Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Thị Vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.47 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án – Lớp 4. Ngày soạn: 14 /10 / 2010. Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010.. Toán:. Luyện tập I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS củng cố về: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. HS KT thực hiện được phép cộng không có nhớ - Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh. - Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật. HS khá, giỏi làm bài tập 4b, 5 - GD HS có ý thức tốt trong học tập, đưa kiến thức vào thực tiễn. II. Đồ dùng dạy - học: GV: -Bảng phụ làm bài tập 4, 5, SGK HS: SGK, vở, bút, ... III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi1 HS lên bảng làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp 23  35  58 tập 2; 1 HS khá, giỏi làm bài 3, theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: GV ghi bảng. - HS nghe. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài. - Nêu yêu cầu của bài. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì - Đặt tính rồi tính 321 ? - Đặt tính, sau đó thực hiện cộng theo  - Nêu cách thực hiện và thực hiện thứ tự từ phải sang trái. 170 ; phép tính - HS làm trên bảng lớp. 491 2814 3925 26387 54293 - Cho HS làm bài 885  1429  618  14075  61934  114 3046 535 9210 7652 ; ; ; ; 999 7289 5078 49672 123879 541 - Nhận xét sửa sai.  Bài 2. 230 - Cho HS nêu yêu cầu của bài. 771 - 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện - Nêu miệng. - Thực hiện mẫu một ví dụ. - HS khác nhận xét 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178 - Cho HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét sửa sai. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Bài 3: - Hướng dẫn tương tự bài2 - Nêu cách tìm các thành phần chưa biết. - GV cho HS nêu và lên thực hiện. Nhận xét sửa sai. Bài 4: -Yêu cầu 1 HS đọc đề. - Cho HS phân tích, tìm hướng giải của bài toán - Yêu cầu HS thực hiện.. -Chấm bài, nhận xét. Bài 5.HS khá, giỏi - Cách hướng dẫn tương tự bài4 - Nhận xét sửa sai. 3.Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nêu kiến thức vừa củng cố trên - Nhận xét chung giờ học. - Hoàn thành bài tập nếu chưa làm xong. - Về làm VBT phần này.Chuẩn bị bài:Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.. Giáo án – Lớp 4. - HS thực hiện.. x  306  504 x  254  680 x  504  306 ; x  689  524 x  810 x  426. - Đọc đề. - Nêu miệng. - Làm vào vở Số dân tăng thêm sau 2 năm là: 79 + 71 = 150 (người ) Số dân của xã sau 2 năm là: 5 256 + 150 = 5 406 (người) P = (16 + 12) x 2 = 56 (cm) a) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m) - HS nêu. - HS nghe. - Lắng nghe về nhà thực hiện.. Đạo đức:. Tiết kiệm tiền của (t2) I.Mục đích, yêu cầu: - Củng cố lại kiến thức đã học ở tiết trước: Biết sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,...trong cuộc sống hằng ngày. + HS khá, giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. HS KT biết lắng nghe, cùng tham gia thảo luận với bạn - GDHS có những hành vi, việc làm tiết kiệm tiền của đúng, hợp lí. II.Đồ dùng dạy – học: GV: SGK, nội dung các bài tập 4, 5 HS: SGK, vở, bút, ... III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ví dụ về tiết kiệm tiền của. - HS nêu, nhận xét - Nêu lợi ích của tiết kiệm tiền của 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi đề b. Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. (Bài GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc tập 4) - GV nêu yêu cầu bài tập 4: Những việc làm nào trong các việc dưới đây là tiết kiệm tiền của? a. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. b. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. c.Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp học. d. Xé sách vở. đ. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập. e. Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi. g. Không xin tiền ăn quà vặt h. Ăn hết suất cơm của mình. i. Quên khóa vòi nước. k. Tắt điện khi ra khỏi phòng. - GV kết luận: *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai (Bài tập 5- SGK/13)  Nhóm 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích thế nào? Nhóm 2: Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới trong khi đã có quá nhiều đồ chơi. Tâm sẽ nói gì với em? Nhóm 3 : Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở mới ra dùng trong khi vở đang dùng vẫn còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà? - GV kết luận - GV cho HS đọc ghi nhớ. 3.Củng cố - Dặn dò: - Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước, … trong cuộc sống hằng ngày. - Chuẩn bị bài tiết sau: Tiết kiệm thời gian. Giáo án – Lớp 4. - HS làm bài tập 4. - Cả lớp trao đổi và nhận xét. - HS cùng - HS nhận xét, bổ sung. tham gia + Các việc làm a, b, g, h, k là tiết với bạn kiệm tiền của. + Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của.. - Các nhóm thảo luận đóng vai. - Một vài nhóm lên đóng vai. - HS lắng + Cách ứng xử như vậy đã phù hợp nghe chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao? + Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? - HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày . - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Một vài HS đọc to phần ghi nhớSGK/12 - HS cả lớp thực hành.. - HS theo dõi. - Cả lớp.. Tập đọc:. Nếu chúng mình có phép lạ. I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: phép lạ, lặn xuống, ruột, mãi mãi,… - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng theo ý thơ . - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu từ ngữ: chớp mắt, hái triệu vì sao. HS KT đọc với mức độ đánh vần chậm - Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4 - GD HS có quyền mơ ước một cuộc sống tươi đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: GV:Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK. Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4. HS: SGK, vở, đọc trước bài và trả lời câu hỏi của bài,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đọc bài “Ở Vương - 3 HS lên đọc bài. quốc Tương Lai” và nêu nội dung của bài - GV nhận xét cho điểm. 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài GV ghi đề - Lắng nghe. b.Luyện đọc và tìm hiểu bài. *Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc- Lớp đọc thầm - GV phân khổ thơ (4 khổ) - Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài 3 lượt - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: - HS đọc kết hợp tìm từ khó luyện đọc và nêu nêu được các từ khó như: hạt giống, với mức chú giải từ khó chớp mắt, thuốc nổ, bi tròn,... độ chậm 2 - Luyện đọc nhóm đôi - HS luyện đọc dòng của bài - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc + GV đọc mẫu lần 1(nêu giọng đọc của - Lắng nghe bài) *Tìm hiểu bài: - HS đọc toàn bài thơ và trả lời - HS đọc và trả lời + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần + Nếu chúng mình có phép lạ. trong bài? + Việc lặp lại nhiều lần trong câu ấy + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ nói lên điều gì ? rất tha thiết. ... + Mỗi khổ thơ nói lên điều gì ? + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. + Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua + Khổ 1:Ước cây mau lớn để cho từng khổ thơ ? quả ngọt. + Khổ 2:Ước trở thành người lớn để làm việc. + Khổ 3: Ước mơ không còn m/đông giá rét. + Khổ 4: Ước không còn chiến tranh. + Em hiểu câu thơ mãi mãi không có + Nói lên ước muốn của các bạn mùa đông ý nói gì ? thiếu nhi.. + Câu thơ Hóa trái bom thành trái + Các bạn ước không còn chiến ngon có nghĩa là mong ước điều gì ? tranh, con người luôn sống trong hòa + Em thích ước mơ nào của các bạn bình, không còn bom đạn. - HS tự nêu. thiếu nhi trong bài thơ ? Vì sao ? - Bài thơ nói lên điều gì ? + Bài thơ nói về... các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho th/giới * Đọc diễn cảm: tốt đẹp GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - Cho HS đọc nối tiếp - lớp tìm giọng đọc - Đưa khổ thơ cần luyện đọc và hướng dẫn cách đọc -Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng theo cách thả thơ toàn bài. - Bình chọn bạn đọc hay nhất. 3.Củng cố- Dặn dò: - Nếu em có phép lạ em sẽ ước điều gì ? Vì sao? - Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới: Đôi giày ba ta màu xanh.. Giáo án – Lớp 4 - 4 HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ - HS đọc tiếp 2 dòng của - 3 HS đọc bài - 4 HS đọc thuộc lòng. - 3 HS đọc.. Chiều:. Lịch sử. -Tự nêu. - Lắng nghe và về nhà thực hiện.. Ôn tập I.Mục đích, yêu cầu: - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5. - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về đời sống người Lạc Việt dưới thời kì Văn Lang; hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng; diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. HS KT đọc chậm 1 câu ngắn trong nội dung ôn tập - GD HS luôn tôn trọng, tự hào về quê hương đất nước. II.Đồ dùng dạy – học: GV: Phiếu học tập. Băng trục thời gian. HS: SGK, vở, bút, ... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu nguyên nhân và diễn biến của - 2 HS nêu. - Nghe trận Bạch Đằng ? - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GVghi tựa. - Lắng nghe. b.Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử dân tộc. - Yêu cầu HS đọc phần 1 ở sgk. - HS đọc phần nội dung bài. - HS đọc 1 câu - Yêu cầu HS làm bài, GV vẽ băng + HS thực hiện. trong thời gian lên bảng. phần ôn Khoảng 700 Năm179TCN tập với năm TCN - 179 Năm 938: mức dộ TCN: Hơn một nghìn chậm Buổi đầu dựng năm nước và giữ đấu tranh giành nước lại nền độclập -Yêu cầu HS lên điền tên các giai đoạn + Giai đoạn 1: Buổi đầu dựng nước GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc lịch sử vào bảng thời gian.. Giáo án – Lớp 4 và giữ nước (khoảng 700 năm TCN – 179 TCN) + Chúng ta đã học những giai đoạn + Giai đoạn 2: Hơn một nghìn năm lịch sử nào của dân tộc ? đấu tranh giành lại độc lập (179 TCN – năm 938) - Nhận xét, yêu cầu HS ghi nhớ hai g/đoạn trên. *Hoạt động : Các sự kiện lịch sử tiêu biểu. - Gọi HS đọc yêu cầu 2 sgk. - Nêu yêu cầu. - Cho HS thảo luận nhóm đôi.(3 phút) + Thực hiện theo yêu cầu. - GV vẽ trục thời gian và ghi các mốc thời gian lên bảng. Nước Văn Nước Âu Chiến Lang ra Lạc rơi thắng đời vào tay Bạch Triệu Đà Đằng. -Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Nhận xét kết luận. *Hoạt động 3: Thi hùng biện + Chia nhóm và đặt tên cho các nhóm sau đó phổ biến yêu cầu cuộc thi. + Nhóm 1: Kể về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Nhóm 2: Kể về hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Nhóm 3: Kể về diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - Cho HS trình bày nói trước lớp. - Nhận xét đánh giá tuyên dương. 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Cho HS nêu lại nội dung bài. - Về nhà xem lại bài và xem trước bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân và trả lời các câu hỏi SGK. - Thảo luận nhóm và báo cáo. - Lắng nghe và thực hiện.. - Theo dõi các bạn thi. - HS trình bày. - HS nêu - HS cả lớp. Luyện tiếng Việt:. Luyện đọc các bài tuần 7 + 8 I.Mục đích – yêu cầu: - Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài tập đọc trong hai tuần 7 và 8. - Hiểu, cảm nhận được bài học, ý nghĩa của bài tập đọc. - HS KT đọc 1- 2 câu trong mỗi bài tập đọc - GD HS có ước mơ về cuộc sống. II. Chuẩn bị: GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - GV: tranh ảnh các bài tập đọc sẽ ôn. - HS: sgk. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - Kể tên các bài tập đọc em đã học trong tuần 5 + 6? - Nx ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi tựa. b. Giảng bài: * Hoạt động1. Luyện đọc theo nhóm 4. - Chia nhóm. Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. Sau mỗi em đọc phải nêu nội dung hoặc ý nghĩa bài đọc. * Hoạt động 2. Luyện đọc cả lớp. - Gọi HS lên bảng đọc bài kết hợp nêu câu hỏi về nội dung bài. HS KG có thể hỏi thêm : Qua bài đọc em cảm nhận được điều gì?. Giáo án – Lớp 4. Hoạt động của HS. HSKT. - HS nối tiếp kể. - Nghe. - Lớp nx bổ sung. - Lắng nghe. - 4 HS trong nhóm luân phiên đọc - HS đọc 1 – bài 2 câu đầu tiên trong mỗi bài với tốc độ chậm - HS lên bảng đọc bài theo yêu cầu của GV: + Trung thu độc lập: Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước . + Ở Vương quốc Tương lai: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. + Nếu chúng mình có phép lạ: Những ước mơ ngộ nghỉnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. - Lắng nghe và ghi nhớ.. - GV nx ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò: - Nêu nội dung vừa luyện. - HS nêu - Về xem lại các bài tập đọc vừa - Cả lớp thực hiện luyện.. - Nghe. Ngày soạn:14 /10 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng10 năm 2010.. Toán:. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3. HS KT làm được phép cộng, trừ không có nhớ GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4 - GD HS có ý thức học tốt toán, vận dụng vào thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: GV: SGK, bảng phụ ghi bài tập 3 HS: SGK, vở, bút, thước,... III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS làm bài tập 4, đồng - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp - HS nghe thời kiểm tra VBT về nhà của một theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: GV ghi đề b.Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của đó : * Giới thiệu bài toán - GV gọi HS đọc bài toán trong - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. SGK. - GV: Bài toán cho biết gì ? - Bài toán cho biết tổng của hai số là - HS theo - Bài toán hỏi gì ? 70, hiệu của hai số là 10. dõi, lắng - GV: Vì bài toán cho biết tổng và - Bài toán yêu cầu tìm hai số. nghe cho biết hiệu của hai số, yêu cầu chúng ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. * Hướng dẫn và vẽ tóm tắt bài toán - GV cho HS vẽ sơ đồ như SGK - Vẽ sơ đồ bài toán. * Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) + Tổng của hai số là số nào? - Số 70 + Hiệu là số nào? + Số 10 + Hãy tìm số bé. + Hai lần số bé là: 70 – 10 = 60. + Số bé là: 60 : 2 = 30. +Hãy tìm số lớn. + Số lớn là: 30 + 10 = 40 - HS đọc thầm lời giải và nêu: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 * Hướng dẫn giải bài toán (cách 2) + GV hướng dẫn tương tự + Hãy tìm số lớn. + Hai lần số lớn là: 70 + 10 = 80. + Số lớn là: 80 : 2 = 40. + Hãy tìm số bé. + Số bé là: 40 – 10 = 30 - GV yêu cầu HS trình bày bài - HS đọc thầm lời giải và nêu: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 giải của bài toán. - GV kết luận về các cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 - HS đọc. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Bài toán cho biết gì ?. - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và ch điểm HS. Bài 2 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV: Bài toán thuộc dạng toán gì ? -GV yêu cầu HS làm bài, mỗi em mỗi cách khác nhau. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 Dành cho HS khá, giỏi - GV tiến hành tương tự như với bài tập 1. - GV nhận xét và cho điểm HS.. Giáo án – Lớp 4 - Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi. 7545 Tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi.  - Bài toán hỏi tuổi của mỗi người. 3542 , - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 4003 hai số đó 908 - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm  31 theo một cách, HS cả lớp làm bài vào , 939 nháp. 456 - Hai lần tuổi con: 58 – 38 = 20 ( tuổi)  - Tuổi con là: 20 : 2 = 10. 123 - Tuổi bố là: 10 + 38 = 48 ( tuổi) 333 - HS đọc. - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một cách, HS cả lớp làm bài vào vở chấm. HS trai là:( 28 + 4 ) : 2 = 16 ( hs) HS gái là: 16 – 4 = 12 ( hs) - HS tự làm, nhận xét - Lớp 4A trồng: (600 – 50) : 2 = 550 (cây). - Lớp 4B trồng: 550 + 50 = 325 (cây). - 2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số - HS cả lớp. đó. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 4 và chuẩn bị bài sau: Luyện tập tr 48. Chính tả:(Nghe - viết). Trung thu độc lập I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. - Làm đúng bài tập 2a, 3a. HSKT đọc, viết được một số từ đơn giản. - Luyện viết đúng luật chính tả, có thói quen viết cẩn thận. II.Đồ dùng dạy – học: GV: Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a, 3b (theo nhóm), SGK. HS: SGK, vở viết, bảng con, ... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS - 3 HS viết, cả lớp viết bảng con viết các từ: chung thuỷ, trợ gíúp,. HS KT - HS viết: Ba, mẹ GV: Hoàng Thị Vân. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc trốn tìm, khai trương, sương gió, thịnh vượng, ... - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi đề b. Hướng dẫn chính tả: - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, SGK và trả lời các câu hỏi + Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?. + Đất nước ta hiện nay đã thực hiện ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa? * Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết. * Nghe – viết chính tả: - GV đọc * Chấm bài – nhận xét bài viết của HS : c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a. Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từ nhóm. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gọi HS đọc lại truyện vui. + Câu truyện đáng cười ở điểm nào?. Giáo án – Lớp 4. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc thành tiếng.. - HS đọc thầm 1 câu + Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với đầu dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. Ơû giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới trên những con tàu lớn, ... + Đất nước ta hiện nay đã có được những điều mà anh chiến sĩ mơ ước. Thành tựu kinh tế đạt được rất to lớn... - Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, - HS viết mươi mười lăm, thác nước, phấp nay, gác, phới, bát ngát, nông trường, to lớn,… trại - HS viết 1 - HS viết bài vào vở câu đầu - HS đổi vở nhau dò bài rồi chữa bài của bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhận phiếu và làm việc trong nhóm. - Nhận xét, bổ sung, chữa bài. - 2 HS đọc thành tiếng. + Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm. + Theo em phải làm gì để mò lại + Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ được kiếm? không phải vào mạn thuyền. Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu - kiếm rơi - đánh dấu. - làm gì- đánh dấu, kiếm rơi. Bài 3: a. –Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS nghe - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để - Làm việc theo cặp. tìm từ cho hợp nghĩa. - Gọi HS làm bài. - Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc nghĩa của từ 1 HS đọc từ hợp với nghĩa. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - Kết luận về lời giải đúng. Rẻ-danh nhân-giường. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui - HS thực hiện hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được bằng cách đặt câu.Chuẩn bị bài: Thợ rèn.. Giáo án – Lớp 4. Luyện từ và câu:. Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài. - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lý nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1, 2. HS KT đọc, viết họ và tên em, mẹ, bố của mình - HS khá, giỏi: ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3) - GD HS có thói quen viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Viết sẵn bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp, SGK. HS: SGK, vở, bút,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc cho 2 HS viết các câu - 3HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS viết sau: HS dưới lớp viết vào vở. tên mình + Đồng Đăng có phố Kì Lừa Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh + Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh - Nhận xét cách viết hoa tên riêng và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV ghi đề - Lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - GV đọc mẫu tên người và tên địa lí - HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm - HS lắng trên bảng. đôi tên người và tên địa lí trên nghe - Hướng dẫn HS đọc đúng tên người bảng. và tên địa lí Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi: lời câu hỏi. + Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ - Trả lời. phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng. Tên người: Tên địa lí: Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và Hi-ma-la-a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Tôn-xtôi. Mô-rít-xơ Mát-téc-lích gồm 2 bộ phận Mô-rít-xơ và Mát-téc-lích Tô –mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận: Tô –mát và Ê-đi-xơn.. Giáo án – Lớp 4. tiếng: Hi/ma/la/a Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng Đa/ nuýp Lốt Ăng-giơ-lét có 2 bộ phận là Niu Di-lân có 2 bộ phận Niu và Dilân Công-gô: có một bộ phận gồm 2 tiếng là Công/ gô. + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết - Chữ cái đầu mỗi bộ phận được như thế nào? viết hoa. + Cách viết hoa trong cùng một bộ - Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào? phận có dấu gạch nối. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời + Cách viết tên một số tên người, tên + Một số tên người, tên địa lí nước địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt. ngoài viết giống như tên người, tên địa lí Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết hoa. - Những tên người, tên địa lí nước -Lắng nghe. ngoài ở BT3 là những tên riêng được phiên anh Hán Việt (âm ta mược từ tiếng Trung Quốc). c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 3 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh - 4 HS lên bảng viết tên người, tên hoạ cho từng nội dung. địa lí nước ngoài theo đúng nội - Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí dung. nước ngoài bạn viết trên bảng. Vídụ: Mi-tin, Tin-tin, Lô-mô-nôxốp, ... d. Luyện tập: Bài 1: -Nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Phát phiếu cho nhóm 4 HS.Yêu cầu - Hoạt động trong nhóm. HS trao đổi và làm bài tập. Nhóm làm xong dán phiếu lên bảng. Các nhóm - Nhận xét, sửa chữa khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. + Ác-boa, Lu-I, Pa-xtơ, Quy-dăng- Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc xơ. 1 HS đọc thành tiếng. thầm + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về gia đình Lu-I + Em đã biết nhà bác học Lu-I Pa-xtơ Pa-xtơ + Em biết đến Pa-xtơ qua qua phương tiện nào? sách Tiếng Việt 3, qua các truyện Bài 2: về nhà bác học nổi tiếng… - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc - Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới - HS thực hiện viết tên người, tên lớp viết vào vở. địa lí nước ngoài. - Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm - Nhận xét, bổ sung trên bảng.. - HS đọc rồi viết tên em, mẹ, bố của em. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4 - Kết luận lời giải đúng. Bài 3 Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh - Tìm tên nước phù hợp với tên thủ để đoán thử cách chơi trò chơi du lịch. đô của nước đó hoặc tên thủ đô phù hợp với tên nước. - Dán 4 phiếu lên bảng. Yêu cầu các - Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô nhóm thi tiếp sức. tiếp sức. - Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình. - 2 đại diện của nhóm đọc một HS - Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều đọc tên nước, 1 HS đọc tên thủ đô của nước đó. nước nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài,cần viết như thế nào? - HS tự nêu - Nghe - Nhật xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên nước, tên thủ đô của các nước đã viết ở - Cả lớp thực hiện bài tập3.Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép.. Ngày soạn:15/ 10/ 2010. Ngày giảng: Thứ 5 ngày 21 tháng10 năm 2010.. Toán:. Luyện tập chung I.Mục đích, yêu cầu:Giúp HS củng cố về: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. HSKT thực hiện phép cộng, trừ không có nhớ - Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2 dòng 2; 5. - GD HS biết vận dụng kiến thức vào trong thực tiễn. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ ghi bài tập 4, 5 SGK HS: SGK, vở, bút, bảng con III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp 32 + 21 1 tiết trước, kiểm tra VBT về nhà của theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. = 53 một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: GVghi tên bài - HS nghe giới thiệu bài. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 - GV yêu cầu HS nêu cách thử lại của phép cộng và phép trừ: + Muốn biết một phép tính cộng làm + Ta lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu đúng hay sai, chúng ta làm thế nào ? được kết quả là số hạng còn lại thì GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án – Lớp 4 564 phép cộng đó đúng, nếu kết quả khác  với số hạng còn lại thì phép cộng đó 213 ; sai. 351 + Muốn biết một phép tính trừ làm + Ta lấy hiệu cộng với số trừ , nếu 780 đúng hay sai, chúng ta làm thế nào ? đuợc kết quả là số bị trừ thì phép tính  50 đó đúng, nếu được kết quả khác với ; 730 số bị trừ thì phép tính đó thực hiện 210 sai.  - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 349 ; - GV nhận xét, cho điểm HS. một phần, HS cả lớp làm bài vào vở 559 nháp. Bài 2: HS KG làm thêm dòng 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức. - GV các biểu thức trong bài có các - HS làm vào vở nháp, 2 HS lên bảng dấu tính nhân, chia, cộng, trừ, có biểu làm HS cả lớp nhận xét. thức có cả dấu ngoặc nên cần chú ý thực hiện cho đúng thứ tự. a) 570 – 225 – 167 + 67 = 345 – 167 + 67 = 178 + 67 = 245 b) 468 : 6 +61 x 2 = 78 + 122 = 200. 168 x 2 : 6 x 4 = 336 : 6 x 4 = 56 x 4 = 224 5625 – 5000 : (726 : 6 – 113) = 5625 – 5000 : (121 – 113) = 5625 – 5000 : 8 = 5625 – 625 = 200. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV viết 98 + 3 + 97 + 2 - GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên theo cách thuận tiện nhất. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại - GV nhận xét và cho điểm HS.. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - 1 HS lên bảng làm bài: 98 + 3 + 97 + 2 = (98 +2) + (97 + 3) = 100 + 100 = 200 - Dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài trước - HS đọc – lớp đọc thầm lớp. - Bài toán thuộc dạng gì ? - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của - GV yêu cầu HS làm bài. 2 số. - GV cho HS nêu cách tìm số lớn, - 2 HS lên làm bài, HS cả lớp làm vào cách tìm số bé khi biết tổng và hiệu vở. Thùng bé là: (600 – 120) : 2 = 240 (l) của hai số đó. - GV nhận xét và cho điểm HS. Thùng to là: 240 + 120) = 360 (l) Đáp số: Thùng bé: 240 l Bài 5: HS khá, giỏi Thùng to: 360 l - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tìm x. 2 HS lên bảng làm bài, HS khác làm bài vào vở nháp. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét vàcho điểm HS. a. x x 2 = 10 b. x : 6 = 5 GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. x = 10 : 2 x x = 5 x - HS nhận xét, chữa bài. Giáo án – Lớp 4 =5x6 = 30. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: - Cả lớp thực hiện Góc nhọn, góc tù, góc bẹt và xem các bài tập 1, 2 SGK.. Tập làm văn:. Luyện tập phát triển câu chuyện I.Mục đích, yêu cầu: - Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn1, 3, 4 (BT1 tuần 7); nhận biết dược cách xắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn (BT2). Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3). - HS KG: thực hiện được đầy đủ yêu cầu của bài tập 1. HSKT đọc 1- 2 câu trong bài học - Sử dụng tiếng Việt hay lời văn sáng tạo, sinh động. II.Đồ dùng dạy – học: GV:- Tranh minh họa cốt truyện Vào nghề. HS: - SGK, vở, ... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng kể trong giấc mơ - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nghe em được bà tiên cho ba điều ước và em thực hiện cả ba điều ước đó.. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Ghi đề - Lắng nghe. b.Hướng dẫn làm bài tập. - Treo tranh minh họa và hỏi: Bức - Bức tranh minh họa cho truyện Vào - HS quan tranh minh họa cho điều gì ? Hãy kể nghề. sát tranh và lại tóm tắt cho nội dung câu chuyện - HS thực hiện kể theo trình tự từng đọc 1 – 2 đó. câu trong đoạn.. + Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành bài Vào diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi nghề ngựa đánh đàn. + Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. + Đoạn 3: Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. + Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành một - Nhận xét tuyên dương. diễn viên giỏi như em hằng mong Bài 1: HS KG thực hiện đầy đủ yêu ước. cầu - Gọi HS đọc yêu cầu -1 HS đọc. - Phát phiếu cho HS và yêu cầu HS - Nhận phiếu và thực hiện. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc thảo luận nhóm đôi và viết câu mở đầu cho từng đoạn. - Yêu cầu HS lên sắp xếp các phiếu đã hoàn thành theo trình tự thời gian. - Gọi HS nhận xét phát biểu ý kiến. - Nhận xét sửa sai. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc toàn truyện và thảo luận nhóm đôi. + Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào?. Giáo án – Lớp 4. - Dán phiếu học tập của nhóm và thưc hiện đọc cho cả lớp nghe.. - 1 HS đọc. - HS hoạt động nhóm .. - HS tiếp tục luyện +…theo trình tự thời gian, sự việc đọc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau. + Các câu mở đoạn đóng vai trò gì +... đoạn giúp nối đoạn văn trước với trong việc thể hiện trình tự ấy ? đoạn văn sau bằng các cụm từ chỉ Bài 3: thời gian. - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc. - Em chọn câu chuyện nào đã đọc để - HS lần lượt nêu. kể ? - HS thực hiện kể theo nhóm. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - HS thi kể, nhận xét - Gọi HS thi nhau kể. - Nhận xét cho điểm. 3. Củng cố – Dặn dò: - Cho HS nhắc lại kiến thức trên - HS nêu - Nhận xét tuyên dương.-Về nhà xem - HS cả lớp thực hiện lại bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện. Luyện từ và câu:. Dấu ngoặc kép I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. - HS KT nghe, đọc được 1 vài từ trong bài - GD HS luôn có ý thức tốt trong học tập, vận dụng trong bài làm văn II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ trong SGK trang 84. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. HS: SGK,vở, bút,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết tên người, - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Nghe tên địa lí nước ngoài. - HS dưới lớp viết vào vở nháp - Cần chú ý điều gì khi viết tên - Lu-I Pa-xtơ, Ga-ga-rin, In-đô-nêngười, tên địa lí nước ngoài ? xi-a,... - Nhận xét. cho điểm . - HS trả lời 2. Bài mới: GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc a. Giới thiệu bài: GV ghi đề b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. + Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? - GV dùng phấn gạch chân những từ ngữ và câu văn đó.. Giáo án – Lớp 4. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc 1 + Từ ngữ : “Người lính tuân lệnh vài từ trong quốc dân ra mặt trận”, “đầy tớ bài trung thành của nhân dân”. Câu: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho...., ai cũng được học hành.” + Những từ ngữ và câu văn đó là +....là lời của Bác Hồ. + Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói của ai? + Những dấu ngoặc kép dùng trong trực tiếp của Bác Hồ. đoạn văn trên có tác dụng gì? - Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu - Lắng nghe. chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật... Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. HS thảo luận - 2 HS đọc, lớp đọc thầm, thảo luận cặp đôi: + Khi nào dấu ngoặc kép được +... khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một dùng độc lập. cụm từ như: “Người lính tuân lệnh quốc dân ra mặt trận”. + Khi nào dấu ngoặc kép được +....khi lời dẫn trực tiếp là một câu dùng phối hợp với dấu 2 chấm? trọn vẹn như lời nói của Bác Hồ: “Tôi chỉ có một sự ham muốn được - GV nhận xét, kết luận học hành.” Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm - HS đọc 2 + Từ “lầu”chỉ cái gì? + " lầu” chỉ ngôi nhà tầng cao, to, dòng trong bài đẹp đẽ. + Tắc kè hoa có xây được “lầu” + Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắc kè theo nghĩa trên không? bé, nhưng không phải “lầu” theo nghĩa trên. + Từ “lầu” trong khổ thơ được + từ “lầu” nói cái tổ của tắc kè rất dùng với nghĩa gì? đẹp và quý. + Dấu ngoặc kép trong trường hợp + Đánh dấu từ “lầu” dùng không này được dùng làm gì? đúng nghĩa với tổ của con tắc kè. - Dùng để đánh dấu từ ‘lầu” là từ - Lắng nghe. được dùng với ý nghĩa đặc biệt. c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ. - 3 HS đọc. Cả lớp đọc thầm và - Nghe - Yêu cầu HS tìm những ví dụ cụ thuộc thể về tác dụng của dấu ngoặc kép. - HS tiếp nối nhau đọc ví dụ. - Nhận xét tuyên dương + Cô giáo bảo em: “Con hãy cố gắng d. Luyện tập: lên nhé!” Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS đọc vài bài. từ của bài - 2 HS cùng bàn trao đổi thảo luận. -Yêu cầu HS trao đổi và tìm lời nói -1 HS đọc bài làm của mình. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc trực tiếp. - Gọi HS làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài.. Giáo án – Lớp 4. - Nhận xét, chữa bài *" Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?” * “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn mùi xoa.” Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài, thảo luận - 1 HS đọc. 2 HS trao đổi. - Những lời nói trực tiếp trong đoạn và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung. văn không thể viết xuống dòng đặt sau dấu gạch đầu dòng. Vì đây - GV kết luận không phải là lời nói trực tiếp giữa hai nhân vật đang nói chuyện. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc 1 - Gọi HS làm bài, nhận xét, chữa - 1 HS lên bảng làm, HS khác làm câu của bài bài. vở - Kết luận lời giải đúng. - Nhận xét, chữa bài Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa”. + Tại sao từ “vôi vữa” được đặt - Vì từ “Vôi vữa” ở đây không phải trong dấu ngoặc kép? có nghĩa như vôi vữa con người dùng. Nó có ý nghĩa đặc biệt . b. tiến hành tương tự như a - Lời giải: “trường thọ”, “đoản thọ”. 3. Củng cố dặn dò: - Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc - HS nêu kép. - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại bài tập 3 vào vở và - HS thực hiện chuẩn bị bài sau: MRVT: Ước mơ và trả lời CH SGK.. Chiều:. Khoa học:. Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh? I. Mục đích, yêu cầu:Giúp HS: - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh. - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường - Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. HSKT đọc 1- 2 câu trong bài - GDHS có ý thức theo dõi sức khỏe bản thân. II. Đồ dùng dạy - học: GV:Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK . Phiếu ghi các tình huống. HS: SGK, vở, ... III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1)Em hãy kể tên các bệnh lây qua - 2 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ - Nghe đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra sung các bệnh đó ? 2) Em hãy nêu các cách đề phòng bệnh GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc lây qua đường tiêu hoá ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi tựa đề b. Giảng bài: * Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh. -Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ SGK, thảo luận và trình bày nội dung sau: + Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh. + Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe với nội dung mô tả những dấu hiệu cho em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị bệnh.. Giáo án – Lớp 4. - HS lắng nghe.. - Tiến hành thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày 3 câu chuyện. + Nhóm 1: Tranh 1, 4, 8. Hùng đi học về, thấy có mấy khúc mía mẹ vừa mua để trên bàn. Cậu ta dùng răng để xước mía vì cậu thấy răng mình rất khỏe, không bị sâu. Ngày hôm sau, cậu thấy răng đau, lợi sưng phồng lên, không ăn hoặc nói được. Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa cậu đến.... + Nhóm 2: Tranh 6, 7, 9. Hùng đang tập nặn ô tô bằng đất ở sân thì bác Nga đi chợ về. Bác cho Hùng quả ổi. Không ngần ngại cậu ta xin và ăn luôn. Tối đến Hùng thấy bụng đau dữ dội. + Nhóm 3: Tranh 2, 3, 5. Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa đá bóng xong liền đi bơi cho khỏe. Tối đến cậu hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp nhiệt độ thấy cậu sốt rất cao. Hùng được mẹ đưa đến bác sĩ ... - GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS. - Nhận xét tuyên dương các nhóm - HS lắng nghe và trả lời. trình bày tốt. * Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh. - Hoạt động cả lớp. -Yêu cầu HS đọc, trả lời các câu hỏi - HS suy nghĩ và trả lời. HS khác lớp 1) Em đã từng bị mắc bệnh gì ? nhận xét và bổ sung. 2) Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào ? 3) Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì ? Tại sao phải làm như vậy ? - GV nhận xét, tuyên dương . * Kết luận, cho HS đọc mục bạn cần - HS đọc ghi nhớ. biết * Hoạt động 3: Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm - GV chia HS thành các nhóm nhỏ và - Tiến hành thảo luận nhóm sau đó. - HS quan sát và đọc chậm 1 – 2 câu ở nội dung bạn cần biết. - HS tiếp tục đọc. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4 phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình đại diện các nhóm trình bày. huống. - Các nhóm đóng vai các nhân vật + Các nhóm tập đóng vai trong tình trong tình huống. huống, các thành viên góp ý kiến cho nhau. + Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường + Nhóm 1: Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều HS 1: Mẹ ơi, con bị ốm ! HS 2:Con thấy trong người thế nào ? lần. HS 1: Con bị đau bụng, đi ngoài nhiều lần, người mệt lắm. HS 2: Con bị tiêu chảy rồi, để mẹ lấy thuốc cho con uống. + Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về, + Nhóm 2: Bắc nói: Mẹ ơi, con thấy Bắc thấy hắc hơi, sổ mũi và cổ họng mình bị sổ mũi, hắt hơi và hơi đau ở hơi đau. Bắc định nói với mẹ nhưng cổ họng. Con bị cảm cúm hay sao mẹ đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói mẹ ạ. gì với mẹ ? + Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy + Nhóm 3: Mẹ ơi, con bị sâu răng Nga đánh răng thấy chảy máu răng và rồi. Con đánh răng thấy chảy máu và hơi đau, buốt. hơi đau, buốt trong kẻ răng mẹ ạ. + Nhóm 4: Tình huống 4: Đi học về, + Nhóm 4: Linh sẽ sang nhờ bác Linh thấy khó thở, ho nhiều và có hàng xóm mua thuốc và nói với bác đờm. Bố mẹ đi công tác ngày kia mới Linh cảm thấy khó thở, ho nhiều và về. Ở nhà chỉ có bà nhưng mắt bà đã khi ho có đờm. kém. Linh sẽ làm gì ? + Nhóm 5: Tình huống 5: Em đang + Nhóm 5: Gọi điện cho bố mẹ và chơi với em bé ở nhà. Bỗng em bé nói em bị sốt cao, tay chân nóng, mồ khóc ré lên, mồ hôi ra nhiều, người và hôi ra nhiều, em không chịu chơi và tay chân rất nóng. Bố mẹ đi làm chưa hay khóc. Hoặc Sang nhờ bác hàng về. Lúc đó em sẽ làm gì? xóm giúp đỡ và nói: Em cháu bị sốt, nó không chịu chơi, toàn thân nóng - GV nhận xét, tuyên dương và ra nhiều mồ hôi. 3.Củng cố- dặn dò: -HS nêu HS nêu lại nội dung của bài - Dặn: về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và luôn có ý thức nói với người - HS cả lớp. lớn khi cơ thể có dấu hiệu bị bệnh. Chuẩn bị bài: Ăn uống khi bị bệnh…. Kĩ thuật:. Khâu đột thưa I.Mục đích, yêu cầu: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. HSKT xâu chỉ vào kim và khâu vài mũi khâu đột thưa - HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - GDHS có tính cẩn thận, an toàn trong lao động. Vận dụng tốt vào trong cuộc sống. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×