Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.54 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013 Tập đọc Tiết 39: BỐN ANH TÀI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ mới trong bài (như chú giải SGK). - Hiểu ND truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. 2. Kĩ năng:- Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài, đọc liền mạch các tên riêng trong bài. - Đọc bài với giọng kể khá nhanh, nhấn giọng các từ ngữ ca ngợi tài năng, sự nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. 3. Thái độ: Biết làm việc tốt giúp đỡ mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc, bảng nhóm(ND). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra và nhận xét sự chuẩn bị SGK, VBT học kì II của học sinh. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm qua tranh SGK. - Giới thiệu bài: nêu vấn đề qua chủ điểm. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: Luyện đọc - YCHS đọc toàn bài và chia đoạn. - 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi SGK. - HD giọng đọc chung cả bài. - HS chia đoạn: + Đoạn 1: từ đầu đến ...võ nghệ. + Đoạn 2: tiếp đến ... trừ yêu tinh. + Đoạn 3: tiếp đến ..... trừ yêu tinh. + Đoạn 4: tiếp đến....lên đường. + Đoạn 5: Phần còn lại. - YCHS đọc nối tiếp đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp đoạn và các từ chú giải - Sửa lỗi phát âm, HDHS hiểu nghĩa từ có trong đoạn đọc. mới và cách ngắt nghỉ ở câu văn dài. - Đọc đoạn trong nhóm. - Đọc trong nhóm, báo cáo kết quả đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe. * HĐ2 :Tìm hiểu bài - YCHS đọc đoạn 1 + 2, trả lời câu hỏi: - 1HS đọc cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi + Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây - Sức khoẻ : nhỏ người, ăn một lúc hết chín có gì đặc biệt ? chõ xôi ; 10 tuổi bằng sức trai 18. Tài năng: 15 tuổi tinh thông võ nghệ có lòng thương dân và có chí lớn. + Chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu - Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật. Khây ? - YCHS đọc đoạn 3, 4, 5, trả lời câu hỏi: - 1HS đọc cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi + Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu - Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng Nắm tinh cùng những ai? Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng 45 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tay Đục Máng. + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài - Tài năng như tên của họ. năng gì? + Truyện ca ngợi những ai? Họ là những - HS trả lời. người như thế nào? - Cùng HS thống nhất nêu nội dung chính của bài. *Nội dung: Truyện ca ngợi sức khoẻ, - HS đọc nội dung. tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. * HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - YCHS đọc lại toàn bài. - 5 HS đọc 5 đoạn và nêu cách đọc. - Giúp HS tìm giọng đọc phù hợp. - Cả lớp theo dõi ở SGK. - YC HS đọc đoạn 1, 2. - YCHS thi đọc diễn cảm. - HS đọc diễn cảm đoạn 1 + 2 (3 em). - Cùng HS n/xét, bình chọn và đánh giá. - 4, 5 HS đọc nối tiếp một lượt. 4. Củng cố: + Em có thể học ở Bốn anh tài đức tính gì ? - Củng cố bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau. Toán: Tiết 91: KI-LÔ-MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông. 2. Kĩ năng: - Đọc viết đúng số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. - Giải được một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng BT1, diện tích thủ đô Hà Nội( năm 2009): 3324,92 km2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Đề-xi-mét vuông là gì ? 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài : Nêu vấn đề qua kiểm tra bài cũ. 3.2. Nội dung bài: *HĐ1: Giới thiệu ki-lô-mét vuông - HDHS từ khái niệm Đề-xi-mét vuông dẫn đến Ki- - Trao đổi theo cặp, HS phát lô-mét-vuông. biểu và bổ sung. - Cùng HS thống nhất, nêu khái niệm theo SGK. + Đọc: Ki-lô- mét vuông. - 2 HS đọc trong SGK, cả lớp 2 + Viết tắt: km đọc thầm. 1 km2 = 1 000 000 m2 * Diện tích thủ đô Hà Nội( năm 2009): 3324,92 km2 46 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> *HĐ2: Thực hành Bài 1: Viết chữ hoặc số thích hợp vào ô trống : - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS làm bài vào SGK. - YCHS lần lượt chữa bài trên bảng lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng: Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét 921 km2 vuông Hai nghìn ki-lô-mét vuông 2000 km2 Năm trăm linh chín ki-lô-mét 509 km2 vuông Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét vuông 320000 km2 Bài 2 + 3: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào SGK, 4 HS lên bảng làm bài. - Theo dõi.. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 2,3. - HS làm vào vở bài 2, HSK,G làm thêm bài 3 vào vở nháp, 4 HS chữa bài trên bảng lớp.. - YCHS làm vào vở bài 2, HSK,G làm cả bài 3 vào vở nháp . .- Nhận xét, củng cố bài tập. Bài 2 : 1 km2 = 1 000 000 m2 1 m2 = 100 dm2 1 000 000 m2 = 1 km2 5 km2 = 5 000 000 m2 32m2 49dm2 = 3249dm2 2000000 m2 = 2 km2 Bài 3: Đáp số : 6 km2 Bài 4: Chọn số đo thích hợp cho từng ý trong các số cho sẵn. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Thảo luận theo nhóm, nêu ý kiến. - Gọi 1 số HS nêu kết quả. - Nhận xét, chốt ý đúng a) Diện tích phòng học là: 40 m2 b) Diện tích nước Việt Nam là: 330991 km2 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về làm lại các bài tập. Đạo đức Tiết 19: KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động. 2. Kỹ năng: Bày tỏ thái độ biết ơn người lao động. 3. Thái độ: Kính trọng, biết ơn người lao động, trân trọng những sản phẩm của người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 47 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra và n/x sự chuẩn bị đồ dung học tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu vấn đề qua bài hát Quê hương tươi đẹp. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: nghe truyện Buổi học đầu tiên - GV kể toàn bộ câu chuyện. - Lắng nghe. - YCHS thảo luận theo 2 câu hỏi ở SGK. - Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, gợi ý cho HS nêu kết luận. - 1 số HS nêu kết luận. - Theo dõi, nhận xét, bổ sung. *KL: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù - Lắng nghe. là những người lao động bình thường nhất. * HĐ2: Vì sao phải kính trọng và biết ơn nười lao động ? Bài 1: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS thảo luận theo nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Gọi các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - Theo dõi, nhận xét. *KL: Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, người - Lắng nghe. đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học,... đều là người lao động. - Những người ăn xin, kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ ... không phải là người lao động. - HS ghi nhớ ở SGK. * HĐ3: Thực hành Bài 2: HDHS nhận biết các việc làm qua hình ảnh - Thảo luận nhóm, hoàn thành bài SGK. 1 ở VBT. - YC đại diện nhóm phát biểu. - Đại diện nhóm trả lời. - Ghi lên bảng đã kẻ sẵn. - Theo dõi, nhận xét, bổ sung. * KL: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích - Lắng nghe. cho bản thân, gia đình và xã hội. Bài 3: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Làm bài 2, 3 vào VBT. - 1 số HS trình bày. *KL: Các việc làm a, c, d, đ, e, g thể hiện sự kính - Lắng nghe. trọng biết ơn người lao động. - Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động. 4. Củng cố: + Để tỏ lòng biết ơn người lao động, là HS em cần làm gì ? - Cùng HS hệ thống nội dung bài học. 5. Dặn dò: Nhắc nhở HS có thái độ đúng với những người lao động. 48 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lịch sử Tiết 19: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV. 2. Kỹ năng: Xác định được nguyên nhân nhà Hồ thay thế nhà Trần . 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu lịch sử Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình ảnh SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Nhà Trần đã làm gì để củng cố và xây dựng đất nước ? 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: Tình hình nước ta cuối thời Trần - Giúp HS hiểu nội dung. - 1 HS đọc từ đầu đến từ quan, cả lớp theo dõi ở SGK. - Trao đổi trong nhóm, làm bài 1 vào VBT. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. + Vua quan nhà Trần sống như thế nào ? + Những kẻ có quyền thế đối xử với người dân ra sao ? Cuộc sống của nhân dân như thế nào ? + Thái độ phản ứng của nhân dân ra sao ? *KL: Vua quan ăn chơi xa đọa. Những kẻ - Lắng nghe. quyền thế ngang nhiên vơ vét của dân để làm giàu. Cuộc sống người dân khổ cực và bị bóc lột nặng nề. Nô tì đã nổi dậy đấu tranh. * HĐ2: Đất nước ta dưới triều nhà Hồ - YCHS đọc thông tin ở SGK từ “ Trong tình - HS đọc SGK, trả lời câu hỏi: hình phức tạp ... Nước ta bị nhà Minh bị đô hộ”, và trả lời các câu hỏi: + Hồ Quý Ly là người thế nào ? - Là một vị quan đại thần có tài. + Ông đã làm những gì ? - Năm 1400 ông truất ngôi vua Trần - Giúp HS hiểu: truất ngôi vua tự xưng làm vua, lập nên nhà Hồ. + Hành động đó có hợp lòng dân không? Vì - Rất hợp với lòng dân vì vua quan sao? nhà Trần chỉ ăn chơi không lo việc triều chính, nhân dân cực khổ. + Tại sao nhà Hồ không chống nổi quân Minh -Vì không đoàn kết được toàn dân xâm lược ? mà chỉ dựa vào quân đội nên đã thất bại. - Cả lớp hoàn thành bài tập 2 ở VBT *HĐ3: Sự thất bại của nhà Hồ trước sự xâm lược của nhà Minh - Cả lớp đọc thầm ở SGK. 49 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Vì sao nhà Hồ thất bại trước sự xâm lược của - HS trả lời và bổ sung. nhà Minh ? *KL: Do thiếu tinh thần đoàn kết với toàn dân, - Lắng nghe. chỉ dựa vào quân đội nên nhà Hồ thất bại.Đất nước bị nhà Minh đô hộ. 4. Củng cố: - 2 HS đọc ghi nhớ ở SGK ( 44 ) 5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài kết hợp VBT và câu hỏi ở SGK. Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013 Toán Tiết 92: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. Biết chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích. 2. Kỹ năng: Tính toán và giải các bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo km2 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Biểu đồ SGK, cập nhật diện tích thủ đô Hà Nội mới: 3324,92 km2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Ki-lô-mét vuông là gì ? 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: Bài 1 + 2: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài 1, 2. - YCHS cả lớp làm bài 1 vào vở, HSK,G làm - HS cả lớp làm bài 1 vào vở, HSK,G thêm bài 2 vào vở nháp, 2 HS lên bảng thực làm thêm bài 2 vào vở nháp, 3 HS lên hiện. bảng chữa bài 1. - Cùng HS nhận xét, thống nhất kết quả. - Nêu kết quả bài 2. Bài 1: 530dm2 = 53 000 cm2 13dm2 29cm2 = 1329 cm2 84 600 cm2 = 846 dm2 300 dm2 = 3 m2 10 km2 = 10 000 000 m2 9000 000 m2 = 9 km2 Bài 2: a) 20 km2 ; b) 16 km2 Bài 3(b): - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. 2 * Diện tích thủ đô Hà Nội mới: 3324,92 km - Thảo luận nhóm, làm bài. - HS nêu kết quả ý a ; HSK,G nêu ý b. - Cùng HS thống nhất kết quả. - Theo dõi. 50 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> a) Hà Nội có diện tích lớn hơn thành phố Đà Nẵng, Đà Nẵng có diện tích nhỏ hơn TP HCM. TP HCM có diện tích nhỏ hơn Hà Nội. b) Thủ đô Hà nội có diện tích lớn nhất. TP Đà Nẵng có diện tích bé nhất. Bài 4 + 5: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 4, 5. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS cả lớp làm bài vào vở nháp. Bài giải Tóm tắt: Chiều rộng khu đất là: Chiều dài: 3 km 3 : 3 = 1 (km) Chiều rộng: 1/3 chiều dài Diện tích khu đất là: 2 Diện tích khu đất: ... km ? 3 × 1 = 3 (km2) Đáp số: 3 km2 Bài 5: a) Hà Nội. b) 2 lần. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về ôn lại bài. Luyện từ và câu Tiết 37: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? 2. Kỹ năng: Biết cách xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn. 3. Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: *HĐ1: Nhận xét - YCHS đọc đoạn văn ở phần nhận xét. - HS đọc - Nêu yêu cầu ở SGK. - Lắng nghe. - YCHS trả lời miệng yêu cầu 1, 3, 4. - Trả lời - YCHS xác định chủ ngữ bằng cách gạch chân - Làm bài vàoVBT. đoạn văn ở VBT. - GV nhận xét, chốt kết quả. - 1HS làm trên bảng lớp. * HĐ2: Ghi nhớ ( SGK ) + Chủ ngữ trong câu là những từ chỉ về gì ? - Trao đổi theo cặp, đại diện nhóm + Những từ ấy là danh từ hay động từ ? trả lời và bổ sung. - Cùng HS thống nhất, nêu ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ ở SGK. *HĐ3: Luyện tập Bài 1: 51 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HDHS đọc, hiểu yêu cầu và nội dung đoạn văn.. - HS đọc, hiểu yêu cầu và nội dung. - HS làm bài ở VBT. - HS nêu kết quả bài làm. - Lắng nghe.. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: C3: Trong rừng, chim chóc hót véo von. CN C4: Thanh niên lên rẫy. CN C5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. CN C6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. CN C7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. CN Bài 2: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS làm bài, nối tiếp nhau đọc các câu đã đặt. - Nối tiếp đọc kết quả. - Theo dõi, nhận xét . - Nhận xét. Bài 3: - YCHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập và quan sát - 2, 3 HS đặt câu mẫu theo yêu tranh ở SGK. cầu. - YCHS làm vàoVBT và đọc đoạn văn vừa viết. - HS làm bài vào VBT. - 4, 5 HS đọc nối tiếp bài làm của - Nhận xét bài làm của HS. mình. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về học bài, xem lại các bài tập. Chính tả Tiết 19: KIM TỰ THÁP AI CẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn. 2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt các từ ngữ có âm vần dễ lẫn. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở viết và tư thế ngồi. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Nội dung bài: *HĐ1: HDHS nghe - viết chính tả. - GV đọc mẫu bài viết. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm ở SGK. 52 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Đoạn văn nói lên điều gì ? - YCHS tìm và viết các từ khó. - Nhận xét, sửa sai nếu có. - Đọc chính tả bài viết. - Đọc soát lỗi toàn bài. - Chấm bài, nhận xét bài viết của HS. *HĐ2: thực hành. Bài 1: Chọn viết đúng chính tả các từ trong ngoặc đơn. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS đọc thầm đoạn văn và làm bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: * Sinh - biết - biết - sáng - tuyệt - xứng. Bài 2a: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Cùng cả lớp n/x, chốt lời giải đúng: a) Từ viết đúng chính tả: sáng sủa, sản sinh, sinh động. Từ viết sai chính tả: sắp sếp, tinh sảo, bổ xung. 4. Củng cố: - Cùng HS củng cố cách viết s/x. 5. Dặn dò: Yêu cầu HS về làm bài 2b vàoVBT.. - Ca ngợi kim tự tháp Ai Cập là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. - HS viết vào vở nháp. - Viết bài vào vở. - Nghe, soát lỗi.. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Đọc và làm bài vào VBT. - HS nêu miệng kết quả. - Theo dõi, nhận xét. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào VBT. - Theo dõi, nhận xét.. Kể chuyện Tiết 19: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được nội dung câu chuyện, biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện. - Chăm chú nghe giáo viên kể, nhớ được cốt truyện. 2. Kỹ năng: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ biết thuyết minh nội dung mỗi tranh bằng 1 - 2 câu; kể lại nội dung câu chuyện. - Nghe bạn kể, đánh giá và kể tiếp được lời kể của bạn. 3. Thái độ: Biết lắng nghe và phát biểu ý kiến. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa truyện SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: 53 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> * HĐ1: HS nghe kể chuyện - Kể lần 1 kết hợp giải nghĩa một số từ khó ( như chú giải) - Kể lần 2 kết hợp chỉ vào tranh. * HĐ2: HDHS thực hiện các yêu cầu của bài tập Bài 1: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 1. - YCHS suy nghĩ, nói lời thuyết minh cho 5 tranh YCHS trình bày câu truyện. - Nhận xét, chốt lời thuyết minh: + Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới cả ngày, cuối cùng cũng được mẻ lưới trong có một chiếc bình to. + Tranh 2: Bác mừng lắm vì cái bình đem ra chợ bán cũng được khối tiền. + Tranh 3: Bác cậy nắp bình khói đen tuôn ra biến thành con quỉ. + Tranh 4: Con quỉ đòi giết bác để thực hiện lời nguyền. + Tranh 5: Bác đánh cá lừa con quỷ vào lại cái bình, rồi vứt bình xuống biển. Bài 2 + 3: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS kể theo nhóm rồi trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - YCHS thi kể chuyện, nói ý nghĩa câu chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa *Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi bác đánh cá thông minh đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc nghĩa.. - Lắng nghe, kết hợp quan sát tranh.. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 1. - HS trình bày. - Theo dõi, nhận xét.. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Kể trong nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - 2, 3 HS thi kể trước lớp, nêu ý nghĩa của câu chuyện.. 4. Củng cố: + Câu chuyện dạy mỗi chúng ta điều gì ? 5. Dặn dò: Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Địa lí Tiết 19: THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS biết trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng. Biết được Hải Phòng là thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch. 2. Kĩ năng: Xác định được vị trí, giới hạn thành phố Hải Phòng trên bản đồ Việt Nam. 3.Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Lược đồ minh họa SGK, VBT, bản đồ hành chính Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 54 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Vì sao nói Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, kinh tế của cả nước ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: Thành phố Hải Phòng - YCHS đọc SGK và quan sát ở lược đồ SGK. - Cùng HS thống nhất ý kiến: + Đông: giáp biển Đông. + Tây: giáp Hải Dương. + Bắc: giáp Quảng Ninh. + Nam: giáp Thái Bình. - YCHS xác định vị trí của thành phố trên bản đồ Việt Nam. * HĐ2: Hải phòng- thành phố cảng + Cảng HP nằm ở đâu bên bờ sông Cấm ? + Hàng hoá đưa đến và chuyển đi ở đây bằng phương tiện gì ? - HDHS quan sát hình 2 ở SGK.. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Trao đổi theo cặp, 3 đại diện trình bày trước lớp.. - 3 HS chỉ và xác định thành phố Hải Phòng trên bản đồ. - HS đọc ở SGK từ Cảng Hải Phòng đến xây dựng đất nước. - 2 HS trả lời và bổ sung. - Quan sát và trả lời. - Hoàn thành bài 2 ở VBT.. * HĐ3: Đóng tàu là ngành công nghiệp quan - Đọc thông tin ở SGK, trao đổi theo trọng của Hải Phòng nhóm, hoàn thành bài 3 ở VBT. + Ngành công nghiệp quan trọng nhất ở Hải - 2 HS trả lời trước lớp. Phòng là gì ? - Cùng HS thống nhất các ý kiến. *HĐ4: Hải Phòng là trung tâm du lịch - Thực hiện theo yêu cầu. - YCHS đọc ND 3 ở SGK, quan sát hình 4. - 2 HS đọc SGK. Cả lớp theo dõi và đọc thầm và TLCH. + Hải Phòng có những điều kiện thuận lợi nào - Hoàn thành bài 4 ở VBT. để phát triển ngành du lịch ? - Cùng HS thống nhất các ý kiến. 4. Củng cố: - Cùng HS hệ thống nội dung bài theo câu hỏi ở SGK. 5. Dặn dò: Nhắc nhở HS học bài theo câu hỏi SGK kết hợp với VBT. Khoa học Tiết 37: TẠI SAO CÓ GIÓ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió . 2. Kỹ năng: Biết giải thích tại sao có gió, tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển . 3. Thái độ: biết được các hiện tượng tự nhiên, yêu thích tìm hiểu thiên nhiên. 55 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình ảnh SGK, chong chóng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu ví dụ chứng minh không khí cần cho người, động, thực vật ? 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: HDHS tìm hiểu :Tại sao có gió ? - YCHS quan sát hình 1 - 2 trả lời câu hỏi: - Quan sát, trả lời: + Nhờ đâu mà lá cây lay động, diều bay ? - Nhờ có gió - Chia lớp thành 4 nhóm để chơi chong chóng - Thực hiện chơi trò chơi. (ngoài sân). - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Thảo luận nhóm và trả lời câu + Khi nào chong chóng quay, không quay, quay hỏi. nhanh, quay chậm ? - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. *KL: Khi ta chạy, không khí chuyển động tạo ra gió, gió thổi làm cho chong chóng quay, gió mạnh chong chóng quay nhanh, gió nhẹ chong chóng - Hoàn thành bài 1 ở VBT. quay chậm, không có gió chong chóng không quay. * HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió. - YCHS đọc mục thực hành trang 74 SGK để biết - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm. cách làm. - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm và thảo luận - Làm thí nghiệm, thảo luận. theo các câu hỏi gợi ý (SGK). - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. - Lắng nghe. *KL: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng, Không khí chuyển động tạo thành gió. * HĐ3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự - Làm việc theo nhóm, hoàn thành chuyển động của không khí trong tự nhiên. - YCHS làm việc theo nhóm. bài 2 ở VBT. - YCHS đọc thông tin ở SGK và những kiến thức - Đọc thầm, giải thích. - Hoàn thành bài 3 ở VBT. đã học để giải thích: + Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ngược lại? *KL: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển với đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm. * Ghi nhớ: (SGK). - 2HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc - YCHS đọc ghi nhớ thầm. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học . 5. Dặn dò: Về học bài, xem lại bài, chuẩn bị cho bài sau. 56 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013 Tập đọc Tiết 38: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ mới trong bài - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. 2. Kỹ năng: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết đọc diễn cảm bài thơ. - Học thuộc lòng bài thơ. 3. Thái độ: - Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình minh họa SGK, bảng nhóm ghi nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Bốn anh tài, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài : Nêu vấn đề qua tranh minh họa. 3.2. Nội dung bài : * HĐ1: Luyện đọc - YCHS đọc toàn bài, chia đoạn. - 1 HS đọc, xác định các khổ thơ. - Cùng HS xác định các khổ thơ (7 khổ thơ). - HS nối tiếp các khổ thơ (2 lượt). - HS đọc trong nhóm. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Lắng nghe. * HĐ2: Tìm hiểu bài - YCHS đọc các khổ thơ 1, TLCH: - 1 HS đọc + Trong Câu chuyện cổ tích này, ai là người - Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên được sinh ra đầu tiên ? trái đất. Trái đất lúc đó chỉ toàn trẻ con, cảnh vật trống vắng, trần trụi, không dáng cây, ngọn cỏ. - YCHS đọc các khổ thơ còn lại, TLCH : + Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt - Để trẻ nhìn rõ. trời ? + Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay - Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, cần bế người mẹ? bồng, chăm sóc. + Bố và thầy giáo giúp trẻ những gì ? - Giúp trẻ hiểu biết, ngoan, biết nghĩ, dạy trẻ học hành …. + Ý nghĩa của bài thơ này là gì? - Trao đổi theo cặp, đại diện trả lời và - Cùng HS thống nhất, nêu ý nghĩa của bài. bổ sung. *ND: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. * HD đọc diễn cảm và học thuộc lòng - HDHS tìm đúng giọng đọc của bài thơ. - 1 HS đọc mẫu. - 3 HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 4 + 5. - HDHS học thuộc lòng. - HS đọc đồng thanh bài thơ. 57 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhẩm HTL bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài.. - YCHS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài. - Kiểm tra thuộc lòng. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về học thuộc bài, chuẩn bị bài sau. Toán. Tiết 93: GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hình thành biểu tượng về hình bình hành. 2. Kỹ năng: Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành. Từ đó phân biệt được hình bình hành với một số hình đã học. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu hình bình hành, hình minh họa SGK, thước có vạch cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu các đặc điểm của hình chữ nhật ? 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài : Nêu vấn đề qua đặc điểm hình chữ nhật. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: Hình thành biểu tượng về hình bình hành - GV gắn hình mẫu lên bảng, HDHS nhận xét hình - Quan sát, nhận dạng. dạng của hình bình hành từ đó hình thành biểu tượng của hình bình hành. - Giới thiệu tên gọi của hình bình hành. - Theo dõi, nêu ý kiến. - Thực hành đo độ dài của từng cặp cạnh đối diện. - Thực hành đo, nêu kết quả. A B - 3 đại diện nêu đặc điểm hình bình hành.. D. C Hình bình hành ABCD - Cùng HS thống nhất các ý kiến. + Hình bình hành ABCD có: AB và DC là 2 cạnh đối diện. AD và BC là 2 cạnh đối diện. + Cạnh AB song song với cạnh DC + Cạnh AD song song với cạnh BC AD = BC ; AB = DC * Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - YCHS tìm và nêu 1 số ví dụ về các đồ vật trong thực tiễn có hình dạng là hình bình hành. 58 Lop4.com. - Tìm, nêu ví dụ.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> * HĐ2: Thực hành Bài 1: - YCHS quan sát hình (SGK - 102), trả lời câu hỏi. - Quan sát, trả lời câu hỏi. - Hình 1, 2, 5 là hình bình hành. - Theo dõi. - Chữa bài, kết luận: + Hình 1; 2; 5 là hình bình hành. Bài 2 + 3: - GV vẽ hình tứ giác ABCD và hình MNPQ. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài 2, 3. - HDHS quan sát, trả lời miệng, làm bài 2 vào vở, - HS làm vở BT 2, HSK,G làm HSK, G làm thêm bài 3 vào SGK. thêm bài 3 vào SGK. - GV chốt kết quả đúng. Bài 2: Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. Bài 3: Vẽ thêm 2 đoạn thẳng để được một hình bình - 2 HSK,G thực hiện trên bảng hành. lớp bài 3. - Cùng HS nhận xét, đánh giá qua bài vẽ trên bảng lớp. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: YCHS về xem lại các bài tập, thực hành cách vẽ và nêu đặc điểm hình bình hành. Tập làm văn Tiết 37:. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố nhận thức về hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp trong bài văn miêu tả đồ vật). 2. Kỹ năng: Thực hành viết đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách trên. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: + Khi viết bài văn miêu tả đồ vật, có thể mở bài theo những cách nào ? 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: Nêu vấn đề qua bài cũ để giới thiệu. 3.2. Nội dung bài: Bài 1: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS đọc các đoạn mở bài, trao đổi, so sánh - Trao đổi, thảo luận, thống nhất ý tìm ra điểm giống và khác nhau của các đoạn mở kiến, hoàn thành bài 1 ở VBT. bài. - 3 HS nêu nhận xét. - Cùng HS nhận xét, thống nhất ý kiến: 59 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. + Điểm khác nhau: Đoạn a, b là mở bài trực tiếp (giới thiệu ngay đồ vật cần tả.) + Đoạn c: là mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để giới thiệu vào đồ vật cần tả). Bài 2: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài 2 ở VBT. - 1 số HS đọc bài viết của mình. - Cùng cả lớp nhận xét, bình chọn bạn viết mở bài - Theo dõi, nhận xét, bình chọn. hay. + Mở bài trực tiếp: Ở trường người bạn thân thiết với mỗi chúng ta là chiếc bàn học sinh. + Mở bài gián tiếp: Tôi rất yêu gia đình của tôi, ngôi nhà của tôi. Ở đó tôi có bố mẹ và em trai thân thương, có những đồ vật, đồ chơi quen thuộc và một góc học tập sáng sủa. Nổi bật trong góc học tập đó là cái bàn học xinh xắn của tôi. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Dặn HS về luyện cách viết mở bài theo kiểu gián tiếp. Thể dục Tiết 37: BÀI 37 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Đi vượt chướng ngại vật thấp. Chơi trò chơi chạy theo hình tam giác. 2. Kỹ năng: Thực hiện cơ bản đúng đi vượt chướng ngại vật thấp bằng cách bật nhảy hoặc bước cao chân. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, hăng say tập luyện ở lớp, ở nhà. II.ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập luyện. - Phương tiện: 1 còi, sân chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: A. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ - Cán sự điều khiển. học. - Đứng vỗ tay hát. - YCHS khởi động. - Xoay các khớp cổ tay cổ chân. - Chạy tại chỗ. B. Phần cơ bản: 60 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> a) Ôn tập bài thể dục phát triển chung. - GV nêu yêu cầu. - Chia tổ tập luyện. - GV quan sát, sửa sai giữa các lần tập. b) Đi vượt chướng ngại vật thấp. - GVHDHS thực hiện.. - Tổ trưởng điều khiển, cả lớp tập luyện(2 lần). - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. c) Trò chơi: Chạy theo hình tam giác. - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, luật chơi, cho HS chơi thử, GV nhận xét, sửa sai.. - HS đi lần lượt từng em một (đi 3 lượt) - Chơi trò chơi: Chạy theo hình tam giác.. - Chơi thử 1 – 2 lần.. - GV nhận xét, biểu dương. C. Phần kết thúc:. - Chơi cả lớp.. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.. - Thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu nội dung chính của bài. - Tập lại các động tác đã học. Kĩ thuật LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA. Tiết 19: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được ích lợi của việc trồng rau, hoa. 2. Kĩ năng: Nêu được điều kiện, khả năng phát triển của rau, hoa ở nước ta. 3. Thái độ:Yêu thích công việc trông rau, hoa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Nội dung bài: * HĐ 1: Tìm hiểu lợi ích của việc trồng rau, hoa. - YCHS quan sát H1 (SGK) và trả lời các câu - Quan sát, đọc thông tin và trả lời câu hỏi: hỏi: + Liên hệ thực tế, em hãy nêu lợi ích của việc - Dùng làm bữa ăn hàng ngày, cung cấp trồng rau ? các chất dinh dưỡng cần thiết cho con người, được dùng làm thức ăn cho vật 61 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn ? + Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hàng ngày ở gia đình em ? + Rau còn được sử dụng để làm gì ? - Nhận xét, kết luận. - YCHS quan sát H2 (SGK) trả lời câu hỏi: + Hoa được sử dụng như thế nào trong hàng ngày ? - Nhận xét. * HĐ 2: Điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. - YCHS đọc SGK (45) và trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta ? + Khí hậu có thuận lợi gì cho việc trồng rau, hoa ? - Nhận xét chốt câu trả lời đúng. * Ghi nhớ: ( SGK – 45) - YCHS đọc ghi nhớ trong SGK. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.. nuôi. - 1 số HS kể - Chế biến thành các món ăn với cơm như luộc, xào, nấu. - Bán, xuất khẩu, chế biến thực phẩm .... - Dùng để trang trí, cắm, mang tặng..... - HS quan sát hình SGK và trả lời câu hỏi. - Nóng, ẩm mưa nhiều, có 1 mùa đông lạnh kéo dài. - Thuận lợi cho rau, hoa phát triển quanh năm. - HS đọc.. Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013 Toán Tiết 94: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành. 2. Kỹ năng: Vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy màu hình chữ nhật và kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Nội dung bài : *HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành - Vẽ hình bình hành lên bảng - Quan sát trên bảng 62 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Độ dài đáy - Giải thích cho HS đáy và chiều cao của hình bình hành - Đặt vấn đề: Tính diện tích hình bình hành đã cho - Hướng dẫn cắt ghép hình như SGK. - YCHS thực hành. - HDHS cắt phần tam giác AHD của hình chữ nhật ABCD để ghép lại được hình chữ nhật ABIH (SGK). - YCHS nhận xét về diện tích hình bình hành và diện tích hình chữ nhật vừa tạo thành và mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình rút ra công thức tính diện tích hình bình hành.. - Lắng nghe. - Thực hành trên giấy ô li theo các bước đã quan sát. - Trao đổi theo nhóm để nêu cách tính diện tích hình bình hành. - Đại diện nhóm nêu và bổ sung ý kiến. - HS nêu kết luận.. - Cùng HS thống nhất : Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). - Viết công thức tính diện tích hình bình hành: - Theo dõi, ghi nhớ công thức. S = a b. ( Trong đó a: độ dài đáy; h là chiều cao; S là diện tích ) *HĐ2: Thực hành Bài 1 + 2: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - HS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - YCHS làm vào vở nháp bài 1, HSK,G làm - Làm vào vở nháp bài 1, HSK,G thêm bài 2. làm thêm bài 2. - YCHS nêu miệng kết quả bài 1, 2. - 1 số HS trình bày kết quả. - Theo dõi, nhận xét. - Nhận xét, củng cố bài tập: Bài 1:Diện tích hình bình hành là: + Hình 1 là: 9 × 5 = 45 (cm2) + Hình 2 là: 13 × 4 = 52 (cm2) + Hình 3 là: 7 × 9 = 63 (cm2) Bài 2: a) Diện tích hình chữ nhật là: - HSK,G nêu kết quả bài làm. 2 10 × 5 = 50 (cm ) b) Diện thích hình bình hành là: 10 × 5 = 50 (cm2) * Diện tích hai hình này bằng nhau. Bài 3: 64 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - YCHS làm vào vở ý a, HSK,G làm cả bài.. - HS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở ý a, HSK,G làm cả bài. - 2 HS thực hiện và trình bày ở bảng lớp. - HS nhận xét kết quả bài làm.. Bài giải a) Đổi: 4 dm = 40 cm Diện tích hình bình hành là: 40 × 34 = 1360 (cm2) Đáp số: 1360 cm2 b) Đổi 4m = 40 dm Diện tích hình bình hành là: 40 x 13 = 520 (dm2) Đáp số: 520 dm2 - Cùng HS thống nhất kết quả. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Về nhà học ghi nhớ quy tắc và công thức tính diện tích. Luyện từ và câu. Tiết 38: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng. Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. 3. Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Trong câu kể Ai làm gì ? Chủ ngữ chỉ gì ? + Chủ ngữ được tạo thành bởi từ loại nào ? 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: Bài 1: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS đọc nội dung và mẫu bài tập 1. - 1 HS đọc nội dung bài tập, mẫu, cả lớp đọc thầm. - YCHS làm bài. - Sử dụng từ điển, thảo luận nhóm làm bài ở VBT. - YC đại diện nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Theo dõi, nhận xét. a) Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài năng. b) Tài nguyên, tài trợ, tài sản. Bài 2: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào VBT. 65 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>