Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.58 KB, 44 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ Hai, ngày 18 tháng 1 năm 2021
<b>CHÀO CỜ ÐẦU TUẦN </b>
–––––––––––––––––––––––––––––––
Toán.
<b>Tiết 91 :</b>
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan
- Bài tập cần làm : Bài 1a, 2a.
<b>II-ĐỒ DÙNG:</b>
- Hình thang ABCD bằng giấy bìa.
- Kéo,thước kẻ.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A-Khởi động: 3 p</b>
- Nêu đặc điểm của hình thang.
- Chữa bài 3 SGK.
<b>B-Bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài : 1 p</b>
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hình thành cơng thức tính diện tích hình thang. 5 p</b>
- HS lấy 1 hình thang đã chuẩn bị.
- GV gắn mơ hình hình thang.
- GV hướng dẫn HS thao tác từng bước như trong SGK.
* Tổ chức hoạt động so sánh hình và trả lời.
- GV: Dẫn dắt để HS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác
ABM; sau đó ghép lại để được hình tam giác ADK.
- GV: Hướng dẫn HS nhận xét về diện tích hinh thang ABCD và diện tích hình tam
giác ADK vừa tạo thành.
<i>+ Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK</i>
<i>+ Diện tích hình tam giác ADK là </i> DKxAH<sub>2</sub>
<i>Mà </i> DKxAH
2 =
(DC+CK)xAH
2 =
(DC+AB)xAH
2
<i>Vậy diện tích hình thang ABCD là </i> (DC+AB)<sub>2</sub> xAH
- HS nhận xét về mối quan hệ giưa các yếu tố của hai hình để rút ra cơng thúc tính
diện tích hình thang.
S = (a+<sub>2</sub><i>b)</i>xh
<b>Hoạt động 3: Thực hành </b>
<i>Bài 1: Làm CN</i>
- HS tính theo cơng thức
a. (12 + 8) 5 : 2 = 50 cm2
b. (9,4 + 6,6) 10,5 : 2 = 84 m2
<i>Bài 2:</i> theo N2
a. HS viết quy tắc tính diện tích hình thang. Chỉ ra các số đo của hình thang
b. Nêu đặc điểm của hình thang vng? Khi đó đường cao của hình thang vng
có đặc điểm gì?
<i>Bài 3:HSNK</i>
- HS đọc đề bài, vẽ hình rồi điền số đo đã cho vào hình vẽ.
- Bài toán đã cho đủ các yếu tố để thay vào cơng thức chưa? Cịn thiếu yếu tố nào?
- Hãy nêu cách tính chiều cao?
Bài giải:
Chiều cao của hình thang là:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) 100,1 : 2 = 10020,01 (m2<sub>)</sub>
Đáp số: 10020,01 m2<sub>.</sub>
<b>C.Củng cố, dặn dò: 1p</b>
<b> GV hướng dẫn HS cắt ghép hình thang theo cách khác để xây dựng cơng thức tính</b>
diện tích hình thang.
–––––––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật
(anh Thành, anh Lê)
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước của Nguyễn Tất
Thành. Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do).
- HSNK phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4).
<b>II-ĐỒ DÙNG:</b>
-Tranh mimh họa bài đọc trong SGK
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A-Khởi động :2p</b>
Giới thiệu chủ điểm Người công dân.
<b>B-Bài mới: 30p</b>
<b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiếu bài. </b>
<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc:</b>
- Một HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra đoạn kịch
- GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch
- HS tìm các từ khó đọc:phắc-tuya,Sa-xơ-lu Lơ-ba,Phú Lãng Sa.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn trích trong vở kịch.
Đoạn 1: Từ đầu...vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
Đoạn 2: Từ Anh Lê này...khơng xin được việc làm ở Sài Gòn này nữa.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS đọc hiểu các từ ngữ chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc lại toàn bộ đoạn kịch.
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài</b>
<i>Tổ chức cho HS làm việc theo N4 trả lời các câu hỏi ở SGK trong nhóm theo các</i>
<i>bước và trình bày trước lớp</i>
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+Tìm việc ở Sài Gịn.
- Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh ln ln nghĩ tới dân, tới nước?
(Các câu nói của anh trong đoạn trích này đều trực tiếp hay gián tiếp liên quan tới vấn
đề cứu dân, cứu nước. Những câu nói thể hiện trực tiếp lo lắng của anh Thành về dân
- Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm
những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy? (Những chi tiết cho thấy
câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau: Anh Lê gặp anh
Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại khơng nói
đến chuyện đó. Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê, rõ nhất là hai
lần đối thoại: Vậy anh vào Sài Gịn này làm gì ? Anh học trường Sa-xơ-lu Lơ-ba ... thì
... ờ ... anh là người nước nào? Nhưng tơi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến, khơng
định xin việc làm ở Sài Gịn này nữa. Vì đèn dầu ta khơng sáng bằng đèn hoa kì.
+ Sở dĩ câu chuyện giữa hai người nhiều lúc khơng ăn nhập với nhau vì mỗi người
theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến
cuộc sống hàng ngày. Anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân.
<b>Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm: .</b>
- HDHS phân vai đọc theo lời các nhân vật.
- HS đọc diễn cảm từ đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
- GV đọc mẫu đoạn kịch.
<b>Hoạt động 4 : Cũng cố, dặn dò: 3p.</b>
- Một vài HS nhắc lại ý nghĩa đoạn kịch.
- GV nhận xét tiết học và dặn luyện đọc trước màn 2 của vở kịch.
–––––––––––––––––––––––––––––––
Đạo đức.
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê
hương .
- Yêu mến, tự hào về q hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê
hương
- GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị u q hương mình (Hoạt động 1)
<i>*Tích hợp GDTNMT Biển và hải đảo: Bảo vệ, giữ gìn tài ngun, mơi trờng biển là</i>
<i>góp phần xây dựng, bảo vệ quê hơng biển, đảo.(Liên hệ)</i>
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Giới thiệu bài (2p)</b>
<b>2. Hoạt động 1:Tìm hiểu truyện Cây đa làng em (15p)</b>
- Gọi 2 HS đọc truyện <i>Cây đa làng em</i>
- HS thảo luận nhóm đơi
+ Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa?
+ Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì? Vì sao Hà lại làm như vậy?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, bổ sung.
<i>- </i>GV kết luận<i>: Bạn Hà đã đóng góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó </i>
<i>thể hiện tình u q hương của Hà.</i>
<b>3. Hoạt động 2:</b>Làm bài tập 1(7P)
- HS thảo luận theo cặp để làm bài tập1 : Theo em, trường hợp nào dưới đây thể hiện
tình yêu quê hương?
- Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến.
- GV: Kết luận: Trường hợp (a), (b), (c), (d), (e) thể hiện tình yêu quê hương.
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
<b>4. Hoạt độmg 3: Liên hệ thực tế (11P)</b>
- HS trao đổi với nhau theo các gợi ý sau:
+ Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì về quê hương mình ?
+ Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương ?
- Gọi một số HS trình bày kết quả.
- GV kết luận và khen các em đã biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc
làm cụ thể.
<b>*Hoạt động tiếp nối.(2P)</b>
- Cho các nhóm chuẩn bị các bài thơ, bài hát,… nói về tình u q hương.
________________________________________
Luyện từ và câu
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép
thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của
những vế câu khác (ND ghi nhớ )
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III);
thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
- HSNK thực hiện được yêu cầu của BT2 (trả lời các câu hỏi giải thích lí do)
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>B-Bài mới:</b>
Giới thiệu bài (1p)
<b>Hoạt động 1: Phần nhận xét (10p)</b>
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bộ nội dung các BT, cả lớp theo dõi.
<i>Tổ chức cho HS làm việc theo N4 hoàn thànhyêu cầu bài tập và trình bày trước lớp. </i>
+ Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu.
- HS đánh số thứ tự 4 câu, gạch một gạch chéo(/) ngăn cách CN và VN.
1: Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ / cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to.
C V
2: Hễ con chó / đi chậm, con khỉ / cấu hai tai chó giật giật.
C V C V
3: Con chó/ chạy sải thì khỉ / gù lưng như người phi ngựa.
4: Chó / chạy thong thả, khỉ / bng thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.
C V C V
- GV hướng dẫn HS xếp 4 câu trên vào 2 nhóm : Câu 1 là câu đơn, câu 2,3,4 là câu
ghép
- GV hỏi : Có thể tách mỗi cụm C-V trong các câu ghép trên thành một câu đơn được
khơng ? Vì sao ?.
<b>- GV chốt lại.: Khơng thể tách được vì ý của từng vế câu ghép có mối quan hệ chặt</b>
chẽ với nhau. Tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn sẽ tạo thành một chuỗi câu rời
rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa
<b>Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ (5p)</b>
- Gọi 2 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK, cả lớp theo dừi.
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập (18p)</b>
<b>Bài tập 1</b>
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>Bài tập 2 : </b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi chung.
- HS làm vào VBT, gọi một số HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải :
Nếu tách Trời/ xanh thẳm. Biển/ cũng thẳm xanh như dâng cao lên chắc nịch. Ta
<b>Bài tập 3: </b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở
- HS phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét, bổ sung.
<i>+ Mùa xuân đã về, hoa đua nhau khoe sắc.</i>
<i>+ Mặt trời mọc, sương tan dần.</i>
<b>4. Củng cố, dặn dò. 1p</b>
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau.
_________________________________________
Lịch sử
<b>*Kiến thức:</b>
- Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm
+ Ngày 7-5-1954, bộ đội chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra đầu hàng, chiến dịch kết thúc
thắng lợi.
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp
phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh
hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
<b>*Kĩ năng: </b>
- Sử dụng lược đồ, sưu tầm tư liệu lịch sử.
- Kể chuyện.
<b>*Định hướng thái độ:</b>
- Tự hào về chiến thắng lịch sử vẻ vang Điện Biên Phủ, về tinh thần chiến đấu bất
khuất, kiên cường chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
- Năng lực nhận thức lịch sử:
+ Trình bày những nét cơ bản về chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Năng lực tìm tịi, khám phá lịch sử:
+ Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh chữ, ảnh chụp, lược đồ)
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Kể tên các chiến thắng có tầm vóc như chiến thắng Điện Biên Phủ: Chiến thắng
+ Kể chuyện, đọc thơ hoặc hát bài hát ca ngợi chiến thắng Điện Biên Phủ.
<i>(Có thể chọn 1 trong 2)</i>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: + Lược đồ chiến dịch Điện Biên Phủ; Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ
(ảnh, truyện kể).
+ Máy chiếu, thiết bị nghe nhìn khác.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu truyện kể, bài hát, bài thơ về chiến dịch Điện Biên
Phủ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Hoạt động khởi động:</b>
- GV: Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- Lớp phó phụ trách học tập hỏi các bạn trong lớp 2 câu hỏi cuối bài <i>Hậu phương</i>
<i>những năm sau chiến dịch biên giới (SGK)</i>
- HS, GV nhận xét
- GV sử dụng một số ảnh về chiến thắng Điện Biên Phủ hoặc đoạn phim tài liệu về
Chiến dịch Điện Biên Phủ trình chiếu cho HS xem và hỏi: Những hình ảnh này gợi
nhớ đến sự kiện lịch sử nào?
- GV giới thiệu bài và ghi mục bài.
<b>2. Hoạt động hình thành kiến thức:( Khám phá)</b>
<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến chiến dịch Điện Biên Phủ( Làm</b>
<b>việc cả lớp)</b>
- GV: Hãy nêu tình thế của quân Pháp từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới 1950 đến
năm 1953?
(Địch rơi vào thế bị động, trong khi đó ta chủ động mở nhiều chiến dịch lớn trên toàn
quốc làm cho địch thêm bị động, lúng túng).
GV: Vì vậy, thực dân Pháp (với sự giúp đỡ của Mĩ về vũ khí, đơ la, chuyên gia quân
sự) đã xây dựng ở Điện Biên Phủ một tập đoàn cứ điểm kiên cố vào bậc nhất ở chiến
trường Đông Dương, nhằm thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, giành lại thế chủ
động trên chiến trường và có thể kết thúc chiến tranh.
- Hiển thị bản đồ hành chính Việt Nam, HS quan sát và tìm vị trí tỉnh Điện Biên trên
bản đồ.
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1 và Hình 2 SGK, thảo luận nhóm 2, nêu nội dung
từng bức ảnh?
- GV cho HS xem hình ảnh các đồng chí sau: Chủ tịch Hồ Chí Minh, Phạm Văn
Đồng, Trường Chinh, Võ Nguyên Giáp
<b>*Hoạt động 2: Trình bày một số sự kiện của Chiến dịch Điện Biên Phủ ( Làm</b>
<b>việc nhóm 4)</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 trình bày một số sự kiện ở Chiến dịch Điện Biên
Câu hỏi thảo luận :
1.Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công?
2)Kể lại từng đợt tấn cơng đó (Bắt đầu vào thời gian nào? Tấn cơng vào vị trí nào?
Kết quả của đợt tấn cơng)
- Đại diện HS các nhóm trình bày trước lớp (GV trình chiếu minh họa trên lược đồ
theo tiến trình HS trình bày)
- Nhận xét, đánh giá (HS, GV).
- HS (có năng khiếu) trình bày tồn bộ diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ kết hợp
trình chiếu minh họa trên lược đồ theo tiến trình trình bày.
- Đánh giá kết quả học tập của HS qua HĐ trên (HS, GV đánh giá).
<b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu tinh thần chiến đấu của bộ đội và ý nghĩa của Chiến</b>
<b>thắng Điện Biên Phủ(Làm việc cặp đôi)</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi thảo luận các câu hỏi sau:
+ Thi kể một số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch ĐBP?(Phan Đình Giót lấy
thân mình lấp lỗ châu mai;Tơ Vĩnh Diện lấy thân mình chèn pháo)
+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ ?(là mốc son chói lọi, góp phần
kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược).
- Đại diện HS trình bày.
- Nhận xét, đánh giá (HS, GV).
- HS quan sát Hình 4- SGK và nêu nội dung hình ảnh? ( Cờ chiến thắng tung bay trên
nóc hầm tướng Đờ Ca-xtơ-ri)
*HSNK: Chiến thắng Điện Biên Phủ có thể ví với chiến thắng nào trong lịch sử chống
giặc ngoại xâm của dân tộc ta? (Bạch Đằng, Chi Lăng)
<b>3. Hoạt động luyện tập, vận dụng:</b>
- HS chia sẻ với các bạn trong lớp về các hình ảnh, bài thơ hoặc bài hát em sưu tầm
được nói về chiến thắng Điện Biên Phủ. ( Nội dung này, ở tiết trước GV đã dặn HS
chuẩn bị cho tiết học này);
+ Lần lượt từng HS chia sẻ trước lớp, cả lớp lắng nghe và nhận xét, bình chọn bạn sưu
tầm được nội dung hay và trình bày tốt nhất.
GV tuyên dương HS.
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- HS,GV nhận xét, đánh giá tiết học (tinh thần + hiệu quả học tập)
- Dặn HS: Tìm hiểu thêm về sự kiện lịch sử này và chuẩn bị bài 18 – SGK.
____________________________________________
Khoa học
- Biết cách tách các chất ra khỏi một số dung dịch. Bằng cách chưng cất.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:
- Một ít đường hoặc muối, nước sơi để nguội, cốc thuỷ tinh, thìa.
- Bếp ga mi ni, nồi,…
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i>A. Giới thiệu bài: </i>
<i>B. Các hoạt động:</i>
<b>Hoạt động 1 : Dung dịch là gì ?</b>
<i><b>Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề</b></i>
- GV đưa ra chai nước cam và hỏi : Để tạo ra nước cam nay cần có những gi?
- GV giới thiệu: Đây được gọi là dung dịch nước cam.
=> Vậy dung dịch là gì?
<i><b>Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của học sinh</b></i>
- GV yêu cầu HS thảo luận mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở
thí nghiệm về dung dịch. Bạn thư kí tổng hợp ghi vào bảng nhóm.
- GV u cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên
<i><b>Bước 3: Đề xuất câu hỏi hay giả thuyết và thiết kế phương án thực nghiệm</b></i>
Từ những ý kiến ban đầu của của HS do nhóm đề xuất- Định hướng cho HS nêu ra
các câu hỏi thắc mắc liên quan.
<i><b>Bước 4: Tiến hành thí nghiệm tìm tịi- nghiên cứu</b></i>
- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất thí nghiệm nghiên cứu
- Tổ chức cho các nhóm trình bày thí nghiệm
<i><b>Bước 5: Kết luận và hợp thức hố kiến thức</b></i>
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi trình bày thí nghiệm
- GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở
bước 2 để khắc sâu kiến thức:
<i>* Kết luận:</i>
<i>- Muốn tạo ra một dung dịch, ít nhất cần phải có từ hai chất trở lên, trong đó phải có</i>
<i>một chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng đó.</i>
<i>- Hỗn hợp chất lỏng và chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng</i>
<i>với chât lỏng hoà tan vào nhau được gọi là dung dịch.</i>
<i>* Làm việc cả lớp:</i>
<i>- </i>Kể tên một số dung dịch khác mà em biết ?
+ Dung dịch nước lau nhà, nước rửa chén, nước đường, …
<b>Hoạt động 2: Tách các chất ra khỏi hỗn hợp.</b>
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- HS thực hành như yêu cầu trang 77.
- Các thành viên trong nhóm nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa, rút ra nhận xét,
so sánh với kết quả dự đoán ban đầu.
Bước 2: Làm việc cả lớp:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt ý: Những giọt nước đọng trên đĩa khơng có vị mặn như nước muối trong
cốc. Vì chỉ có hơi nước bốc lên, khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước. Muối vẫn
cịn lại trong cốc.
- Qua thí nghiệm trên, theo các em, ta có thể làm thế nào để tách các chất trong dung
dịch? (chưng cất).
<b>Kết luận :</b>
<i>- Ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất.</i>
<i>- Trong thực tế, người ta sử dụng phương pháp chưng cất để tạo ra nước cất dùng</i>
<i>cho ngành y tế và một số ngành khác cần nước thật tinh khiết.</i>
<i>- Để sản xuất ra muối từ nước biển, người ta dẫn nước biển vào các ruộng làm muối.</i>
<b>Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò </b>
Nhận xét chung tiết học
________________________________________
Thứ Ba, ngày 19 tháng 1 năm 2021
Toán
<b>Tiết 92</b>
- Biết tính diện tích hình thang.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 3a.
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A.Khởi động: (3 p)</b>
- HS nối tiếp nêu quy tắc và cơng thức tính diện tích hình thang.
<b>B.Bài mới.</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1p)</b>
<b>Hoạt động 2: Luyện tập (30p)</b>
Bài 1: Làm CN
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS nhận xét các đơn vị đo của các số đó
- HS tự làm vào vở. Một số HS nêu kết quả trước lớp
a. S = (14 + 6) 7 : 2 = 70 cm
b. S = (2,8 + 2,8) 0,5 : 2 = 1,15 m
Bài 3a :
- HS đọc yêu cầu đề; làm việc theo nhóm 2:HS quan sát, nhận xét rút ra kết luận; trình
bày trước lớp
- HS đọc đề toán
- GV hướng dẫn HS làm vào vở
- 1 HS lên bảng làm. GV nhận xét. Đáp số : 4837,5 (kg)
- GV chấm một số bài, nhận xét
C.Củng cố, dặn dị: 1p
Gv nhận xét chung tiết học
–––––––––––––––––––––––––––––––
Chính tả.(nghe-viết)
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xi.
- Làm được BT2, BT(3)a
<b>II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A.Khởi động: (2 p)</b>
- HS chữa bài tập 2 tiết trước
<b>Hoạtđộng 1 : Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nghe - viết. (18’)</b>
- GV đọc bài chính tả <i>Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.</i>
- Cả lớp theo dõi SGK.
- 2 HS đọc thầm lại bài chính tả.
- Bài chính tả cho em biết điều gì?
- GV nhắc HS chú ý những tên riêng cần viết hoa .(Nguyễn Trung Trực, Vàm cỏ,Tân
An, Long An, Tây Nam Bộ, Nam kì, Tây)
- GV nhận xét chung.
- GV đọc lần 1 cho HS viết vào vở
- GV đọc lại lần 2 HS đổi vở cho nhau rà soát lỗi.
- GV chấm một số bài.
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS làm bài tập.(14’)</b>
- HS Chữa bài vào vở
- Một số HS đọc kết quả
- GV nhận xét chung
- HS đọc yêu cầu bài
- GV: cho cả lớp làm vào vở BT, gọi một số HS nêu kết quả.
- GV nhận xét chốt lại lời giải :
…Nhà tơi cịn bố mẹ già….cịn làm để ni cịn là dành dụm cho tương lai.
GV chấm một số bài, nhận xét
<b>Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau .
Chiều Luyện từ và câu.
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép
không dùng từ nối.
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1,mục III); viết được đoạn văn theo
yêu cầu của BT2.
<b>II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A-Khởi động : (3p.)</b>
- HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép trong tiết trước.
GV nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1p.)</b>
<b>Hoạt động 2 : Phần nhận xét. (10p.)</b>
Bài tập 1:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT1, cả lớp theo dõi SGK.
- Cho HS đọc lại các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân tách 2 vế câu
ghép; gạch dưới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
- GV nhận xét ,bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
<i>+ </i>Câu 1: Súng kíp của ta/ mới bắn một phát//thì súng của họ/ đã bắn được năm, sáu
mươi phát.
<i>+ </i>Câu 2: Quan ta /lạy súng thần công bốn lạy rồi mới bắn//, trong khi đại bác của họ
/đã bắn được hai mươi viên<i> </i>
<i>+ </i>Câu 3 :<b>Cảnh tượng xung quanh tơi/ đang có sự thay đổi lớn//: hôm nay tôi /đi </b>
học
<i>+</i>Câu 4: Kìa là những mái nhà/đứng sau luỹ tre//; đây là mái đình /cong cong//;
kia nữa là sân/ phơi
Bài tập 2 :
- HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn HS :
Câu 1: từ thì dùng để phân cách các vế câu
<b>Kêt luận : </b><i>Có hai cách nối các vế câu trong câu ghép là :</i>
<i>- Nối trực tiếp và dùng dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm </i>
<i>- Nối bằng những từ có tác dụng nối</i>
<b>Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ. (4p)</b>
- Gọi 3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
<b>Hoạt động 4 : Lyuện tập.(15p)</b>
Bài tập 1:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập 1, cả lớp đọc thầm các câu văn, tự
làm vào vở bài tập.
- GV: Nhận xét và chốt lại lời giải
+ Đoạn a có một câu ghép, với 4 vế câu:
Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy/lại sơi nổi//, nó/ kết
thành…. to lớn//, nó /lướt qua … khó khăn/, nó/ nhấn chìm tất cả lũ cướp nước.
+ Đoạn b có một câu ghép với 3 vế câu:
<b>Nó/ nghiến răng ken két//, nó/ cưỡng lại anh//, nó /khơng chịu khuất phục</b>
+ Đoạn c có một câu ghép với 3 vế câu:
<b>Chiếc lá /thống trịng trành//,chú nhái bén /loay hoay cố giữ thăng bằng// rồi chiếc</b>
<b>thuyền đỏ thắm/ lặng lẽ xi dịng.</b>
- Các vế câu ghép nối với nhau trực tiếp, giữa hai vế câu có dấu phẩy. Vế ba nối với
vế hai bằng qua hệ từ rồi
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
GV: Nhắc HS chú ý: Đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) tả ngoại hinh một người bạn, phải có
ít nhất một câu ghép. Các em hãy viết đoạn văn một cách tự nhiên; sau đó kiểm tra,
nếu thấy trong đoạn chưa có câu ghép thì sửa lại.
- HS làm vào vở bài tập.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
4.Củng cố dặn dò. (2p)
- GV Gọi 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
____________________________________
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
1. Kiến thức: Giúp các em chọn được sách sách truyện theo chủ điểm nĩi về :
Ngày Tết trên đất nước mình,phù hợp với yêu cầu và khả năng đọc hiểu của mình.
3. Thái độ: Giúp HS ham đọc sách, cĩ thĩi quen đọc sách theo chủ đề trên và
vận dụng kiến thức đã đọc vào thực tiễn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Danh mục sách và truyện.
- Sách truyện về chur điểm : Ngày Tết quê em.
- Nhật kí đọc của HS…
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (3-4p)</b>
- Ổn định chỗ ngồi
- GV hỏi: Em nào cho cô biết chủ điểm hoạt động Đội của tháng 1 là gì ?( Ngày
Tết quê em. )GV giới thiệu: Hôm nay, để hiểu thêm về tình bạn bè, cơ sẽ cho các em
tìm đọc một số câu chuyện gắn với chủ điểm : Ngày Tết quê em.. Tiết ĐSTV hôm nay
chúng ta sẽ tham gia với hình thức “đọc cặp đơi”.
<b>2. Hoạt động 1: Hoạt động đọc.</b>
<b>2.1. Trước khi đọc: (5-6p)</b>
- HS chọn bạn để đọc cặp đôi.
- Cho lần lượt 6-8 HS lên chọn sách.
- GV cho HS đọc ( giáo viên di chuyển xung quanh phịng, kiểm tra xem các cặp đơi
có thực sự đang đọc cùng nhau hay không. Đảm bảo các cặp đôi ngồi cạnh nhau khi
đọc, không ngồi đối diện nhau. Nhắc học sinh về khoảng
cách giữa sách và mắt khi đọc)
- Lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi nỗ lực của các em;
-. Nếu có học sinh gặp khó khăn khi đọc GV hướng dẫn thêm.
- Quan sát cách học sinh lật sách và hướng dẫn lại cho học sinh
cách lật sách đúng.
<b>2.3. Sau khi đọc (5 phút)</b>
- GV thông báo: Thời gian đọc đã hết. Nếu các em chưa đọc xong, sau tiết đọc này
chúng ta có thể đến thư viện mượn sách về nhà để tiếp tục đọc.
- Nhắc học sinh mang sách về ngồi gần giáo viên
- Mời 3-4 học sinh chia sẻ về quyển sách mà các em vừa đọc
- Giáo viên chọn 3-4 câu hỏi để mời từng học sinh chia sẻ:
+ Câu chuyện em vừa đọc có tên là gì?
+ Em có thích quyển sách mình vừa đọc khơng? Tại sao?
+ Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao?
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu?
+ Điều gì em thấy thú vị nhất trong quyển sách mình vừa đọc? Điều gì làm em cảm
thấy sợ hãi? Điều gì làm em cảm thấy vui? Điều gì làm em cảm thấy buồn?
+ Đoạn nào trong quyển sách làm em thích nhất? Tại sao?
+ Nếu em là …. (nhân vật), em có hành động như vậy khơng? Nếu khơng thì em sẽ
hành động như thế nào?
nào?
- Sau phần chia sẻ của từng học sinh, GV nói: Cảm ơn em đã chia sẻ về quyển sách
của mình.
- Hướng dẫn HS mang sách lên trả lại vào đúng vị trí (mời lần lượt một số nhóm lên
trả sách).
<b>3. Hoạt động 2. Hoạt động mở rộng (10 phút)</b>
- Giới thiệu hoạt động: Hoạt động mở rộng hôm nay chúng ta cùng thực hiện hoạt động
viết và vẽ.
- HS viết hoặc vẽ về một trong các nhân vật trong truyện hoặc viết về nội dung/ ý
nghĩa của truyện vừa đọc.
<b>4. Củng cố, dặn dò:3p</b>
- GV: Cô mong các giờ ra chơi các em hãy xuống thư viện tìm đọc hoặc mượn về nhà đọc
thêm các cuốn truyện khác nói về chủ điểm “Uống nước nhớ nguồn ” mà chúng ta chưa
được đọc.
-GV nhận xét tiết học
______________________________________
Thứ Tư, ngày 20 tháng 1 năm 2021
Toán
<b>Tiết 93: </b>
- Biết tính diện tích hình tam giác vng, hình thang.
- Biết giải tốn liên quan dến diện tích và tỉ số phần trăm.
- Bài tập cần làm BT1.BT2. HSNk làm thêm bài 3.
<b>II. HOẠT DỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. Khởi động : (3p)</b>
- Nêu quy tắc và viết công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình thoi.
- GV nhận xét chung
<b>B.Bài mới:</b>
1: Giới thiệu bài (1p.)
2. Luyện tập (30p.)
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS vận dụng cơng thức tính diện tích hình tam giác, củng cố kĩ năng
tính tốn trên các số thập phân
- Gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét, tuyên dương<i>.</i>
Bài 2:
- GV vẽ hình minh họa.
- GV gợi ý : Muốn so sánh diện tích của hình thang ABED và diện tích của hình tam
giác BEC ta phải biết gì ?
<i>Tổ chức cho HS làm việc theo N4 hồn thành bài giải ,các nhóm treo bảng phụ chữa</i>
<i>bài ở bảng</i>
+ Tính diện tích hình thang ABED: (1,6 + 3,8) 1,2 : 2 = 3,24 (dm2<sub>)</sub>
+ Tính diện tích hình tam giác BCE: 1,2 1,3 : 2 = 0,78 ((dm2<sub>)</sub>
- HS chữa bài trên bảng phụ
- GV nhận xét
Bài 3: HSNK
- HS đọc đề toán GV hướng dẫn HS giải vào vở
- HS lên bảng làm Bài giải
a) Diện tích mảnh vườn hình thang là:
(50 + 70) 40 : 2 = 2400 (m2<sub>)</sub>
Diện tích trồng đu đủ là:
2400 : 100 30 = 720 (m2<sub>)</sub>
Số cây đu đủ trồng được là:
720 : 1,5 = 480 (cây)
b) Diện tích trồng chuối là:
2400 : 100 25 = 600 (m2<sub>)</sub>
Số cây chuối trồng được là:
600 : 1 = 600 (cây)
Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là:
600 - 480 = 120 (cây)
Đáp số: a) 480 cây; b) 120 cây .
GV chấm một số bài, nhận xét
<b>Củng cố, dặn dò : (1P )</b>
Gv nhận xét chung tiết học
_______________________________________
Tập đọc
- Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu
nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lịng u nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của
người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (khơng u cầu giải thích lí do ).
- HSNK : Biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách
của từng nhân vật (câu hỏi 4)
<b>A.Khởi động: (3p.)</b>
- HS phân vai đọc diễn cảm đoạn kịch ở phần 1.
<b>B.Bài mới:</b>
1. Giới thiệu bài (1p.)
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. .
<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc. (9p)</b>
- GV đọc diễn cảm đoạn kịch
- Cả lớp luyện đọc các từ, cụm từ: La- tút- sơ Tơ- rê- vin, A- lê hấp.
- GV chia đoạn
Đoạn 1: Từ đầu...còn say sóng nữa.
Đoạn 2: Phần cịn lại.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
+ Lượt 1: HS đọc, GV kết hợp luyên đọc từ khó, câu dài trong bài
+ Lượt 2: HS đọc GV kết hợp hướng dẫn HS hiểu nghĩa của các từ khó ghi ở cuối bài
(HS đọc chú giải)
- HS luyện đọc theo cặp.
- Hai HS đọc tồn bộ đoạn kịch.
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (10p)</b>
<i>Tổ chức cho HS làm việc theo N4 trả lời các câu hỏi ở SGK trong nhóm theo các</i>
<i>bước và trình bày trước lớp</i>
- Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác
nhau ?
- Quyết tâm của anh Thành ra đi cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ
nào?
- “Người cơng dân số một ”trong đoạn kịch là ai? (Anh Thành)
- Vì sao có thể gọi như vậy? (Vì ý thức là cơng dân của một nước Việt Nam độc lập
được thức tỉnh rất sớm ở Người.)
- GV gợi ý để HS nêu nội dung chính của đoạn kịch.
- GV ghi bảng <i>: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu</i>
<i>dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người</i>
<i>thanh niên Nguyễn Tất Thành.</i>
<b>Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm. (10p.)</b>
- GV mời 4 HS đọc 4 đoạn kịch theo cách phân vai.
- Từng tốp 4 HS phân vai luyện đọc theo nhóm
- Các nhóm thi đọc diễn cảm đoạn kịch
- Gv nhận xét chung
<b>Củng cố, dặn dò (2p)</b>
- GV nhận xét tiết học.
Khoa học
- Nêu được một số ví dụ về sự biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác
dụng của ánh sáng .
- GDKNS. Kĩ năng quản lí thời gian trong q trình tiến hành thí nghiệm .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Thìa, nến, đường trắng…
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A.Khởi động: 3p.</b>
- Dung dịch là gì?- Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
GV nhận xét.
<b>B.Bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1: Thế nào là sự biến đổi hóa học(16’)</b>
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng
xảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu trang 78 SGK sau đó ghi ra phiếu học tập.
Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy
- Mô tả hiện tượng xảy ra.
- Khi bị cháy, tờ giấy cịn giữ được tính chất ban đầu của nó khơng?
Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa (cho đường vào ống nghiệm, đun trên
ngọn lửa đèn cồn).
- Mô tả hiện tượng xảy ra.
- Dưới tác dụng của nhiệt, đường cịn giữ được tính chất ban đầu của nó hay khơng ?
Hồ tan đường vào nước, ta được gì ? Đem chưng cất dung dịch đường, ta được gì?
Như vậy, đường và nước có bị biến đổi thành chất khác khi hồ tan vào nhau thành
dung dịch khơng ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
+ Đại diện trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hiện tượng này bị biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là
gì?
- Sự biến đổi hố học là gì ?
- GV kết luận : <i>Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm</i>
<i>kể trên gọi là sự biến đổi hố học. Nói cách khác, sự biến đổi hố học là sự biến đổi</i>
<i>từ chất này thành chất khác.</i>
<b>Hoạt động 2: Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học (14’)</b>
- GV đặt vấn đề và nêu yêu cầu : quan sát các hình trang 79 SGK và thảo luận các câu
hỏi :
+ Trường hợp nào là sự biến đổi lí học?
<i>Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của học sinh</i>
- GV u cầu nhóm HS mơ tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở về
+ Trường hợp có sự biến đổi hố học là :
+ Trường hợp có sự biến đổi lí học là :
- GV yêu cầu các nhóm HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên.
<i>Bước 3: Đề xuất câu hỏi hay giả thuyết và thiết kế phương án thực nghiệm</i>
- GV hướng dẫn : Từ các dự đốn của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn khơng ?
- HS có thể nêu những thắc mắc của mình
- Từ các thắc mắc trên HS đề xuất ra các phương án tìm tịi.
(Đọc SGK, tra cứu trên mạng internet, làm thí nghiệm,…)
- GV định hướng cho HS <i>làm thí nghiệm</i> là tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp.
<i>Bước 4: Tiến hành thí nghiệm tìm tịi - nghiên cứu</i>
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát thí nghiệm theo các hình trang 79
SGK
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS đối chiếu với những quan niệm ban đầu các em đưa ra để khắc sâu kiến thức
- GV kết luận:
+ Trường hợp có sự biến đổi hố học là : <i>thả vôi sống vào nước, xi măng trộn cát và</i>
<i>nước, đinh mới để lâu ngày thành đinh rỉ</i>
+ Trường hợp có sự biến đổi lí học là : <i>xé giấy thành những mẩu vụn, trộn xi măng</i>
<i>với cát. </i>
<b>Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
<b>____________________________________________</b>
Thứ Năm, ngày 21 tháng 1 năm 2021
Tập làm văn .
- Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1).
- Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1p.)</b>
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện tập (32p.)</b>
Bài tập 1:
- HS đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi : Chỉ ra sự khác nhau của mở bài ở đoạn a
và đoạn b.
- HS tự làm vào VBT
- Một số HS nêu trước lớp
- Gv nhận xét, kết luận :
+ Đoạn a : mở bài theo kiểu trực tiếp : giới thiệu trực tiếp người định tả (là người bà
trong gia đình)
+ Đoạn b : mở bài theo kiểu gián tiếp: giới thiệu hồn cảnh sau đó mới giới thiệu
người được tả (bác nông dân đang cày ruộng)
- HS đọc lại bài làm
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài.
+ Chọn đề văn để viết đoạn mở bài. Chỳ ý chọn đề nói về đối tượng mà em yêu thích,
em có tình cảm, hiểu biết về người đó.
+ Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài.
- GV hướng dẫn HS theo các câu hỏi.
+ Người em định tả là ai, tên là gì ? Em có quan hệ với người ấy như thế nào?
+ Em kính trọng, yêu quý, ngưỡng mộ…. người ấy như thế nào?
- HS viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đó chọn
- GV nhắc HS : Cần viết một mở bài theo kiểu trực tiếp, một mở bài theo kiểu gián
tiếp.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn viết
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>Củng cố, dặn dò: (2p.)</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Những em viết đoạn mở bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại.
_________________________________
Toán
<b>Tiết 94 :</b>
- Nhận biết được về hình trịn, đường trịn và các yếu tố của hình trịn.
- Biết sử dụng com pa để vẽ hình trịn .
- Bài tập cần làm BT1.BT2. HSNK làm thêm bài 3
<b>II-ĐỒ DÙNG</b>
Com pa, thước kẻ.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
- GV đưa ra một tấm bìa hình trịn, chỉ tay trên mặt tấm bìa và nói: Đây là hình trịn.
- GV dựng com pa vẽ trên bảng một hình trịn - HS vẽ vào giấp nháp
- GV giới thiệu cách tạo dựng một bán kính hình trịn. Chẳng hạn : Lấy một điểm A
trên đường trên, nối tâm O với điểm A, đoạn thẳng OA là bán kính của hình trịn.
- GV giúp HS phât hiện đặc điểm : Tất cả các bán kính của một hình trịn đều bằng
nhau.
A
C
- GV giới thiệu về cách tạo dựng một
đường kính của hình trịn.
- Cho HS nhắc lại đặc điểm: <i>Trong một hình trịn, đường kính dài gấp 2 lần bán kính.</i>
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập </b>
<b>Bài 1</b>: HS nêu u cầu: vẽ hình trịn:
a) Có bán kính 3 cm
- Vẽ đường thẳng OA dài 3cm, dùng compa để vẽ hình trịn tâm O, bán kính
OA
Cách 2: Kéo com pa ra một đoạn thẳng 3cm trên thước, rồi vẽ.
b) Có đường kính 5cm
Cách 1: Vẽ đt AB dài 5 cm, Chọ điểm O là trung điểm của đường thẳng, đặt
A B
<b>Bài 2</b>: HS nêu yêu cầu Hãy vẽ đường tròn tâm A và tâm B đều có bán kình 2cm, biết
AB dài 4cm
GV hướng dẫn HS cách vẽ: Vẽ đoạn thẳng AB dài 4cm
Đặt gốc Compa vào điểm A, vẽ đướng trịn tâm A, bán kính bằng một nửa AB
Tương tự vẽ đường trong tâm B, bán kính
o
<b>Bài 3</b>: Dành cho HSNK : Rèn luyện kĩ năng vẽ phối hợp đường tròn và hai nửa đường
tròn.
Đường tròn lớn bán kính 4cm, Hai nửa đường trịn nhỏ bán kính 2cm.
GV kiểm tra kết quả của một số HS.
<b>4. Củng cố, dặn dò (2p)</b>
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
____________________________________________
Thứ Sáu, ngày 22 tháng 1 năm 2021
Tốn
<b>Tiết 95: </b>
- Biết quy tắc tính chu vi hình trịn và vận dụng để giải bài tốn có yếu tố thực tế về
chu vi hình trịn.
- Bài tập cần làm BT1(a,b).BT2(c).BT3.KKHS làm thêm các bài còn lại
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A.Khởi động: 3p.</b>
- Gọi 2 HS lên bảng làm
Vẽ hình trịn cị đường kính : d = 4cm ; d = 6cm
- GV nhận xét.
B. Bài mới.
<b>1. Giới thiệu bài (2p)</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu cơng thức tính chu vi hình trịn. (14p)</b>
- GV lấy bìa cứng, vẽ và cắt một hình trịn có bán kính 2cm. ta đánh dấu một điểm A
trên đường tròn.
- Hướng dẫn HS: Đặt điểm A trùng với vạch O trên một cái thước có vạch chia
xăng-ti- mét và mi- li- mét. Ta cho hình trịn lăn một vịng trên thước đo thì thấy rằng điểm
A lăn đến vị tri điểm B nằm giiữa vị trí 12,5cm và 12,6cm trên thước kẻ.
- GV hướng dẫn HS nhận xét :
+ Độ dài của đường tròn bán kính 2cm chính là độ dài của đoạn thẳng AB.
+ Độ dài của của một đường tròn gọi là chu vi của hình trịn đó.
+ Như vậy hình trịn bán kính 2cm có chu vi trong khoảng 12,5cm đến 12,6cm hoặc
hình trịn đường kính 4cm có chu vi trong khoảng 12,5cm đến 12,6cm
<i>- </i>GV: Hướng dấn HS tính chu vi hình trịn có đường kính 4cm bằng cách nhân đường
kính 4cm với số 3,14:
4 3,14 = 12,56cm
- HS rút quy tắc tính chu vi của đờng trịn
- Hướng dẫn HS rút ra cơng thức tính chu vi hình trịn:
C = d 3,14 hoặc C = r 2 3,14
* Ví dụ 1: Tính chu vi hình trịn có đường kính 6cm
- GV: Hướng dẫn HS tính:
Chu vi hình trịn là: 6 3,14 = 18,84 (cm)
*Ví dụ 2: Tính chu vi hình trịn có bán kính 5cm
- Gọi 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào giấy nháp, HS vận dụng cơng thức tính chu vi
hình trịn để tính.
Chu vi hình trịn là: 5 2 3,14 = 31,4 (cm)
- GV nhận xét tuyên dương
<b>Hoạt động 2 : Luyện tập</b> (15p)
Bài tập 1 a, b :
- Gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
- GV nhận xét
Bài tập 2 a :
- Cho HS hoạt động nhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài tập 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
- Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở bài tập.
- GV chấm một số bài, nhận xét
ICủng cố - dặn dò. (1p)
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xột tiết học
_____________________________________
Tập làm văn
- Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài
trong SGK (BT1).
- Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2.
- KKHS : Làm được BT3 (tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài).
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
- HS đọc các đoạn mở bài tiết trước đã được viết lại.
- GV nhận xét
<b>B.Bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1p.)</b>
<b>Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện tập (30p)</b>
Bài 1:
- HS đọc nội dung bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm lại hai đoạn văn, làm vào VBT
- Một số HS đọc trước lớp
- GV nhận xét, kết luận.
<b>Đoạn a:</b> Kết bài theo kiểu không mở rộng : Tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm
với người được tả.
<b>Đoạn b </b>: Kết bài theo kiểu mở rộng : Sau khi tả bác nơng dân, nói lên tình cảm với
bác, bình luận về vai trị của những người nơng dân đối với xã hội.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập, đọc lại 4 đề văn ở bài tập 2 tiết luyện tập tả người
(dựng đoạn mở bài) trang 12 (tả một người thân trong gia đình em; tả một người bạn
cùng lớp hoặc người bạn ở gần nhà em; tả một ca sĩ đang biểu diễn, tả một nghệ sĩ hài
mà em yêu thích).
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
- Gọi HS nói tên đề bài mà các em chọn.
- HS viết các đoạn kết bài.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn viết. Mỗi em đều nói rõ đoạn kết bài của mình viết
theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng.
- Cả lớp và GV nhận xét, góp ý.
- GV phân tích, nhận xét đoạn viết.
<b>C.Củng cố, dặn dò (1p)</b>
- GV nhận xét tiết học.
Kĩ thuật
- Biết mục đích của việc ni dưỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở
gia đình hoặc địa phương (nếu có ).
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 1p.:</b>
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà (13 p.)</b>
- GV nêu khái niệm về ni dưỡng gà : Đó là cơng việc cho gà ăn uống, chăm sóc
hàng ngày.
- HS đọc nội dung mục một SGK thảo luận trong nhóm 4 về mục đích, ý nghĩa của
việc ni dưỡng gà.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- GV nhận xét
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống (10p.)
<b>* Cách cho gà ăn</b>
- HS đọc ở SGK thảo luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi ở SGK
<b>* Cách cho gà uống</b>
- GV cho HS đọc ở SGK trả lời các câu hỏi ở SGK
- GV nhận xét
- Một HS đọc phần kết luận ở SGK
<b>Hoạt động 4 : Liện hệ thực tế (6p)</b>
- HS nêu trước lớp về cách chăm sóc gà và nuôi dưỡng gà ở nhà em
<b>Củng cố, dặn dò: 2P.</b>
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
Lịch sử
- Không yêu cầu HS tường thuật chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên
Phủ :
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công ; đợt ba ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm
đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch .
+ Ngày 7- 5- 1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng
lợi .
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : Là móc son chói lọi, góp
phần kế thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch : Tiêu biểu là anh
hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Bản đồ hành chính VN.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A.Khởi động : (3p)</b>
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng diển ra vào thời gian nào?
- Bước tiến mới của hậu phương có tác động như thế nào tới tiền tuyến?
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B.Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (7’)</b>
- GV: Dùng ảnh tư liệu về chiến thắng Điện Biên Phủ, giúp HS hiểu về sự kiện này.
- HS đọc thầm SGK GV nêu nhiệm vụ bài học
<b>3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (10’)</b>
- GV: Cho HS thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng’’Tập đoàn cư điểm Điện Biên
Phủ’’là “Pháo dài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đơng Dương trong những
năm 1953 -1954.
+ Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
+ Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
+ Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>4. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. (7’)</b>
- GV: Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ của bài học.
+ Nhóm 1: HS kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ.
+ Nhóm 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ.
- GV ghi bảng : <i>Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : Là móc son chói lọi, góp</i>
<i>phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.</i>
- HS: Kể về một trong những tấm gương chiến đáu dũng cảm của bộ đội ta trong
chiến dịch Điện Biên Phủ.(Phan Đình Giót)
- GV: Nhận xét tun dương.
<b>Củng cố dặn dò. (2’)</b>
- Chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________________
Thứ Tư, ngày 16 tháng 1 năm 2019
Thể dục
GV Bộ môn soạn giảng
__________________________________
Kể chuyện.
- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ trong SGK; Kể
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
- Tranh kể chuyện
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>A. Khởi động : (3p)</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b>B.Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p)</b>
<b>2. GV kể chuyện (6p)</b>
- GV kể lần một, HS lắng nghe.
- GV kể lần hai - vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
- GV giải nghĩa từ khó: <i>Tiếp quản, đồng hồ quả quýt.</i>
<b>3. Hướng dẫn HS kể chuyện. </b>
<b>Hoạt động 1: HS tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh.(10P)</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của câu một.
- GV nêu yêu cầu.
- HS làm việc theo N2, đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét
+ Tranh 1: Được tin trung ương rút bớt một số người đi học lớp tiếp quản thủ đô, các
cán bộ đang dự hội nghị bàn tán sôi nổi. Ai nấy đều háo hức muốn đi.
+ Tranh 3: Khi nói đến nhiệm vụ của tồn Đảng. Trong lúc nầy Bác vẫn rút trong túi
áo ra một chiếc đồng hồ quả quýt. Bác mượn câu chuyện về chiếc đồng hồ để đã
thông tư tưởng cán bộ một cách hóm hỉnh.
+ Tranh 4: Câu chuyện về chiếc đồng hồ của Bác khiến cho ai nấy đều thấm thía.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.(16P)</b>
- Cho HS kể từng đoạn.
- HS thi kể cả câu chuyện.
- HS thi kể theo lời nhân vật.
- HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét tuyên dương
<b>Củng cố dặn dò. (2P)</b>
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
_______________________________________
Địa lí
- Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới : châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu
Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực ; các đại dương : Thái Bình Dương , Đại Tây
Dương, Ấn Độ Dương
- Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á :
+ Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực bắc tới quá Xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương.
+ Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới .
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á:
+ 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới.
+ Châu Á có nhiều đới khí hậu : nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu
Á.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á
trên bản đồ (lược đồ).
<b>- HSNK dựa vào lược đồ trống ghi tờn cỏc chõu lục và đại dương giỏp với chõu Á.</b>
* <i>Liên hệ GDBVMT: Từ đặc điểm của thiên nhiên Châu á, HS có ý thức cần bảo vệ,</i>
<i>giữ gìn.</i>
<i>*Tích hợp GDTNMT Biển và hải đảo:</i> Biết được những nột lớn về đặc điểm tự nhiờn
châu á, trong đó biển và dại dương có vị trí quan trọng
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Quả địa cầu.
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy bài mới .
<b>Hoạt động 1 : Vị trí địa lí và giới hạn. </b>
Bước 1: Cho HS làm việc theo nhóm 2. quan sát hình 1 .
+ Cho biết tên các châu lục và Đại Dương trên trái đất ?
+ Về vị trí địa lí và giới hạn châu Á ?
Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc, kết hợp chỉ vị trí địa lí và giới
hạn của châu á trên bản đồ treo tường .
- GV hướng dẫn cách mơ tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Á, nhận biết chung về châu
Á. (gồm phần lục địa và các đảo xung quanh); nhận xét giới hạn các phía của châu Á:
Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Đơng giáp Thái Bình Dương, Phía Nam giáp
Ấn Độ Dương, phía Tây và Tây Nam giáp châu Âu và châu Phi.
- Nhận xét về vị trí địa lí của châu Á : <i>Trải dài từ vùng gần cực Bắc đến q Xích</i>
<i>đạo, châu Á có đủ các đới khí hậu: hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.</i>
- GV kết luận: <i><b>Châu Á nằm ở bán cầu Bắc có ba phía giáp biển và đại dương.</b></i>
<b>Hoạt động 2: Diện tích</b>
Bước 1: Cho HS dựa vào bảng số liệu về diện tích các châu lục và trả lời câu hỏi
+ Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu Á với diện tÍch của các châu lục khác?
Bước 2: Các nhóm trao đổi kết quả, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV kết luận:<i><b> Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.</b></i>
<b>Hoạt động 3 : Đặc điểm tự nhiên </b>
- GV cho HS quan sát H3, sử dụng phần chú giải để nhận biết các khu vực của châu
Á.
- Gọi 2 HS đọc tên các khu vực được ghi tên lược đồ. Sau đó cho HS nêu tên kí hiệu
a, b, c, d, đ của hình 2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên H3.
- Gọi đai diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Gọi HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận xét về sự đa dạng của thiên nhiên
châu á.
* Làm việc cá nhân 8p
+ Bước 1: Cho HS sử dụng H3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng
ra giấy ; đọc thầm tên các dãy núi, đồng bằng
+ Bước 2 : Gọi 2HS đọc tên các dãy núi, đồng bằng.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận <i><b>: Châu Á có nhiều dãy núi và dồng bằng lớn. Núi và cao nguyên</b></i>
<i><b>chiếm phần lớn diện tích.</b></i>
<b>3.Củng cố, dặn dò 1p</b>
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét các hoạt động tuần qua.
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
1. Đánh giá hoạt động trong tuần.
- Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt.
- Các tổ trưởng đánh giá hoạt động của tổ mình trong tuần.
- Ý kiến các thành viên trong lớp.
- GV nhận xét chung: Đã học được tuần đầu kì 2 nghiêm túc, tất cả đều đã chuẩn bị
sách vở đồ dùng học tập đầy đủ
- Các nề nếp khá tốt.
- Chất lượng chữ viết còn hạn chế.
2. Phương hướng hoạt động tuần tới:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Giữ gìn và bảo quản sách vở cẩn thận.
- Tự giác học tập tốt, nâng cao chất lượng học tập.
- Kèm cặp các bạn chưa hồn thàh nội dung các mơn học
<b>3) Tổ chức sinh hoạt văn nghệ</b>
Lớp phó điều hành
________________________________
Thứ sáu, ngày 30 tháng 1 năm 2020
Luyện Tiếng Việt
- Củng có về câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường có
cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế
câu khác
- Xác định được các vế câu trong câu ghép, thêm được một vế câu vào chỗ trống để
tạo thành câu ghép .
<b>II-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1.Ôn lại kiến thức: (7 ph)
- HS nhắc lại ghi nhớ về câu ghép
2.Luyện tập: (28 ph)
<b>Bài 1: Ghi chữ G trước câu ghép, chữ Đ trước câu đơn. Gạch chéo giữa các vế câu;</b>
gạch một gạch dưới bộ phận chủ ngữ, gạch hai gạch dưới bộ phận vị ngữ trong từng
vế câu ghép.
a. Ni ý chí khơi phục non sơng, Lương Ngọc Quyến tìm đường sang Nhật Bản
học quân sự rồi qua Trung Quốc tập hợp lực lượng chống Pháp.
b.Lương ngọc Quyến hi sinh nhưng tấm lòng trung với nước của ơng cịn sáng
mãi.
c.Trên các trảng rộng và chung quanh những lùm cây thấp mọc theo các lạch
nước, ta có thể nghe thấy tiếng vù vù bất tận của hàng nghìn loại cơn trùng có cánh.
d.Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp trên phên nứa.
Đáp án
a. Nuôi ý chí khơi phục non sơng, Lương Ngọc Quyến tìm đường sang Nhật Bản
học quân sự rồi qua Trung Quốc tập hợp lực lượng chống Pháp.
b.Lương ngọc Quyến hi sinh /nhưng tấm lòng trung với nước của ơng cịn sáng
mãi.
c.Trên các trảng rộng và chung quanh những lùm cây thấp mọc theo các lạch
nước, ta có thể nghe thấy tiếng vù vù bất tận của hàng nghìn loại cơn trùng có cánh.
d.Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp trên phên nứa.
<b>Bài 2. Viết thêm một vễ câu nữa để có được câu ghép .</b>
a. Trời mưa càng to ,....
b. Nếu em được về quê ngoại vào hè này , ………
c. Bạn Nam học bài còn...
d.Trời mưa to,...
e... còn bố em là bộ đội.
g...nhưng bạn Nam vẫn đi học.
- HS tự làm vào vở
- GV nhận xét. Đáp án gợi ý :
a. Trời mưa càng to, trời càng lạnh
b. Nếu em được về quê ngoại vào hè này, em sẽ đi chăn trâu cùng ông anh họ.
<b>Bài 3 : Viết đoạn văn ngắn tả ngoại hình một người bạn trong đó có sử dụng câu</b>
ghép.
- GV hướng dẫn HS viết
- HS viết bài rồi đọc bài trước lớp, GV cùng cả lớp nhận xét
GV chấm một số bài, nhận xét
<b>Củng cố, dặn dò (1p)</b>
Gv nhận xét chung tiết học
Đ
G
Đ
________________________________________
Luyện toán.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Tính diện tích hình tam giác vng , hình thang .
- Giải tốn liên quan đến diện tích
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1. Củng cố kiến thức : 4p</b>
- 2 HS viết công thức và nêu quy tắc tính diện tích hình thang.
<b>Hoạt động 2. Luyện tập. 30p</b>
Gv hướng dẫn HS làm các bài tập sau
Bài 1. Tính diện tích hình thang biết
a. Độ dài hai đáy lần lượt là 13 cm, 7 cm và chiều cao 4 cm
b. Độ dài hai đáy lần lượt là 9,4m và 6,6 m, chiều cao 10,5 m
- HS tự làm Gv theo dõi hướng dẫn thêm HS yếu nhiều hơn
- 2 HS lên bảng làm
Gv nhận xét chữa bài
Bài 2. Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 150m, đáy bé bằng 3/5 đáy lớn, đáy bé
dài hơn chiều cao 10m. Tính diện tích hình thang ?
- HS làm vào vở
- 1 HS TB lên bảng làm
- GV chữa bài
GV chấm một số bài, nhận xét
Bài 3. Tính diện tích hình tam giác biết .
a. Độ dài đáy 10cm, chiều cao 8cm
b. độ dài đáy 2,2 dm, chiều cao 9,3 cm
c. Độ dài đáy 4/5m và chiều cao 5/8m
- HS tự làm Gv theo dõi hướng dẫn thêm HS yếu nhiều hơn
- 3 HS lên bảng làm
Gv chấm một số bài, nhận xét
III. DẶN DÒ. 2p
GV nhận xét chung tiết học
Luyện toán.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Rèn cho học sinh kĩ năng tính diện hình thang, hình tam giác.
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1. Củng cố kiến thức : (5p)</b>
- 2 HS viết công thức và nêu quy tắc tính diện tích hình ta giác, hình thang.
<b>Hoạt động 2. Luyện tập (30p)</b>
GV hướng dẫn HS làm bài vào vở
Bài 1 : Tính diện tích hình tam giác biết độ dài đáy 2,2 dm, chiều cao 9,3 cm
- HS tự làm GV theo dõi hướng dẫn thêm
- HS lên bảng làm
GV nhận xét chữa bài (Đáp số : 102,3 cm2<sub>)</sub>
Bài 2: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 150m, đáy bé bằng 3/5 đáy lớn, đáy bé
dài hơn chiều cao 10m. Tính diện tích hình thang ?
- HS quan sát hình vẽ : Hình H được tạo bởi một hình tam giác và một hình thang.
Tính diện tích hình H
- GV hướng dẫn HS tính diện tích hình tam giác và diện tích hình thang trước
- HS tự làm vào vở
- 1 HS lên bảng làm.
Bài giải :
Diện tích hình tam giác là :
(9 13) : 2 = 58,5 (cm2 <sub>)</sub>
Diện tích hình thang là :
(22 + 13) 12 : 2 = 210 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích hình H là :
58,5 + 210 = 268,5 (cm2<sub> )</sub>
Đáp số : 268,5 cm2<sub> </sub>
GV chấm một số bài, nhận xét
<b>Củng cố, dặn dò (2p)</b>
GV nhận xét chung tiết học
________________________________________
Thể dục
- Thực hiện động tác đi đều cách đổi chân khi đi sai nhịp.
<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>
<i><b>- </b></i>1 còi , trên sân trường vệ sinh nơi tập, kẻ sân chơi trò chơi.
<b>Hoạt động 1. Phần mở đầu : 5 phút</b>
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu tiết học
- HS chạy chậm thành một vòng tròn
- Xoay các khớp cổ tay , cổ chân, khớp gối, hông, vai
- Hs chạy nhẹ tại chỗ
* HS ôn lại bài thể dục phát triển chung
<b>Hoạt động 2: Phần cơ bản 25p</b>
+ Chơi trò chơi “Đua ngựa”:
Giáo viên nhắc lại cách chơi, luật chơi, cho học sinh chơi thử một lần rồi mới chơi
chính
- Gv tổ chức cho HS chơi
+ Ôn đi đều đổi chân khi đi đều sai nhịp:
- Thi đua giữa các tổ với nhau 1 – 2 lần và đi đều trong khoảng 15 – 20m.
+ Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”:
Cho học sinh nhắc lại cách chơi rồi mới chơi.
Các tổ có thi đua với nhau dưới sự điều khiển của giáo viên
<b>Hoạt động 3: </b> Phần kết thúc .5 phút
- Hs tập động tác thả lỏng
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài
- Về nhà ôn động tác đi đều.
Thể dục
- Biết cách tung và bắt bóng bằng 2 tay, tung bóng bằng 1 tay, bắt bóng bằng 2 tay
-Thực hiện được kiểu nhảy dây kiểu chụm 2 chân
- Làm quen với trị chơi bóng chuyền sáu.
<b>II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN</b>:
<b> 1 cịi ,trên sân trường vệ sinh sạch sẽ , bóng, dây</b>
<b>III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.</b>
<b>Hoạt động 1. Phần mở đầu : 5 phút</b>
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu tiết học
- Xoay các khớp cổ tay , cổ chân, khớp gối, hông, vai
- Hs chạy nhẹ tại chỗ và đi thành vịng trịn
* HS ơn lại bài thể dục phát triển chung
<b>Hoạt động 2: Phần cơ bản 25p</b>
- Các tổ tập luyện tổ trưởng chỉ huy tổ mình.
- GV quan sát và sửa sai cho những em tập chưa đúng
* Ôn kiểu nhảydây kiểu chụm 2 chân<i><b>”</b></i>
- Gv hướng dẫn HS làm
- Thi nhảy dây theo nhóm
Gv nhận xét chung tuyên dương các bạn nhảy đúng và nhanh
* Làm quen với trị chơi bóng chuyền sáu.
GV nêu tên trò chơi , qui định cách chơi và phân chia khu vực chơi cho các nhóm
Gv cho HS tập trước động tác vừa di chuyển vừa bắt bóng
HS chơi thử sau đó chơi theo nhóm
<b>Hoạt động 3 : Phần kết thúc 5 phút</b>
- Hs đếm theo nhịp và đi theo vòng tròn
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài
Tự học
Giúp Hs củng cố lại các kiến thức đã học về mơn . Tốn ( Cộng , trừ, nhân, chia số
thập phân, tính diện tích hình thang), Lịch sử, Địa lí
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Gv hướng dẫn HS trong lớp hoàn thành các nội dung sau
GV chia lớp thành 3 nhóm
Nhóm 1. HS yếu mơn Tốn làm các bài tập sau
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
12,34 + 45,3 + 3 45,6 – 3,564 – 12,56
23,04 x 2,34 34,56 : 1,2
Bài 2. Tính diện tích hình thang biết độ dài đáy lớn là 12m, đáy bé là 8 m , chiều cao
là 4m
- HS tự làm GV theo dõi hướng dẫn thêm
Nhóm 2 mơn Lịch sử
Câu 1. Chiến thắngĐiện Biên Phủ diễn ra trong mấy đợt
Một số HS nêu trước lớp
Câu 2. Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ.(Là móc son chói lọi , góp phần kế
thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược .)
- HS tự làm GV theo dõi hướng dẫn thêm
Nhóm 3. Địa lí.
(châu Á, châu Âu, châu Mĩ , châu Phi , châu Đại Dương , châu Nam Cực ; các đại
dương :Thái Bình Dương , Đại Tây Dương , Ấn Độ Dương)
Câu 2. Nêu vị trí , giới hạn của châu Á :
- Hs trả lới GV nhận xét KL
+ Ở bán cầu Bắc , trải dài từ cực bắc tới quá Xích đạo , ba phía giáp biển và đại
dương .
+ Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới .
Câu 3. Nêu một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á:
- Hs trả lới GV nhận xét KL
+ 3/4 diện tích là núi và cao nguyên , núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới .
+ Châu Á có nhiều đới khí hậu : nhiệt đới , ôn đới , hàn đới .
- Hs trả lới GV nhận xét KL
III. DẶN DÒ. 2p
GV nhận xét trả lời
Chiều.
Luyện tốn.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Củng cố cho học sinh về cách tính diện tích hình thang.
- Rèn cho học sinh kĩ năng tính diện hình thang.
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1. Củng cố kiến thức : 4p</b>
- 2 HS viết công thức và nêu quy tắc tính diện tích hình thang.
<b>Hoạt động 2. Luyện tập. 30p</b>
Gv hướng dẫn HS làm bài ở VBT
<b>Bài 1: </b>
- GV hướng dẫn HS tính diện tích hai hình sau đó so sánh và viết dấu x vào hình có
diện tích bé thua 50 cm2
- HS tự làm vào vở
- Một số HS đọc kết quả
- GV nhận xét
<b>Bài 2: </b>
- HS tự đọc đề tốn làm vào giấy nháp sau đó điền vào VBT
- HS đọc kết quả
- GV nhận xét :
Đáy lớn 2,8m 1,5m
3
dm
Đáy bé 1,6m O,8m
5
1
dm
Chiều cao 0,5m 5dm
3
1
dm
Diện tích
Bài 3 :
- HS quan sát hình vẽ : Hình H được tạo bởi một hình tam giác và một hình thang.
Tính diện tích hình H
- GV hướng dẫn HS tính diện tích hình tam giác và diện tích hình thang trước
- HS tự làm vào vở
- 1 HS lên bảng làm.
Bài giải :
Diện tích hình tam giác là :
(9 13) : 2 = 58,5 (cm2 <sub>)</sub>
Diện tích hình thang là :
(22 + 13) 12 : 2 = 210 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích hình H là :
58,5 + 210 = 268,5 (cm2<sub> )</sub>
Đáp số : 268,5 cm2<sub> </sub>
GV chấm một số bài, nhận xét
<b>Củng cố, dặn dò (2p)</b>
GV nhận xét chung tiết học
_____________________________________
Luyện Tiếng Việt
- Củng có về câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường có
cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế
câu khác
- Xác định được các vế câu trong câu ghép ,thêm được một vế câu vào chỗ trống để
tạo thành câu ghép .
<b>II-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
Hôm nay là ngày sinh nhật của mẹ, cả nhà quyết không cho mẹ làm gì cả. Từ sớm,
bố đã đi chợ, mấy chị em thì tíu tít lau dọn nhà cửa, cắm hoa. Cún bơng đi ra đi vào
ra chiều bận rộn. Nó chẳng còn lúc nào rảnh rỗi mà trêu Mèo Con như mọi bữa nữa.
- Em hãy tìm trong đoạn văn trên có mấy câu ghép và gạch dưới các vế CN, VN trong
mỗi câu ghép .
Bài 2. Viết thêm một vễ câu nữa để có được câu ghép .
c. Trời mưa càng to ,....
d. Nếu em được về quê ngoại vào hè này , ………
- HS tự làm vào vở
- GV nhận xét. Đáp án :
a. Trời mưa càng to, trời càng lạnh
b. Nếu em được về quê ngoại vào hè này, em sẽ đi chăn trâu cùng ông anh họ.
Gv chấm một số bài, nhận xét
<b>Củng cố, dặn dò 1p</b>
Gv nhận xét chung tiết học
Luyện Tập làm văn :
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI: DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI, KẾT BÀI.
<b>I-Mục tiêu:</b>
-Củng cố kiến thức về dựng đoạn mở bài,kết bài.
-Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu: mở rộng và không mở
rộng.
<b>II-Hoạt động dạy học:</b>
*HĐ1: Kiến thức:
-Mở bài trực tiếp:Giới thiệu trực tiếp người hay sự vật định tả.
Mở bài gián tiếp: Nói một việc khác,từ đó chuyển sang giới thiệu người định tả.
-Kết bài không mở rộng: Nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người
được tả.
-Kết bài mở rộng: Từ hình ảnh, hoạt động của người được tả,suy rộng ra các vấn đề
khác.
*HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập.
-GV viết hai đề bài lên bảng:
Đề 1:Tả một người thân trong gia đình em.
Đề 2:Tả một người bạn cùng lớp hoặc người bạn ở gần nhà em.
-GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.
-HS viết các đoạn mở bài,kết bài theo đè bài đã chọn.
-Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài,kết bài đã viết.Nêu rõ đó là mở bài,kết bài
mở rộng hay không mở rộng.
-HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài,kết bài theo kiểu mở rộng và không mở
-Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
Luyện tốn :
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC, HÌNH THANG,CHU VI HÌNH TRỊN .
I.Mục tiêu: Củng cố cách tính diện tích hình tam giác, hình thangvà chu vi hình trịn
II.Hoạt động dạy học:
1.HS làm bài tập.
Bài 1: Tính diện tích hình bình hành ABCD, biết diện tích hình tam giác ADC là 100
cm2<sub>. A B</sub>
D C
Bài 2: Tính chiều cao AH của hình tam giác vng ABC. B
Biết: AB = 30 cm; AC = 40 cm; BC = 50 cm. H
A C
Bài 3:Một hình tam giác có đáy 20 cm, chiều cao 12 cm. Một hình thang có diện tích
bằng diện tích hình tam giác và có chiều cao bằng 10 cm. Tính trung bình cộng độ dài
hai đáy của hình thang.
Bài 4:Tính chu vi hình trịn biết :
a)Bán kính hình trịn 3,4m.
---: Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TẬP: CÂU GHÉP.
I.Mục tiêu: HS nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu
trong câu ghép; đặt được câu ghép.
- HS nhắc lại ghi nhớ về câu ghép
2.Luyện tập: (28 ph) GV cho HS làm các bài tập sau vào vở.
Bài 1: Ghi tiếp vào chỗ trống cho hoàn chỉnh:
Dựa vào cấu tạo của câu, người ta phân câu tiếng việt thành câu đơn và câu ghép. Câu
đơn là câu do một cụm chủ ngữ-vị ngữ tạo thành. Câu ghép là câu...
Bài 2: Ghi chữ G trước câu ghép, chữ Đ trước câu đơn. Gạch chéo giữa các vế câu;
gạch một gạch dưới bộ phận chủ ngữ, gạch hai gạch dưới bộ phận vị ngữ trong từng
vế câu ghép.
a.Ni ý chí khơi phục non sơng, Lương Ngọc Quyến tìm đường sang Nhật Bản học
qn sự rồi qua Trung Quốc tập hợp lực lượng chống Pháp.
b.Lương ngọc Quyến hi sinh nhưng tấm lòng trung với nước của ơng cịn sáng mãi.
c.Trên các trảng rộng và chung quanh những lùm cây thấp mọc theo các lạch nước,
ta có thể nghe thấy tiếng vù vù bất tận của hàng nghìn loại cơn trùng có cánh.
d.Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp trên phên nứa.
b.Trời mưa to,...
c...còn bố em là bộ đội.
d...nhưng bạn Nam vẫn đi học.
Sau khi HS làm xong GV cùng HS cả lớp chữa bài
GV nhận xét tiết học, dặn dị.
. Luyện Tốn
- Biết tính chu vi hình trịn
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động 1. Củng cố kiến thức 4p</b>
2 HS (Liên, Lâm ) nêu lại cách tính chu vi hình trịn
<b>Hoạt động 2. Luyện tập 30p</b>
GV hướng dẫn HS làm các bài ở VBT thực hành
Bài 1. Tính chu vi hình trịn :
a. có đường kính d = 0,5 dm
b. có bán kính r = ẳ m
- HS đọc đề toán và tự giải vào vở
- 2 HSTB lên bảng làm
GV nhận xét, chữa bài
Bài 2. Một bánh xe đạp có đường kính là 0,7m. Hỏi chi vi của bánh xe đạp đó bằng
bao nhiêu m ?
- Một HSK lên bảng chữa bài
- GV nhận xét chung
Bài 3. Biết 2/3 đường kính của hình trịn là 9,6 m. Tính chu vi của hình trịn đó ?
(HSYếu khơng phải làm )
- GV hướng dẫn HS tự làmg vào vở
- Một HSK lên bảng làm
- Gv chấm một số bài, nhận xét
III. DẶN DÒ. 2p