Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.06 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : Ngaøy giaûng :. Ñ/c :................................................................................. Tieát : 1. Chào cờ. Tieát : 2. Môn : Tập đọc Baøi : SAÀU RIEÂNG. I/ Muïc tieâu - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gơi tả. - Hiểu nội dung bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ ghi đoạn “Sầu riêng là … đến kì lạ”. III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kieåm tra baøi cuõ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - Yêu cầu HS chia đoạn.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và trả lời câu hỏi.. - 1 HS đọc - Ba đoạn: + Đ1: Sầu riêng là loại ... đến kỳ lạ. + Đ2: Hoa sầu riêng ... tháng năm ta. + Đ3: Phần còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết - Từng tốp 3 HS luyện đọc. hợp hướng dẫn HS: - HS luyện đọc theo sự HD của GV .- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần c) Tìm hiểu bài - Hỏi: + Đặc sản của miền Nam. + Sâu riêng là đặc sản của vùng nào? + Dựa vào bài văn em hãy miêu tả nét đặc sắc của: (+) Trổ vào cuối năm, thơm ngát như (+) Hoa sầu riêng? hương cau, hương bưởi, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con lác đác vài nhụy li ti giữa Lop4.com1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> những cánh hoa. (+) Quả sầu riêng? (+) Lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi… đam mê. (+) Dáng cây sầu riêng? (+) Thân khẳng, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. + Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa - Tả rất đặc sắc, vị ngon đến đam mê của sầu riêng, quả sầu riêng với dáng cây sầu trái ngược hoàn toàn với dáng của cây. riêng. + Theo em “quyến rũ” có nghĩa là gì? + Làm cho người khác phải mê mẩn vì cái gì đó. + “Hương vị quyến rũ đến lạ kì”, em có + Các từ: “hấp dẫn, lôi cuốn, làm say thể tìm những từ nào để thay thế từ: lòng người”. “quyến rũ”. - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm những - Học sinh tiếp nối nhau đọc. Mỗi học sinh câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối đọc một câu: Đoạn 1: Hương vị đặc biệt của quả sầu với cây sầu riêng? - Yêu cầu học sinh trao đổi tìm ý chính riêng Đoạn 2: Những nét đặc sắc của hoa sầu của từng đoạn. riêng. Đoạn 3: Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng - HS nêu. - HD nêu nội dung bài. Nhắc lại nhiều lần. - Bổ sung, ghi bảng: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. - Gọi HS nhắc lại. d) Đọc diễn cảm. - Cho HS nối tiếp nhau đọc cả bài. - 3 HS đọc toàn bài - GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn - Luyện đọc diễn cảm. trên bảng phụ. - Một số HS thi đọc diễn cảm. 3. Cuûng coá, daën doø -Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luỵên đọc diễn cảm bài văn , học tập nghệ thuật - Miêu tả của tác giả , tìm hiểu các câu truyện kể , thơ nói về cây sầu riêng .. Lop4.com2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tieát : 3. Môn : Toán Baøi : LUYEÄN TAÄP CHUNG. I/ Muïc tieâu Giuùp hoïc sinh - Cuûng coá veà khaùi nieäm phaân soá . - Rèn kĩ năng rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số . II/ Đồ dùng dạy – học - SGK, vở nháp III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kieåm tra baøi cuõ - GV goïi 2 hoïc sinh leân baûng, yeâu caàu các em làm các bài tập hướng dẫn luyeän taäp theâm cuûa tieát 105. GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm hoïc sinh . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài mới : Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục luyeän taäp veà phaân soá, ruùt goïn phaân soá quy đồng mẫu số các phân số. b. Hướng dẫn luyện tập Baøi 1 : - GV yêu cầu học sinh tự làm bài GV chữa bài , học sinh có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian Baøi 2 - Hoûi : Muoán bieát phaân soá naøo baèng phaân soá 2/9, chuùng ta laøm nhö theá naøo ? GV yeâu caàu hoïc sinh laøm baøi Baøi 3 - GV yêu cầu học sinh tự quy đồng mẫu số các phân số, sau đó đổi chéo vở để kieåm tra baøi laãn nhau . GV chữa bài và tổ chức cho học sinh trao đổi để tìm được MSC bé nhất (c – MSC Lop4.com3. - 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu, học sinh dưới lớp theo dõi để nhận xét baøi laøm cuûa baïn .. - Nghe GV giới thiệu bài. - 2 hoïc sinh leân baûng laøm baøi, moãi hoïc sinh rút gọn 2 phân số, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . - Chuùng ta caàn ruùt goïn caùc phaân soá Phaân soá 5/18 laø phaân soá toái giaûn . Phaân soá 6/27 = 6 :3/27 :3 = 2/9 Phaân soá 14/63 = 14 :7/63 :7 = 2/9 Phaân soá 10/36 = 10 :2/36 :2 = 5/18 - 2 hoïc sinh leân baûng laøm baøi, hoïc sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. Kết quả : a/ 32/24 ; 15/24 b/ 36 ; 25 c/ 16/36 ; 21/36 d/ 6/12; 8/12 ; 7/12.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> laø 36 ; d – MSC laø 12) Baøi 4 - GV yeâu caàu hoïc sinh quan saùt hình vaø đọc các phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu trong từng nhóm . - GV yeâu caàu hoïc sinh giaûi thích caùch đọc phân số của mình GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm hoïc sinh 3. Cuûng coá, daën doø GV toång keát tieát hoïc, daën doø hoïc sinh veà nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập theâm vaø chuaån bò baøi sau.. Tieát : 4. a)1/3 ; b)2/3 ; c)2/5 ; d)3/5 - Hình b đã tô màu vào 2/3 số sao . Hoïc sinh neâu. Ví duï phaàn a ; coù taát caû 3 ngôi sao, 1 ngôi sao đã tô màu. Vậy đã toâ maøu 1/3. Moân : Chính taû (Nghe – vieát) Baøi : SAÀU RIEÂNG. I/ Muïc tieâu - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã h.chỉnh), hoặc BT(2) a/b, hoặc BT do Gv soạn. II/ Đồ dùng dạy – học Vở bài tập Tiếng Việt 4- tập 2 . III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kieåm tra baøi cuõ - GV kiểm tra HS đọc và viết các từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả trước 2. Bài mới a,Giới thiệu bài. - Nêu mục tiêu bài học b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc đoạn văn - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - Viết chính tả :GV đọc bài viết -HD Chấm, chữa bài c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2: a) - Gọi HS đọc y/c bài tập Lop4.com4. - hs viết bảng, vở nháp. -1 em đọc trổ, cuối năm, toả khắp khu vuờn, giống cánh sen con, lác vài nhuỵ li ti, cuống. 1 em đọc.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét chữa bài - Nhận xét kết luận lời giải đúng - Hỏi: Tại sao khi mẹ xoát xoa, bè Minh mới oà khóc? b) Tiến hành tương tự như phần a) Bài tập 3: a)- Gọi HS đọc y/c của bài - Dán tờ phiếu ghi bài tập lên bảng - Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo hình thức tiếp sức - Gọi HS nhận xét chữa bài - Nhận xét kết luận lời giải đúng 3. Cuûng coá, daën doø - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Ngày soạn : 31/1/2010 Ngày giảng : Chiều thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010 Tieát : 1. Nên bé nào thấy đau Bé oà lên nức nở.. - Các từ cần điền nắng, trúc xanh, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức.. Ñ/c :................................................................................. Môn : Lịch sử Bài : TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ. I/ Muïc tieâu - Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hâụ Lê ( những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hâụ Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công cón có các trường tư, ba năm mở một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,… + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lẽ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. II/ Đồ dùng dạy – học Các hình minh họa trong SGK. Phiếu thảo luận nhóm cho -- HS. HS sưu tầm các mẩu chuyện về học hành, thi cử thời xưa. III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kieåm tra baøi cuõ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời + 2 HS lên bảng mỗi em trả lời một câu Lop4.com5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2 câu hỏi cuối bài 17. - GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS. 2. Bài mới a,Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát ảnh Văn Miếu. - Quốc Tử Giám, nhà Thái học, bia tiến sĩ và hỏi : ảnh chụp di tích lịch sử nào ? Di tích có từ bao giờ? + Để giúp các em thêm hiểu về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng học bài hôm nay Trường học thời Hậu Lê. b) Hoạt động 1 : Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - GV yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK tóm tắt về tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê . - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình. - GV tổng kết nội dung hoạt động 1 và giới thiệu : Vậy nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài. c) Hoạt động 2 : Những biện pháp khuyến khích học tập của nhà hậu lê - GV yêu cầu HS đọc SGK và hỏi:. hỏi, cả lớp theo dõi nhận xét.. + Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một trong những di tích quý hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó là minh chứng cho sự phát triển của nền giáo dục nước ta, đặc biệt dưới thời Hậu Lê.. * Thảo luận nhóm. - Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS, cùng đọc SGK thảo luận.. * HĐ cả lớp trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm SGK, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Những việc nhà Hậu Lê đã làm để khuyến - Nhà Hậu Lê đã làm gì để kh.khích việc khích việc học tập là : + Tổ chức Lễ xướng danh (lễ đọc tên học tập. người đỗ). + Tổ chức Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng). + Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài. + Ngoài ra nhà Hậu Lê còn kiểm tra định GV kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm kỳ trình độ của quan lại để các quan phải đến vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo thường xuyên học tập. dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hóa người Việt. 3. Củng cố, dặn dò - GV tổ chức cho HS giới thiệu các thông Lop4.com6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> tin sưu tầm được về Văn Miếu – Quốc Tử Giám, về các mẩu chuyện học hành thời xưa. - GV hỏi : Qua bài học lịch sử này, em có suy nghĩ gì về giáo dục thời Hậu Lê? Tiết : 2. Môn : Toán Bài : ÔN TẬP. I/ Mục tiêu Giúp HS - Hệ thống lại kiến thức toán đã học (phân số). - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn . II/ Đồ dùng dạy - học - Vở bài tập toán 4 tập 2 III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra VBT HS . 2. Bài mới a ,Giới thiệu bài Nêu và gh tên bài b ,HD HS hệ thống kiến thức . - Yêu cầu HS HĐ theo cặp .. Hoạt động học. -Nghe - HS gấp sách hỏi đáp với nhau về phân số . Chẳng hạn : cách tìm các phân số bằng phân số đã cho ; cách quy đồng mẫu số hai phân số …. - Gọi 1 số HS nêu . c. HD HS luyện tập . HS HĐ cá nhân . Bài 1 : Rút gọn các phân số sau : 4 12 25 8 36 100 Bài 2 : Tìm một phân số lớn nhất có tổng tử số và mẫu số là 2010 . Bài 3 : Một hình bình hành có đọ dà đáy là 16 cm , chiều cao hơn đọ dài đáy 5cm. Tính diện tích của hình bình hành đó . 3. Củng cố, dặn dò -Tổng kết giờ học dặn HS về nhà làm bài tâp HD LT thêm Lop4.com7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết : 3. Môn : Khoa học Bài : ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG. I/ Mục tiêu Giúp học sinh : - Nêu được vai trò của âm thanh đối với cuộc sống ( giao tiếp : nói chuyện , hát , nghe; dùng làm tín hiệu : tiếng còi xe, tiếng trống , tiếng kẻng , …) - Nêu được lợi ích của việc ghi lại âm thanh . - Biết đánh giá nhận xét về sở thích âm thanh của mình II/ Đồ dùng dạy - học - Giấy khổ to, bút dạ III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi : + Mô tả thí nghiệm chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh trong không khí ? + Âm thanh lan truyền qua những môi trường nào? cho ví dụ? - Giaùo vieân nhaän xeùt, cho ñieåm 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Vai trò của âm thanh trong cuộc sống . - Yêu cầu; quan sát các hình minh họa trang 86 / SGK , ghi lại vai trò của âm thanh trong các hình và trong cuộc sông mà em biết . Tổ chức trình bày , nhận xét , bổ sung . -Kết luận : Âm thanh rất quan tgọng và cần thiết đối với cuộc sống . Nhờ có âm thanh ta có thể học tập , nói chuyện , thưởng thức âm nhạc… - Đọc mục Bạn cần biết SGK c) Em thích và không thích những âm thanh nào ? - Giới thiệu : Mỗi người có thể thích hoặc không thích âm thanh này hoặc âm thanh khác . Vậy các em thích và không thích âm thanh nào? Tổ chức cho HS trình bày : Dán tờ giấy to Lop4.com8. Hoạt động học - 2 học sinh trả lời, lớp nhận xét. Học sinh làm việc theo nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày trước lớp Laéng nghe . Nhắc lại .. - 1 HS đọc to . Lắng nghe , suy nghĩ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> có chia 2 cột cho HS lên ghi .Gọi một số - Lần lượt lên bảng viết vào cột thích HS giải thích hợp theo yêu cầu , giải thích. - Nhaän xeùt vaø keát luaän : Mỗi người có 1 sở thích về âm thanh khác nhau . d. Ích lợi của âm thanh . - Hỏi : Em thích nghe bài hát nào ? Để nghe được bài hát đó em phải làm như thế nào ? - Bật máy cho HS nghe băng bài hát thiếu nhi . - Hỏi : Việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì ? - Hiện nay có cách nào ghi lại âm thanh? - Cho HS hát, dùng băng trắng ghi lại rồi mở cho cả lớp nghe . - Cho HS nêu các phươnh tiện dùng để ghi lại âm thanh . - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết SGK /87 Troø chôi : “Người nhạc công tài ba ” 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Tiết : 1. Môn : Mĩ thuật. Tiết : 2. Môn : Toán Bài : LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu Giúp HS: - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Làm được các bài tập: BT1; BT2(5 ý cuối); BT3(a, c). II/ Đồ dùng dạy - học - SGK III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh 2 phân - HS trả lời. số cùng mẫu số. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. Lop4.com9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) HD làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài (HS yếu làm hai câu). - HD chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách làm. - GV nhận xét, chốt bài giải đúng.. - 1HS nêu yêu cầu. - 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp. - HS nhận xét bài trên bảng. KQ:. 3 1 > ; 5 5 13 15 c, < ; 17 17. 9 11 < 10 10 22 25 d, > 19 19. a,. b,. Bài 2(5 ý cuối): - 1HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - H: Phân số như thế nào thì lớn (bằng, + Phân số có tử số lớn (bằng, bé) hơn mẫu số thì phân số đó lớn (bằng, bé) hơn 1. bé) hơn 1? - N2: Trao đổi, nêu kết quả. - Yêu cầu HS trao đổi và nêu miệng kết 1 3 9 7 quả (HSKG nêu cả bài). < 1; < 1; > 1; > 1; 4 7 5 3 - GV nhận xét, chốt bài giải đúng. 14 16 14 < 1; = 1; >1 15. Bài 3(a, c): - Gọi HS nêu yêu cầu. - Chia lớp thành hai nhóm, yêu cầu HS tự làm bài, (HSTB làm câu a và câu c; HSKG làm cả bài). - HD chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách làm. - GV nhận xét, chốt bài giải đúng.. 16. 11. - 1HS nêu yêu cầu. - 2HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng. 1 3 4 < < 5 5 5 5 7 8 c, < < 9 9 9. a,. 5 6 8 < < ; 7 7 7 10 12 16 d, < < . 11 11 11. b,. 3. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Giao nhiệm vụ ôn tập ở nhà. Tiết : 3. Môn : Tập đọc Bài : CHỢ TẾT. I/ Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.. Lop4.com 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). *GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài. II/ Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ viết câu thơ 5 đến câu thơ 12. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ - 2 HS đọc. Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi về nội dung. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài. b) Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc - GV hướng dẫn chia đoạn để HS đọc nối - Ba đoạn: + Đ1: 5 dòng thơ đầu. tiếp. + Đ2: 5 dòng thơ tiếp theo. + Đ3: 6 dòng thơ cuối. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp - Từng tốp 3HS luyện đọc. HD HS: + Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: ôm ấp, nhà - HS luyện đọc từ theo sự HD của GV. gianh, vỏ biếc, lon xon, yếm thắm, trắng rỏ, giọt sữa, … + Hiểu một số từ mới trong bài: ấp, the, đồi thoa son, … + Luyện đọc đúng toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần c) Tìm hiểu bài - Hỏi: - Trả lời: + Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh + Rất đẹp: mặt trời ló ra sau đỉnh núi, đẹp như thế nào? sương chưa tan, núi uốn mình, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm bên ruộng lúa. + Mỗi người đi chợ tết ở những dáng vẻ ra + Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon. sao? Các cụ già chống gậy bước lom khom. Cô giáo mặc áo yếm đỏ che môi cười lặng lẽ. Em bé nép đầu bên yếm mẹ. Hai Lop4.com 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> người gánh lợn, theo sau là con bò vàng ngộ nghĩnh. + Bên cạnh những dáng vẻ riêng, những + Người dân đi chợ tết đều rất vui vẻ. người đi chợ tết có điểm gì chung? Họ tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. + Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về + Cùng gam màu đỏ. chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy? + Các màu hồng, đỏ, tía, thắm, son có cùng + Để miêu tả thấy được phiên chợ tết rất gam màu gì? Dùng các màu như vậy nhằm đông vui, nhộn nhịp, đủ sắc màu. mục đích gì? - HD nêu nội dung bài. - Học sinh phát biểu. - GV bổ sung, ghi bảng: Cảnh chợ Tết miền - HS nhắc lại nhiều lần. trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. d) Đọc diễn cảm, HTL bài thơ. - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm - 3HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. toàn bài. - Treo bảng phụ, tổ chức cho HS luyện đọc - N2: Luyện đọc diễn cảm. diễn cảm các câu thơ từ câu 5 đến câu 12. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng khổ - HS nhẩm đọc thuộc và thi đọc trước thơ yêu thích. lớp. - GV tuyên dương những em đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Cách giải thích của công chúa nói lên điều gì? Chọn câu trả lời hợp ý của em nhất? * Hướng dẫn đọc diễn cảm: GV hướng dẫn các em đọc đúng các lời nhân vật.. Tiết : 4. Môn : Địa lí. Lop4.com 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn : 2/2/2010 Ngày giảng : Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010 Tiết : 1. Đ/c :................................................................................. Môn : Toán Bài : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU. I/ Mục tiêu - Biết so sánh hai phân số khác mẫu số. - Bài tập cần làm: 1; 2 (a) II/ Đồ dùng dạy - học - Sử dụng hình vẽ trong SGK. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm .Kiểm tra vở bài tập của một số HS khác - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV Nêu mục tiêu b) So sánh 2 phân số khác mẫu số: (15’) 2 3 - GV đưa 2 phân số và 3 4. So sánh hai phân số khác mẫu số. * Cách 1: Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, tô 2 phần. Vậy được. 2 . 3. - Em có nhận xét gì mẫu số của 2 phân số đó? Chia băng giấy thứ 2 làm 4 phần tô 3 - Suy nghĩ để tìm cách so sánh 2 phân số phần. Vậy được 3 - Vậy 2 băng giấy và 4 3 này với nhau - GV nhận xét ý kiến của HS, chọn 2 cách 3 băng giấy, phần nào lớn hơn? 4. * Cách 2: HS quy đồng mẫu số 2 phân số * Muốn so sánh hai phân số khácmẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. c) Hướng dẫn luyện tập: (20’) - HS nêu yêu cầu và tự làm bài Bài 1: So sánh hai phân số - Y/c HS tự làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS nêu yêu cầu và tự làm bài Bài 2: Rút gọn rồi so sánh hai phân số - Hỏi: BT y/c chúng ta làm gì? - GV y/c HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài Lop4.com 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> vào VBT - Nhận xét cho dđểm HS Bài 3: - Y/c HS đọc đè bài - Muốn biết bạn nào ăn nhiều bánh ta ntn? Vì 16/ 40 > 15 / 40 nên Hoa ăn nhiều hơn. - GV y/c HS tự làm bài - GV nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập HD làm tập thêm chuẩn bị bài sau Tiết : 2. Môn : Tập làm văn Bài : QUAN SÁT CÂY CỐI. I/ Mục tiêu - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lý, kết hợp các giác quan khi quan sát; Bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). II/ Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ, phiếu nhóm III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc lại dàn ý bài tả cây cam. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm 2 học sinh. + Đọc lại các bài văn trong SGK: Bãi ngô trang 30, Cây gạo trang 32, Sầu riêng trang 34. + Trao đổi, trả lời miệng câu hỏi. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung để có kết quả đúng. - Giáo viên kết luận: Khi quan sát 1 cái cây để tả, ta có thể quan sát từng bộ phận Lop4.com 14. - 2 em đứng lên đọc.. - 2 học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng. + Mỗi nhóm trả lời 1 câu Câu trả lời đúng: a) Trình tự quan sát: + Sầu riêng: tả từng bộ phận của cây. + Bãi ngô: tả theo từng thời kì phát triển của cây. + Cây gạo: tả theo từng thời kì phát triển.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> của cây hoặc quan sát từng thời kì phát của cây. triển của cây. - H: Tác giả đã quan sát cây bằng những + Tác giả quan sát bằng những giác quan: giác quan? Sầu riêng: mắt, mũi, lưỡi; Bãi ngô: Mắt, tai; Cây gạo: Mắt, tai - Yêu cầu HS tìm các hình ảnh so sánh, - Mỗi học sinh nói về 1 bài. nhân hóa trong từng bài. - Yêu cầu học sinh tìm hình ảnh so sánh. - Học sinh tìm. - Giáo viên nhận xét và kết luận + Theo em, trong văn miêu tả một loài + Tả 1 loài cây: Sầu riêng và bài Bãi ngô; cây, bài nào miêu tả một cái cây cụ thể. Tả 1 cái cây cụ thể: bài cây gạo. + Theo em, tả 1 loài cây và 1 cái cây có gì + Giống: Điều quan sát kĩ và sử dụng mọi giống nhau? (Hỏi thêm HSKG về ý khác giác quan, tả các bộ phận của cây, tả nhau). khung cảnh xung quanh cây, dùng các biện pháp so sánh, nhân hóa để khắc họa sinh động, chính xác các đặc điểm của cây, bộc lộ tình cảm của người miêu tả. Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với các loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó, đặc điểm làm nó khác biệt với các cây cùng Bài 2: loại. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - 2 em tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Học sinh tự ghi kết quả quan sát. - Giáo viên ghi nhanh các tiêu chí đánh giá - Học sinh theo dõi. + Học sinh lắng nghe và tự làm. trên bảng. + Cây đó có thật trong thực tế quan sát không? + Cái cây bạn quan sát có gì khác với các cây cùng loài? + Tình cảm của bạn đối với cây đó như thế nào? - Gọi HS đọc bài làm của mình - 3 - 5 học sinh đọc bài làm của mình 3. Củng cố, dặn dò - Đọc lại dàn bài - Chuẩn bị bài sau Tiết : 3. Môn : Kĩ thuật. Lop4.com 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết : 4. Môn : Luyện từ và câu Bài : MRVT CÁI ĐẸP. I/ Mục tiêu - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp*GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống. II/ Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ chép phần B bài tập 4. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu học sinh đặt 2 câu kể Ai thế nào? Tìm chủ ngữ, vị ngữ của câu. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Cho học sinh hoạt động nhóm. - Gọi HS chữa bài. - Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng. a) đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, duyên dáng, quí phái, tươi tắn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha.. - 2 HS lên bảng làm bài.. - 1 em đọc thành tiếng. - N2: Trao đổi, làm vào VBT. - HS đọc bài viết của mình b) Các từ ngữ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn của con người: thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, tự trọng, ngay thẳng, cương trực, dũng cảm, lịch lãm.. Bài 2: (Thực hiện tương tự bài 1) a) Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, hùng vĩ, kĩ vĩ, hùng tráng, hoành tráng, yên bình, cổ kính.. a) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha.. Bài 3 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ đặt câu. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh đứng tại chỗ đặt câu.. Lop4.com 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> với mỗi từ vừa tìm được. - Giáo viên nhận xét sửa sai.. Ví dụ: Mẹ em rất dịu dàng, đôn hậu Đây là tòa lâu đài có vẻ đẹp cổ kính Anh Nguyễn Bá Ngọc rất dũng cảm Cô giáo em thướt tha trong tà áo dài.. Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài - Giáo viên đưa sẵn bảng viết sẵn phần B, yêu cầu học sinh đính thêm phần A. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét kết luận. + Chữ như “gà bới” là như thế nào? 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nhắc lại nội dung bài . - Yêu cầu HS ôn bài ở nhà.. - 1 học sinh đọc to thành tiếng. - 1 em lên bảng làm. + Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. + Ai cũng khen chi Ba đẹp người đẹp nết + Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới + Chữ viết xấu, nét chữ nguệch ngoạc, khó xem,... Ngày soạn : 3/2/2010 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010 Tiết : 1. Đ/c :................................................................................. Môn : Toán Bài : LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số. - Làm được các bài tập: BT1(a, b); BT2(a, b); BT3. II/ Đồ dùng dạy - học III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu - Học sinh nêu. số? 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện tập Bài 1(a, b): - Gọi HS nêu yêu cầu. Lop4.com 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> a, Yêu cầu HS nêu miệng kết quả, giải - 1HS nêu yêu cầu. thích cách làm. 5 7 b, Hướng dẫn: Có thể làm theo 3 cách: + Vì 5 < 7 nên < 15 8 8 + Cách 1: Rút gọn phân số rồi so sánh - 1HS lên bảng làm; lớp làm nháp theo 25 4 cách tuỳ chọn, sau đó nhận xét bài trên + Cách 2: Quy đồng mẫu số phân số 5 bảng và trình bày hai cách còn lại. 15 4 với MSC là 25 rồi so sánh. Kq: < + Cách 3: Áp dụng quy tắc so sánh hai 25 5 9 9 x8 72 9 9 x7 63 phân số khác mẫu số. Kq: Ta có = = và = = 7 7 x8 56 72 63 9 9 Mà > Vậy > 56 56 7 8. c, (Dành cho HSKG) Bài 2(a, b): - Gọi HS nêu yêu cầu. GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài. - Giáo viên chia lớp thành hai nhóm. Mỗi nhóm làm một câu. - HD chữa bài. - Nhận xét, Chốt lời giải đúng.. 8. 8 x7. 56. - 1HS đọc yêu cầu. - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng. a) Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số: 8 8 x8 64 7 7 x7 49 = = và = = 7 7 x8 56 8 8 x7 56 64 49 8 7 Mà > Vậy: > 56 56 7 8. Ta có:. Cách 2: So sánh từng phân số với 1 8 7 7 > 1 và < 1 hay 1 > 7 8 8 8 7 Vậy: > (Câu b làm tương tự) 7 8. Ta có : Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu(theo SGK). - Yêu cầu HS làm bài câu b. - HD chữa bài. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 4: (Dành cho HSKG) - Yêu cầu HSKG tự làm bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng.. - HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi. - 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở nháp(HS yếu so sánh một cặp phân số). - HS nhận xét bài trên bảng. a,. 9 9 > ; 11 14. b,. 8 8 > 9 11. - HSKG tự làm bài vào nháp. Kq: a,. 3. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Yêu cầu học sinh về nhà ôn bài. Lop4.com 18. 4 5 6 ; ; ; 7 7 7. b,. 2 3 4 ; ; 3 4 5.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết : 2. Môn : Tập làm văn Bài : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI. I/ Mục tiêu -Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1) ; viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2). II/ Đồ dùng dạy - học - Một tờ phiếu viết lời giải BT1 (tóm tắc những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn) (xem bảng 1, 2 ở dưới) ; Vở bài tập Tiếng Việt 4- tập 2. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a, Giới thiệu bài :Gv nêu MĐYC của tiết học b, Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: - Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 với 2 đoạn văn : Lá bàng ,Cây sồi già (Hai đoạn Bàng thay lá ,Cây tre .HS đọc thêm ở nhà ) - HS đọc thầm hai đoạn văn ,suy nghĩ trao đổi cùng bạn ,phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý - HS phát biểu ý kiến .Cả lớp và GV nhận xét.GV dán tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn . - 1 HS nhìn phiếu nói lại a) Đoạn tả lá bàng ( Tả rất sinh động sự thay đổi máu sắc của bàng theo thời gian bốn mùa xuân ,hạ ,thu , đông ) Bài tập 2: - HS đọc yêu câu của bài ,suy nghĩ ,chọn tả một bộ phận (lá ,thân hay gốc ) của cái cây em yêu thích .Một vài HS phát biểu :Các em chọn cây nào ,tả bộ phận nào của cây HS viết đoạn văn - GV chọn đọc trước lớp 5,6 bài ,chấm. HS lắng nghe. 2 HS đọc nội dung BT 1. HS đọc thầm,thảo luận nhóm đôi. b) Đoạn tả cây sồi (tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (mùa đông cây sồi nứt nẻ , đầy sẹo .Sang mùa xuân ,cây sồi toả rộng thành vòm lá xum xuê ,bừng dậy một sức sống bất ngờ ) - Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người .Mùa đông cây sồi già cau có ,khinh khỉnh ,vẻ ngờ vực ,buồn. Lop4.com 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> điểm những đoạn viết hay. rầu.Xuân đến nó say sưa ,ngây ngất ,khẽ đung đưa trong nắng. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc hs về nhà đọc tham khảo thêm các bài văn miêu tả cây cối khác. Tiết : 3. Môn : Khoa học Bài : ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (Tiếp theo). I/ Mục tiêu Nêu một số ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ ( đau đầu, mất ngủ ), gây mất tập trung trong công việc, học tập,.. + Một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các quy định không gây ôn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịp tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,.. II/ Đồ dùng dạy - học Tranh ảnh về các loại tiếng ồn. Hình minh họa trang 88, 89 SGK. Các tình huống ghi sẵn vào giấy. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ + Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ. Hoạt động học - HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: + Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của con người như thế nào? + Việc ghi lại được âm thanh đem lại những lợi ích gì?. - Nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu b) Hoạt động 1 : Các loại tiếng ồn và nguồn gây tiếng ồn. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu quan sát các hình minh họa và trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi + Tiếng ồn phát ra từ đâu ? + Nơi em ở có những loại tiếng ồn nào? - Gọi đại diện HS trình bày và yêu cầu các nhóm HS bổ sung những ý kiến không Lop4.com 20. * Thảo luận nhóm 4. - HS trao đổi, thảo luận và ghi ra giấy. - Kết quả thảo luận mong muốn là: + Tiếng ồn có thể phát ra từ: tiếng động cơ ôtô, xe máy, tivi, chợ, trường học,… + Những loại tiếng ồn: tiếng tàu hỏa, tiếng loa phóng thanh, công cộng, loa đài, ti vi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×