- Kết hợp giáo viên treo bảng 34-1


- Hướng dẫn học sinh khai thác bảng và yêu cầu trả lời các câu


hỏi trắc nghiệm ở phần lệnh <sub></sub> ở SGK


- Theo dõi, giúp đỡ , sửa sai cho học sinh


- Yêu cầu học sinh nghiên cứu bảng 34-1 trả lời lệnh <sub></sub> ở SGK


- Tóm tắt nội dung chính và giới thiệu về vitamin


=> *./ Tiểu kết : ( Học bảng 34 –1 )


- Tự tìm hiểu thơng tin , nghiên cứu biểu bảng
- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm


- Các câu đúng 1,3,5,6



- Nghiên cứu thông tin, thảo luận trả lời lệnh <sub></sub> ở SGK


- Đại diện trả lời các học sinh khác nhận xét, tự rút ra thực


đơn chính cho các bữa ăn trong ngày
<b>Hoạt động 2 : Muối khoáng </b>


- Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu thông tin


- Treo bảng 34 – 2 , giới thiệu thông tin bảng tóm tắt vai trị


chủ yếu của muối khống


- Yêu cầu học sinh trả lời 3 câu hỏi ở phần lệnh <sub></sub> ở SGK
- Theo dõi giúp đỡ học sinh


- Củng cố, bổ sung rút ra *./ Tiểu kết
=> *./ Tiểu kết : ( Học bảng 34 – 2 )


- Tìm hiểu thông tin


- Thảo luận nội dung bảng 34 –2
- Trả lời 3 câu hỏi ở phần lệnh <sub></sub> ở SGK
- Đại diện học sinh trả lời


- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Vitamin có vai trị gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể ?



2./ Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài


- Trả lời câu hỏi 2, 3 SGK
- Đọc mục Em có biết


Tiết 38 : TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG – NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN


- Cơ thể người cần có những nhu cầu về những loại dinh dưỡng nào ?
- Tìm hiểu những loại thức ăn và giá trị dinh dưỡng của nó ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Ngày soạn : 20/01/2007


Tieát 38 - Baøi 36 <b>TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG . NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau
2./ Kĩ năng : - Phân biệt đựơc giá trị dinh dưỡng ở các loại thực phẩm chính


3./ Thái độ : - Xác định được nguyên tắc lập khẩu phần
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Tranh vẽ một số thực phẩm chính , bảng 36 – 1 và 36 – 2
2. Học sinh - Nội dung bài học



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Một trong các mục tiêu của chương trình chăm sóc trẻ em ở nước ta là giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng tới mức thấp nhất . Vậy</b>
dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí chống suy dinh dưỡng ở trẻ em ? Đó là điều chúng ta cần nghiên
cứu qua bài học này .


<b>Hoạt động 1 : Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- u cầu học sinh tự tìm hiểu thơng tin
- Kết hợp giáo viên treo bảng 36 -1


- Hướng dẫn học sinh khai thác bảng về tình trạng suy dinh


dưỡng qua các năm và mục tiêu năm 2007 ở nước ta


- Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời 3 câu hỏi ở phần lệnh <sub></sub> ở


SGK


- Nhận xét, củng cố, bổ sung


=> *./ Tiểu kết : Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống
<i>nhau và phụ thuộc vào độ tuổi, giới tính, hình thức lao động và trạng</i>
<i>thái sinh lí của cơ thể </i>


- Tự tìm hiểu thơng tin



- Nghe giới thiệu, khai thác bảng 36 – 1
- Thảo luận trả lời lệnh <sub></sub> ở SGK


+ Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em và người trưởng thành khác nhau
vì sự phát triển của cơ thể trẻ em cần có sự tích luỹ và vận động ..
cịn người lớn ít


+ Tỉ lệ suy dinh dưỡng cao vì điều kiện kinh tế chưa phát triển
+ Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc và độ tuổi, giới tính, tình trạng sức
khoẻ và chế độ cơng việc


<b>Hoạt động 2 : Giá trị dinh dưỡng của thức ăn </b>


- Giới thiệu năng lượng giải phóng ra của một số loại thức ăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Yêu cầu học sinh thảo luận 4 câu hỏi ở phần lệnh <sub></sub> ở SGK và


hoàn thành câu trả lời


- Củng cố , nhận xét , bổ sung


=> *./ Tiểu kết : ( học ở SGK theo bảng trang 121 )


+ Gluxít giàu chất đường bột
+ Lipit giàu chất béo


+ Prôtêin giàu chất đạm


+Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn có ý nghĩa giúp bữa ăn
ngon miệng hơn, giúp cơ thể hấp thu nhiều chất dinh dưỡng hơn ..


<b>Hoạt động 3 : Khẩu phần và nguyên tắc xác định khẩu phần </b>


- Khẩu phần là gì ?


- u cầu học sinh trả lời 3 câu hỏi ở phần lệnh <sub></sub> ở SGK
- Củng cố, nhận xét, bổ sung


= > *./ Tiểu kết : - Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể
<i>trong một ngày </i>


<i>-</i> <i>Nguyên tắc xác định khẩu phần : </i>


<i>+ Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng</i>
<i>+ Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối</i>
<i>khoáng, vitamin </i>


<i>+ Đảm bảo cung cấp đầy đủ năng lượng của cơ thể </i>


- Tìm hiểu, trả lời


- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung
- Rút ra *./ Tiểu kết cho hoạt động


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


- Gọi học sinh đọc mục em có biết


- Cung cấp số liệu bảng 36 – 2 cho học sinh


<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>



BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài


- Trả lời câu hỏi 1, 2, SGK
- Đọc mục Em có biết


Tiết : 39 THỰC HAØNH – PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC


- Tìm hiểu nội dung bài thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Ngày soạn : 22/ 01/ 2007


Tiết 39 - 37 THỰC HÀNH - PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC
I./ MỤC TIÊU :


1./ Kiến thức : - Trình bày được các bước thành lập khẩu phần trên các nguyên tắc thành lập khẩu phần
2./ Kỹ năng : - Phân tích đúng các bước thành lập khẩu phần , rèn kỹ năng làm bài tập


3./ Thái độ : - Đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu và dựa vào đó xây dựng một khẩu phần hợp lý cho
bản thân


II./ CHUẨN BỊ :


1./ Giáo viên : - Bảng 37 – 1 đến 37 – 3


2./ Học sinh : - Chép bảng nội dung 37 – 3 ra giấy
III./ CÁC BƯỚC TIẾN HAØNH



<b>HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần </b>


- Giới thiệu các bước tiến hành


 Bước 1 : Kẻ bảng mẫu, hướng dẫn nội dung bảng mẫu


 Bước 2 : điền tên thực phẩm và xác định lượng thực phẩm ăn được A2 ,
lấy ví dụ bảng 37 – 2 , lấy ví dụ một vài số liệu tính tốn


 Bước 3 : Tính giá trị dinh dưỡng cuả từng loại thực phẩm . Nêu ví dụ ở
bảng 37 - 2


 Bước 4 : Đánh giá chất lượng của khẩu phần ( mức đáp ứng so với nhu
cầu kiến nghị ) theo nội dung


+ Cộng số liệu thống kê


+ Đối chiếu với nhu cầu dinh dưỡng của đối tượng nghiên cứu , điều chỉnh
loại thức ăn và khối lượng từng loại cho phù hợp


=> Giới thiệu hệ số hấp thụ của : Prôtêin : 60% ; tỉ lệ thất thoát do chế biến
Vitamin C là 50%


Nghe hướng dẫn


Tìm hiểu kỹ 4 bước tiến hành
Nghiên cứu bảng giá trị dinh dưỡng


Tự xác lập một số liệu cơ bản để làm căn cứ cho bước lập khẩu
phần sau



<b>HOẠT ĐỘNG 2 : Tập đánh giá một khẩu phần mẫu ở SGK </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

2


- Hướng dẫn cho học sinh tính mức đáp ứng nhu cầu theo phần trăm và
điền vào bảng đánh giá của cá nhân chuẩn bị sẵn


- Giáo viên thay đổi một vài loại thức ăn rồi yêu cầu học sinh tính lại
- Hướng dẫn, giúp đỡ trong khi học sinh thực hiện


- Từng học sinh hoàn thành bảng 37 – 2


- Tương tự thảo luận thực hiện các phép tính hồn thành


bảng 37 – 3
<b>HOẠT ĐỘNG 3 : thu hoạch </b>


Em dự kiến thay đổi khẩu phần như thế nào ? ( về thực phẩm và khối lượng


từng loại ) so với nhu cầu bản thân nữ sinh kể trên cho phù hợp với bản thân - Thảo luận hoàn thành thu hoạch
<b>I</b> <b>V ./ KẾT THÚC </b>


- Nhận xét giờ thực hành


- Thu bài thu hoạch của học sinh


- Tuyên dương, phê bình các nhóm làm tốt và chưa tốt
- Rút kinh nghiệm cho giờ thực hành sau



<b>V./ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b>Bài sắp học : </b> <b>Tiết 40 - bài 38 </b> <b>BAØI TIẾT VAØ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU </b>
1./ Tìm hiểu thành phần cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu ?


2./ Tìm hiểu nội dung kiến thức ở bảng 38


Ngày soạn : 28/01/2007


Tiết 40 - Bài 38 <b>BAØI TIẾT VAØ CẤU TẠO HỆ BAØI TIẾT NƯỚC TIỂU </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Nắm được khái niệm bài tiết và vai trị của nó đối với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết chủ yếu
2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng phân tích so sánh, tổng hợp


3./ Thái độ : - Xác định được trên hình và trình bày được bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Trong hoạt động sống của cơ thể cơ thể chúng ta ln thực hiện q trình trao đổi chất với mơi trường ngồi như : Nước</b>
tiểu, mồ hơi, nhiệt độ … Và các sản phẩm này được thực hiện bởi cơ quan bài tiết . Vậy cơ quan bài tiết và hệ bài tiết có cấu tạo như
thế nào ? chúng ta cùng nghiên cứu tiết học này


<b>Hoạt động 1 : Bài tiết </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Yêu cầu học sinh tự thu nhận thông tin ở phần này
- Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu ?


- Củng cố, bổ sung bằng bảng 38


- Vì sao khi lao động nặng, hoặc làm việc quá sức cơ thể có


cảm giác mỏi,và tim đập nhanh, hơ hấp mạnh .. ?


- Hoạt động bài tiết do các cơ quan nào đảm nhận ? cơ quan


nào là quan trọng nhất ?


- Củng cố, rút ra *./ Tiểu kết


=> *./ Tiểu kết : Bài tiết giúp cơ thể thải loại các chất cặn bã và
<i>các chất độc hại nhằm duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ</i>
<i>thể . Hoạt động này do phổi, da, thận đảm nhiệm, trong đó phổi đóng</i>
<i>vai trị quan trọng trong việc bài tiết, các chất thải khác qua nước</i>
<i>tiểu </i>


- Hoạt động cá nhân, tự thu nhận và xử lý thơng tin ở phần I và


bảng 38


- Hoàn thành các câu trả lời và đại diện trả lời các học sinh


khác nhận xét, bổ sung


+ Các sản phẩm thải phát sinh từ hoạt động trao đổi chất của tế bào
và cơ thể …


+ Vì cơ thể thải ra một số chất không cần thiết đầu độc cơ và các cơ


quan khác như : Urê, axit …


+ Bài tiết được thực hiện bởi các cơ quan như da, phổi, thận .. Trong
đó phổi đóng vai trị quan trọng nhất


<b>Hoạt động 2 : Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu </b>


- Cho hoïc sinh thảo luận nhóm


- Treo sơ đồ tranh vẽ hình 38 – 1


- Giới thiệu sơ đồ tranh vẽ và mơ hình cấu tạo thận


- Cho thảo luận bài tập trắc nghiệm
- Gọi đại diện trả lời


- Củng cố, nhận xét


=> *./ Tiểu kết : Hệ bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, ống dẫn tiểu, bóng
<i>đái và ống thốt tiểu . Thận là bộ phận quan trọng có chức năng lọc máu và</i>
<i>hình thành nước tiểu </i>


- Hoạt động nhóm


- Nghe hướng dẫn thông tin và đặc điểm cấu tạo và


chức năng của hệ bài tiết nước tiểu


- Thảo luận, tìm hiểu kiến thức qua tranh vẽ và mơ



hình


- Trả lời 4 câu hỏi trắc nghiệm


- Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét,


bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Bài tiết có vai trị gì đối với cơ thể sống ? 2./ Bài tiết ở cơ thể người do những cơ quan nào đảm nhận ?
3./ Đặc điểm cấu tạo của hệ bài tiết ?


4./ Gọi 1 học sinh đọc mục em có biết – Giáo viên giới thiệu hình 38 – 2 và 38 – 3
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài, trả lời 3 câu hỏi SGK


- Vẽ hình 38 – 1 B


Tiết : 41 - bài 39 BAØI TIẾT NƯỚC TIỂU


Tìm hiểu quá trình lọc và hình thành nước tiểu của thận


Ngày soạn : 30/01/2007


Tiết 41 - Bài 39 <b>BAØI TIẾT NƯỚC TIỂU </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>



1./ Kiến thức : - Quá trình tạo thành nước tiểu và sự thải nước tiểu


2./ Kĩ năng : - Phân biệt được nước tiểu đầu với huyết tương . Nước tiểu đầu với nước tiểu chính thức
3./ Thái độ : - Giáo dục vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ hình 39 – 1


2. Học sinh - Nội dung bài học , tìm hiểu mục em có biết
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Chúng ta đã biết mỗi quả thận chứa khoảng một triệu đơn vị chức năng để lọc máu tạo thành nước tiểu . Vậy quá trình lọc</b>
này diễn ra như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu bài học này


<b>Hoạt động 1 : Tạo thành nước tiểu</b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Cho hoạt động nhóm


- Gọi đại diện 1 học sinh đọc thông tin


- Kết hợp treo sơ đồ hình 39 –1 , giới thiệu sơ đồ về quá trình


lọc và tạo thành nước tiểu của một đơn vị chức năng ở thận


- Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời 3 câu hỏi ở phần lệnh <sub></sub> ở



SGK


+ Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào ?


- Hoạt động nhóm, tìm hiểu thơng tin


- Nghe giới thiệu và tìm hiểu sơ đồ hình 39 –1


- Thảo luận thơng tin để hồn thành các câu trả lời ở phần lệnh


 ở SGK


- Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

+ Thành phần nước tiểu đầu khác máu ở chỗ nào ?


+ Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở chỗ nào ?


- Củng cố, nhận xét sửa sai cho các nhóm
- Rút ra *./ Tiểu kết


=> *./ Tiểu kết : Nước tiểu được tạo thành ở các đơn vị chức năng
<i>của thận . Bao gồm quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước</i>
<i>tiểu đầu, qúa trình hấp thụ lại các chất cịn cần thiết , qúa trình bài</i>
<i>tiết tiếp các chất độc và các chất không cần thiết ở ống thận để tạo</i>
<i>thành nước tiểu chính thức và ổn định một số thành phần của máu </i>


 Nước tiểu khơng có tế bào máu và Prơtêin
 Máu có các tế bào và Prơtêin



+ Sự khác biệt nước tiểu chính thức và nước tiểu đầu
 Nước tiểu đầu nồng độ các chất loãng hơn
 Chứa ít các chất cặn bã và chất độc hơn
 Còn chứa nhiều các chất dinh dưỡng
- Rút ra *./ Tiểu kết


<b>Hoạt động 2 : Thải nước tiểu </b>


- Gọi học sinh đọc thông tin
- Giới thiệu thêm về thông tin


- Yêu cầu học sinh trả lời lệnh <sub></sub> ở SGK
- Củng cố, nhận xét


=> *./ Tiểu kết : Học SGK


- Hoạt động cá nhân


- Tìm hiểu kiến thức , trả lời lệnh <sub></sub> ở SGK


- Đại diện trình bày, các học sinh khác nhận xét, bổ sung


+ do máu ln tuần hồn qua cầu thận nên nước tiểu được hình
thành liên tục. Nhưng lượng nước tiểu chỉ thải ra ngoài khi lượng
nước tiểu trong bóng đái lên đến 200ml mới đủ áp lực gây cảm giác
buồn đi tiểu và cơ vòng ống đái mở ra phối hợp với sự co của cơ
vịng bóng đái và cơ bụng giúp thải nước tiểu ra ngoài


<b>IV. CỦNG CỐ </b>



1./ Gọi học sinh đọc mục em có biết , giới thiệu sơ về mơ hình chạy thận nhân tạo
2./ Nêu quá trình hình thành nước tiểu chính thức ?


<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BÀI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài, trả lời 3 câu hỏi SGK Tiết 42 – Bài 40 VỆ SINH HỆ BAØI TIẾT NƯỚC TIỂU


- Tìm và kể tên các tác nhân được xem là có hại cho hệ bài tiết nước tiểu


- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và tránh các tác nhân có


hại cho hệ bài tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Tiết 42 - Bài 40 <b>VỆ SINH HỆ BAØI TIẾT NƯỚC TIỂU </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Nắm được các tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó
2./ Kĩ năng : - Phân tích, suy luận


3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu , bảng 40
2. Học sinh - Nội dung bài học


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : </b> - Hoạt động bài tiết có vai trị quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống ? . Vậy làm thế nào để có một hệ bài tiết khoẻ


mạnh . Qua bài học này giúp các em hiểu rõ hơn


<b>Hoạt động 1 : Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Gọi 1 học sinh đọc thông tin


- Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời 3 câu hỏi ở phần lệnh <sub></sub> ở


SGK


- Treo sơ đồ tranh về cơ quan bài tiết nước tiểu đàm thoại hướng


học sinh thống nhất đáp án cho 3 câu hỏi


- Củng cố, nhận xét , rút ra *./ Tiểu kết


=> *./ Tiểu kết : ( SGK )


- Đại diện đọc thông tin, các học sinh cịn lại tự thu nhận thơng tin
- Thảo luận , quan sát tranh về cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu
- Trả lời 3 câu hỏi ở phần lệnh <sub></sub> ở SGK


+ Hậu quả : quá trìnhh lọc máu bị trì trệ <sub></sub> các chất độc tích tụ trong
máu <sub></sub> cơ thể bị phù <sub></sub> suy thận <sub></sub> hôn mê <sub></sub> chết


+ Môi trường trong cơ thể bị biến đổi <sub></sub> trao đổi chất rối loạn <sub></sub> ảnh
hưởng tới sức khoẻ ….



+ Khi đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi, gây bí tiểu hay khơng đi
tiểu được <sub></sub> người bệnh đau dữ dội và kèm theo sốt <sub></sub> không cấp cứu kip
thời nguy hiểm đến tính mạng


<b>Hoạt động 2 : Cần xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại </b>


- Phát phiếu học tập bảng 40


- u cầu thảo luận kiến thức hoàn thành nội dung bảng 40
- Khi mắc tiểu chúng ta có nên nhịn tiểu khơng ?


- Củng cố, nhận xét , rút ra các đặc điểm chung nhất


 <b>*./ Tiểu kết : Cần xây dựng thói quen sống khoa học để bảo vệ</b>
hệ bài tiết nước tiểu


- Thảo luận thông tin


- Hoàn thành nội dung bảng 40


- Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét, bổ sung


1./ Hạn chế các tác hại của vi sinh vật gây bệnh


2./ Khơng để thận làm việc q nhiều , hạn chế khả năng tạo sỏi
Hạn chế tác hại của các chất độc


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn bộ cơ thể cũng như hệ bài


tiết nước tiểu



- Xây dựng khẩu phần ăn hợp lí


- Đi tiểu đúng lúc , khơng nên nhịn tiểu


3./ Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục
Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái


- Rút ra *./ Tiểu kết


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Trong cuộc sống hàng ngày các em đã làm gì để thực hiện thói quen bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ?
2./ Chúng ta phải làm gì để tránh các tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?


<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài


- Trả lời câu hỏi 2 SGK
- Đọc mục em có biết


Tiết 42 – bài 41 CẤU TẠO VAØ CHỨC NĂNG CỦA DA
- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của da thơng qua sơ đồ hình 41


Ngày soạn : 13/02/2007


CHƯƠNG VIII DA



Tiết 43 - Bài 41 <b>CẤU TẠO VAØ CHỨC NĂNG CỦA DA </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Nắm được đặc điểm cấu tạo và chức năng của da


2./ Kĩ năng : - Phân tích, so sánh, tổng hợp , rèn kĩ năng khai thác sơ đồ tranh ảnh
3./ Thái độ : - Yêu thích mơn học


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Tranh sơ đồ cấu tạo da, mô hình cấu tạo da
2. Học sinh -Nội dung bài học


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Cơ thể ta được bảo vệ bởi bộ phận nào ? ( Da ) . Vậy da có cấu tạo và chức năng gì ? chúng ta cùng nghiên cứu tiết học</b>
này


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 41 và mơ hình về


cấu tạo da


- Da có cấu tạo từ những lớp tế bào nào ?
- Gọi học sinh lên chỉ trên sơ đồ hình vẽ


- Yêu cầu học sinh trả lời đặc điểm cấu tạo của 3
lớp tế bào



- Cho thảo luận về các đặc điểm, hoàn thành lệnh <sub></sub>
ở SGK


- Goi đại diện học sin trả lời , củng cố, nhận xét rút
ra *./ Tiểu kết


 <b>*./ Tiểu kết : Da có cấu tạo gồm 3 lớp </b>


- Lớp biểu bì : gồm tầng sừng và tầng tế bào sống
- Lớp bì : có các bộ phận giúp da thực hiện chức


năng cảm giác, bài tiết và điều hoà thân nhiệt


- Lớp mỡ dưới da


- Quan sát sơ đồ hình 41 tìm hiểu đặc điểm cấu tạo da, trả lời câu hỏi
- Tìm hiểu trả lời đặc điểm 3 lớp


- Thảo luận trả lời các câu hỏi ở lệnh <sub></sub> ở SGK


+ Vảy trắng tự bong ra chứng tỏ lớp tế bào ngồi cùng của da hố sừng và chết
+ Da mềm mại khơng thấm nước vì được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện
chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn lên bề mặt da
+ Da có nhiều cơ quan thụ cảm là những đầu mút của tế bào thần kinh giúp da
nhận biết các cảm giác nóng lạnh, đau đớn ,….


+ Khi trời nóng mao mạch dưới da dãn ra tuyến mồ hôi tiết mồ hôi …
+ Lớp mỡ dưới da là lớp đệm chống lại các ảnh hưởng cơ học và giữ nhiệt
+ Tóc tạo nên một lớp đệm có vai trị chống tia tử ngoại của ánh nắng mặt trời


và điều hoà nhiệt độ , lơng mày có tác dụng ngăn cản mồ hơi và nước mưa từ
trán xuống mắt


<b>Hoạt động 2 : Chức năng của da </b>


- Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi ở phần lệnh <sub></sub> ở


SGK


+ Da có chức năng gì ?


+ Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ ?


+ Bộ phận nào của da có chức năng tiếp nhận các kích thích ? bộ
phận nào thực hiện chức năng bài tiết ?


+ Da điều hồ thân nhiệt bằng cách nào ?


- Củng cố, nhận xét
=> *./ Tiểu kết : ( SGK )


- Tìm hiểu kiến thức, liên hệ thực tế bản thân, trả lời lệnh <sub></sub> ở SGK
Da có chức năng bảo vệ , tiếp nhận các kích thích, điều hịa thân
nhiệt , trao đổi chất với mơi trường ngoài …


- Hoàn thành kiến thức trên cơ sở nội dung ở phần 1


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Da có tham gia vào q trìnhh trao đổi chất khơng ? thể hiện ở đặc điểm nào ?


2./ Da có cấu tạo như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài, trả lời 2 câu hỏi SGK
- Đọc mục em có biết


- Vẽ hình 41 SGK


Tiết 43 – Baøi 42 VEÄ SINH DA


1./ Tại sao chúng ta phải rèn luyện sức chịu đựng của cơ thể để giữ gìn vệ sinh
về da ?


2./ Chúng ta phải làm gì để thực hiện vệ sinh về da?


Ngày soạn : 15/02/2007


Tieát 44 - Bài 42 <b>VỆ SINH DA </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Nắm được kiến thức về vệ sinh da
2./ Kĩ năng : - Phân tích, so sánh, tổng hợp


3./ Thái độ : - u thích mơn học, có ý thức giữ gìn vệ sinh về da, vệ sinh cá nhân
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Bảng 42-1 và 42 – 2



2. Học sinh - Sưu tầm một số tranh ảnh về một số bệnh có liên quan đến da như : ghẻ, bệnh phong, chàm, vảy nến , bỏng
….


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Da có tác dụng bảo vệ cơ thể . Vậy làm thế nào để bảo vệ, giữ gìn vệ sinh về da, tiết học này chúng ta cùng nghiên cứu </b>
<b>Hoạt động 1 : Bảo vệ da </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Cho học sinh thảo luận 2 câu hỏi SGK


+ Da bẩn có hại như thế nào ?
+ Da bị xây xát có hại như thế nào ?


+ Chúng ta phải làm gì để giữ gìn da sạch và tránh xây xát ?


- Gọi học sinh đọc thông tin


- Củng cố thông tin giới thiệu, giáo dục cách bảo vệ da


=> <i><b>*./ Tiểu kết</b> : Da bẩn và bị xây xát là nơi thuận lợi cho vi khuẩn</i>
<i>xâm nhập gây bệnh . Vì vậy chúng ta phải thường xuyên tắm rửa,</i>
<i>thay quần áo , cắt tóc, cắt móng tay, chân …</i>


- Hoạt động cá nhân, tìm hiểu thơng tin, hồn thành các câu


hỏi đặt ra


- Đại diện học sinh trìnhh bày trả lời của mình , các học sinh



khác nhận xét, bổ sung hoàn thành phương pháp bảo vệ da


- Rút ra *./ Tiểu kết cho hoạt động


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Gọi học sinh đọc thông tin


- Phát phiếu học tập bảng 42 – 1 , yêu cầu thảo luận hoàn
thành lệnh <sub></sub> ở SGK


- Củng cố bằng đáp án đúng


- Yêu cầu thảo luận nhóm hồn thành bài tập về ngun tắc


rèn luyện da


- Gọi đại diện trả lời, củng cố bằng đáp án đúng 2,3,5


 <i><b>*./ Tiểu kết</b> : </i>


<i>-</i> <i>Phải rèn luyện từ từ, liên tục và có hệ thống </i>


<i>-</i> <i>Phải căn cứ vào tình trạng sức khoẻ để luyện tập thích hợp </i>


- Đại diện học sinh đọc thơng tin


- Thảo luận nhóm hồn thành đáp án bảng 42 –1


- Đại diện nhóm trìnhh bày, các nhóm khác củng cố, bổ sung
- Thảo luận thống nhất đáp án phần lệnh <sub></sub> ở SGK



+ 1,4,5,8,9
+ 2,3,5


<b>Hoạt động 3 : phịng chống bệnh ngồi da </b>


- Phát phiếu học tập bảng 42 – 2


- Yêu cầu thảo luận hoàn thành bảng 42 – 2
- Gọi đại diện 1 – 2 nhóm trìnhh bày đáp án


- Củng cố bằng thông tin về phịng chống bệnh ngồi da


=> Rút ra *./ Tiểu kết : ( Học SGK )


- Học sinh hoạt động nhóm, thảo luận thống nhất đáp án bảng 42 – 2


- Đại diện nhóm trìnhh bày đáp án, các nhóm khác nhận xét,


bổ sung


- Đại diện 1 học sinh đọc thông tin và rút ra cách phịng chống


bệnh ngồi da
<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Vì sao phải bảo vệ da và giữ gìn da sạch ?


2./ Vì sao nói giữ gìn mơi trường sạch cũng là bảo vệ da ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>



BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài, trả lời 2 câu hỏi SGK
- Đọc mục Em có biết trang 136


Tiết 44 – bài 43 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THẦN KINH


- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của Nơron thần kinh


- Cấu tạo và chức năng của các bộ phận của hệ thần kinh




Ngày soạn : 18/02/2007


Tiết 45 - Bài 43 <b>GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THẦN KINH </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Nắm được đặc điểm cấu tạo và chức năng của Nơron, đồng thời xác định rõ nơron là đơn vị cấu tạo cơ
bản của hệ thần kinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

hệ thần kinh sinh dưỡng và phân hệ cơ xương )
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức tự học và bảo vệ hệ thần kinh
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ tranh hình 43 – 1 và 43 – 2
2. Học sinh - Nội dung bài học


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>



<b>Mở bài : Mọi hoạt động sinh lí diễn ra bên trong cơ thể người được thống nhất dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh . Vậy hệ thần kinh</b>
gồm những bộ phận nào ? chức năng của chúng ra sao ? tiết học này chúng ta cùng nghiên cứu .


<b>Hoạt động 1 : Nơron đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh </b>


<b>Giaùo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Treo sơ đồ tranh vẽ hình 43 – 1


- Yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức đã học ở bài 6 chương 1


về nơron và trả lời câu hỏi
+ Đặc điểm cấu tạo của nơron ?
+ Chức năng cơ bản của nơron ?
*/ Củng cố lại bằng sơ đồ hình 43 – 1
 <b>*./ Tiểu kết : ( SGK )</b>


- Hoạt động cá nhân nhớ lại kiến thức và quan sát hình 43 –1


trả lời về cấu tạo và chức năng của nơron


- Cấu tạo gồm thân và các sợi trục, bên ngồi có vỏ miêlin
- Chức năng là hưng phấn và dẫn truyền


<b>Hoạt động 2 : Các bộ phận của hệ thần kinh</b>


- Treo sơ đồ hình 43 – 2


- Kể tên các bộ phận của hệ thaàn kinh ?



- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm thực hiện lệnh <sub></sub> ở SGK


bằng cách điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (
<i>não, tuỷ sống, bó sợi cảm giác và bó sợi vận động ) vào đặc</i>
điểm cấu tạo của các bộ phận của hệ thần kinh


- Mơ tả qúa trìnhh tiếp nhận kích thích từ bên ngồi vào cơ


thể và phản ứng của nó ?
 <b>*./ Tiểu kết : </b>


- Hệ thần kinh bao gồm bộ não, tuỷ sống, các dây thần kinh và hạch
<i>thần kinh .</i>


<i>-</i> <i>Dựa vào chức năng hệ thần kinh chia làm 2 phân hệ : </i>


<i>+ Phân hệ thần kinh vận động chỉ đạo điều khiển các cơ vân có ý</i>
<i>thức </i>


- Hoạt động nhóm, quan sát tranh trả lời câu hỏi


- Hệ thần kinh gồm : não nằm trong hộp sọ, tuỷ sống nằm


trong cột sống và dây thần kinh


- Thảo luận bài tập điền từ ở đặc điểm cấu tạo hoàn thành bài


tập



- Đại diện nhóm trìnhh bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Quá trìnhh tiếp nhận và xử lí kích thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i>+ Phân hệ thần kinh sinh dưỡng : điều hoà các cơ quan sinh dưỡng</i>
<i>và cơ quan sinh sản một cách khơng ý thức </i>


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Nêu cấu tạo và chức năng của nơron ?


2./ Phân biệt phân hệ thần kinh vận động và phân hệ thần kinh sinh dưỡng ?
3./ Gọi 1 học sinh đọc mục em có biết


<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BÀI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài trả lời câu hỏi 2


SGK


- Vẽ hình 43 – 1


Tiết 46 – Bài 44 : THỰC HÀNH TÌM HIỂU CHỨC NĂNG ( LIÊN QUAN ĐẾN CẤU
TẠO ) CỦA TUỶ SỐNG


- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con ếch đồng, 1 hộp diêm, 1 đoạn xương sống lợn
- Tìm hiểu nội dung bài thực hành


Ngày soạn : 20/02/2007



Tiết 46 - Bài 44 <b>THỰC HÀNH TÌM HIỂU CHỨC NĂNG ( LIÊN QUAN ĐẾN CẤU TẠO CỦA TỦY SỐNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Nắm được các bước của thí nghiệm


- Qua kết quả thí nghiệm nắm được đặc điểm cấu tạo và chức năng liên quan của tuỷ sống
2./ Kĩ năng : - Phân tích, so sánh, rèn kỹ năng chính xác, khoa học trong khi thí nghiệm


3./ Thái độ : - Có ý thức tự giác trong thí nghiệm thực hành
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

đồng hồ


2. Học sinh - Ếch đồng, diêm, bông , cột sống lợn
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu chức năng của tuỷ sốn</b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Nêu mục tiêu bài thực hành
- Phát phiếu học tập bảng 44


- Giới thiệu các bước tiến hành và hướng dẫn học sinh phá não


ếch


- Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm 1,2,3 và điền kết



quả thí nghiệm vào cột trống bảng 44


- Giáo viên biểu diễn thí nghiệm bước 2, 3 của thí nghiệm, u


cầu học sinh quan sát, ghi kết quả vào bảng 44
 Qua thí nghiệm hãy rút ra


- Tuỷ sống có chức năng gì ?


- Thí nghiệm này nhằm mục đích gì ?


- Qua thí nghiệm này em khẳng định điều gì ?


- Nắm được mục tiêu bài học


- Hoạt động nhóm hồn thành bước 1 của thí nghiệm 1,2,3 ,


điền kết quả quan sát được vào bảng 44


- Quan sát giáo viên làm thí nghiệm, ghi kết quả quan sát được


vào bảng 44 của thí nghiệm 4, 5, 6, 7


- Tranh luận kết quả quan sát, thảo luận thống nhất 3 câu hoûi


của bước 1,2,3 trang 140


<b>Hoạt động 2 : Nghiên cứu cấu tạo của tuỷ sống </b>


- Cho học sinh quan sát hình 44 – 1 và 44 – 2 cùng với mơ hình



của tuỷ sống


- u cầu học sinh tìm hiểu chức năng của chất xám và chất


trắng thơng qua hình vẽ và kết quả của thí nghiệm trên
 Giáo viên giới thiệu thêm


- Nằm trong cột sống từ đốt cổ thứ nhất đến thắt lưng thứ 2


- Cột sống có hình trụ màu trắng nặng chừng 30g , dài 50cm đường


kính 1cm


- Từ tủy sống phát ra 31 đôi dây thần kinh gồm 2 rễ . Rễ trước và


rễ sau , 2 rễ này chập lại ở phần cuối cùng của tủy sống tạo
thành hình đi ngựa


=> *./ Tiểu kết ( SGK )


- Quan sát, thảo luận liên hệ thí nghiệm trên hồn thành đặc điểm


cấu tạo và chức năng của tuỷ sống


- Đại diện trả lời các học sinh khác nhận xét, bổ sung


Tủy sống là trung khu của các phản xạ không điều kiện trong đó


- Chất xám là trung khu của các phản xạ không điều kiện có tính



chất bẩm sinh vơ ý thức


Chất trắng là các bó sợi thần kinh có nhiệm vụ dẫn truyền xung thần
kinh từ trung ương đến các cơ quan và ngược lại


<b>Hoạt động 3 : Thu hoạch </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>IV./ KẾT THÚC </b>
- Thu bài thu hoạch


- Nhận xét giờ thực hành, tun dương, phê bình các nhóm làm tốt và chưa tốt
- Yêu cầu dọn vệ sinh , rút kinh nghiệm cho giờ thực hành sau


<b>V./ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
Tiết 47 – bài 45 : DÂY THẦN KINH TỦY


Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy


Ngày soạn : 26/02/2007


Tieát 47 - Bài 45 <b>DÂY THAÀN KINH TỦY </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Nắm được cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy
2./ Kĩ năng : - Phân tích, suy luận , rèn kĩ năng phân tích thí nghiệm


<b>II. CHUẨN BỊ </b>



1. Giáo viên - Sơ đồ hình 45 – 1 , 45 – 2 , bảng kết quả thí nghiệm tìm hiểu chức năng của các rễ tủy
2. Học sinh - Nội dung bài học , tìm hiểu nội dung thí nghiệm


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Chúng ta đã biết hệ thần kinh có chức năng điều khiển, điều hồ phối hợp các cử động trong cơ thể , giúp cơ thể thích nghi</b>
với mơi trường . Trong đó dây thần kinh tủy đóng một vai trị rất quan trọng . Vậy dây thần kinh tủy có cấu tạo và chức năng như thế
nào chúng ta cùng nghiên cứu tiết học này


<b>Hoạt động 1 : Cấu tạo của dây thần kinh tuỷ </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Gọi học sinh đọc thơng tin


- Treo sơ đồ tranh vẽ hình 45 – 1 và mơ hình tuỷ sống
- Cho thảo luận nhóm về


+ Đặc điểm cấu tạo của dây thần kinh tuỷ là gì ?


+ Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tuỷ, đặc điểm của các đôi dây
thần kinh naøy ?


- Gọi học sinh trả lời


- Đại diện học sinh đọc thơng tin
- Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi


+ Cấu tạo gồm các bó sợi thần kinh hướng tâm và li tâm nối với tuỷ
sống qua rễ trước và rễ sau



Trong đó dây hướng tâm nối với tuỷ sống qua rễ sau và dây li tâm
nối với tuỷ sống qua rễ trước


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Củng cố, bổ sung , rút ra *./ Tiểu kết


 <i><b>*./ Tiểu kết</b> : </i>


<i>-</i> <i>Từ tuỷ sống phát đi 31 đôi dây thần kinh tuỷ </i>


<i>-</i> <i>Các dây thần kinh này liên hệ với tuỷ sống qua rễ trước và rễ sau</i>
<i>gồm các bó sợi hướng tâm và li tâm </i>


nhập lại thành hình đi ngựa


- Đại diện học sinh trả lời các học sinh khác nhận xét, bổ sung


<b>Hoạt Động 2 : Chức năng của tuỷ sống </b>


- Gọi học sinh đọc thơng tin về thí nghiệm của nhóm Nga , Thủy
- Treo bảng kết quả thí nghiệm tìm hiểu chức năng của rễ tủy


- Yêu cầu học sinh thảo luận thực hiện lệnh <sub></sub> ở SGK


+ Hãy rút ra kết luận về chức năng của rễ tủy ?
+ Chức năng của dây thần kinh tuỷ ?


*/ Tại sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha ?


- Gọi đại diện học sinh trả lời



- Củng cố, bổ sung, rút ra *./ Tiểu kết


 <i><b>*./ Tiểu kết</b></i>


<i>Dây thần kinh tuỷ có chức năng dẫn truyền xung thần kinh từ ngoại</i>
<i>biên vào trung ương và ngược lại </i>


- Đại diện học sinh đọc thí nghiệm
- Tìm hiểu bảng 45


- Trả lời lệnh <sub></sub> ở SGK


+ Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương ra
ngoại biên ( cơ quan phản ứng )


+ Rễ sau dẫn xung thần kinh cảm giác từ thụ quan về trung ương
+ Chức năng của dây thần kinh tủy dẫn truyền xung thần kinh từ
ngoại biên vào trung ương và ngược lại


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Đặc điểm cấu tạo của dây thần kinh tuỷ ?
2./ Chức năng của dây thần kinh tuỷ là gì ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài , vẽ hình 45 – 1
- Trả lời câu hỏi 2 SGK



Tiết 48 : TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN
1./ Tìm hiểu các phần của bộ não ?


2./ Tìm hiểu đặc điểm của trụ não, não trung gian, tiểu não
Ngày soạn : 28/02/2007


Tieát 48 - Baøi 46 <b>TRỤ NÃO , TIỂU NAÕO , NAÕO TRUNG GIAN</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

2./ Kĩ năng : - Phân tích, so sánh, vẽ hình , kĩ năng hoàn thành biểu bảng
3./ Thái độ : -Giáo dục ý thức bảo vệ hệ thần kinh


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ hình 46 –1, 46 –2 , 46 – 3 và mơ hình , Bảng phụ ghi nội dung bảng 46
2. Học sinh - Phiếu học tập bảng 46 , nội dung bài học


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Tiếp theo tuỷ sống là não bộ . Não bộ từ dưới lên gồm trụ não, tiểu não, não trung gian và đại não . Tiết học này chúng ta</b>
tìm hiểu 3 thành phần của não bộ còn đại não chúng ta sẽ nghiên cứu tiết học sau


<b>Hoạt động 1 : Vị trí và các thành phần của não bộ </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Treo sơ đồ hình 46 – 1 kết hợp với mơ hình não bộ



- u cầu học sinh quan sát và hồn chỉnh thơng tin ở lệnh <sub></sub> ở


SGK


- Gọi đại diện học sinh trìnhh bày
- Củng cố , bổ sung


=> *./ Tiểu kết : ( Học SGK )


- Quan sát, thảo luận


- Thống nhất đáp án ở phần thơng tin


Não trung gian ; não giữa, cầu não, hành não, củ não sinh tư, cuống
não ; tiểu não


Đại diện trả lời các học sinh khác nhận xét hoàn thành thông tin
<b>Hoạt động 2 : Cấu tạo và chức năng của trụ não </b>


- Gọi học sinh đọc thơng tin


- Treo sơ đồ hình 46 – 2 về các dây thần kinh não
- Giới thiệu tên gọi của 12 đôi dây thần kinh não


- Phát phiếu học tập bảng 46 , yêu cầu học sinh thảo luận nhóm


hồn thành so sánh cấu tạo và chức năng của trụ não và tủy sống


- Theo dõi, giúp đỡ học sinh , gọi đại diện nhóm trìnhh bày
- Củng cố , hồn thành đáp án đúng của bảng



 <i><b>*./ Tiểu kết</b> : </i>


<i>-</i> <i>Cấu tạo : + Gồm hành tuỷ, cầu não, não giữa, não trung gian </i>
<i> + Thành phần cấu tạo chủ yếu là chất xám và chất trắng</i>
<i>-</i> <i>Chức năng : +Điều khiển quá trìnhh TĐC và TĐNL </i>


<i> + Điều khiển , điều hoà hoạt động của các cơ quan hơ</i>
<i>hấp, tuần hồn, tiêu hố ..</i>


- Đại diện học sinh đọc thông tin


- Quan sát , nghe giới thiệu tên gọi của 12 đôi dây thần kinh
- Thảo luận nhóm hồn thành nội dung phiếu học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Tuỷ Sống Trụ Não
V



t
r
í


C
h
ư
ù
c
n
a


ê
n
g


V

t
r
í


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95></div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96></div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Bộ Phận Ngoại


Bieân ( Dây thần kinh ) pha 31 đôiDây thần kinh


3 loại dây : dây
cảm giác


dây vận động và dây pha
Thuộc dây thần kinh não
<b>Hoạt động 3 : Não trung gian </b>


- Giới thiệu thông tin về não trung gian


- Cho học ở SGK Nghe giới thiệu thơng tin và tìm hiểu ở SGK


<b>Hoạt động 4 : Tiểu não </b>


- Treo sơ đồ hình 46 – 3


- Yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin, quan sát tranh thảo luận



lệnh <sub></sub> ở SGK về phá một bên tiểu não ếch , quan sát


- Chức năng của tiểu não ?


- Khi tiểu não bị tổn thương thì cơ thể có biểu hiện gì ?
- Củng cố, nhận xét


- Giới thiệu thực tế những người say khơng giữ được thăng


bằng


=> *./ Tiểu kết : Tiểu não có chức năng điều hoà, phối hợp các cử
động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể


- Quan sát ,thảo luận thông tin


- Thực hiện thí nghiệm, quan sát và rút ra chức năng của tiểu


naõo


- Trả lời các câu hỏi đặt ra


- Đại diện trả lời các câu hỏi, các học sinh khác nhận xét, bổ
sung


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Vị trí , cấu tạo và chức năng của trụ não, tiểu não, não trung gian ?
2./ Gọi 1 học sinh đọc phần ghi nhớ



<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BAØI VỪA HỌC BÀI SẮP HỌC


- Học nội dung bài hồn thành câu hỏi 1 SGK
- Vẽ hình 46 –1 SGK


Tiết 49 – Bài 47 : ĐẠI NÃO


1./ Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của đại não
2./ Các vùng của đại não ? chức năng ?


Ngày soạn : 06/3/2007


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Nắm được đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não, Vai trị của đại não trong sự hình thành phản xạ
- Xác định được các vùng của vỏ não và chức năng của nó


2./ Kó năng : - Rèn kó năng vẽ hình, quan sát, mô tả


3./ Thái độ : - u thích mơn học , giải thích được các hiện tượng trong thực tiễn
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ tranh và mơ hình 47 – 1 đến 47 – 4


2. Học sinh - Nội dung bài học , các vùng và chức năng của võ não
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>



<b>Mở bài : Mọi hoạt động sống của chúng ta đều thực hiện nhờ phản xạ . Và trung khu của các phản xạ này nằm ở não . Trong đó đại</b>
não có một vai trị rất quan trọng trong việc điều khiển các hoạt động của cơ thể . Vậy đại não có cấu tạo và chức năng gì ? chúng
ta cùng nghiên cứu tiết học này


<b>Hoạt động 1 : Cấu tạo của đại não </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Cho học sinh quan sát sơ đồ tranh vẽ và mơ hình về đại não
- Giới thiệu sơ lược


+ Đại não có những đặc điểm gì ?


- Giáo viên giới thiệu trên sơ đồ và mô hình về các khe rãnh


+ Bộ phận nào có nhiệm vụ dẫn truyền luồng xung thần kinh ?
+ Thành phần cấu tạo nên đại não là gì ?


- u cầu học sinh thảo luận hồn thành thơng tin về cấu tạo


ngoài và trong của đại não


- Giới thiệu thêm về thơng tin


 <b>*./ Tiểu kết : </b>


- Đại não gồm nhiều khe rãnh và được chia làm 4 thuỳ thùy
trán, thuỳ đỉnh, thuỳ thái dương, thuỳ chẩm


- Đại não có nhiều nếp nhăn và được phủ bởi một lớp chất


xám và chất trắng


*/ Chuyển mạch : Trong đại não có nhiều nếp nhăn và được chia ra
làm nhiều vùng riêng . Vậy đại não có những vùng như thế nào và
có chức năng gì ?


- Quan sát sơ đồ hình 47 – 1 , 47 – 2 , 47 – 3 , kết hợp với mơ


hình


- Tìm hiểu thơng tin qua tranh và mơ hình trả lời


- Bộ phận làm nhiệm vụ dẫn truyền luồng xung thần kinh là


nơron


- Thành phần cấu tạo nên đại não là chất xám và chất trắng
- Thảo luận nhóm thống nhất đáp án cho phần thơng tin


Điền vào chỗ trống


1 – chất xám 2 – khe 3 – raõnh 4 - trán
5 – đỉnh 6 - thái dương 7 – chất trắng


- Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Đại diện 1 học sinh đọc lại đầy đủ thông tin vừa hoàn thành
- Nghe giáo viên giới thiệu thêm thông tin , ghi vào vở bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Gọi 1 học sinh đọc thông tin
- Treo sơ đồ hình 47 - 4



+ Ở vỏ não được chia là mấy vùng , đó là những vùng nào ?


+ Yêu cầu học sinh thảo luận thơng tin và khai thác sơ đồ hình vẽ
hồn thành lệnh SGK


- Gọi đại diện các học sinh trả lời


+ Yêu cầu các nhóm cho biết chức năng của các vùng tương ứng ?
+ Ở người khác với các động vật khác ở điểm nào ?


*/ Củng cố
 <b>*./ Tiểu kết : </b>


- Ở đại não được chia làm nhiều vùng riêng và thực hiện
những chức năng riêng như : cảm giác, vận động, tư duy, liên lạc
….


- Đặc biệt ở người có vùng vận động ngơn ngữ và vùng hiểu


tiếng nói và chữ viết


- Đọc thơng tin, quan sát, thảo luận tìm tịi


- Ở vỏ não được chia ra làm 8 vùng , trìnhh bày như SGK
- Thảo luận để hoàn thành lệnh : a – 3 ; b – 4 ; c – 6 ; d – 7 ; e


– 5 ; g – 8 ; h – 2 ; i – 1


- Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét, bổ sung


- Thảo luận trả lời chức năng các vùng tương ứng


- Rút ra *./ Tiểu kết


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Gọi 1 học sinh đọc phần ghi nhớ


2./ Gọi 1 học sinh khác lên chỉ các vùng của đại não trên tranh
3./ Gọi 1 học sinh khác lên chỉ ra các rãnh và các thuỳ của đại não
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài, trả lời 3 câu hỏi SGK , vẽ hình 47
– 4


- Chú ý câu hỏi 3 dùng cho học sinh khá giỏi . Đọc
mục em có biết


Tiết 50 : PHÂN HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG


- Xem lại kiến thức bài phản xạ


- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của phân hệ thần kinh sinh
dưỡng


Ngày soạn : 07/3/2007


Tiết 50 - Bài 48 <b>HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Đặc điểm cấu tạo và chức năng của phân hệ thần kinh sinh dưỡng


2./ Kĩ năng : - Phân biệt được cấu tạo và chức năng của phản xạ sinh dưỡng, phản xạ vận động và bộ phận giao cảm,
đối giao cảm


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ tranh vẽ hình 48 – 1 A,B; 48 – 2 và 48 – 3
2. Học sinh - Kiến thức bài học nhất là khai thác về 2 bảng so sánh
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Căn cứ vào đặc điểm chức năng của hệ thần kinh người ta chia hệ thần kinh ra làm mấy phân hệ , đó là những phân hệ</b>
nào . . Vậy phân hệ thần kinh sinh dưỡng có đặc điểm cấu tạo và chức năng gì , nó chỉ đạo cho các hoạt động nào ? chúng ta cùng nghiên
cứu tiết học này


<b>Hoạt động 1 : Cung phản xạ sinh dưỡng </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Treo sơ đồ hình 48 – 1 và 48 – 2


- Yêu cầu học sinh quan sát, tìm tịi trả lời các câu hỏi


+ Trung khu của các phản xạ vận động và phản xạ sinh dưỡng nằm ở
đâu ?


+ So sánh cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động ?



- Theo dõi, giúp đỡ


- Gọi đại diện học sinh trìnhh bày , nhận xét, củng cố


=> *./ Tiểu kết : SGK


- Hoạt động nhóm, quan sát, thảo luận hoàn thành các câu hỏi
+ Trung khu các phản xạ vận động và sinh dưỡng nằm ở trụ não và
tuỷ sống


+ So saùnh :
*/ Gioáng :


- Gồm 2 phần : Trung ương và ngoại biên
- Điều khiển toàn bộ hoạt động của cơ thể


- Trung tâm điều khiển nằm ở trụ não và tủy sống
- */ Khác :


Sinh dưỡng Vận động
- Các nơron litâm không - Các nơron li tâm đi
đi thẳng đến các cơ quan thẳng đến các cơ quan
- 2 nơron thần kinh - 1 nơron thần kinh
- Phân bố ở các cơ quan - Phân bố ở cột sống
và cột sống


<b>Hoạt Động 2 : Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng </b>


- Gọi 1 học sinh đọc thông tin



+ Phân hệ thần kinh sinh dưỡng được chia ra làm mấy phân hệ nhỏ,
đó là những phân hệ nào ?


- Đại diện 1 học sinh đọc thơng tin , tìm hiểu trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Treo sơ đồ bảng 48 – 1


+ Yêu cầu học sinh tìm hiểu bảng và chỉ ra điểm khác nhau giữa 2
phân hệ giao cảm và đối giao cảm ?


- Theo dõi, nhận xét, giúp đỡ


- Gọi đại diện trìnhh bày, củng cố hoàn chỉnh sự sai khác này


 <b>*./ Tiểu kết : </b>


- Quan sát, thảo luận qua sơ đồ tranh và bảng 48 – 1


- Chỉ ra điểm khác nhau giữa 2 phân hệ này theo nội dung bảng
- Đại diện trình bày, các học sinh khác nhận xét, bổ sung


<b>Hoạt động 3 : Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng </b>


- Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 48 – 3


- u cầu học sinh tìm hiểu thơng tin qua hình vẽ và thông tin
bảng 48 – 2 trả lời


+ Nhận xét về chức năng của 2 phân hệ thần kinh giao cảm và đối
giao cảm ?



+ Từ chức năng này hãy rút ra ý nghĩa đối với đời sống ?
+ Tính chất điều khiển của 2 phân hệ này là gì ?


- Gọi đại diện học sinh trìnhh bày
- Củng cố bổ sung


 <b>*./ Tiểu kết </b>


- Hệ thần kinh sinh dưỡng có chức năng điều hoà hoạt động của cơ


quan sinh dưỡng như : tim, phổi, dạ dày, bóng đái…. Và các tuyến


- Sự điều khiển của hệ thần kinh sinh dưỡng có tính chất đối lập


- Quan sát, khai thác thông tin , trả lời


+ Nhận xét : Chức năng của 2 phân hệ giao cảm và đối giao cảm là
điều khiển, điều hoà hoạt động các cơ quan sinh dưỡng đối lập nhau
+ Ý nghiã làm cho nhu cầu của cơ thể đáp ứng phù hợp với từng lúc,
từng nơi


+ Tính chất của 2 phân hệ này đối lập nhau


- Đại diện trìnhh bày, các học sinh khác nhận xét, bổ sung


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1/ Gọi 1 học sinh đọc phần kết luận SGK
2./ Chọn câu trả lời đúng



Bộ phận thần kinh giao cảm gồm


a./ 3 đoạn : 3 đốt cổ, 4 đốt thắt lưng , 4 đốt cùng


b./ 3 đoạn : 3 đốt cổ, 12 đốt ngực , 4 đốt thắt lưng , 4 đốt cùng
c./ 3 đoạn : 3 đốt cổ, 12 đốt ngực , 4 đốt cùng


d./ Cả a,b,c đều sai


<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài theo các câu hỏi SGK
- Đọc mục em có biết


Tiết 51 ; CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

qua nội dung bài 49 trang 155 đến 158


Ngày soạn : 10/3/2007


Tieát 51 - Bài 49 <b>CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Nắm được đặc điểm cấu tạo và chức năng của mắt, các thành phần cơ bản của một cơ quan phân tích
2./ Kĩ năng : - Phân biệt được cơ quan phân tích với cơ quan thụ cảm



3./ Thái độ : - Giải thích được cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Mô hình cầu cầu mắt , sơ đồ cấu tạo màng lưới , sơ đồ sự tạo ảnh
2. Học sinh - Nội dung bài học


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Mắt có chức năng gì ? ( Học sinh trả lời ) . Mắt thuộc cơ quan cảm giác nào ? ( trả lời ) . Vậy một cơ quan phân tích thị </b>
giác nói chung và mắt nói riêng có cấu tạo và chức năng gì ? chúng ta cùng nghiên cứu tiết học hôm nay .


<b>Hoạt động 1 : Cơ quan phân tích </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Gọi học sinh đọc thông tin


- Một cơ quan phân tích gồm những bộ phận nào ?
- Lấy ví dụ


- Củng cố, rút ra *./ Tiểu kết ( học SGK )


- Đại diện học sinh đọc thơng tin


- Tìm hiểu kiến thức trả lời đầy đủ 3 bộ phận ( Cơ quan thụ cảm,


bộ phận dẫn truyền và bộ phận phân tích )
<b>Hoạt Động 2 : Cơ quan phân tích thị giác </b>


- Cơ quan phân tích thị giác gồm những bộ phận nào ? vị trí ?



a./ Cấu tạo cầu mắt


- Giới thiệu mơ hình cầu mắt , yêu cầu học sinh quan sát, tìm hiểu


trả lời


+ Các bộ phận của cầu mắt ?


+ Nêu sơ lược đặc điểm các bộ phận của cầu mắt ?
- Giới thiệu sơ lược về các loại tế bào trong màng lưới


- Yêu cầu học sinh thảo luận hồn thành thơng tin về cầu mắt


 <b>*./ Tiểu kết : </b>


- Cơ quan phân tích thị giác gồm : tế bào thụ cảm thị giác, daây


thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thuỳ chẩm


- Quan sát sơ đồ về cầu mắt tìm hiểu về các câu hỏi trả lời theo


mơ hình . Nêu sơ lược đặc điểm cấu tạo về các bộ phận của cầu
mắt


- Tìm hiểu các tế bào ở màng lưới
- Hồn thành thơng tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Cầu mắt gồm 3 lớp màng bao bọc và môi trường trong suốt



+ Màng cứng : Cứng, phía trước là màng giác có phần lồi lên để ánh
sáng xuyên qua


+ Màng mạch : Có nhiều mạch máu để ni dưỡng cầu mắt
b./ Cấu tạo màng lưới


- Gọi học sinh đọc thông tin


- Giới thiệu về điểm mù và điểm vàng


- Vì sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất ?


+ Màng lưới : Cấu tạo từ những tế bào thần kinh có hình dạng khác
nhau ( hình que, hình nón ) có nhiệm vụ tiếp nhận và phân tích ánh
sáng, màu sắc, hình dạng , …


c./ Sự tạo ảnh ở màng lưới


- Yêu cầu học sinh tự tìm hiểu thơng tin . Giáo viên giới thiệu


thêm và phân tích sơ đồ thí nghiệm về sự điều tiết của thuỷ tinh
thể


- Từ thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì ?


- Tính chất ảnh của một vật ?


 <i><b>*./ Tiểu kết</b> : </i>


<i>-</i> <i>Ảnh của một vật qua mắt ngược chiều với vật và nằm đúng trên</i>


<i>màng lưới của mắt </i>


<i>-</i> <i>Mắt điều tiết ảnh của một vật bằng cách phồng lên hay xẹp xuống</i>
<i>của thuỷ tinh thể </i>


- Gọi 1 học sinh đọc thơng tin và kết luận cuối bài


- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo màng lưới


- Tìm hiểu thơng tin và trả lời yêu cầu


+ Vì điểm vàng nằm trên trục mắt nơi tập trung nhiều tế bào hình
nón là loại tế bào tiếp nhận kích thích ánh sáng và màu sắc mạnh
nhất


- Tìm hiểu thơng tin về sự tạo ảnh của mắt


- Tìm hiểu thí nghiệm và rút ra kết luận : khi một vật tiến lại gần


mắt thì thuỷ tinh thể phải phồng lên giống như chúng ta thay đổi
độ dày của thấu kính để ảnh nằm đúng trên màng lưới của mắt


- Tính chất của ảnh qua mắt ngược chiều và nhỏ hơn vật


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Cầu mắt gồm có 3 màng trong đó màng lưới có tác dụng


a./ Để ánh sáng xuyên qua b./ Vận động mắt c./ Tiếp nhận ánh sáng, màu sắc, độ lớn … d./ Cả a,b,c đều đúng
2./ Sự điều tiết của mắt là :



a./ Sự phồng lên hoặc xẹp xuống của dịch trong suốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài, tìm hiểu thêm kiến thức ở phần


kết luận cuối bài


- Trả lời 2 câu hỏi và tự làm thí nghiệm ở câu 3
- Vẽ sơ đồ hình 49 – 2


Tiết 52 : VEÄ SINH MAÉT


- Tìm hiểu các tật của mắt về nguyên nhân và cách khắc phục
- Tìm hiểu một số bệnh liên quan về mắt


Ngày soạn : 12/3/2007


Tiết 52 - Bài 50 <b>VỆ SINH MẮT </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Nắm được các tật của mắt về nguyên nhân và cách khắc phục
- Nguyên nhân bệnh đau mắt hột, các đường lây truyền và cách phòng tránh
2./ Kĩ năng : - Phân tích , so sánh


3./ Thái độ : - Giáo dục cách giữ gìn vệ sinh mắt trong học tập và sinh hoạt
<b>II. CHUẨN BỊ </b>



1. Giáo viên - Sơ đồ tranh vẽ hình 50 – 1 đến 50 – 4


2. Học sinh - Tìm hiểu nguyên nhân và triệu chứng của bệnh đau mắt hột
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1. Mở bài : Chúng ta đã biết mắt là cơ quan thị giác rất quan trọng cho ta biết ánh sáng, màu sắc, kích thước, hình dạng, độ lớn của</b>
vật và sự tạo ảnh . Sự điều tiết của mắt đóng vai trị rất quan trọng giúp chúng ta nhìn rõ vật . Nhưng trong thực tế vì sao người ta
phải đeo kính . Vậy người đó có phải đã bị hỏng mắt không ? cách khắc phục như thế nào ? chúng ta cùng nghiên cứu tiết học
này


<b>Hoạt động 1 : Các tật của mắt </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


a./ Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần


- Treo sơ đồ tranh vẽ về các tật cận thị bẩm sinh và cách khắc


phuïc


- Nguyên nhân của tật mắt cận thị ?


<i>-</i> Cách khắc phục của bệnh này ?


b./ Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa


- Thảo luận, quan sát tranh tìm hiểu kiến thức về tật cận thị và


viễn thị của mắt về nguyên nhân, cách khắc phục



- Trả lời


- Hoàn thành bảng 50


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Giới thiệu sơ đồ tranh về tật viễn thị của mắt
- Nguyên nhân của tật mắt viễn thị ?


- Caùch khắc phục của bệnh này ?


- u cầu học sinh thảo luận về thơng tin, hình vẽ kết hợp với


kiến thức vừa trả lời trên hoàn thành bảng 50


- Củng cố, rút ra *./ Tiểu kết


 <i><b>*./ Tiểu kết</b></i>


<i>- Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn vật ở gần mắt , người</i>
<i>cận thị muốn nhìn rõ vật ở xa phải đeo kính mặt lõm </i>


<i>-</i> <i>Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn những vật ở xa, người</i>
<i>viễn thị muốn nhìn vật ở gần mắt phải đeo kính mặt lõm </i>


*/ Giới thiệu thêm về bệnh loạn thị


Cận thị


- Bẩm sinh : cầu mắt dài


- Do quan sát khoảng cách



quá gần


Đeo kính cận mặt
lõm


Viễn thị


- Bẩm sinh cầu mắt ngắn
- Do thuỷ tinh thể bị lão hố,


mất khả năng điều tiết


Đeo kính viễn thị
mặt lõm


<b>Hoạt Động 2 : Bệnh về mắt </b>


- Nêu các bệnh có liên quan về mắt mà em biết ?
- Nêu nguyên nhân của bệnh đau mắt hột ?


- Triệu chứng của bệnh đau mắt hột ?


- Củng cố, giáo dục cách giữ gìn vệ sinh về mắt


=> <i><b>*./ Tiểu kết</b> : SGK </i>


- Tìm hiểu trả lời


+ Bệnh quán gà, bệnh đau mắt hột



+ Ngun nhân : Do một loại virut gây nên di tắm trong ao hồ bẩn
thiểu hoặc do ruồi nhặn mang đến


+ Triệu chứng mặt trong của mi mắt có nhiều hột cộm, sinh ra lơng
quặm , đau mắt, ngứa …


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Nêu ngun nhân của bệnh đau mắt hột ?
2./ So sánh tật cận thị và tật viễn thị của mắt ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài , trả lời các câu hỏi SGK
- Tìm hiểu một số hình ảnh về bệnh đau mắt hột
- Bản thân em phải làm gì để ngăn ngừa bệnh đau
mắt hột


Tiết 53 – bài 51 : CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC


- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo tai ( chú ý các bộ phận của tai ngoài, tai giữa, tai


trong )


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Ngày soạn : 18/3/2007


Tieát 53 - Bài 51 <b>CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC </b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Nắm được các thành phần của cơ quan phân tích thính giác . Đặc điểm cấu tạo tai trên mơ hình
- Nắm được q trìnhh thu nhận kích thích âm thanh


2./ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng phân tích đặc điểm cấu tạo
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh về tai
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Mô hình cấu tạo của tai , tranh cấu tạo ốc tai , ống nghe y tế
2. Học sinh - Nội dung bài học


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Tai là một bộ phận của cơ quan phân tích thính giác . Vậy tai có cấu tạo và chức năng như thế nào ? chúng ta phải giữ gìn</b>
vệ sinh về tai ra sao ? qua tiết học này sẽ giúp các em hiểu rõ thêm


<b>Hoạt động 1 : Cấu tạo tai </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Giới thiệu mơ hình về đặc điểm cấu tạo tai


- Tai được chia làm mấy phần ? đó là những phần nào ?


- Phát phiếu học tập yêu cầu thảo luận nhóm dựa trên đặc điểm


cấu tạo của tai hồn thành thơng tin về tai ngoài và tai giữa


- Tai giữa thông với bộ phận nào của cơ thể ? Tai giữa có tác dụng



gì ?


- Giới thiệu thêm về chức năng của tai ngồi . lấy ví dụ nếu cắt bỏ


vành tai thì chúng ta khơng định hướng được âm thanh , hoặc tai


- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của tai qua mô hình về :


+ Cấu tạo và chức năng của tai ngoài
+ Cấu tạo và chức năng của tai giữa


- Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi


- Hồn thành thơng tin về đặc điểm của tai ngồi và tai giữa theo


phiếu học tập


- Đại diện nhóm trìnhh bày kết quả các nhóm khác nhận xét, bổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

của bị có thể cử động được để hứng sóng âm, định hướng âm
thanh


- Gọi học sinh đọc thông tin về tai trong


- Trong tai trong thì bộ phận nào là quan trọng nhất ? chức năng ?
- Giới thiệu thêm thơng tin , hướng học sinh tìm hiểu rõ về chức


năng thu nhận kích thích âm thanh ở phần 2



- Giới thiệu ống nghe y tế


*/ *./ Tieåu kết


- Tai ngồi : Gồm có vành tai và ống tai


+ Vành tai : Cấu tạo bằng chất sụn, ngồi phủ da, vành tai có tác
dụng hứng âm thanh


+ Ống tai : dài 3 cm có tác dụng hướng sóng âm vào màng nhĩ


- Tai giữa : Là một khoang xương gồm xương búa, xương đe và
xương bàn đạp . Khoang này thông với hầu bằng vịi nhĩ ( ống
Ơtxtat) có tác dụng làm cân bằng áp suất


- Tai trong có cấu tạo phức tạp bên trong có ốc tai là cơ quan thu


nhận kích thích âm thanh nhờ các tế bào thụ cảm thính giác trên
cơ quan Coocti


*/ Ốc tai là bộ phận quan trọng nhất của tai trong, có tác dụng thu
nhận kích thích âm thanh


- Đọc thơng tin về cấu tạo của tai trong


- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của ốc tai, cơ quan Coocti
- Rút ra *./ Tiểu kết


<b>Hoạt Động 2 : Chức năng thu nhận sóng âm </b>



- Gọi học sinh đọc thơng tin


- Yêu cầu học sinh tìm hiểu và mô tả quá trìnhh thu nhận kích


thích âm thanh của tai ?


- Củng cố , giới thiệu thêm rút ra *./ Tiểu kết


*/ *./ Tiểu kết : Học SGK


- Đại diện học sinh đọc thông tin


- Tìm hiểu thơng tin ở mục 1 và mơ tả q trìnhh tiếp nhận và xử


lí kích thích âm thanh của tai


Sóng âm <sub></sub> vành tai <sub></sub> ống tai <sub></sub> màng nhĩ <sub></sub> Khuếch đại ở khoang xương <sub></sub>
rung động thể nội và ngoại dịch <sub></sub> tai trong vào ốc tai <sub></sub> tế bào thụ cảm
thính giác <sub></sub> dây thần kinh <sub></sub> TW thần kinh xử lí <sub></sub> cho biết kích thích âm
thanh


<b>3./ Vệ sinh tai </b>


- Gọi đại diện học sinh đọc thông tin


- Chúng ta cần phải giữ gìn vệ sinh về tai như thế nào là hợp lí


nhất ?


- Giáo dục cách giữ vệ sinh về tai , bảo vệ tai và màng nhĩ … trong



- Đại diện học sinh đọc thông tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

học tập khơng nên xem phim, hoặc học bài ở nơi có nhiều tiếng
ồn …


*/ *./ Tiểu kết : ( Học SGK )


<b>IV. CỦNG CỐ </b>
Giải ô chữ sau


<b>3</b> <b>1- Một bộ phận quan trọng</b>
nhất của tai trong


<b>Ơ</b> <b>2- Một bộ phận thuộc tai</b>
ngồi


<b>X</b> <b>3- Tên gọi của bộ phận này</b>
có vai trò làm cân bằng áp
suất


<b>2</b> <b>T</b>


<b>1</b> <b>Ố</b> <b>C</b> <b>T</b> <b>A</b> <b>I</b>


<b>N</b> <b>T</b>


<b>G</b>
<b>T</b>
<b>A</b>


<b>I</b>
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
- Tự thiết kế một dụng cụ giống ống nghe theo sgk


Tiết 54: PHẢN XẠ KHƠNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
1./ Phân biệt điểm khác nhau giữa PXKĐK và PXCĐK ?


2./ Tìm hiểu sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện bằng ánh đèn ở chó ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Tiết 54 - Bài 5 <b>PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Nắm được khái niệm về phản xạ KĐK và PXCĐK
- Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện qua thí nghiệm
2./ Kĩ năng : - Phân tích, so sánh , rèn kỹ năng phân tích sơ đồ biểu bảng
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Bảng 52 – 1 , 52 – 2 và thí nghiệm phản xạ tiết nước bọt bằng ánh đèn ở chó
2. Học sinh - Phiếu học tập và nội dug bài học


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Phản xạ là những phản ứng của cơ thể để trả lời lại các kích thích của mơi trường . Vậy có những hình thức phản xạ nào ?</b>
chúng ta cùng tìm hiểu bài học này


<b>Hoạt động 1 : Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ khơng điều kiện </b>



<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Treo bảng 52 – 1 u câu học sinh thảo luận hồn thành bảng


này qua phiếu học tập


- Gọi đại diện nhóm trìnhh bày . Gọi 1 nhóm khác nhận xét
- Gọi đại diện 1 nhóm lấy 2 ví dụ về mỗi hình thức phản xạ


 Củng cố


- Qua các ví dụ trên em rút ra nhận xét gì ?


=> *./ Tiểu kết : ( Học SGK )


- Thảo luận hoàn thành bảng 52 –1


- Đại diện nhóm trìnhh bày


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn thiện đáp án đúng
+ PXKĐK : 2,4


+ PXCĐK : 1,3,5,6


- Đại diện nhóm lấy thêm vài ví dụ
<b>Hoạt Động 2 : Sự hình thành phản xạ có điều kiện </b>


<i> 1./ Sự hình thành phản xạ có điều kiện </i>
- Treo sơ đồ tranh vẽ hình 52 – 1 đến 52 – 4



- Giới thiệu thơng tin về thí nghiệm phản xạ tiết nước bọt ở chó
- Điều kiện cần và đủ để hình thành 1 phản xạ là gì ?


- Trong thí nghiệm này thì đâu là tác nhân gây phản xạ có điều


kiện và đâu là tác nhân gây phản xạ không điều kiện ?


- u cầu thảo luận hồn thành lệnh SGK


- Củng cố ,bổ sung gọi 1 học sinh khác lấy 1 ví dụ và phân tích về


phản xạ đó qua ví dụ
 <b>*./ Tiểu kết : </b>


- Quan sát sơ đồ tranh vẽ


- Nghe giới thiệu thông tin về phản xạ tiết nước bọt bằng ánh đèn
ở chó


- Trả lời các điều kiện hình thành 1 phản xạ có điều kiện gồm :


tác nhân kích thích, cơ quan thụ cảm, dây thần kinh, trung ương
thần kinh, cơ quan phản ứng


- Trong thí nghiệm này tác nhân lúc đầu gây phản xạ có điều kiện


là đĩa thức ăn, tác nhân gây phản xạ không điều kiện là ánh đèn


- Học sinh có thể lấy ví dụ về phản xạ cho cá ăn hoặc cho gà ăn



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- Phải có tác nhân kích thích PXKĐK và PXCĐK


2./ Ức chế phản xạ có điều kiện


- Gọi học sinh đọc thông tin


- Muốn đảm bảo phản xạ bền vững thì điều kiện về tác nhân như


thế nào ?


- Có những hình thức ức chế phản xạ nào ? lấy ví dụ cụ thể ?
- Củng cố giới thiệu thực tế ở người có thể thành lập và ức chế các


phản xạ có điều kiện để thích nghi với mơi trường sống
=> *./ Tiểu kết :


- Tác nhân kích thích phải xảy ra thường xuyên liên tục và có hệ
thống


- Đại diện đọc thơng tin


- Tác nhân kích thích phải xảy ra thường xuyên , liên tục


- Có 2 hình thức ức chế đó là ức chế tắt dần và ức chế dập tắt .


Lấy ví dụ về 2 hình thức ức chế này


<b>3./ So sánh các tính chất của phản xạ khơng điều kiện với phản xạ có điều kiện </b>
- Treo bảng 52 – 2



- Yêu cầu học sinh dựa vào quá trìnhh phân tích các ví dụ ở mục


1và mục 2 thảo luận hoàn thành bảng 52 – 2


- Gọi đại diện nhóm trìnhh bày
- Gọi nhóm khác nhận xét
- Nhận xét, củng cố


- Chỉ ra mối quan hệ giữa PPXKĐK và PXCĐK


=> *./ Tiểu kết : Học bảng 52 – 2 và thông tin SGK


- Dựa vào kiến thức trên hoàn thành lệnh ở bảng 52 – 2
*/ PXKĐK : 3 – Bền vững ; 5 - số lượng hạn chế


*/ PXCĐK : 2 – phải qua tập luyện ; 4 – có tính chất cá thể, khơng
bẩm sinh ; 7 – Trung ương thần kinh chủ yếu ở vỏ não


- Chỉ ra mối quan hệ giữa PXKĐK và PXCĐK theo thơng tin SGK
<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Phản xạ không điều kiện là gì ? cho ví dụ ?
2./ Phản xạ có điều kiện là gì ? cho ví dụ ?


3./ So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa PXKĐK và PXCĐK ?
4./ Muốn thành lập 1 PXCĐK cần có những yếu tố nào ?


<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>



BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài , trả lời các câu hỏi SGK


- Tự lấy 1 ví dụ và phân tích các tác nhân qua ví dụ


này


Tiết 55 : KIỂM TRA I TIẾT


1./ Xem lại các kiến thức đã học từ đầu học kì II


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

thần kinh ?


Ngày soạn : 21/3/2007


Tiết 55 KIEÅM TRA I TIẾT


MƠN SINH HỌC 8
THỜI GIAN : 45 PHÚT
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM


I./ Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau bằng các đánh dấu X vào ô <sub></sub> ở đầu câu ( 2 điểm )
Câu 1 : Thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết , trong đó thận có cấu tạo :


 a. Phần vỏ, phần tuỷ, bể thận, ống dẫn nước tiểu
 b. Phần vỏ, phần tuỷ, bể thận


 c. Phần vỏ, phần tuỷ với các đơn vị chức năng , bể thận



 d. Phần vỏ, phần tuỷ với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận


Câu 2 : Đại não là phần phát triển nhất ở người trong đó đặc điểm khác biệt nhất của đại não người so với đại não của các ĐV khác là :
 a. Cấu tạo từ chất xám và chất trắng


 b. Có vùng vận động ngơn ngữ . vùng hiểu tiếng nói và chữ viết
 c. Chia làm 4 thuỳ và 8 vùng


 d. Gồm nhiều khe rãnh nhỏ


II./ Hãy chọn các từ và cụm từ thích hợp cho sẵn để hồn thành thơng tin về cấu tạo cầu mắt ( 1 điểm )
<b>Cầu mắt , màng cứng, điểm vàng , màng mạch, thuỷ tinh thể, thuỷ dịch, màng lưới , màng giác </b>


Cầu mắt nằm trong hốc mắt của xương sọ . Cầu mắt gồm 3 lớp : lớp ngoài cùng là …( 1 ) ……….. , phía trước màng cứng là…( 2 ) ………..
trong suốt để ánh sáng đi qua vào trong cầu mắt . Lớp giữa là ……( 3 )……… có nhiều mạch máu và dây thần kinh , trong cùng là ……( 4 )
………. gồm nhiều tế bào có hình dạng khác nhau .


III./ Hãy hồn thành bảng so sánh tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện ( 1 điểm )


Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện


1./……….. 1./ Khơng bẩm sinh, phải qua luyện tập
2./ Có tính bền vững theo thời gian 2./ ……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

4./ ……….. 4./ Trung ương thần kinh nằm ở vỏ não
<b>PHẦN II : TỰ LUẬN ( 6 điểm )</b>


Câu 1 : Hãy nêu các hình thức và nguyên tắc rèn luyện da mà em cho là phù hợp nhất ? ( 3 điểm )


Câu 2 : Đại não chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng của não bộ ? Kể tên các vùng chính của đại não ? ( 3 điểm )


<b>ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM</b>


PHẦN I : TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm )
I./ Mỗi câu đúng đạt 1 điểm


Caâu 1 : d Caâu 2 : b


II./ Điền đúng mỗi chỗ đạt 0,25 điểm


1 – Màng cứng 2 - Màng giác 3 - Màng mạch 4 – Màng lưới


III./ Điền đúng 1 tính chất đạt 0,25 điểm


Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện


1./ Có tính bẩm sinh 2./ Dễ mất đi nếu không củng cố


4./ Trung ương thần kinh nằm ở trụ não và tuỷ sống 3./ Không di truyền
<b>PHẦN II : TỰ LUẬN</b>


Caâu 1 :


<b>*/ Các hình thức rèn luyện da</b> <b>*/ Các nguyên tắc rèn luyện da</b>


Tắm nắng lúc 8 – 9 giờ <b>( 0,25 điểm )</b> Rèn luyện da từ từ, nâng dần sức chịu đựng <b>( 0,5 điểm )</b>
Tập thể dục buổi sáng <b>( 0,25 điểm )</b> Rèn luyện phù hợp với tình trạng sức khoẻ ( 0,5


<b>điểm )</b>


Tham gia thể thao buổi chiều <b>( 0,25 điểm )</b> Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng


để cơ thể tạo ra Vitamin D chống cịi xương <b>( 0,75 điểm )</b>


Xoa bóp <b>( 0,25 điểm )</b>


Lao động chân tay vừa sức ( 0,25 điểm )
<b>Câu 2 : </b>


*/ Đại não chiếm 85% khối lượng của đại não <b>( 1 điểm )</b>
*/ Các vùng chính của đại não


Vùng cảm giác <b>( 0,25 điểm )</b> Vùng vận động ngôn ngữ <b>( 0,25 điểm )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Vùng hiểu tiếng nói ( 0,25 điểm ) Vùng thính giác <b>( 0,25 điểm )</b>


Vùng hiểu chữ viết ( 0,25 điểm ) Vùng vị giác <b>( 0,25 điểm )</b>


Ngày soạn : 25/3/2007


Tiết 56 <b>HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI </b>


<b>I./ MUÏC TIEÂU</b>


1. Kiến thức : - Học sinh nắm được sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện là do yếu tố kích thích gây nên
- Vai trị tiếng nói và chữ viết trong đời sống con người


2. Kĩ năng : - Phân biệt sự khác nhau giữa ức chế không điều kiện và ức chế có điều kiện
3. Thái độ : - Có cái nhìn khái qt hố, trừu tượng hố thơng qua tư duy của hệ thần kinh
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1./ Giáo viên : - Bảng phụ trị chơi ơ chữ


2./ Học sinh : - Kiến thức bài học


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Trong hoạt động sống con người, con người ln thể hiện nhiều hình thức giao tiếp khác nhau và hình thành nhiều điểm</b>
rất đa dạng, nhưng vai trị ngơn ngữ vẫn là phương tiện giao tiếp chủ yếu


<b>Hoạt động 1 : Sự thành lập và ức chế các phản xạ ở người </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Gọi học sinh đọc thơng tin


- Giới thiệu, hướng dẫn học sinh khai thác các ví dụ trong thơng tin
- Liên hệ thực tế các ví dụ trong thực tiễn về q trìnhh thành lập


phản xạ có điều kiện


+ Ức chế phản xạ có điều kiện xảy ra khi nào ?


+ Hãy tìm ví dụ trong thực tiễn đời sống về sự thành lập các phản xạ
mới và ức chế các phản xạ cũ khơng cịn phù hợp nữa ?


<i><b>*/ *./ Tiểu kết : </b><b> </b></i> Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện là hai
<i>q trìnhh trái ngược nhau nhưng có quan hệ mật thiết nhau là cơ sở </i>
<i>để xây dựng và hình thành các thói quen , những nếp sống văn hố … </i>
<i>giúp cơ thể thích nghi với đời sống </i>


- Tìm hiểu thơng tin, tự khai thác các ví dụ về thành lập và ức chế
các phản xạ có điều kiện



- Ức chế phản xạ có điều kiện xảy ra khi phản xạ đó khơng cịn


phù hợp với thực tiễn hiện tại


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>Hoạt Động 2 : Vai trị của tiếng nói và chữ viết </b>


*/ Người là động vật thuộc lớp thú nhưng người tiến hoá ở mức độ
cao nên người ta chia người thành một nhóm riêng vì con người hoạt
động có ý thức, con người có tiếng nói và chữ viết .


+ Tiếng nói và chữ viết có vai trị gì đối với đời sống con người ?
+ Hãy lấy 1 ví dụ về tiếng nói là tác nhân gây ra phản xạ ?
 Giới thiệu thêm cho học sinh


+ Con người xưa kia truyền lại cho con cháu đời sau những kinh
nghiệm của mình thơng qua những hoạt động nào ?


+ Hãy lấy một ví dụ về chữ viết là một phương tiện giao tiếp của
con người ?


 Giới thiệu thêm cho học sinh một số thơng tin và vài ví dụ có
liên quan đến tiếng nói và chữ viết


<i><b>*/ *./ Tiểu kết :</b></i><b> Tiếng nói và chữ viết cũng là tín hiệu gây phản xạ có</b>
<i>điều kiện ở người, đồng thời nó là phương tiện giao tiếp, trao đổi kinh</i>
<i>nghiệm trong lao động, sản xuất và trong cuộc sống . Ngôn ngữ đã để</i>
<i>lại một kho tàng vô giá cho nhân loại</i>


- Tìm hiểu thông tin theo nhóm



+ Tiếng nói và chữ viết có vai trị gây ra phản xạ có điều kiện và
phương tiện giao tiếp và trao đổi kinh nghiệm trong cuộc sống
+ Ví dụ : khơng có me nhưng chỉ cần nói về me thì người nghe cũng
tiết nước bọt . Đọc một bài văn, một cốt truyện hay, đọc một bức thư
đầy cảm xúc của người bạn phương xa … ta có thể tỏ ra buồn, vui,
khóc …


+ Con người xưa kia truyền lại cho con cháu đời sau những kinh
nghiệm của mình thơng qua những hoạt động truyền miệng hoặc ghi
chép các bài học phương pháp …


+ Chữ viết được xem là phương tiện như : Viết thư, truyền đạt lại các
kinh nghiệm …


<b>Hoạt động 3 : Tư duy trừu tượng </b>


- Tư duy trừu tượng là gì ? lấy ví dụ ?


=>Giới thiệu thêm : con người có thể khái qt hố sự vật, hiện
tượng nào đó lên và dùng từ để thay thế nó : ví dụ con mèo, con
chó là Động vật


<i><b>*/ *./ Tiểu kết :</b></i> Học SGK


- Tự tìm hiểu thơng tin ở SGK


+ Tư duy trừu tượng là sự khái quát hoá một sự vật , một hiện tượng
nào đó và dùng từ thay thế cho chúng



+ Tìm hiểu thêm một vài ví dụ khác
<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người có ý nghĩa gì ?
2./ Vì sao nói tiếng nói và chữ viết là tín hiệu thứ hai ?


3./ Lấy vài ví dụ về vai trị của tiếng nói và chữ viết trong cuộc sống hàng ngày của con người ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi SGK


- Tìm hiểu vài hoạt động, vài phản xạ của con người


trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình em có liên


Tiết 57 – bài 54 VỆ SINH HỆ THẦN KINH


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

quan đến hoạt động của hệ thần kinh ( PXCĐK ) - Vì sao chúng ta phải có kế hoạch lao động và nghỉ ngơi một cách hợp lý


Ngày soạn : 1/4/2007


Tieát 57 - Bài 54 <b>VỆ SINH HỆ THẦN KINH </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Nắm được ý nghĩa của giấc ngủ, lao động và nghỉ ngơi hợp lí đối với sức khoẻ bản thân


- Nêu được tác hại của ma tuý, các chất gây nghiện đối với sức khoẻ nói chung và hệ thần kinh nói riêng


2./ Kĩ năng : - Phân tích, so sánh


3./ Thái độ : - Giáo dục học sinh tránh xa ma tuý và các chất kích thích


- Giáo dục học sinh tự xây dựng kế hoạch hoạt động lao động và nghỉ ngơi cho bản thân
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


1. Giáo viên - Tranh một số tác hại của các chất kích thích ( ma tuyù )


2. Học sinh - Kẽ biểu bảng 54 , sưu tầm một số tranh ảnh nói về tác hại của các chất gây nghiện
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Mọi hoạt đông của cơ thể đều dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh . Chính vì thế thực hiện vệ sinh hệ thần kinh là điều tất yếu</b>
. Vậy thực hiện vệ sinh hệ thần kinh như thế nào ? chúng ta cùng nghiên cứu


<b>Hoạt động 1 : Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khoẻ </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Cho học sinh thảo luận nhóm thực hiện trả lời các câu hỏi SGK
- Gọi đại diện nhóm trìnhh bày


- Củng cố :


 <b>*./ Tiểu kết : Ngủ là một nhu cầu sinh lí của cơ thể , bản chất </b>
của giấc ngủ là một qúa trìnhh ức chế tự nhiên có tác dụng bảo
vệ và phục hồi sức khoẻ . Vì thế nếu thiếu ngủ hay mất ngủ thì
cơ thể suy nhược và mau già


- Lấy ví dụ về con chó mất ăn , và mất ngủ



- Thảo luận nhóm
- Trả lời 2 câu hỏi SGK


- Đại diện trả lời các nhóm khác nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- Tại sao không nên làm việc qúa sức ? thức quá khuya ?
- Gọi học sinh đọc thông tin


- Củng cố cần thực hiện kế hoạch làm việc và nghỉ ngơi hợp lí để


đảm bảo sức khoẻ như :


+ Không thức quá khuya, làm việc quá sức


+ Hạn chế làm việc ở nơi có nhiều tiếng ồn, nơi khơng khí ơ nhiễm
+ Cần giữ cho tâm hồn thanh thản, sống lạc quan


=> *./ Tiểu kết : ( học sách giáo khoa )


- Tìm hiểu thơng tin, trả lời
- Đại diện đọc thông tin


- Nghe giáo viên giới thiệu các hình thức rèn luyện cơ thể, đảm


bảo sức khoẻ cho cơ thể nói chung và hệ thần kinh nói riêng


<b>Hoạt động 3 : Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh </b>


- Phát phiếu học tập cho các nhóm



- u cầu thảo luận nhóm tìm các tác nhân có hại cho hệ thần
kinh bằng các hoàn thành bảng 54


- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm


- Gọi đại diện nhóm trìnhh bày


 Nhận xét, củng cố


 <b>*./ Tiểu kết : Tránh sử dụng các chất có hại cho hệ thần kinh </b>
như : rượu, bia, thuốc lá, các chất ma t …..


- Thảo luận nhóm, hồn thành bảng 54


- Đại diện nhóm trìnhh bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Đại diện lên liệt kê các chất có hại cho hệ thần kinh như : rượu,


bia, thuốc lá, các chất ma tuý …


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Vì sao phải giữ gìn vệ sinh cho hệ thần kinh ?


2./ Chế độ làm việc và nghỉ ngơi phải dựa trên nguyên tắc và tính chất gì ?


3./ Là một học sinh em phải làm gì để thực hiện vệ sinh cho hệ thần kinh để đảm bảo chế độ làm việc và nghỉ ngơi
4./ Kể tên một vài tác nhân có hại cho hệ thần kinh ?


<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>



BAØI VỪA HỌC BÀI SẮP HỌC


- Học nội dung bài


- Sưu tầm một số tranh ,ảnh mà các chất kích thích


gây ra cho con người


Tiết 58 : GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT


- Tìm hiểu đặc điểm của hệ nội tiết ?


- Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết , tìm hiểu sản phẩm tiết của tuyến


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Ngày soạn : 4/4/2007


<b>NỘI TIẾT </b>


Tiết 58 - Bài 55 <b>GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Nắm được đặc điểm của hệ nội tiết , vai trị và tính chất của Hoocmơn
2./ Kĩ năng : - Phân tích, so sánh tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết


3./ Thái độ : - Thấy được tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ hình 55 – 1 , 55 – 2 , 55 – 3


2. Học sinh - Nội dung bài học


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : - Kể tên các tuyến ngoại tiết mà em đã học ? Vậy đối lập với tuyến ngoại tiết là tuyến nội tiết . Tuyến nội tiết là gì ? </b>
chúng có tính chất gì ? điểm giống nhau và khác nhau của 2 tuyến này là gì ? chúng ta cùng nghiên cứu tiết học này


<b>Hoạt động 1 : Đặc điểm của hệ nội tiết </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Giới thiệu thông tin về tầm quan trọng của hệ nội tiết theo nội


dung thông tin


- Củng cố cho học SGK


- Nghe giới thiệu và tìm hiểu thông tin ở mục 1 về hệ nội tiết SGK
trang 174


<b>Hoạt Động 2 : Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết </b>


- Treo sơ đồ hình 55 – 1 và 55 – 2


- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và phân biệt điểm giống và


khác của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết


- Yêu cầu lấy ví dụ về vài tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết
- Củng cố



- Treo sơ đồ tranh vẽ 55 – 3 , gọi 1 học sinh đọc tên các tuyến nội


tieát


 Nhấn mạnh về tên các loại Hoocmôn mà do các tuyến này tiết ra
chúng ta sẽ nghiên cứu ở các bài sau


 <b>*./ Tiểu kết : Tuyến nội tiết là những tuyến mà sản phẩm tiết</b>
của nó đổ ra ngắm thẳng vào máu đi đến các cơ quan , tế bào


- Tìm hiểu sơ đồ tranh vẽ


- Thảo luận nhóm phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết


*/ Tuyến ngoại tiết là những tuyến mà sản phẩm của nó tiết ra
khơng ngắm thẳng vào máu . Sản phẩm tiết của nó là Enzim


Ví dụ : tuyến nước bọt, các tuyến tiêu hoá


*/ Tuyến nội tiết là những tuyến mà sản phẩm tiết của nó đổ ra
ngắm thẳng vào máu . Sản phẩm tiết của nó là Hoocmơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là Hoocmơn
<b>Hoạt động 3 Hoocmơn </b>


a./ Tính chất của Hoocmôn


- Gọi học sinh đọc thơng tin



- Hoocmơn có những tính chất nào ? cho ví dụ ?
- Nhận xét, củng cố


 <b>*./ Tiểu kết : </b>


- Mỗi Hoocmôn chỉ tác động lên một hay một số cơ quan nhất định


mà không làm ảnh hưởng tới cơ quan khác


- Hoocmơn có hoạt tính rất cao tương tự như Enzim
- Hoocmơn khơng mang tính đặc trưng cho lồi


- Là chất truyền tin có bản chất hố học


b./ Vai trò của Hoocmôn


- Hoocmơn có vai trị gì ?
- Củng cố, cho học ở SGK


- Đại diện học sinh đọc thông tin về tính chất của hoocmơn
- Thảo luận, trả lời các tính chất của hoocmơn theo thơng tin
- Ví dụ :Hoocmơn Insulin do dịch tuỵ tiết ra chỉ có tác dụng làm


giảm lượng đường trong máu . Hoocmơn gây chín trứng của
tuyến n chỉ các tác dụng đối với buồng trứng


- Tìm hiểu vai trò của Hoocmôn theo thông tin SGK


- Đại diên học sinh trả lời, các học sinh khác nhận xét . học SGK



<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết ?
2./ Nhiệm vụ chủ yếu của tuyến nội tiết là gì ?


3./ Hooc mơn là gì ? Hooc mơn có những đặc tính gì ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Nắm lại về các đặc tính của Hoocmơn , so sánh
tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết


- Trả lời 2 câu hỏi SGK


Tiết 59 : TUYẾN YEÂN , TUYẾN GIÁP


- Tìm hiểu các tuyến trên về vị trí, tên các loại hooc mơn , cơ quan chịu ảnh


hưởng , tác dụng chính đối với cơ thể bằng cách hoàn thành bảng 56 - 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Ngày soạn : 06/4/2007


Tieát 59 - Bài 56 <b>TUYẾN YÊN , TUYẾN GIÁP </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được vị trí, tên Hoocmơn, tác dụng chính của Hoocmơn đối với cơ quan trong cơ thể
2./ Kĩ năng : - Phân tích, so sánh , tư duy . Rèn kĩ năng hoàn thành biểu bảng


3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ tranh vẽ hình 56 – 1, 56 –2 , 56 – 3 và sơ đồ hình 55 – 3
2. Học sinh - Biểu bảng theo hướng dẫn và nội dung bài học


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Ở người có 7 tuyến nội tiết chính . Và bài hơm nay chúng ta tìm hiểu 2 tuyến nội tiết đầu tiên đó là Tuyến n và Tuyến</b>
giáp về vị trí, Hoocmơn và vai trị của nó


<b>Hoạt động 1 : Tuyến n </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- u cầu học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu thơng tin ở SGK và


bảng 56 – 1 và trả lời các yêu cầu
+ Tuyến n nằm ở đâu ?


+ Đặc điểm của tuyến yên chia làm mấy thuỳ ?


+ Kể tên các Hoocmơn tiết ra ở các thuỳ và tác dụng chính của các
thuỳ đối với các cơ quan trong cơ thể ?


- Nhận xét, củng cố bằng sơ đồ hình 56 – 1


 <b>*./ Tiểu kết : </b>


- Tuyến n nằm ở nền sọ ,có vai trị chỉ đạo hoạt động của các
tuyến nội tiết khác



- Tuyeán yên chia làm 3 thuỳ , các thuỳ tiết ra các Hoocmôn tác


động đến sự tăng trưởng , trao đổi Glucơ, các chất khống, nước
và co thắt các cơ trơn


- Thảo luận nhóm tìm hiểu thơng tin trả lời các u cầu đặt ra


+ Tuyến yên nằm trong hốc xương của nền sọ


+ Tuyến n chia làm 3 thuỳ : thuỳ trước, thuỳ giữa, thuỳ sau


+ Tìm hiểu các loại Hoocmơn và tác dụng chính theo thông tin bảng
56 – 1


- Đại diện trả lời , các nhóm khác nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Treo sơ đồ hình 56 – 2


- Yêu cầu học sinh tìm hiểu tuyến yên về
+ Vị trí , loại Hoocmơn, tác dụng chính


+ Ý nghĩa của cuộc vận động toàn dân dùng muối Iốt ?


- Củng cố , bổ sung thêm 2 loại Hoocmơn Tirơni, Canxitơnin với


tác dụng tăng cường chuyển hố nội bào và tăng cường trao đổi
Canxi, phốt pho


 <b>*./ Tiểu kết : </b>



- Tuyến giáp nằm trước thanh quản, trên khí quản


- Tuyến giáp có vai trị quan trọng trong q trìnhh chuyển hố vật


chất và năng lượng


- Điều hoà trao đổi Canxi và Phốtpho trong máu


- Quan sát, tìm hiểu trả lời


- Vị trí nằm ở trước thanh quản và trên khí quản


- Hoocmôn do tuyến yên tiết ra là Tirôxin ( TH ) có tác dụng tăng


cường chuyển hoá nội bào, tăng cường hấp thụ Canxi và
phốtpho trong máu


- Ý nghĩa của cuộc vận động toàn dân dùng muối Iốt là nhằm hạn


chế bệnh bướu cổ , tăng khả năng hoạt động của não bộ và sự
phát triển của cơ thể


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


- Gọi học sinh đọc kết luận cuối bài
- Gọi 1 học sinh khác đọc mục em có biết


- Tác dụng chính của tuyến yên là gì ? vì sao nói tuyến yên là tuyến quan trọng nhất ?



<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài, trả lời câu hỏi 2


- Liệt kê các Hoocmơn vị trí, vai trị của 2 tuyến vừa


học


Tiết 60 : TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN


Thử liệt kê tên tuyến, vị trí, Hoocmơn và tác dụng của 2 tuyến này bằng cách hoàn
thành theo bảng 56 – 2 trang 178


Ngày soạn : 08/4/2007


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được vị trí, tên Hoocmơn, tác dụng chính của Hoocmơn đối với cơ quan trong cơ thể
của 2 tuyến trên thận và tuyến tụy


2./ Kĩ năng : - Phân tích, so sánh , tư duy . Rèn kĩ năng hoàn thành biểu bảng
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ tranh vẽ hình 57 – 1, 57 –2 ,


2. Học sinh - Biểu bảng theo hướng dẫn và nội dung bài học


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Trong hệ nội tiết tuyến tụy và tuyến trên thận có vai trị gì đối với hoạt động của cơ thể chúng ta cùng nghiên cứu tiết học</b>
này


<b>Hoạt động 1 : Tuyến tụy </b>


<b>Giaùo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- u cầu học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu thơng tin ở SGK và sơ đồ 56 – 1
và trả lời các yêu cầu


+ Tuyến tụy nằm ở đâu ?


+ Đặc điểm của tuyến tụy là gì ?


+ Kể tên các Hoocmơn tiết ra của tuyến tụy và tác động của nó đến các cơ
quan trong cơ thể ?


- Nhận xét, củng cố bằng sơ đồ hình 57 – 1


 <b>*./ Tiểu kết : </b>


- Tuyến tụy là một tuyến pha vừa tiết dịch tiêu hóa, vừa tiết hooc mơn
- Có 2 loại hooc mơn


+ Hooc môn Insulin do tế bào  tiết ra có tác dụng làm giảm lượng đường
huyết


+ Hooc mơn Glucagơn do tế bào  tiết ra có tác dụng làm tăng lượng đường


huyết


- Hướng dẫn học sinh tóm tắc bằng sơ đồ q trìnhh điều hịa lượng đường
huyết


- Thảo luận nhóm tìm hiểu thơng tin trả lời các yêu cầu
đặt ra


+ Tuyến tụy nằm ở tụy


+ Tuyến tụy là một tuyến pha …


+ Tìm hiểu các loại Hoocmơn và tác dụng chính theo
thơng tin


- Đại diện trả lời , các nhóm khác nhận xét, bổ sung


<b>Hoạt Động 2 : Tuyến trên thận </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Yêu cầu học sinh tìm hiểu tuyến trên thận về


+ Vị trí , loại Hoocmơn, tác dụng chính
+ Đặc điểm phân chia của tuyến trên thận?


- Trìnhh bày tóm tắc về đặc điểm cấu tạo của tuyến trên thận


 <b>*./ Tiểu kết : </b>


- Tuyến trên thận gồm 2 phần phần vỏ và phần tủy



+ Phần vỏ tiết ra các hooc mơn có tác dụng điều hòa lượng đường
huyết, điều hòa nồng độ muối trong máu, làm thay đổi các đặc tính
sinh dục nam


+ Phần tủy tiết 2 loại hooc mơn Ađrênalin và Noađrênalin có tác
dụng điều hịa hoạt động tim mạch , hơ hấp và điều hịa lượng đường
trong máu


- Vị trí nằm ở thận


- Hoocmôn do tuyến trên thận tiết ra là rênalin và Norênalin


có tác dụng ……


- Đại diện trả lời các học sinh khác nhận xét, bổ sung


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


- Gọi học sinh đọc kết luận cuối bài
- Gọi 1 học sinh khác đọc mục em có biết


- Tác dụng chính của tuyến tụy là gì ? vì sao nói tuyến tụy là tuyến pha ?


<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài, trả lời 2 câu hỏi SGK


- Liệt kê các Hoocmơn vị trí, vai trị của 2 tuyến vừa



học


Tiết 61 : TUYẾN SINH DỤC


Tìm hiểu vị trí, các loại hooc mơn do tuyến sinh dục tiết ra và tác dụng chính của
các loại hooc môn này đối với cơ thể nam và nữ ?


Ngày soạn : 12/4/2007


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>I. MỤC TIÊU </b>


1./ Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được vị trí, tên Hoocmơn, tác dụng chính của Hoocmôn đối với cơ quan trong cơ thể
của tuyến


sinh dục


2./ Kĩ năng : - Phân tích, so sánh , tư duy . Rèn kĩ năng hoàn thành biểu bảng
3./ Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ tranh vẽ hình 58 – 1, 58 –2 , 58 – 3
2. Học sinh - Biểu bảng theo hướng dẫn ở SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Vì sao giữa nam giới và nữ giới lại có những tính cách khác biệt và cấu tạo đặc trưng như vậy . Do yếu tố nào quy định</b>
chúng ta cùng tìm hiểu tiết học này



<b>Hoạt động 1 : Tinh hoàn và hooc mơn sinh dục nam </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- u cầu học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu thơng tin ở SGK và sơ đồ 58 – 1


và 58 – 2 trả lời các yêu cầu
+ Đặc điểm cấu tạo của tinh hoàn ?


+ Kể tên các Hoocmơn tiết ra ở tinh hồn tác động của nó đến các cơ quan
trong cơ thể ?


- Nhận xét, củng cố bằng sơ đồ hình 58 – 1


- Yêu cầu học sinh hoàn thành phần lệnh về điền vào chỗ trống và bảng 58 - 1


 <b>*./ Tiểu kết : </b>


- Tinh hồn có chức năng sinh tinh


- Ngoài ra trong tinh hoàn có các tế bào kẽ tiết các hooc mơn ( Testơstêrơn )


có tác dụng kích thích hình thành các đặc điểm giới tính nam


- Thảo luận nhóm tìm hiểu thơng tin và sơ đồ hình vẽ


trả lời các u cầu đặt ra


- Đại diện trả lời , các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Hồn thành bài tập



1 – LH ( ICSH ) ; 2 – các tế bào kẽ ; 3 – Testơstêrơn
Hồn thành bảng 58 – 1


Đại diện trả lời các học sinh khác nhận xét, bổ sung


<b>Hoạt Động 2 : Buồng trứng và hooc môn sinh dục nữ </b>


- Treo sơ đồ hình 58 – 3


- Yêu cầu học sinh tìm hiểu về buồng trứng và các hooc mơn do


buồng trứng tiết ra


- Thảo luận hồn thành thông tin


- Thảo luận thống nhất đáp án ở bảng 58 – 2


- Nhận xét, củng cố


- Quan sát, tìm hiểu trả lời
- Thảo luận hồn thành thông tin


1- tuyến yên ; 2 – nang trứng ; 3 – Ơstrôgen ; 4 – Prôgestêrôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

 <b>*./ Tiểu kết : </b>


- Buồng trứng có chức năng sinh trứng


- Ngồi ra buồng trứng còn tiết ra các hooc mơn (Ơstrơgen và


Prơgestêrơn ) có tác dụng kích thích hình thành các đặc điểm giới
tính nữ


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


- Gọi học sinh đọc kết luận cuối bài
- Gọi 1 học sinh khác đọc mục em có biết


- Trìnhh bày chức năng của tinh hồn và buồng trứng ?


<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BÀI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài, trả lời 2 câu hỏi SGK


- Liệt kê các Hoocmôn vị trí, vai trò của tuyến sinh dục


Tiết 62 : SỰ ĐIỀU HỊA VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
TUYẾN NỘI TIẾT


Trìnhh bày cơ chế điều hòa và hoạt động của các tuyến nội tiết mà em đã
học ?


Ngày soạn : 15/4/2007


Tiết 62 - Bài 59 <b>SỰ ĐIỀU HOAØ VAØ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức : - Nắm được các vị trí và chứng minh được cơ chế tự điều hoà trong hoạt động tiết của các tuyến nội tiết


- Nắm được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của mơi trường trong cơ thể
2. Kĩ năng : - Phân tích, so sánh, rèn kỹ năng khai thác thơng tin qua sơ đồ


3. Thái độ : - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập, vệ sinh cơ thể
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ tranh 59.1, 59.2, 59.3
2. Học sinh - Nội dung bài học


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>Hoạt động 1 : Điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Hãy kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của hoocmôn
tiết ra từ tuyến yên ?


 Củng cố, nhấn mạnh lại vài hoocmôn và các tuyến ở bài 56
- Treo sơ đồ hình 59.1; hình 59.2 hướng dẫn học sinh khai thác


về cơ chế điều hoà của tuyến giáp và tuyến trên thận .


- Treo sơ đồ hình 58.1 u cầu học sinh giải thích cơ chế điều
hoà hoạt động của tuyến yên đối với tế bào kẽ trong tinh
hoàn ?


 Củng cố, nhấn mạnh lại bằng sơ đồ


<b>*/ *./ Tiểu kết : Các hoocmôn tiết ra từ tuyến n có vai trị điều</b>


<i>hồ phối hợp hoạt động các tuyến nội tiết khác nhằm duy trì tính</i>
<i>ổn định của mơi trường trong cơ thể đảm bảo q trình sinh lí</i>
<i>diễn ra bình thường nhờ các thơng tin ngược (cơ chế tự điều hồ)</i>


- Nhớ lại kiến thức đã học , trả lời


Khi hoocmôn từ tuyến yên tiết ra sẽ tác động đến các tuyến nội
tiết như : Tuyến sinh dục, tuyến trên thận, tuyến giáp …


- Quan sát sơ đồ hình 59.1, 59.2 khai thác thơng tin


+ Hình 59.1 : Khi tuyến yên tiết ra kích tố tuyến giáp (TSH) đổ
vào máu đến kích thích tuyến giáp hoạt động . Khi tuyến giáp
tiết ra Tirôxin đổ vào máu đến tế bào đích để điều hồ hoạt
động, và cũng đồng thời báo về tuyến yên . Ngược lại khi nhận
nhiều TSH thì tiết ra TH để báo về vùng dưới đồi để kìm hãm sự
tiết TSH .


+ Hình 59.2 giải thích tương tự


+ Đại diện 1 học sinh giải thích cơ chế điều hồ hoạt động của
tuyến n đối với tế bào kẽ trong tinh hoàn .


<b>Hoạt động 2 : Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết </b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


- Ở bài 57 các em đã biết lượng đường trong máu được ổn định
là do đâu ?



- Hãy giải thích bằng sơ đồ cơ chế điều hoà đường huyết của
tế bào α tế bào  ?


- Cho học sinh quan sát hình 59.3 hướng dẫn học sinh khai thác
cơ chế phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi lượng
đường huyết giảm


<b>*/ *./ Tiểu kết : ( Học SGK )</b>


- Nhớ lại nội dung đã học trả lời : <sub></sub> Lượng đường huyết trong máu
được ổn định là nhờ các hoocmôn tiết ra từ tế bào α và tế bào 


ở đảo tụy của tuyến tụy


- Giải thích theo nội dung đã học


- Tìm hiểu thơng tin, khai thác sơ đồ theo hướng dẫn
<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Sự điều hoà lượng đường huyết trong máu xảy ra ở tuyến :


a./ Tuyến trên thận b./ Tuyến tụy c./ Tuyến yên


d./ Tuyến tụy, gan, tuyến trên thận, tuyến yên


2./ Sự điều hồ, phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết trong cơ thể nhằm mục đích gì ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Học nội dung bài, trả lời 2 câu hỏi SGK



- Tiếp tục nghiên cứu thơng tin qua sơ đồ hình 59.1, 59.2, 59.3


- Mơ tả lại quá trình phối hợp hoạt động của các tuyến trong q trình
điều hồ lượng đường huyết trong máu


Tiết 63 : CƠ QUAN SINH DỤC NAM


- Tìm hiểu tên các bộ phận trong cơ quan sinh dục
nam qua hình 60.1


- Tìm hiểu cấu tạo tế bào sinh dục nam ( tinh trùng )
- Hoàn thành bài tập ở bảngg 60


Ngày soạn : 19/4/2007


<b> CHƯƠNG XI : </b>

<b>SINH SẢN </b>



Tiết 63 - Bài 60 <b>CƠ QUAN SINH DỤC NAM </b>


<b>I./ MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức : - Nắm được sơ lược về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục và tế bào sinh dục nam
2. Kĩ năng : - Phân tích, so sánh , khai thác sơ đồ, biểu bảngg


3. Thái độ : - u thích mơn học, bảo vệ cơ thể, vệ sinh cơ quan sinh dục
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ tranh 60.1, 60.2, phiếu học tập bảngg 60
2. Học sinh - Nội dung bài học



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Người là động vật thuộc lớp thú có tổ chức cao nhất, tiến hố và hồn thiện nhất . Vậy đối với cơ quan sinh dục có gì đặc</b>
trưng, chúng ta cùng nghiên cứu qua về cơ quan sinh dục nam .


<b>Hoạt động 1 : Các bộ phận của cơ quan sinh dục nam </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Treo sơ đồ hình 60.1 , u cầu học sinh thảo luận


- Kể tên các bộ phận thuộc cơ quan sinh dục nam ?


- Hướng dẫn HS khai thác vị trí các bộ phận và giới thiệu thơng


tin, u cầu thảo luận hồn thành bài tập điền từ trang 187


- Chức năng cơ bảng của tinh hoàn trong cơ quan sinh dục nam là


gì ?


*/ Giới thiệu : Bước vào tuổi dậy thì Hoocmơn được tiết ra từ tuyến


- Tìm hiểu thơng tin, trả lời


- Gồm 2 tinh hồn, 2 mào tinh (phó tinh hồn), ống dẫn tinh .. .


theo hình 60.1


- Theo dõi, khai thác hoàn thành bài tập điền từ



1./ Tinh hồn, 2./ mào tinh , 3./ bìu , 4./ ống dẫn tinh , 5./ túi tinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

tiền liệt và tuyến hành <sub></sub> kích thích mọc râu, ria, lông tay chân, lông
mu và một số đặc tính nam


<i><b>*/ *./ Tiểu kết</b></i> : Cấu tạo : gồm 2 tinh hoàn, 2 mào tinh , 2 ống dẫn
<i>tinh, dương vật và các tuyến phụ sinh dục nam</i>


<b>Hoạt động 2 : Tinh hồn và tinh trùng</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


*/ Giới thiệu : Tinh hồn nằm trong một bìu bên ngoài cơ thể


- Chức năng : là nơi sản ra tinh trùng và các hooc môn phụ sinh dục
nam , đồng thời dẫn tinh trùng từ tinh hoàn đến bọng tinh và đổ ra
ngoài qua dương vật


- Tinh trùng là một tế bào sinh dục ở nam


- Cho học sinh quan sát hình 60.2 hướng dẫn học sinh tìm hiểu quá
tình sản sinh ra tinh trùng


- Hãy cho biết đặc điểm cấu tạo của tế bào tinh trùng ?


- Có mấy loại tinh trùng ? cho biết đặc điểm của từng loại tinh
trùng?


=> Giới thiệu : Tình trùng X là cơ sở hình thành giới tính nữ (XX).


Cịn tinh trùng Y là cơ sở hình thành giới tính nam (XY) . Giới thiệu
thêm một số thơng tin khác về tinh trùng


<b>*/ *./ Tiểu kết : </b>


<i>- Tinh hoàn là bộ phận quan trọng của cơ quan sinh dục nam có chức</i>
<i>năng sản sinh ra tinh trùng</i>


<i>- Có hai loại tinh trùng : Tình trùng X và tinh trùng Y</i>


- Tìm hiểu thơng tin , nghe giới thiệu , quan sát sơ đồ trả lời
+ Tinh trùng là một tế bào có đi, trong có nhân, đầu có thể đỉnh
+ Có hai loại tinh trùng : Tình trùng X và tinh trùng Y . Tinh trùng
Y nhỏ, chịu đựng kém, tinh trùng X lớn có sức sống cao


- Tự tìm hiểu một số thơng tin khác về tinh trùng và rút ra <b>*./</b>
<b>Tiểu kết </b>


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Cơ quan sinh dục nam gồm những bộ phận nào ? chúng ta phải làm gì để thực hiện vệ sinh cơ quan này ?
2./ Làm bài tập bảngg 60


1 <b>c</b> 5 <b>e</b>


2 <b>g</b> 6 <b>a</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

4 <b>h</b> 8 <b>d</b>


<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>



<b>BÀI VỪA HỌC</b> <b>BÀI SẮP HỌC</b>


- Học nội dung bài


- Bảng thân em phải làm gì để bảo vệ cơ quan


sinh dục khỏi các tác nhân gây beänh ?


Tiết 64 : CƠ QUAN SINH DỤC NỮ


- Tìm hiểu sơ đồ hình 61.1 và kể tên các bộ phận thuộc cơ quan sinh


dục nữ ?


- Làm bài tập điền từ trang 190 và hoàn thành biểu bảngg 61 trang


192


Tiết 64 - Bài 61 <b>CƠ QUAN SINH DỤC NỮ </b>


<b>I./ MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức : - Nắm được sơ lược về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục và tế bào sinh dục nữ
2. Kĩ năng : - Phân tích, so sánh , khai thác sơ đồ, biểu bảngg


3. Thái độ : - u thích mơn học, bảo vệ cơ thể, vệ sinh cơ quan sinh dục
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Sơ đồ tranh 61.1, 61.2, phiếu học tập bảngg 61


2. Học sinh - Nội dung bài học


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Các em đã tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo của cơ quan sinh dục nam . Vậy đối với cơ quan sinh dục nữ có gì đặc trưng và</b>
khác biệt chúng ta cùng nghiên cứu qua về cơ quan sinh dục nữ .


<b>Hoạt động 1 : Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ </b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Treo sơ đồ hình 61.1 , yêu cầu học sinh thảo luận
- Kể tên các bộ phận thuộc cơ quan sinh dục nữ ?


- Hướng dẫn HS khai thác vị trí các bộ phận và giới thiệu thơng


tin, yêu cầu thảo luận hoàn thành bài tập điền từ trang 190


- Tìm hiểu thơng tin, trả lời


- Gồm Gồm 2 buồng trứng, 2 ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo,


âm vật, lỗ âm đạo .. . theo hình 61.1


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

*/ Giới thiệu : Bước vào tuổi dậy thì Hoocmơn sinh dục tiết ra <sub></sub> kích
thích mọc lơng mu và một số đặc tính nữ


<i><b>*/ *./ Tiểu kết</b></i> Gồm 2 buồng trứng, 2 ống dẫn trứng, tử cung, âm
<i>đạo </i>



1./ Buồng trứng, 2./ phiễu dẫn trứng , 3./ tử cung , 4./ âm đạo,
5./ lỗ tử cung , 6./ âm vật , 7./ ống dẫn nước tiểu , 8./ âm đạo
<b>Hoạt động 2 : Buồng trứng và trứng </b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


*/ Giới thiệu :


- Trứng là một tế bào sinh dục ở nữ


- Cho học sinh quan sát hình 61.2 hướng dẫn học sinh tìm hiểu vị trí
của buồng trứng và các bộ phận cơ quan sinh dục nữ


- Hãy cho biết đặc điểm cấu tạo của tế bào trứng ?


=> Giới thiệu : Ở người phụ nữ có khoảng 400/4000 trứng đạt mức
độ trưởng thành . Khi đến tuổi dậy thì bắt đầu trứng rụng . Khi trứng
rụng gặp tinh trùng sẽ thụ tinh và phát triển thành thai ở tử cung
<b>*/ *./ Tiểu kết : </b>


<i>- Tế bào trứng là tế bào lớn nhất của cơ thể có đường kính 0,15</i>
<i><b>0,25mm, trong chứa nhiều tế bào chất </b></i>


<i>- Khi đến tuổi dậy thì bắt đầu trứng rụng . Khi trứng rụng gặp tinh</i>
<i>trùng sẽ thụ tinh và phát triển thành thai ở tử cung</i>


- Tìm hiểu thông tin , nghe giới thiệu , quan sát sơ đồ trả lời


+ Trứng là tế bào lớn nhất của cơ thể có đường kính 0,15 <sub></sub>0,25mm,
trong chứa nhiều tế bào chất



- Tự tìm hiểu một số thơng tin khác về tế bào trứng và rút ra <b>*./</b>
<b>Tiểu kết </b>


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận nào ? chúng ta phải làm gì để thực hiện vệ sinh cơ quan này ?
2./ Làm bài tập bảngg 60


a <b>7</b> e <b>4</b>


b <b>8</b> g <b>2</b>


c <b>3</b> <sub>h</sub>


<b>9 ; 5</b>


d <b>6</b>


<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b> BAØI VỪA HỌC</b> <b>BAØI SẮP HỌC</b>


- Học nội dung bài


- Bảng thân em phải làm gì để bảo vệ cơ quan


sinh dục khỏi các tác nhân gây bệnh ?


Tiết 65 : THUÏ TINH, THUÏ THAI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THAI



- Tìm hiểu sơ đồ hình 62.1; 62.2; 62.3 SGK/193, 194


- Tìm hiểu về quá trình thụ tinh, thụ thai và sự phát triển của thai
- Vì sao lại có hiện tượng kinh nguyệt ? Mơ tả chu kì kinh nguyệt ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Ngày soạn : 25/4/2007


Tieát 65 - bài 62 <b> THỤ TINH, THỤ THAI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THAI </b>
<b>I./MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức : - Hiện tượng kinh nguyệt, sự thụ tinh , thụ thai và sự phát triển của thai trong cơ thể mẹ
2. Kĩ năng : - Phân tích, so sánh, vẽ hình


3. Thái độ : - u thích mơn học, giữ gìn vệ sinh cá nhân , giáo dục sinh sản vị thành niên
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Tuổi dậy thì được đánh dấu bằng khả năng sinh sản . Khi tế bào tinh trùng gặp tế bào trứng sẽ thụ tinh và tạo thành hợp</b>
tử . Vậy thụ tinh là gì ? quá trình phát triển của hợp tử như thế nào ? nếu tế bào trứng khơng thụ tinh thì sao ? đó là những nội dung
chúng ta cùng nghiên cứu tiết học này .


<b>Hoạt động 1 : Thụ tinh và thụ thai </b>


<b>Giaùo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Cho học sinh quan sát hình 62.1 hướng dẫn đường đi của trứng


với tinh trùng <sub></sub> Yêu cầu thảo luận trả lời


- Sự thụ tinh là gì ?



*/ Mơ tả bằng hình vẽ, giải thích hiện tượng trong và sau khi thu tinh
giữa tinh trùng và trứng đến giai đoạn phân chia tế bào trứng ?


- Gọi học sinh đọc phần này yêu cầu tìm hiểu thơng tin để trả lời


các câu hỏi


+ Sau khi trứng thụ tinh chuyển sang giai đoạn nào ? ở đâu?


- Hãy nêu những điều kiện cần cho sự thụ tinh ?


*/ *./ Tiểu kết :


- Thụ tinh là hiện tượng 1 tế bào trứng kết hợp với 1 tế bào tinh
trùng để tạo thành hợp tử


- Hợp tử vừa di chuyển vừa phân chia đến tử cung làm tổ trong lớp
niêm mạc thành tử cung đó là sự thụ thai


- Tìm kiến thức, thảo luận trả lời


- Trứng được thụ tinh bước vào giai đoạn phân chia thành 3 lớp


*/ Tìm kiến thức trả lời


- Điều kiện cần và đủ để thụ tinh là phải có 1 tế bào trứng gặp 1


tế bào tinh trùng



- Điều kiện để thụ thai là trứng đã thụ tinh phải di chuyển đến


làm tổ ở tử cung


<b>Hoạt động 2 : Sự phát triển của thai </b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


*/ Giới thiệu thêm về thời gian thai phát triển trong cơ thể mẹ phụ
thuộc vào những yếu chế độ ăn uống, tình trạng sức khoẻ, chế độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

công việc …dẫn chứng minh hoạ cho học sinh, quá trình hình thành
các cơ quan Lớp ngoài <sub></sub> da, hệ thần kinh và các giác quan


- Lớp giữa <sub></sub> Cơ, xương, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết , sinh dục
- Lớp trong <sub></sub> tiêu hố, hơ hấp, các tuyến nội tiết


*/ Giới thiệu về sự sinh non, sinh già tháng, xẩy thai ..


- Hãy mô tả con đường dinh dưỡng của bào thai thơng qua cơ thể


mẹ ?


- Để đảm bảo bào thi phát triển tốt thì người mẹ mang thai cần


phải làm và nên tránh những gì ?


Bào thai cơ thể mẹ


- Người mẹ cần ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, hạn chế các chất


có hại cho tim mạch . Không làm việc nặng nhọc, cần giữ cho tâm
hồn thanh thản, đảm bảo giấc ngủ …


<b>Hoạt động 2 : Hiện tượng kinh nguyệt </b>


<b>Giaùo viên</b> <b>Học sinh</b>


- Gọi học sinh đọc phần này


- Cho học sinh quan sát hình 62.3 hướng dẫn khai thác . Chỉ ra tác
dụng của hoocmôn đối với buồng trứng


- Hiện tượng kinh nguyệt là gì ? xảy ra khi nào ? do đâu ?


*/ Củng cố : thời kì kinh nguyệt gọi là sự hành kinh, mỗi chu kì kéo
dài từ 28 đến 32 ngày


- Là bong ra của lớp niêm mạc tử cung khi rụng trứng mà không
được thụ tinh , xảy ra khi trứng rụng khoảng 28 – 32 ngày mà
không gặp tinh trùng .


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Hiện tượng kinh nguyệt là gì ?


2./ Sự thụ tinh của cơ thể xảy ra như thế nào ?


3./ Sau khi trứng thụ tinh, thai sẽ làm tổ và phát triển ở :


a./ Vòi trứng b./ Cổ tử cung c./ Thân tử cung d./ Ống dẫn trứng



<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b>BAØI VỪA HỌC</b> <b>BAØI SẮP HỌC</b>


- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi SGK


- Đọc mục em có biết


- Bảng thân em cần phải làm gì để bảo vệ bào thai phát triển bình thường


<b>Tiết 66 . CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC BIỆN</b>
<b>PHÁP TRÁNH THAI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

- Vì sao khơng nên có thai ở tuổi vị thành niên ?
- Nêu các biện pháp tránh thai ở bảng 63


Ngày soạn : 27/4/2007


Tiết 66 - Bài 63 <b>CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức : - Nắm được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hố gia đình và những
nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên


2. Kĩ năng : - Phân tích , giải thích các cơ sở khoa học


3. Thái độ : - Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai từ đó xác định nguyên tắc tuân thủ để
tránh thai



<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Giáo viên - Những thông tin về sự tăng dân số và các biện pháp tránh thai đang được khuyến khích áp dụng
2. Học sinh - Nội dung bài học


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Mở bài : Hiện nay dân số thế giới nói chung và nước ta nói riêng đang là đề tài được mọi người quan tâm và đang ở con số cảnh báo</b>
. Vậy làm thế nào để hạn chế tỉ lệ tăng dân số, để trả lời vấn đề này chúng ta phải biết thực hiện việc tránh thai trong kế hoạch hố
gia đình


<b>Hoạt động 1 : Ý nghĩa của việc tránh thai</b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về các câu hỏi sau :


+ Nêu rõ những ảnh hưởng của có thai sớm, có thai ngồi ý muốn,
có thai ở tuổi vị thành niên . Bảng thân phải làm gì để điều đó
khơng xảy ra ?


+ Hãy phân tích ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch
trong kế hoạch hố gia đình ?


+ Chúng ta thực hiện cuộc vận động đó bằng cách nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu có thai ở tuổi cịn đang đi học ?
 Củng cố nhấn mạnh, giáo dục



*/ *./ Tiểu kết : Học SGK


nên có con trước 18 tuổi và sau 35 tuổi


+ Nếu có thai khi cịn đang đi học thì ảnh hưởng nhiều đến tâm lí
và dẫn đến bỏ học, ảnh hưởng sức khoẻ, thai có thể sinh non, con
yếu, bệnh tật, dễ sẩy thai …


<b>Hoạt động 2 : Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên </b>


- Gọi học sinh đọc thơng tin


+ Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên là gì ?


+ Bảng thân em cần phải làm gì để tránh mang thai ngồi ý muốn
hoặc tránh nạo phá thai ở tuổi vị thành niên ?


 Củng cố, giới thiệu thâm, giáo dục
*/ *./ Tiểu kết :


- Đại diện đọc thông tin , tìm hiểu trả lời


Những nguy cơ


+ Nguy cơ tử vong cao
+ Dễ sẩy thai, đẻ non


+ Con nếu đẻ, thường nhẹ cân, khó ni, dễ tử vong


+ Nếu phải nạo dễ dẫn tới vơ sinh vì dính tử cung, tắc vịi trứng,


chửa ngồi dạ con


+ Nguy cơ bỏ học, ảnh hưởng tới tiền đồ sự nghiệp
<b>Hoạt động 3 : Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai</b>


- Khi không muốn có con chúng ta phải làm gì ?


- Nêu những ngun tắc cơ bảng để thực hiện việc tránh thai ?


- Thực hiện mỗi nguyên tắc có thể có những biện pháp nào ? Nêu


rõ những ưu, nhược điểm của mỗi biện pháp mà em nghe nói ?


+ Khi muốn khơng có con chúng ta phải dùng đến các biện pháp
tránh thai


+ Những nguyên tắc cơ bảng là : không cho tinh trùng gặp trứng ,
chống sự là tổ của trứng đã thụ tinh, ngăn trứng chín và rụng


<b>IV. CỦNG CỐ </b>


1./ Vì sao chúng ta phải thực hiện việc sinh đẻ có kế hoạch ?
2./ Muốn hạn chế việc sinh đẻ chúng ta phải làm gì ? ( Vận động )


3./ Khi khơng muốn có con chúng ta phải thực hiện những biện pháp tránh thai nào ?
<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi SGK



- Sưu tầm trên các bano, áp phích, tờ rơi về những thơng tin và biện pháp


nhằm hạn chế sinh đẻ ( thực hiện KHHGĐ )


Tiết 67 : CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG SINH
DỤC ( BỆNH TÌNH DỤC )


- Tìm hiểu về bệnh lậu, bệnh giang mai về nguyên nhân,
triệu chứng , con đường truyền bệnh và cách phòng trừ


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

bệnh sinh dục


Ngày soạn : 29/4/2007


Tiết 67 - Bài 64 <b>CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG SINH DỤC ( BỆNH TÌNH DỤC )</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức : - Khái niệm về bệnh tình dục, nguyên nhân và triệu chứng của bệnh giang mai và bệnh lậu
2. Kĩ năng : - Phân tích, nhận biết một số bệnh, rèn kỹ năng sử dụng ngôn ngữ


3. Thái độ : - u thích mơn học, có ý thức đấu tranh phòng chống bệnh tật
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


Khi quan hệ tình dục khơng lành mạnh thì bệnh lây truyền qua đường sinh dục là rất cao . Vậy đối với cơ thể ta có thể mắt những
bệnh tình dục nào ?


<b>Hoạt động 1 : Bệnh lậu</b>



<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


Cho học sinh thảo luận theo nội dung bảngg 64 – 1 về


- Ngun nhân
- Triệu chứng


- Hậu quả của bệnh laäu


*/ Phụ nữ khi mang thai mà mắc bệnh này thì hậu quả như thế nào ?
*/ *./ Tiểu kết :


<i>-</i> <i>Do vi khuẩn lậu hình hạt cafe ( song cầu khuẩn) gây nên </i>


<i>-</i> <i>Khi mới mắc bệnh khơng có biểu hiện rõ rệt nhưng lại dễ gây</i>
<i>bệnh cho người khác </i>


 <i>Triệu chứng </i>


<i>-</i> <i>Nữ : Đau bụng dưới, khí hư màu vàng, xanh mùi thối </i>
<i>-</i> <i>Nam : tiểu buốt, chảy mủ trắng ở đầu dương vật </i>
<i>*/ Hậu quả : Nếu không chữa trị sớm và đúng liều </i>


a./ Thảo luận trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<i>-</i> <i>Ở nữ vô sinh, nam hẹp ống dẫn tiểu </i>


<i>-</i> <i>Phụ nữ mang thai mắc bệnh thì thai viêm mắt có thể bị mù </i>
<b>Hoạt động 2 : Bệnh giang mai</b>



<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


Yêu cầu học sinh thảo luận theo nội dung bảngg 64 – 2 và sơ đồ
hình 64 về


- Nguyên nhân
- Triệu chứng


- Hậu quả của giang mai


*/ Chúng ta phải làm gì để ngăn chặn bệnh này ?
*/ *./ Tiểu kết :


( hoïc SGK)


- Nguyên nhân do xoắn khuẩn giang mai gây nên


- Triệu chứng phát ban khắp cơ thể, khớp xương đau, rụng tóc ,


cảm cúm, sốt, đau đầu, đau họng, cuối cùng là tổn thương thần
kinh và phủ tạng


- Hậu quả phụ nữ mang thai mắc bệnh này thai sẽ dị dạng bẩm


sinh hoặc chết lưu


=> Quan hệ tình dục lành mạnh, phát hiện bệnh sớm, chữa trị kịp
thời


<b>III. CỦNG CỐ </b>



1./ Bệnh tình dục là gì ?


2./ Hậu quả và triệu chứng của bệnh lậu là gì ?


3./ Chúng ta phải làm gì để phịng chống bệnh tật nói chung ?
<b>IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b>BAØI VỪA HỌC</b> <b>BAØI SẮP HỌC</b>


- Học nội dung bài, thử liệt kê một số bệnh sinh dục mà


em bieát


- Bảng thân em phải làm gì để ngăn chặn bệnh lây qua


đường sinh dục


- Đọc mục em có biết trang 202


Tiết 68 : ĐẠI DỊCH AIDS – THẢM HỌA CỦA LOÀI
NGƯỜI


- Bệnh AIDS là gì ? Do tác nhân nào gây nên


- Các giai đoạn của bệnh AIDS , hoàn thành bảngg 65
- Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV


- Sưu tầm một số thông tin về bệnh AIDS trên thế giới và



ở Việt Nam chúng ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Tiết 68 <b>ĐẠI DỊCH AIDS – THẢM HỌA CỦA LOAØI NGƯỜI</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức : - Nắm được khái niệm AIDS, triệu chứng và các con đường lây truyền và cách phòng chống AIDS
2. Kĩ năng : - Phân tích, so sánh, suy luận


3. Thái độ : - u thích mơn học, biết cách phòng bệnh cá nhân
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


AIDS là một căn bệnh của thế kỷ , hiện nay AIDS chưa có thuốc chữa . Vậy AIDS là gì, nguyên nhân, triệu chứng ra sao? Chúng ta
cùng nghiên cứu tiết học này


<b>Hoạt động 1 : AIDS là gì ? HIV là gì ?</b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


- Giới thiệu các từ viết tắc A,I,D,S


A : Accquired - Mắc phải
I : Immuno - Miễn dịch
D : Dificienci - Hội chứng
S : Syndrum - Suy giảm


- Vậy AIDS là gì ?


- Gọi học sinh đọc thông tin về AIDS và HIV


- Giới thiệu từ HIV ( Human Immunodificienci Virus)



- Yêu cầu học sinh thảo luận mô tả về quá trình xâm nhập vào cơ


thể và phá hủy hệ thống miễn dịch


- Hoàn thành biểu bảngg 65
<b>*/ *./ Tiểu kết : </b>


<i>AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do bị lây nhiễm HIV,</i>
<i>làm cơ thể mất khả năng chống bệnh và chắc chắn dẫn tới tử vong </i>


- AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
- Nghe giáo viên giới thiệu


- Tìm hiểu kiến thức, thảo luận thông tin, liên hệ thực tế trả lời


+ Khi HIV xâm nhập vào cơ thể thì nó sẽ tấn cơng vào tế bào
limphơ T <sub></sub> phá huỷ hệ thống miễn dịch <sub></sub> người bệnh dễ mắc bệnh
cơ hội


<b>Hoạt động 2 : Đại dịch AIDS thảm hoạ của loài người</b>


- Gọi học sinh đọc thông tin về đại dịch AIDS


- Giới thiệu thêm


HIV có nhiều trong máu, tinh dịch, dịch âm đạo nên người bị nhiễm
HIV qua 3 đường


- Quan hệ tình dục với người bị nhiễm HIV



- Qua truyền máu hoặc dùng chung dụng cụ tiêm chích có HIV


Mẹ nhiễm HIV truyền sang con


- Giới thiệu những con số tăng chóng mặt về đại dịc AIDS chỉ


- Đại diện đọc thông tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

trong một thời gian ngắn
<b>*/ *./ Tiểu kết : Học SGK </b>


<b>Hoạt động 3 : Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS</b>


- Gọi học sinh đọc phần này


- Chúng ta phải làm gì để phịng tránh lây nhiễm HIV có hiệu


quả? Giải thích ?


- AIDS bắt nguồn từ đâu ?


- Hiện nay Châu Á nước nào có tỉ lệ người nhiễm HIV cao nhất


<b>*/ *./ Tiểu kết : Học SGK </b>


- Đại diện học sinh đọc
- Tìm hiểu trả lời các câu hỏi


+ Sống chung thuỷ , khơng tiêm chích ma t …


+ Châu Á ,Thái Lan có số người nhiễm HIV cao nhất


<b>III. CỦNG CỐ </b>


1./ Gọi 1 học sinh lên bảngg viết lại nghĩa của các kí tự từ AIDS ?
2./ AIDS lây truyền qua những con đường nào ?


3./ Muỗi cắn người bị nhiễm HIV rồi cắn người lành . Thì người lành đó có bị nhiễm HIV khơng ? vì sao ?
4./ Biện pháp phịng chống AIDS là gì ?


<b>V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


BAØI VỪA HỌC BAØI SẮP HỌC


- Học nội dung bài, trả lời các câu hỏi SGK


- Nghiên cứu thơng tin ở các bảngg mục em có biết Tiết 69 : ÔN TẬP – TỔNG KẾT - Hoàn thành các biểu bảngg từ 66.1 <sub></sub> 66.8
- Trả lời các câu hỏi trang 212


Ngày soạn : 5/5/2007


Tiết 69 – bài 66 <b>ÔN TẬP - TỔNG KẾT </b>


<b>I. MỤC TIEÂU</b>


1. Kiến thức : - Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học ở chương VII, VIII, IX ,X,XI


- Nắm lại nguyên nhân, triệu chứng và biện pháp phòng chống một số bệnh truyền nhiễm
2. Kĩ năng : - Phân tích, so sánh



</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những nội dung chính ở các chương VII, VIII, IX ,X,XI trong học kì II </b>
<b>1./ Chương VII :</b>


- Cấu tạo của cơ quan bài tiết nước tiểu


- Quá trình lọc và tạo thành nước tiểu chính thức


<b>2./ Chương VIII</b>


- Cấu tạo và chức năng của da


- Quá trình thực hiện chức năng bài tiết của da
<b>3./ Chương IX : Nắm được các bộ phận của hệ thần kinh về cấu tạo và chức năng </b>


Phân hệ thần kinh sinh dưỡng, phân hệ thần kinh cơ xương, so sánh sự khác nhau giữa chúng
Thành phần cấu tạo chủ yếu của các bộ phận của hệ thần kinh là chất xám và chất trắng
Các phần của hệ thần kinh, bán cầu não lớn , tiểu não, não giữa, não trung gian, hành tuỷ
Vẽ và chú thích sơ đồ định vị não


Phản xạ không điều kiện, phản xạ có điều kiện, so sánh giữa chúng


Cơ chế hình thành 1 phản xạ có điều kiện , giải thích thí nghiệm của I.P Paplôp


Cấu tạo và chức năng của các cơ quan cảm giác : thính giác, thị giác, xúc giác, vận động ,vị
giác


<b>4./ Chương X : </b>



- Nắm lại tên các tuyến nội tiết chính
và tên hoocmon tương ứng


- Q trình điều hồ, phối hợp hoạt
động của các tuyến nội tiết


<b>5./ Chương XI : Cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục </b>
Cấu tạo cơ quan sinh dục nam và nữ, tế bào sinh dục nam và nữ


Đặc điểm của tuổi dậy thì, các giai đoạn phát triển của cơ thể hiện tượng kinh nguyệt
Nguyên nhân, triệu chứng của các bệnh truyền nhiễm


- Khái niệm về AIDS, nguyên nhân, triệu chứng, các con đường lây truyền và cách phòng tránh
- Cách đối xử với người bị nhiễm HIV


<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh hoàn thành biểu bảngg </b>
Bảngg 66.1


Các cơ quan bài tiết chính Sản phẩm bài tiết


Phổi CO2, hơi nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Thận Nước tiểu, ( cặn bã và các chất dư thừa của cơ thể )
<b>Bảngg 66.2 : Qúa trình tạo thành nước tiểu của thận </b>


Các giai đoạn chủ yếu trong
qúa trình tạo thành nước tiểu


Bộ phận thực hiện Kết quả Thành phần các chất



Lọc Cầu thận Nước tiểu đầu Nước tiểu đầu lỗng:


- Ít cặn bã, chất độc


- Cịn nhiều chất dinh dưỡng


Hấp thụ lại Ống thận Nước tiểu chính thức Nước tiểu đậm đặc các chất tan


- Nhiều cặn bã và chất độc


- Hầu như không còn chất dinh


dưỡng
Bảngg 66.3


Các bộ phận của da Các thành phần cấu tạo chủ yếu Chức năng của từng thành phần


Lớp biểu bì Tầng sừng ( tầng tế bào chết), tế bào


biểu bì sống, các hạt sắc tố Bảo vệ, ngăn vi khuẩn, các hoá chất,ngăn tia cực tím


Lớp bì Mơ liên kết sợi , trong có các thụ quan,


tuyến mồ hơi, tuyến nhờn, lơng, cơ co
chân lơng, mạch máu


Điều hồ nhiệt, chống thấm nước, mềm
da, tiếp nhận các kích thích của môi
trường



Lớp mỡ dưới da Mỡ dự trữ - Chống tác động cơ học


- Cách nhiệt


Bảngg 66.4


Các bộ phận của hệ thần kinh


Não Tiểu não Tủy sống


Trụ não Não trung


gian Đại não


Cấu tạo Bộ phận trung
ương


Chất xám Các nhân não Đồi thị và
nhân dưới đồi
thị


Vỏ đại não,
các vùng thần
kinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

Chất trắng


<b>Các đường</b>
<b>dẫn truyền</b>
<b>giữa não và</b>


<b>tủy sống</b>


Nằm xen giữa
các nhân


Đường dẫn
truyền nối 2
bán cầu đại
não và với
các phần dưới


Đường dẫn
truyền nối vỏ
tiểu não với
các phần khác
của hệ thần
kinh


<b>Bao ngoài</b>
<b>cột chất xám</b>


Bộ phận ngoại biên


Dây thần kinh
não và các
dây thần kinh
đối giao cảm


- Dây thần
kinh tuỷ


- Dây thần
kinh sinh
dưỡng
- Hạch thần
kinh giao cảm
Chức năng Điều khiển, điều hoà và phối


hợp hoạt động của các cơ
quan, hệ cơ quan trong cơ thể
bằng cơ chế phản xạ (PXKĐK
và PXCĐK )


Trung ương
điều khiển và
điều hoà các
hoạt động
tuần hồn, hơ
hấp, tiêu hố


Trung ương
điều khiển và
điều hoà trao
đổi chất, điều
hoà nhiệt


Trung ương
của PXCĐK .
Điều khiển
các hoạt động
có ý thức,


hoạt động tư
duy


Điều hoà và
phối hợp các
cử động phức
tạp


Trung ương


của các


PXCĐK về
vận động và
sinh dưỡng


Baûngg 66.5


Cấu tạo <sub>Chức năng</sub>


Bộ phận trung ương Bộ phận ngoại biên


Hệ thần kinh vận động Não


Tuỷ sống


Dây thần kinh não
Dây thần kinh tuỷ


Điều khiển các hoạt


động của hệ cơ xương
Hệ thần kinh sinh


dưỡng


Giao cảm Sừng bên


Tuỷ sống


Sợiii trước hạch (ngắn)
hạch giao cảm


Sợiii sau hạch dài


Có tác dụng đối lập
trong điều khiển hoạt
động của các cơ quan
sinh dưỡng


Đối giao cảm Trụ não


Đoạn cùng tuỷ


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Baûngg 66.6


Thành phần cấu tạo


Chức năng
Bộ phận thụ cảm Đường dẫn truyền Bộ phận phân tích trung



ương
Thị giác Màng lưới của cầu mắt Dây thần kinh thị giác


(dây II) Vùng thị giác ở thùychẩm Thu nhận kích thích củasóng ánh sáng từ vật
Thính giác Cơ quan Coocti (trong


ốc tai) Dây thần kinh thínhgiác (dây VIII) Vùng thính giác ở thùythái dương Thu nhận kích thích củasóng âm thanh từ nguồn
phát


Bảngg 66.7


Các thành phần cấu tạo Chức năng


Mắt - Màng cứng và màng giác


Lớp sắc tố


- Màng mạch


Lòng đen, đồng tử


Lớp tế bào que, tế bào nón


- Màng lưới


Tế bào thần kinh thị giác


- Bảo vệ cầu mắt và màng giác cho ánh sáng đi qua


- Giữ cho trong cầu mắt hồn tồn tối , khơng bị phản xạ ánh


sáng


- Có khả năng điều tiết ánh sáng


- Tế bào que thu nhận kích thích ánh sáng . Tế bào nón tiếp
nhận kích thích màu sắc ( đó là tế bào thụ cảm )


- Dẫn truyền xung thần kinh từ từ tế bào thụ cảm về trung ương
Tai - Vành tai và ống tai


- Màng nhó


- Chuỗi xương tai


- Ốc tai và cơ quan Coocti


- Vành bán khuyên


- Hứng và hướng sóng âm
- Rung theo tầng số sóng âm


- Truyền rung động từ màng nhĩ vào màng cửa bầu ( của tai


trong )


- Cơ quan Coocti trong ốc tai tiếp nhận kích thích của sóng


âm chuyển thành xung thần kinh truyền theo dây VIII
( nhánh ốc tai ) về trung khu thính giác



- Tiếp nhận kích thích về tư thế và chuyển động trong khơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

Bảngg 66.8


Tuyến nội tiết Hoocmôn Tác dụng


<b>Tuyến n</b>
1./ Thuỳ trước


2./ Thuỳ sau
<b>Tuyến giáp</b>
<b>Tuyến t</b>


<b>Tuyến trên thận </b>
1./ Vỏ tuyến


2./ Tuỷ tuyến
<b>Tuyến sinh dục </b>
1./ Nữ


2./ Nam
3./ Thể vàng
4./ Nhau thai


- Tăng trưởng ( GH )


- TSH


- FSH



- LH


- PrL


- ADH


- Ôxitôxin ( OT )
- Tirôxin ( TH )
- Insulin


- Glucagôn


Anđôstêrôn
Cooctizôn


Anđrôgen ( kích tố nam
tính )
rênalin và
norênalin
Ơstrôgen
Testôstêrôn
Prôgestêrôn


Hoocmôn nhau thai


- Giúp cơ thể phát triển bình thường
- Kích thích tuyến giáp hoạt động


- Kích thích buồng trứng và tinh hồn phát triển



- Kích thích gây rụng trứng , tạo thể vàng ở nữ
- Kích thích tế bào kẽ sản xuất testơstêrơn


- Kích thích tuyến sữa hoạt động
- Chống đa niệu ( đái tháo nhạt )


- Gây co các cơ trơn , co tử cung
- Điều hoà trao đổi chất


- Biến đổi Glucôzơ <sub></sub> glucôgen
- Biến đổi Glucơgen <sub></sub> glucơzơ


- Điều hồ muối khống trong máu
- Điều hồ Glucơzơ huyết


- Thể hiện giới tính nam


- Điều hồ tim mạch – điều hồ glucơzơ huyết


- Phát triển giới tính nữ
- Phát triển giới tính nam


- Duy trì sự phát triển lớp niêm mạc tử cung và kìm


hãm tuyến yên tiết FSH và LH


- Tác động phối hợp với Prôgesterôn của thể vàng trong


giai đoạn 3 tháng đầu, sau đó hồn tồn thay thế thể
vàng



Câu hỏi ôn tập cuối học kì II và tổng kết năm học


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

2./ Cơ thể có những phản ứng lại những đổi thay của môi trường xung quanh bằng cách nào để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển ? cho ví
dụ minh hoạ ?


3./ Cơ thể điều hồ q trình sinh lí diễn ra bình thường trong mọi lúc, ở mọi nơi bằng cách nào ? cho ví dụ minh hoạ ?
4./ Để tránh mang thai ngồi ý muốn hoặc tránh khơng phải nạo phá thai ở tuổi vị thành niên cần phải chú ý những gì ?
5./ Trình bày tính thống nhất trong mọi hoạt động sống của cơ thể thông qua một số ví dụ tự chọn .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×