Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Chương 3 - Trường THPT Ngô Lê Tân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.65 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Ngày soạn : 15/10/2015 TIẾT 25 Chương III : LIÊN KẾT HÓA HỌC Bài 16 : KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC . LIÊN KẾT ION I– MỤC TIÊU: Học sinh hiểu: + Khái niệm về liên kết hóa học. Nội dung quy tắc bát tử. + Sự hình thành các ion dương (cation), ion âm (anion), ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. + Viết cấu hình electron của ion đơn nguyên tử. II- CHUẨN BỊ: GV: Phiếu học tập. HS:On lại cách viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + On định tổ chức. + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ Hoạt động 1: I – Khái niệm về liên kết Học sinh nghiên cứu SGK HS: Làm việc với sgk và hóa học. để tìm hiểu: thảo luận theo nhóm, 1. khái niệm về liên kết - Liên kết hóa học là gì? tổng hợp ý kiến và đại Liên kết hóa học là sự kết - Tại sao các nguyên tử lại diện nhóm trả lời, các hợp giữa các nguyên tử tạo liên kết với nhau tạo thành nhóm khác góp ý bổ thành phân tử hay tinh thể phân tử hay tinh thể? bền vững hơn. sung. Hoạt động 2: 2. Quy tắc bát tử (8e) Học sinh nghiên cứu SGK HS: Làm việc với sgk và Nguyên tử của các nguyên tố 10’ để tìm hiểu quy tắc bát tử. thảo luận theo nhóm, có khuynh hướng liên kết tổng hợp ý kiến và đại với các nguyên tử khác để diện nhóm trả lời, các đạt được cấu hình e ở lớp nhóm khác góp ý bổ ngoài cùng bền vững của các Hoạt động 3: sung. khí hiếm với 8e (hoặc 2e đối Học sinh nghiên cứu SGK HS: Làm việc với sgk và với heli). để tìm hiểu: thảo luận theo nhóm, II – Liên kết ion tổng hợp ý kiến và đại 1. Sự hình thành ion. 10’ + Ion là gì? + Ion dương là gì? diện nhóm trả lời, các a) Ion: Khi nguyên tử nhóm khác góp ý bổ nhường hoặc nhận e, nguyên + Ion âm là gì? tử trở thành phần tử mang sung. điện. Nguyên tử hoặc nhóm Gv Phát phiếu học tập nguyên tử mang điện gọi là hướng dẫn học sinh viết ion. quá trình hình thành các Ion dương (cation): ion: + 2+ 3+ n+ Na , Mg , Al ,…M . F , Ion mang điện dương được 22mCl , O , S ,…. X gọi là ion dương. VD: Na  Na+ + 1e Mg  Mg2+ + 2e GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 1 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Al  Al3+ + 3e M  Mn+ + ne. Hoạt động 4: Gv hướng dẫn HS tìm hiểu SGK để trả lời: + Thế nào là ion đơn nguyên tử, cho ví vụ? + Thế nào là ion đa nguyên tử, cho ví vụ?. HS: Làm việc với sgk và thảo luận theo nhóm, tổng hợp ý kiến và đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác góp ý bổ sung.. Ion âm (anion): Ion mang điện âm được gọi là ion âm. VD: Cl + 1e  ClO + 2e  O2S + 2e  S2X + me  Xm-. + ne b)Ion đơn và ion đa nguyên 10’ tử. + Ion đơn nguyên tử là ion được tạo nên từ một nguyên tử. VD: Na+, Mg2+, Al3+, Cl-, S2,… Cấu hình Na+: 1s22s22p6 + Ion đa nguyên tử là ion được tạo nên từ nhiều nguyên tử liên kết với nhau để thành một nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm. VD: NH 4 , OH-, NO 3 , SO 24 , PO 34 ,… Hoạt động 4 (5’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 1, 2, 3, 4 sgk / trang 70) Bài tập về nhà và dặn dò: Bài tập 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6 SBT/ trang 20. IV – RÚT KINH NGHIỆM:. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 2 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Ngày soạn : 17/10/2015 TIẾT 26 Bài 16 : KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC . LIÊN KẾT ION (tt) I– MỤC TIÊU: Học sinh hiểu: + Sự tạo thành liên kết ion của phân tử 2 nguyên tử. + Sự tạo thành liên kết ion của phân tử nhiều nguyên tử. + Khái niệm liên kết ion. + Tinh thể và mạng tinh thể ion II- CHUẨN BỊ: GV: Phiếu học tập, mô hình mạng tinh thể của NaCl. HS:On lại cách viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + On định tổ chức và kiểm tra bài cũ: Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion Na+, Mg2+, Cl-, S2-, Fe2+, Fe3+ từ các nguyên tử tương ứng. (GV nhận xét bài và đánh giá điểm số) + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ Hoạt động 1: HS: Nghiên cứu SGK và mô 2. Sự tạo thành liên kết Xét sự tạo thành phân tử tả sự tạo thành liên kết trong ion. phân tử NaCl. NaCl. a) Sự tạo thành liên kết GV mô tả thí nghiệm: Đốt Do đặc điểm cấu tạo nguyên ion của phân tử 2 nguyên một mẩu kim loại Na trong tử theo quy tắc bát tử, khi tử. bình chứa khí clo. Mẩu các nguyên tử Na và Cl tiếp VD: Xét sự tạo thành liên kim loại cháy rực. Khi xúc với nhau sẽ có sự kết trong phân tử NaCl. phản ứng kết thúc thấy nhường và nhận electron để Na + Cl  Na+ + Cltrên thành bình xuất hiện trở thành ion mang điện tích Na – 1e  Na+ những tinh thể muối màu trái dấu hút nhau tạo thành Cl + 1e  Cltrắng. Đó là tinh thể NaCl. liên kết ion Na+ + Cl-  NaCl Vậy NaCl tạo thành như HS: Tương tự như hình thành b) Sự tạo thành liên kết thế nào? phân tử NaCl. ion của phân tử nhiều 2+ Hoạt động 2: Ca – 2e  Ca nguyên tử. 10’ Xét sự tạo thành liên kết 2 Cl + 2e  2 Cl VD: Xét sự tạo thành liên 2+ trong phân tử CaCl2. Ca + 2 Cl  CaCl2 kết trong phân tử CaCl2. Tương tự như hình thành Ca – 2e  Ca2+ phân tử NaCl, dẫn dắt từng HS: Khái niện về liên kết 2 Cl + 2e  2 Clbước để viết quá trình hình ion. Ca2+ + 2 Cl-  CaCl2 2+ thành các ion Ca và 2 Cl Liên kết ion là liên kết được Vậy : Liên kết ion là liên , sự hình thành phân tử hình thành do lực hút tĩnh kết được hình thành do CaCl2 từ các ion Ca2+ và 2 điện giữa các ion mang điện lực hút tĩnh điện giữa các Cl-. tích trái dấu. ion mang điện tích trái Vậy liên kết ion là gì? dấu. Liên kết ion được hình GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 3 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. HS tìm hiểu khái niệm về thành giữa kim lọai điển tinh thể qua SGK. hình và phi kim điển hình. Hoạt động 3: III. Tinh thể và mạng Khái niệm về tinh thể: tinh thể. HS tìm hiểu khái niệm về 1. Khái niệm về tinh thể: 10’ tinh thể (SGK) Tinh thể được cấu tạo từ Gv mô tả một số tinh thể: những nguyên tử, phân tử tinh thể NaCl, tinh thể hoặc ion được sắp xếp nước đá… để hs hình dung một cách đều đặn, tuần được tinh được cấu tạo từ hoàn theo một trật tự nhất những nguyên tử, phân tử HS: quan sát mẫu tinh thể định trong không gian tạo hoặc ion. thành mạng tinh thể. NaCl và nhận xét: Hoạt động 4: - Hình dạng của tinh thể. 2. Mạng tinh thể ion: Khái niệm về tinh thể: - Cách phân bố của các ion Xét mạng tinh thể NaCl: Yêu cầu hs quan sát mẫu Na+ và Cl- trong tinh thể Xét mạng tinh thể NaCl tinh thể NaCl để thấy cấu có cấu trúc hình lập phương. Các ion Na+ và 10’ trúc dạng lập phương của tinh thể và quan sát mô Cl- nằm ở các nút mạng hình tinh thể để thấy được tinh thể một cách luân sự phân bố các ion trong phiên. Cứ 1 ion Na+ được tinh thể. Chỉ cho hs thấy bao vây bởi 6 ion Cl- và thế nào là nút mạng. Yêu ngược lại. 3. Tính chất chung của cầu HS mô tả lại cấu trúc NaCl. hợp của hợp chất ion.(sgk) Hoạt động 5 (5’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 5, 6, 7, 8 sgk / trang 70) Bài tập về nhà và dặn dò: Bài tập 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6 SBT/ trang 20. IV – RÚT KINH NGHIỆM:. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 4 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Ngày soạn : 20/10/2015 TIẾT 27 Bài 17 : LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ I– MỤC TIÊU: Học sinh hiểu: + Sự tạo thành liên kết trong phân tử đơn chất, hợp chất. + Khái niệm liên kết cộng hóa trị. + Khái niệm liên kết cho - nhận. II- CHUẨN BỊ: GV: Lắp ráp mô hình phân tử H2, N2, HCl, CO2, SO2… HS:On lại cách viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + On định tổ chức và kiểm tra bài cũ (5’): Giải thích sự hình thành liên kết giữa các nguyên tử của các nguyên tố sau đây: K và Cl. (GV nhận xét bài và đánh giá điểm số) + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 5’ Hoạt động 1: HS: Nghiên cứu SGK I. Sự hình thành liên kết Gv hướng dẫn hs tìm hiểu Cấu hình electron nguyên cộng hóa trị bằng cặp SGK để hiểu được phân tử tử hiđro là 1s1. Obitan 1s electron chung. hiđro hình thành như thế của Hiđro có dạng hình 1. Sự hình thành phân tử nào? Yêu cầu học sinh cầu, thiếu 1e so với khí đơn chất: nhắc lại cấu hình electron hiếm gần nó nhất. Mỗi a. Sự hình thành p tử H2. H . + .H  H :H nguyên tử hiđro, hình dạng nguyên tử H góp 1 e. HS: Nghiên cứu SGK obitan H :H H-H Công thức electron Công thức cấu tạo Hoạt động 2: Yêu cầu Cấu hình electron nguyên (Liên kết đơn) 5’ Viết cấu hình electron của tử Nitơ là 1s22s22p3, có 5e b. Sự hình thành p tử N2. nguyên tử N? Nhận xét về ở lớp ngoài cùng thiếu 3 e :N  +  N:  :N   N: số e ngoài cùng? so sánh so với khí hiếm Ne (Z = :N   N: NN với khí hiếm gần nó nhất? 10). Mỗi nguyên tử N góp Công thức electron Công thức cấu tạo (liên kết ba) Viết công thức electron và 3 e. 2. Sự hình thành phân tử công thức cấu tạo của phân hợp chất chất. tử N2? a) Sự hình thành ptử HCl Hoạt động 3: HS: Nghiên cứu SGK .. .. H . + . Cl :  H : Cl : Gv hướng dẫn hs dựa vào Tìm hiểu cấu hình .. .. số ngoài cùng của H, Cl và electron nguyên tử H, Cl .. H : Cl : H - Cl 10’ C, O dựa vào quy tắc bát và C, O ở lớp ngoài cùng .. tử để hiểu tìm hiểu phân tử để biết mỗi nguyên tử Công thức electron Công thức cấu tạo HCl, CO2 hình thành như thiếu bao nhiêu e so với Liên kết cộng hóa trị trong thế nào? Cách biểu diễn khí hiếm Ne. Mỗi nguyên đó cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử liên kết? tử góp bao nhiêu e. Hoạt động 4: HS: Làm việc với sgk và gọi là liên kết cộng hóa trị Gv hướng dẫn hs dựa vào thảo luận theo nhóm, tổng có cực ( hay phân cực) số ngoài cùng của S và O hợp ý kiến về sự hình a) Sự hình thành ptử CO2 O=C=O và dựa vào quy tắc bát tử thành liên kết trong phân :O::C::O: Công thức electron. GIAÙO AÙN 10 NC. Công thức cấu tạo. Trang 5 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. 10’. 5’. để hiểu tìm hiểu phân tử SO2 hình thành như thế nào? Cách biểu diễn liên kết? Gv kết luận: S dùng 2e độc thân tạo thành 2 cặp e chung với 1 nguyên tử O. Đó là LK CHT bình thường. S đưa ra 1 cặp e đã ghép đôi để dùng chung với O còn lại. Đó là LK cho – nhận. Hoạt động 5: Gv đặt vấn đề: Dựa vào hiểu biết thực tế, hãy cho biết tính chất vật lí của các chất có LK CHT như H2O, rượu etylic, đường, khí CO2, H2, Cl2,.. Gv phân loại và tổng kết tính chất. Gv: Đặng Văn Thạnh (Cấu tạo thẳng) tử SO2 và đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác góp c) Liên kết cho - nhận Xét phân tử SO2 ý bổ sung. .. .. .. .. So sánh liên kết cho – O :: S : O : O = S  O nhận với liên kết cộng hóa Công.. thức electron.. Công thức cấu tạo trị bình thường?  liên kết cho – nhận Vậy: liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron HS: Làm việc với sgk và chung. dựa vào hiểu biết thực tế Liên kết cho – nhận là liên để tìm hiểu tính chất của kết cộng hóa trị đặc biệt các chất có liên kết cộng trong đó cặp electron chung hóa trị. chỉ do một nguyên tử đóng góp. 3. Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị - Tồn tại ở các trạng thái rắn như đường, lưu hùynh, iot,…ở trạng thái lỏng như nước, rượu,…hoặc chất khí như H2, Cl2, CO2,… - Các chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực. Các chất không có cực tan trong dung môi không có cực.. Hoạt động 6 (5’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 1, 2, 3 sgk / trang 75) IV – RÚT KINH NGHIỆM:. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 6 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Ngày soạn : 22/10/2015 TIẾT 28 Bài 17 : LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (tiếp theo) I– MỤC TIÊU: Học sinh hiểu: + Sự xen phủ của các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử đơn chất. + Sự xen phủ của các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử hợp chất. II- CHUẨN BỊ: GV: Hình vẽ sự xen phủ obitan hình thành phân tử H2, Cl2, HCl, H2S… HS: Ôn lại hình dạng obitan nguyên tử và cách viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + On định tổ chức và kiểm tra bài cũ (5’): Giải thích sự hình thành cặp electron liên kết giữa các nguyên trong phân tử H2, H Cl (GV nhận xét bài và đánh giá điểm số) + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy 10’ Hoạt động 1: Gv dùng sơ đồ xen phủ của 2 obitan 1s (hình 3.2 SGK) để giúp học sinh hình dung được quá trình hình thành liên kết. HS nhớ lại hình dạng obitan 1s : dạng hình cầu. Để hình thành liên kết trong phân tử H2, 2 obitan 1s của 2 nguyên tử H xen phủ với nhau tạo ra một vùng xen phủ giữa 2 hạt nhân nguyên tử. Xác suất có mặt của e chủ yếu ở khu vực giữa 2 hạt nhân . vì vậy ngoài lực đẩy tương hỗ giữa 2 proton và 2 electron còn có lực hút giữa 2 e với 2 hạt nhân hướng về tâm phân tử. Hoạt động 2: Yêu cầu HS: 10’ + Viết cấu hình e của. Hoạt động của trò HS: Nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời các ý sau đây: +Viết cấu hình e của nguyên tử H. +Vẽ hình dạng obitan 1s của H. + Vẽ sơ đồ xen phủ 2 obitan s tạo thành liên kết H – H trong phân tử H2.. Nội dung ghi bảng II- Liên kết cộng hóa trị và sự xen phủ các obitan nguyên tử. 1. Sự xen phủ các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử đơn chất a. Sự hình thành phân tử H2: 1s H. 1s H. 1s2 H-H. (Sự hình thành phân tử hiđro). Để hình thành liên kết trong phân tử H2, 2 obitan 1s của 2 nguyên tử H xen phủ với nhau tạo ra một vùng xen phủ giữa 2 hạt nhân nguyên tử. Xác suất có mặt của e chủ yếu ở khu vực giữa 2 hạt nhân . vì vậy ngoài lực đẩy tương hỗ giữa 2 proton và 2 electron HS: Nghiên cứu SGK và còn có lực hút giữa 2 e với thảo luận nhóm. Đại diện 2 hạt nhân hướng về tâm phân tử. nhóm trả lời các ý sau đây: b. Sự hình thành phân tử. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 7 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. 10’. 5’. clo. + Vẽ hình dạng obitan chứa e độc thân. + Vẽ sơ đồ xen phủ 2 obitan p tạo thành liên kết Cl – Cl trong phân tử Cl2. Hoạt động 3: Gv: các obitan nguyên tử nào xen phủ với nhau để tạo thành liên kết hóa học trong phân tử HCl? Tại sao có sự xen phủ? Vẽ sơ đồ ? Hoạt động 4: Gv: Trong phân tử H2S, các obitan nguyên tử nào đã xen phủ nhau để hình thành liên kết? Tại sao góc liên kết trong phân tử H2S là 920?. Gv: Đặng Văn Thạnh. +Viết cấu hình e của clo. + Vẽ hình dạng obitan chứa e độc thân. + Vẽ sơ đồ xen phủ ? HS: Nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời các ý sau đây: Obitan nào xen phủ? Tại sao có sự xen phủ? Vẽ sơ đồ ? HS: Nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời các ý sau đây: +Viết cấu hình e của H và Cl. + Vẽ hình dạng obitan của H và S chứa e độc thân. + Vẽ sơ đồ xen phủ ?. Cl2: . + Cl. Cl. Cl – Cl 2. Sự xen phủ các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử hợp chất b. Sự hình thành phân tử HCl:  + H Cl H – Cl. c. Sự hình thành phân tử H2S Sự hình thành phân tử H2S có thể mô tả bằng hình ảnh xen phủ giữa 1 Aos của nguyên tử H và 2 Aop của tử S. Lớp ngoài cùng của nguyên tử S có cấu hình e là 3s23p4 . Trên 2 Aop có 2e độc thân. 2e này xen phủ bên với 2 Ao 1s có e đọc thân của 2 nguyên tử H tạo ra 2 liên kết S – H . (hình 3.5 SGK). Hoạt động 5 (5’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 4, 5, 6 sgk / trang 75) IV – RÚT KINH NGHIỆM:. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 8 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Ngày soạn : 25/10/2015 TIẾT 29 Bài 21 : HIỆU ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC I– MỤC TIÊU: Học sinh hiểu: + Hiệu độ âm điện ảnh hưởng thế nào đến các kiểu liên kết hóa học? + Phân loại liên kết hóa học theo hiệu độ âm điện. II- CHUẨN BỊ: GV: Bảng độ âm điện của các nguyên tố nhóm A (bảng 2.3). HS: Ôn lại khái niệm về độ âm điện. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + On định tổ chức và kiểm tra bài cũ (5’): Giải thích sự hình thành cặp electron liên kết giữa các nguyên trong phân tử Cl2 và vẽ sơ đồ xen phủ các obitan tạo thành liên kết trong phân tử Cl2. (GV nhận xét bài và đánh giá điểm số) + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ Hoạt động 1: HS: Nghiên cứu SGK và I. Hiệu độ âm điện và Gv: trong phân tử H2, Cl2, thảo luận nhóm. Đại diện liên kết hóa học. N2 O2,…cặp electron dùng nhóm trả lời. Xét phân tử AB. chung không bị lệch về phía Dựa vào giá trị độ âm điện Hiệu độ âm điện: nguyên tử nào. Người ta gọi của các nguyên tố H , Cl,  = / A  B / đó là liên kết cộng hóa trị N... Trong phân tử tạo thành bởi 2 nguyên tử của không phân cực. cùng một nguyên tố hóa 1. Hiệu độ âm điện và liên kết cộng hóa trị không học như H2, Cl2, N2 O2,… hiệu độ âm điện tham gia cực. liên kết bằng 0. 0   < 0,4 Quy ước: khi hiệu độ âm VD: H2, Cl2, H2S điện của 2 nguyên tử nằm H–H có  = 2,2 – 2,2 = 0 trong khoảng từ 0 đến nhỏ Cl – Cl : hơn 0,4 thì liên kết cộng hóa trị được coi là không có  = 3,16 – 3,16 = 0 HS: Nghiên cứu SGK và H – S – H : cực. thảo luận nhóm. Đại diện Có  = 2,58 – 2,2 = 0,38 Hoạt động 2:  liên kết cộng hóa trị Gv: cho học sinh xét phân nhóm trả lời. tử HCl, H2O, NH3, AlBr3,.. không có cực. 10’ 2. Hiệu độ âm điện và liên Quy ước: khi hiệu độ âm kết cộng hóa trị có cực. điện của 2 nguyên tử nằm 0,4   < 1,7 trong khoảng từ 0,4 đến nhỏ Dựa vào giá trị độ âm điện hơn 1,7 thì liên kết cộng của các nguyên tố H , Cl VD: HCl: H - Cl hóa trị được coi là có cực. cho biết vị trí của cặp có  = 3,16 – 2,2 = 0,96 GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 9 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. electron chung trong phân tử HCl? Tương tự, xét phân tử H2O, NH3, AlBr3,... 10’. Hoạt động 3: cho học sinh xét phân tử NaCl, MgO. Quy ước: khi hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử  1,7 thì có thể coi là liên kết ion..  liên kết cộng hóa trị. có cực. H – O – H có  =3,44 2,2 = 1,24  liên kết cộng hóa trị có cực. AlBr3 có  =2,96 – 1,61 = 1,35  liên kết cộng hóa trị có cực. 3. Hiệu độ âm điện và liên kết ion.   1,7. Hoạt động 4: Cho HS rút ra nhận xét.. HS: Rút ra kết luận.. VD: NaCl có  = 3,16 – Hiệu độ âm Liên 0,93 =2,23 > 1,7 điện kết  liên kết ion. CHT 0   < 0,4 MgO có  3,44 – 1,31 = không 2,13  liên kết ion. cực III – Kết luận: CHT 0,4   < 1,7 5’ có Như vậy, dựa vào hiệu độ cực âm điện giữa 2 nguyên tử ion   1,7 tham gia liên kết có thể dự đoán được một liên kết hình thành thuộc loại liên kết ion, liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị không có cực. Hoạt động 5 (5’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 1, 2, 3, 4, 5 sgk / trang 87) IV – RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn : 20/10/2008 TIẾT 30 Bài 18 : SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ĐƠN, LIÊN KẾT ĐÔI VÀ LIÊN KẾT BA. I– MỤC TIÊU: Học sinh hiểu: + Khái niệm về sự lai hóa các obitan nguyên tử. + Một số kiểu lai hóa điển hình: sp, sp2 và sp3. + Vận dụng kiểu lai hóa để giải thích dạng hình học của phân tử. II- CHUẨN BỊ: GV: Tranh vẽ các kiểu lai hóa các obitan như SGK (hình 3.6; 3.7; 3.8; 3.9). Mô hình lắp ráp các phân tử BeH2, BF3 và CH4. HS: Ôn lại cách viết cấu hình electron ở trạng thái cơ bản. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + On định tổ chức và kiểm tra bài cũ (5’): Xét các phân tử sau đây: NaCl, MgCl2, AlCl3, HCl. Hãy cho biết liên kết trong phân tử nào là liên kết cộng hóa trị, liên kết ion? (GV nhận xét bài và đánh giá điểm số) + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ Hoạt động 1: HS: Nghiên cứu SGK và I- Khái niệm về sự lai hóa. Gv: Yêu cầu HS viết trả lời câu hỏi sau: CTCT phân tử CH4 và + Viết CTCT phân tử CH4 1. Xét phân tử CH4. H nhận xét các liên kết trong và nhận xét các liên kết CTCT: trong phân tử. Viết cấu H–C–H phân tử. Gv:Yêu cầu HS viết cấu hình e của cacbon ở trạng H thái cơ bản. Cấu hình e ở trạng thái hình e của cacbon. Gv:trình bày ngắn gọn + Thực nghiệm cho biết 4 kích thích: 1s2 2s1 2p3. nguyên nhân xuất hiện liên kết trong phân tử CH4     khái niệm lai hóa, lai hóa giống hệt nhau. Để giải 2s 2p x 2p y 2p z là, đặc điểm của hiện thích trường trên và các tượng lai hóa và obitan lai trường hợp tương tự, các Theo thuyết lai hóa, 1AO hóa. nhà hóa học Mĩ Slây tơ và 2s đã tổ hợp “trộn lẫn” với - Hiện tượng tổ hợp các Pau linh đã đề ra thuyết lai 3 AO 2p tạo thành 4 Ao obitan của cùng một hóa. mới giống hệt nhau gọi là nguyên tử, có năng lượng 4 AO lai hóa sp3 . 4 AO lai gần bằng nhau để hình + Khái niệm lai hóa. hóa sp3 xen phủ với 4 thành các obitan có năng + Nêu đặc điểm của các obitan 1s của 4 nguyên tử lượng như nhau gọi là hiện obitan lai hóa. H tạo thành 4 liên kết tượng lai hóa. C - H giống hệt nhau. - Đặc điểm của Ao lai hóa 2. Khái niệm: Sự lai hóa : + Kích thước và hình obitan nguyên tử là sự tổ dạng giống nhau hoàn hợp “trộn lẫn” một số toàn, khác nhau về phương obitan trong một nguyên tử trong không gian. + Có để được từng ấy obitan lai bao nhiêu Ao nguyên tử hóa giống nhau nhưng tham gia tổ hợp, sẽ tạo định hướng khác nhau nên bấy nhiêu obitan lai HS: Nghiên cứu SGK và trong không gian. trả lời câu hỏi sau: Viết hóa. CTCT phân tử BeH2 và Hoạt động 2: nhận xét các liên kết trong II- Các kiểu lai hóa Lai hóa sp. 5’ Gv sử dụng tranh vẽ sự phân tử. Viết cấu hình e thường gặp. hình thành các obitan lai của Be ởtrạng thái cơ bản. 1. Lai hóa sp ( thẳng) hóa sp (hình 3.7 SGK) mô HS: + Viết CTCT phân tử 1Aos + 1Aop  2Ao sp tả sự tạo thành phân tử BF3 và nhận xét các liên kết VD: BeH2, BeCl2, C2H2,.. BeH2 để giới thiệu lai hóa trong phân tử. Viết cấu GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 11 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. sp. hình e của B ở trạng thái cơ H Be H Hoạt động 3: bản. Lai hóa sp2. + Lai hóa sp2 được trộn lẫn 2. Lai hóa sp2 (tam giác) 10’ Gv sử dụng tranh vẽ sự từ 1Aos với 2 Aop tạo 3 Ao 1Aos + 2Aop  3Ao sp2 hình thành các obitan lai sp2. VD: BF3, C2H4,…. 2 hóa sp (hình 3.8 SGK) mô HS: Hình vẽ 3.8 SGK sự lai tả sự tạo thành phân tử Lai hóa sp3 được trộn lẫn từ hóa sp2 và sự hình thành BF3 để giới thiệu lai hóa 1Aos với 3 Aop tạo thành 4 các liên kết trong phân tử Ao lai hóa sp3 định hướng BF3 . sp2. (Dạng tam giác đều) từ tâm đến 4 đỉnh của hình tứ diện đều. Hoạt động 4: 3 Lai hóa sp . 3. Lai hóa sp3 . (tứ diện) 10’ Gv sử dụng tranh vẽ sự 1Aos + 3Aop  4Ao sp3 hình thành các obitan lai VD: CH4, H2O, NH3,... hóa sp3 (hình 3.9 SGK) mô Hình vẽ 3.9 SGK sự lai tả sự tạo thành phân tử hóa sp3 và sự hình thành CH4 để giới thiệu lai hóa các liên kết trong phân tử 3 sp . CH4. Hoạt động 5 (5’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 1, 2, 3 sgk / trang 80) IV – RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn : 22/10/2008 TIẾT 31 Bài 18 : SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ĐƠN, LIÊN KẾT ĐÔI VÀ LIÊN KẾT BA (tt) I– MỤC TIÊU: Học sinh hiểu: + Liên kết  và liên kết  được hình thành như thế nào? + Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba.? II- CHUẨN BỊ: + Tranh vẽ sự xen phủ trục, xen phủ bên của các obitan (hình 3.10 SGK). + Tranh vẽ mô tả sự hình thành phân tử C2H4 (hình 3.11 SGK). + Mô hình lắp ráp phân tử CH4, C2H4, C2H2. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + On định tổ chức và kiểm tra bài cũ (5’): Câu hỏi: Khái niệm lai hóa sp, sp2, sp3. Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử CH4 theo thuyết lai hóa. (GV nhận xét bài và đánh giá điểm số) + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 5’ Hoạt động 1: HS: Thảo luận tại sao BeH2 III - Nhận xét chung về Gv giải thích cho HS thấy có dạng thẳng, còn H2O có thuyết lai hóa. rõ thuyết lai hóa có ý dạng góc? Thuyết lai hóa có vai trò nghĩa là để giải thích dạng giải thích hơn là tiên đoán GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 12 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. 5’. 10’. 5’. 5’. hình học của phân tử. Hoạt động 2: Sự xen phủ trục. Gv sử dụng tranh vẽ sự xen phủ các AO s-s, s-p, p-p (hình 3.10a SGK) để phân tích đặc điểm của sự xen phủ. Đặc điểm: trục của các obitan tham gia liên kết trùng với đường nối tâm của 2 nguyên tử liên kết. Xen phủ trục tạo liên kết  (bền). Hoạt động 3: HS quan sát tranh (hình 3.10 b SGK) để phát hiện ra sự khác nhau giữa 2 kiểu xen phủ.. Hoạt động 4: Gv yêu cầu HS nhắc lại sự hình thành liên kết trong phân tử H2, Cl2, HCl? Gv: liên kết tạo thành bằng 1 cặp e chung được gọi là liên kết đơn, được tạo thành do sự xen phủ trục (lk  ). Hoạt động 5: Gv yêu cầu HS: + Viết CT electron và CTCT phân tử C2H4. + Nhận xét sự hình thành các liên kết trong phân tử. Hoạt động 6: Gv yêu cầu HS: + Viết CT electron và CTCT phân tử N2, C2H2.. Gv: Đặng Văn Thạnh. HS: Nghiên cứu SGK và rút ra kết luận: +Trục của các obitan tham gia liên kết trùng với đường nối tâm của 2 nguyên tử liên kết. + Xen phủ trục tạo liên kết  (bền).. HS:Nghiên cứu SGK và rút ra kết luận: +Trục của các obitan tham gia liên kết song song với nhau và vuông góc với đường nối tâm của 2 nguyên tử liên kết . + Lkết  kém bền hơn liên kết  . HS: Nghiên cứu SGK và rút ra kết luận: Liên kết đơn luôn luôn là liên kết  , được tạo thành do sự xen phủ trục và thường bền vững.. HS: Nghiên cứu SGK và rút ra kết luận: Liên kết đôi bao gồm 1 liên kết  và 1 liên kết  .. HS: Nghiên cứu SGK và rút ra kết luận: Liên kết ba bao gồm 1 liên kết  và 2 liên kết  .. GIAÙO AÙN 10 NC. dạng hình học của phân tử. IV- Sự xen phủ trục và xen phủ bên. 1. Sự xen phủ trục. Sự xen phủ trong đó trục của các obitan tham gia liên kết trùng với đường nối tâm của 2 nguyên tử liên kết . Xen phủ trục tạo liên kết  ( bền). s- s s -p p-p 2. Sự xen phủ bên: Sự xen phủ trong đó trục của các obitan tham gia liên kết song song với nhau và vuông góc với đường nối tâm của 2 nguyên tử liên kết . Xen phủ bên tạo liên kết pi  (kém bền) (Hình vẽ 3.10 b SGK) V- Sự tạo thành liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba. 1. Liên kết đơn. VD: H – H ; Cl – Cl ; H – Cl ,… đều là liên kết đơn. Liên kết đơn luôn luôn là liên kết  , được tạo thành do sự xen phủ trục và thường bền vững. 2. Liên kết đôi. (1 liên kết  + 1 lkết  ) VD: C2H4 lk  H H C =C H H Trang 13. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. + Nhận xét sự hình thành Liên kết đôi và liên kết ba lk  5’ các liên kết trong phân tử. gọi là liên kết bội. Liên kết giữa 2 nguyên tử cacbon là liên kết đôi, gồm 1 liên kết  và 1 liên kết  . 3. Liên kết ba. (1 liên kết  + 2 lkết  ) VD: phân tử N2, C2H2. N  N; H – C  C – H Hoạt động 7 (5’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 6, 7 sgk / trang 80) IV – RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn : 27/10/2008 TIẾT 32 Bài 19 : LUYỆN TẬP VỀ: LIÊN KẾT ION. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ. LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ I– MỤC TIÊU: 1. Củng cố kiến thức: + Nguyên nhân của sự hình thành liên kết hóa học. + Sự hình thành liên kết ion và bản chất của liên kết ion. + Sự hình thành liên kết cộng hóa trị và bản chất của liên kết cộng hóa trị. + Sự lai hóa các obitan nguyên tử. 2. Rèn luyện kỹ năng: + Dựa vào bản chất của liên kết, phân biệt được liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. + Giải thích được dạng hình học của một số phân tử nhờ sự lai hóa các obitan nguyên tử. II- CHUẨN BỊ: + Phiếu học tập. + Mô hình lắp ráp phân tử CH4, C2H4, C2H2. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + On định tổ chức và kiểm tra bài cũ (5’): Câu hỏi: Sự hình thành liên kết  và liên kết  ? Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử C2H4 bằng thuyết lai hóa. Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử CH4 theo thuyết lai hóa. (GV nhận xét bài và đánh giá điểm số) + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 5’ Hoạt động 1: HS: Trả lời: A - Kiến thức cơ bản. Gv tổ chức cho học sinh + Liên kết hóa học là sự kết I- Liên kết hóa học. nhắc lại một số kiến thức hợp giữa các nguyên tử tạo 1. Khái niệm về liên kết về liên kết hóa học. thành phân tử hay tinh thể hóa học. Thế nào là liên kết hóa bền vững hơn. Liên kết hóa học là sự kết học? Nguyên nhân của sự + Liên kết hóa học là để tiến hợp giữa các nguyên tử hình thành liên kết hóa đến cấu hình bền vững của tạo thành phân tử hay tinh học? Có mấy kiểu liên khí hiếm. thể bền vững hơn. kết hóa? HS: + Cation: là ion mang 2. Ap dụng quy tắc bát tử điện tích dương. để giải thích sự hình thành Hoạt động 2: + Aion: là ion mang điện tích liên kết hóa học. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 14 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. 10’. Gv:Đặt vấn đề. + Thế nào cation, anion, ion đơn, ion đa, liên kết ion? + Điều kiện để 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ion?. Gv: Đặng Văn Thạnh. âm. Liên kết ion: Liên kết ion là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. HS: Hình thành giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp e chung. + Nguyên nhân của sự hình thành liên kết cộng hóa trị là do sự xen phủ của các obitan nguyên tử . Nếu vùng xen phủ càng lớn thì liên kết càng bền. HS: + Lai hóa là sự tổ hợp các obitan hóa hóa của một nguyên tử ở các phân lớp khác nhau để tạo thành các obitan lai hóa giống nhau trước khi xen phủ với các obitan hóa trị của các nguyên tử khác để tạo thành liên kết cộng hóa trị. + Khái niệm lai hóa sp, sp2, sp3.. II – Liên kết ion. + Cation: là ion mang điện tích dương. + Aion: là ion mang điện tích âm. + Ion đơn và ion đa. + Liên kết ion: Liên kết ion là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện Hoạt động 3: giữa các ion mang điện tích trái dấu. Gv: Đặt vấn đề. 10’ + Thế nào là liên kết cộng III – Liên kết cộng hóa hóa trị? Liên kết cộng trị. hóa trị không cực? Có + Hình thành giữa 2 cực? nguyên tử bằng 1 hay + Điều kiện để 2 nguyên nhiều cặp e chung. tử liên kết với nhau bằng + Nguyên nhân của sự liên kết cộng hóa trị ? hình thành liên kết cộng + So sánh liên kết ion và hóa trị là do sự xen phủ liên kết CHT? của các obitan nguyên tử . Nếu vùng xen phủ càng Hoạt động 4: Gv cho hs ôn lại kiến lớn thì liên kết càng bền. thức đã học. IV- Sự lai hóa các obitan nguyên tử. 10’ + Lai hóa là gì? Nguyên nhân của sự lai hóa? + Lai hóa là sự tổ hợp các obitan hóa hóa của một + Thế nào là lai hóa sp ? nguyên tử ở các phân lớp Hình dạng của lai hóa sp? khác nhau để tạo thành Cho ví dụ. 2 + Thế nào là lai hóa sp ? các obitan lai hóa giống Hình dạng của lai hóa nhau trước khi xen phủ 2 sp ? Cho ví dụ. với các obitan hóa trị của 3 các nguyên tử khác để tạo + Thế nào là lai hóa sp ? 3 thành liên kết cộng hóa trị. Hình dạng của lai hóa sp + Giải thích sự tổ hợp các ? Cho ví dụ. obitan nguyên tữ để hình thành các kiểu lai hóa sp, sp2, sp3 và lấy ví dụ minh họa. Hoạt động 5 (5’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 1, 2 sgk / trang 82) IV – RÚT KINH NGHIỆM:. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 15 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Ngày soạn : 29/10/2008 TIẾT 33 Bài 19 : LUYỆN TẬP VỀ: LIÊN KẾT ION. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ. LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ (tiếp theo) I– MỤC TIÊU: Để rèn luyện kỹ năng vận dụng lí thuyết của học sinh, các bài tập xoay quanh các chủ đề: + Sự hình thành liên kết ion. + Sự hình thành liên kết cộng hóa trị. + Giải thích dạng hình học của một số phân tử dựa vào kiểu lai hóa. II- CHUẨN BỊ: Phiếu học tập, mô hình lắp ráp phân tử CH4, C2H4, C2H2. Bài tập mẫu. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + On định tổ chức và kiểm tra bài cũ (5’): Câu hỏi: So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị? Điều kiện để 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ion? Liên kết cộng hóa trị ? (GV nhận xét và đánh giá điểm số) + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 5’ Hoạt động 1: HS: Tương tự như LiF, học B- Bài tập. Trình bày nội dung quy sinh tự giải thích sự hình 1/82.Quy tắc bát tử: SGK. tắc bát tử. Vận dụng quy thành liên kết ion trong các Phân tử LiF: Li – 1e  Li+ tắt bát tử để giải thích sự phân tử: KBr, CaCl2. hình thành liên kết ion Phân tử KBr: Li+ có cấu hình e giống với trong các phân tử: LiF, K – 1e  K+ khí hiếm He. KBr, CaCl2. Br + 1e  BrF + 1e  F – K+ + Br-  KBr F- có cấu hình e giống với khí hiếm Ne. Phân tử CaCl2: 2+ 2 ion trái dấu hút nhau: Ca – 2e  Ca Li+ + F-  LiF 2 Cl + 2e  2 Cl LiF tạo thành nhờ lực hút Ca2+ + 2Cl-  CaCl2 tĩnh điện giữa 2 ion mang điện tích trái dấu. Hoạt động 2: 2/82. Phân tử I2. HS: Phân tử I2. 10’ Sử dụng mô hình xen phủ Mỗi nguyên tử iốt có obitan của các obitan nguyên tử 5p chứa 1 e độc thân. 2 Aop I I để giải thích sự hình liên này của 2 nguyên tử iốt xen Mỗi nguyên tử iốt có kết cộng hóa trị trong các phủ trục với nhau tạo thành obitan 5p chứa 1 e độc phân tử I2, HBr. thân. 2 Aop này của 2 1 liên kết  . Phân tử I2 tạo thành nhờ 1 nguyên tử iốt xen phủ trục với nhau tạo thành 1 liên liên kết đơn. kết  . Phân tử HBr: AO1s của nguyên tử hiđro Phân tử I2 tạo thành nhờ 1 xen phủ trục với AO 4p liên kết đơn. chứa e độc thân của nguyên Phân tử HBr: tử Brom tạo thành 1 liên kết AO1s của nguyên tử hiđro GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 16 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. 10’. Gv: Đặng Văn Thạnh. . xen phủ trục với AO 4p Phân tử HBr tạo thành nhờ 1 chứa e độc thân của nguyên tử Brom tạo thành liên kết đơn. 1 liên kết  . Phân tử HBr tạo thành nhờ Hoạt động 3: 1 liên kết đơn. Hãy viết công thức e và 3/82. Phân tử Công thức CTCT của các phân tử Cấu tạo sau: PH3, SO2, HNO3, H PH3 C2H4. H– P – H. 10’. Hoạt động 4: Dựa trên lí thuyết lai hóa các obitan nguyên tử, mô tả sự hình thành liên kết trong các phân tử : BeCl2, BCl3. Biết BeCl2 có dạng đường thẳng, còn BCl3 có dạng tam giác đều.. phân tử BCl3 1 AO 2s và 2 AO 2p của B tổ hợp với nhau tạo thành 3 AO lai hóa sp2 giống hệt nhau, hướng về 3 đỉnh của 1 tam giác đều. 3 AO lai hóa sp2 xen phủ trục với 3 AO 3p chứa e độc thân của 3 nguyên tử Cl tạo thành phân tử BeCl3 có dạng tam giác.. O = SO H–O –N =O O C2H4 H H C =C H H 4/82. phân tử BeCl2 1 AO 2s và 1 AO 2p của Be tổ hợp với nhau tạo thành 2 AO lai hóa sp giống hệt nhau, cùng nằm trên một đường thẳng nhưng ngược chiều. Hai AO lai hóa sp xen phủ trục với 2 AO 3p chứa e độc thân của 2 nguyên tử Cl tạo thành phân tử BeCl2. SO2 HNO3. Hoạt động 5 (5’): Củng cố bài. IV – RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn : 01/11/2008 TIẾT 34 KIỂM TRA VIẾT I– MỤC TIÊU: 1. Kiểm tra các kiến thức: + Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Vị trí của các nguyên tố trong BTH. + Cấu hình e của nguyên tử và ion. + Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị. + Các kiểu lai hóa thông dụng như sp, sp2, sp3. 2. Rèn kỹ năng: + Vận dụng kiến thức về của BTH để làm bài tập. + Vận dụng kiến thức liên kết ion, liên kết cộng hóa trị để giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử . + Giải được bài tập thông dụng xác định tên nguyên tố. II- CHUẨN BỊ: GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 17 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. GV: Đề kiểm tra trắc nghiệm, tự luận. HS: On bài kỹ chương II. III – NỘI DUNG ĐỀ: Trường THPT Phù Cát I ĐỀ KIỂM TRA HÓA 10 (Bài số 2) Họ và tên học sinh: ……………………. . . … Lớp 10A…. A. TRẮC NGHIỆM : Có 8 câu, mỗi câu 0,5 điểm. Học sinh hãy chọn đáp án đúng hoặc đúng nhất va đánh dấu ( X) vào bảng sau đây: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A B C D Câu 1: Cấu hình electron nào sau đây thuộc nhóm VIIIB. A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d7 4s2 C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8 4s2 D. cả A, B và C Câu 2: Cation X3+ và anion Y- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là: A. X ở ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở ô 8, chu kì 2, nhóm VIA. B. X ở ô 12, chu kì 3, nhóm IIA và Y ở ô 8, chu kì 2, nhóm VIA. C. X ở ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở ô 9, chu kì 2, nhóm VIIA. D. X ở ô 12, chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở ô 8, chu kì 2, nhóm VIIA. Câu 3: Những đại lượng nào của nguyên tố hóa học (ghi dưới đây) biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. A. khối lượng nguyên tử. B. bán kính nguyên tử. C. số thứ tự. D. số lớp electron trong vỏ nguyên tử. Câu 4: Nguyên tử nguyên tố R có Z = 15. Công thức phân tử của R với Hiđro và oxit cao nhất lần lượt là: A. RH3 và R2O5 B. RH và R2O7 C. H2R và R2O5 D. RH3 và RO3 Câu 5: Liên kết cộng hóa trị là liên kết: A. được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. B. giữa các nguyên tử phi kim với nhau. C. được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau. D. được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử giống nhau. Câu 6: Trong các cặp phân tử sau đây, cặp phân tử nào đều có liên kết cho – nhận: A. CO2 và SO2. B. SO2 và SO3 . C. CO2 và SO3. D. CO2 và H2S. Câu 7: Trong các cặp phân tử sau đây, cặp phân tử nào đều có liên kết ba: A. CO2 và N2. B. SO2 và N2. C. N2 và C2H2 D. CO2 và C2H2. Câu 8: Trong các phân tử sau đây, phân tử nào có lai hóa sp3: A. BeH2 B. BF3 C. C2H4 D. CH4 B. PHẦN TỰ LUẬN: 3 câu, mỗi câu 2 điểm. Câu 1: Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau: HCl, CO2 , CH4 và C2H4 Câu 2: Các nguyên tử: Na (Z = 11); Cl (Z = 17); Fe (Z = 26) Viết cấu hình electron của các ion: Na+; Cl- ; Fe2+; Fe3+ Câu 3: X, Y là 2 nguyên tố trong cùng một phân nhóm A. Biết:Hợp chất H2X chứa 11,1% Hiđrô về khối lượng. X và Y hình thành được 2 hợp chất YXa và YXb trong đó thành phần của X lần lượt chiếm 50% và 60% về khối lượng. Xác định X, Y, YXa , YXb. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 18 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. IV- ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM. A- TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Câu 2. Câu 3. Câu 4. Câu 5. Câu 6. Câu 7. Câu 8. A X X B X X C X X D X X B- TỰ LUẬN: Câu 1: 4 CTCT x 0,5 = 2 đ. Câu 2: 4 cấu hình electron x 0,5 = 2 đ 2 Câu 3: Xác định X : H2X : %H = . 100 = 11,1  X = 16 ( O ) ( 0,5 đ) 2 X 16a 16b YOa : %O = = 0,5  Y = 16a (1) ; YOb : %O = = 0,6 Y  16a Y  16b a 2  0,6Y = 6,4 b  a = 2; b = 3 (2) Thay (1) vào (2)  = b 3  Y = 16 x 2 = 32 (S) ( 0,5 đ); YXa là SO2 ( 0,5 đ) ; YXb là SO3 (0,5 đ) V-KẾT QUẢ KIỂM TRA: Lớp SS Giỏi Khá Tbình Yếu Kém TB trở lên 10A1 10A2 10A10 10A15 10A16. Ngày soạn : 02/11/2008 TIẾT 35 Bài 20 : TINH THỂ NGUYÊN TỬ. TINH THỂ PHÂN TỬ. I– MỤC TIÊU: Học sinh hiểu: + Thế nào là tinh thể nguyên tử, phân tử. + Tính chất chung của tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử. II- CHUẨN BỊ: + Tranh vẽ mạng tinh thể iốt, nước đá. + Mô hình lắp ráp mạng tinh thể kim cương. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + On định tổ chức. + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ Hoạt động 1: HS: Quan sát mô hình mạng I- Tinh thể nguyên tử. Gv nêu vấn đề: Đại diện tinh thể kim cương, kết hợp 1. Thí dụ:Mạng tinh thể cho tinh thể nguyên tử là với nghiên cứu SGK để nhận kim cương. Hình 3.12 tinh thể kim cương. biết cấu trúc mạng tinh thể Trong tinh thể kim cương, kim cương. Trong tinh thể kim cương, mỗi nguyên tử cacbon ở mỗi nguyên tử cacbon ở 3 trạng thái lai hóa sp liên trạng thái lai hóa sp3 liên kết CHT với 4 nguyên tử kết CHT với 4 nguyên tử C gần nhất nằm ở 4 đỉnh C gần nhất nằm ở 4 đỉnh GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 19 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. 10’. 10’. của 1 tứ diện đều bằng 4 cặp e chung. Hoạt động 2: Dựa vào cấu trúc mạng tinh thể kim cương HS nghiên cứu SGK và rút ra kết luận về tính chất chung của tinh thể nguyên tử.. Hoạt động 3: Gv nêu vấn đề: Đại diện cho tinh thể phân tử là tinh thể iot và tinh thể nước đá (treo tranh vẽ mạng tinh thể iot và nước đá). + Tại sao tinh thể iốt có tính thăng hoa?. Gv: Đặng Văn Thạnh. của 1 tứ diện đều bằng 4 cặp e chung. HS: Nghiên cứu SGK và rút ra kết luận. - Nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp3 - Liên kết trong tinh thể là liên kết CHT. - Tinh thể nguyên tử thường có độ cứng lớn, t0nc và t0s cao. HS: Quan sát tranh vẽ mạng tinh thể iot và nước đá, kết hợp với nghiên cứu SGK để nhận biết cấu trúc của các mạng tinh thể này và trả lời: + Vì iot có cấu tạo tinh thể phân tử không phân cực. + d H O ( r ) < d H O (l ) . 2. + Nước đá ở trạng thái rắn + V H có tỉ khối lớn hơn hay nhỏ hơn nước ở trạng thái lỏng? +Thể tích nước ở trạng thái đông đặc lớn hơn hay nhỏ hơn nước khi ở trạng thái lỏng?. 10’. 2. 2 O(r ). > VH. 2 O (l ). 2. Tính chất chung của tinh thể nguyên tử. + Liên kết cộng hóa trị bền. + Độ cứng lớn, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. Thí vụ như kim cương có độ cứng lớn nhất (bằng 10). II- Tinh thể phân tử. 1. Một số mạng tinh thể phân tử. a) Mạng tinh thể phân tử iốt. hình 3.13 Tinh thể iot không bền, iot có thể chuyển thẳng từ thể rắn sang thể hơi (sự thăng hoa). b) Mạng tinh thể phân tử của nước đá. Hình 3.14 + Cấu trúc của tinh thể phân tử nước đá là cấu trúc rỗng nên nước đá có tỉ khối nhỏ hơn khi nước ở trạng thái lỏng +Thể tích nước ở trạng thái đông đặc lớn hơn khi ở trạng thái lỏng.. HS: Nghiên cứu SGK và rút ra kết luận: - Lực liên kết giữa các phân m (D = ;m không thay tư yếu. Hoạt động 4: V - Mềm, có nhiệt độ nóng Gv: Trong tinh thể iốt và đổi, D  thì V  ) chảy thấp, dễ bay hơi. nước đá, các phân tử liên 2. Tính chất chung của kết với nhau bằng lực liên tinh thể phân tử. kết gì? + Lực tương tác giữa các Tính chất chung của các phân tử rất yếu. chất có cấu tạo mạng tinh + Các chất có cấu tạo tinh. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 20 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×