Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp ghép 4, 5 - Tuần thứ 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.07 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22: Ngày soạn: 8 / 11 / 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ:. Môn Tên bài A. Mục tiêu:. Tiết 2 Nhóm trình độ 1 Tiếng Việt Bài 90: Ôn tập. Nhóm trình độ 2 Mỹ thuật Vẽ trang trí: Trang trí đường diềm - Củng cố cấu tạo các vần đã - Nhận biết đường diềm cách học có âm p ở cuối vần sử dụng đường diềm để trang - Đọc viết 1 cách chắc chắn các trí. Biết cách trang trí đường diềm. vần có kết thúc là âm p. - Đọc đúng các từ ứng dụng đầy - Trang trí được đường diềm ắp, ấp trứng và đoạn thơ ứng và vẽ được màu theo ý thích. - Yêu thích môn học, cảm dụng. nhận được cái đẹp GV: Một số tranh minh hoạ GV: Tranh minh hoạ HS: SGK HS: SGK. B. Đồ dùng: C. Các HĐ TG HĐ 1’ KĐ Hát 4' KTB HS: Đọc viết bài iêp,ươp 5’. 5’. 1. 2. GV: Hôm nay chúng ta học bài ôn tập HS: Lên bảng ghi các vần đã học có âm p ở cuối. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. GV: Cho HS ghép vần trong vở BTTV 1 GiaoAnTieuHoc.com. -HS: Tự KT sự chẩn bị của nhau HS: Quan sát tranh nhận xét. GV: Giới thiệu một số hình vuông có trang trí Đường diềm dùng để làm gì ? - Trang trí đồ vật làm cho đồ vật thế nào ? - Tìm các đồ vật trang trí đường diềm. - GV đưa tranh vẽ trên bộ ĐDĐH - Họa tiết ở đường diềm thường là hình tròn. - HS: quan sát tiếp - Hình hoa, lá, quả, chim thú… được sắp xếp nối tiếp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 8’. 3. nhau. HS: HS luyện đọc và giải nghĩa GV: HDHS vẽ - Hình tròn, hình vuông, hình từ ứng dụng. chiếc lá, hình bông hoa. - GV viết mẫu: các từ ứng dụng HS: thực hành vẽ tranh theo vào bảng con. và nêu quy trình HD viết. HS: Viết bảng con 5’. 4. 5’. 5. 2’. KL. Môn Tên bài A. Mục tiêu:. B. Đồ dùng: C. Các HĐ TG HĐ 1’ KĐ 4' KTB 5’. 1. GV: Quan sát HS thực hành.. GV: Nhận xét chữ viết. HS: vẽ xong tô màu Có đậm có nhạt (theo ý thích) - Hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu. HS: Đọc lại bài. GV: Thu vở chấm điểm. HDHD trưng bày sản phẩm. Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 1 Tiếng Việt Bài 90: Ôn tập - Củng cố cấu tạo các vần đã học có âm p ở cuối vần - Đọc viết 1 cách chắc chắn các vần có kết thúc là âm p. - Đọc đúng các từ ứng dụng đầy ắp, ấp trứng và đoạn thơ ứng dụng. GV: Tranh minh hoạ HS: SGK. Nhóm trình độ 2 Toán: Kiểm tra 1 tiết Kiểm tra việc vận dụng và ghi nhớ bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán.. GV: Nội dung bài HS: BTH. Hát HS: Đọc bài tiết 1. Hát - HS: Tự kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của nhau. HS: Mở sách đọc lại bài tiết 1 GV: Ghi đề bài lên bảng 2 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 5'. 2. 5' 5’. 3 4. 5’ 3'. 6 7. 2’. KL. Môn Tên bài A. Mục tiêu:. GV: Treo tranh cho HS quán HS: Đọc kỹ đề bài và làm bài sát và hỏi Tranh vẽ gì ? Ghi bảng câu ứng dụng. Cho HS đọc câu ứng dụng. HD HS viết đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng vào vở tập viết. HS: Viết bài vào vở. GV: Theo dõi GV: HDHS Luyện nói: HS: Làm bài - Trong tranh vẽ những gì ? Hãy kể về các bạn trong lớp em> Tên bạn của em là gì? Bạn học giỏi môn gì? Hoặc có năng khiếu gì? Em hãy giải thích về 1 quyển sách và vở được giữ gìn đẹp nhất. HS: Luyện nói theo nhóm GV: Lưu ý HS khi làm bài GV: Goị đại diện các nhóm HS: Tiếp tục làm bài thi luyện nói trước lớp. Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4: Nhóm trình độ 1 Toán Giải toán có lời văn - Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn + Tìm hiểu bài toán: - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? (bài toán đòi hỏi gì ?) + Giải bài toán: - Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết - Trình bày bài giảng (nên câu trả lời, phép tính để giải bài toán và đáp số) 3 GiaoAnTieuHoc.com. Nhóm trình độ 2 Tập đọc: Một trí khôn hơn trăm trí khôn - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời. Hiểu nghĩa chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự hình thành của mỗi người, chớ kiêu căng, hơn mình xem thường người khác..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> B. Đồ D. - Các bước tự giải bài toán có lời văn GV: Nội dung bài tập HS: BTH. C. Các HĐ TG HĐ 1’ KĐ Hát 4' KTB GV: KT sự chuẩn bị bài của HS 3’ 1 HS: HS quan sát, 1 vài HS đọc Bài toán 12’ 2 GV: Bài toán đã cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? '' Ta có thể tóm tắt như sau'' b- Hướng dẫn giải bài toán: ? Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm NTN ? (hoặc ta phải làm phép tính gì ?) c- Hướng dẫn viết bài giải toán. - GV viết phép tính, bài giải - HD HS cách viết đáp số (danh số không cho trong ngoặc) 5’ 3 HS: làm BT 1: Bài giải Cả hai bạn có: 4+3 = 7 (quả bóng) Đáp số: 7 quả bóng 3’ 4 Gv: Chữa BT- HD HS làm BT2.. Tóm tắt: Có : 6 bạn Thêm : 3 bạn Có tất cả : … bạn ? 5’ 5 HS : Làm bài tập 2: Bài giải Có tất cả là: : 6 +3 = 9 (bạn) Đáp số: 9 bạn 5’ 6 GV: Nhận xét – HD bài 3 Bài giải Có tất cả là: : 5 +4 = 9 (con vịt) 4 GiaoAnTieuHoc.com. GV:Tranh minh hoạ bài đọc HS: SGK Hát HS : Đọc bài: Vè chim GV đọc mẫu: HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu.. GV: HDHS đọc đoạn trước lớp Bài chia làm mấy đoạn? HS: Đọc đoạn trước lớp- đọc chú giải. GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm. HS: Thi đọc giữa các nhóm Đại diện các nhóm thi đọc.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2’. KL. Môn Tên bài A. Mục tiêu:. Đáp số: 9 con vịt Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài CB bài giờ sau Tiết 5: Nhóm trình độ 1 Đạo đức Em và các bạn (T2). Nhóm trình độ 2 Tập đọc: Một trí khôn hơn trăm trí khôn - Trẻ em có quyền được học - Biết đọc phân biệt lời người kể tập, có quyền được vui chơi, với lời nhân vật. có quyền được kết giao với - Hiểu nghĩa các từ ngữ: ngẫm, bạn bạn bè. cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời. - HS biết nhận xét, đánh giá hành vi của bạn thân và những - Hiểu nghĩa chuyện: khó khăn, người khác khi học, khi chơi hoạn nạn thử thách trí thông với bạn. Biết cư xử đúng mực minh, sự hình thành của mỗi người, chớ kiêu căng, hơn mình với bạn, khi học, khi chơi - GDHS có hành vi đúng mực xem thường người khác. khi học, khi chơi với bạn . GV: Bộ tranh thảo luận GV:Tranh minh hoạ bài đọc HS: SGK HS: SGK. B. Đồ dùng: C. Các HĐ TG HĐ 1’ KĐ Hát 4' KTB HS: Muốn có những bạn cùng học, cùng chơi em phải cư xử như thế nào ? 5’ 1 GV: HD HS đóng vai trước lớp Gợi ý: Em cảm thấy thế nào khi: + Em được bạn cư xử tốt + Em cư xử tốt với bạn. 8'. 2. 5’. 3. HS: Cả lớp xem các bạn đóng vai nhận xét GV: + Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm những bạn.. - Hát GV: Cho hs đọc lại bài.. Hs: Đọc tong đoạn.. GV: GTB Cho HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi trong bài. HS: Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi ND bài. Tìm những câu nói lên thái độ của chồn coi thường gà rừng ? Khi gặp nạn chồn như thế nào ?. 5 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: HDHS cách vẽ 5’. 4. HS: HS vẽ tranh CN. HS : Hoàn thành bài vẽ của mình. 5’. 5. 2’. KL. Gà rừng nghĩ ra điều gì ? để cả hai thoát nạn ? - Thái độ của chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao ? - Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý ?GV: Nội dung bài nói gì? HS: Thảo luận nội dung bài và Câu chuyện này nói về điều gì ? GV: Gọi HS báo cáo kết quả: HDHS đọc phân vai Bài có mấy nhân vật? HS: Luyện đọc lại bài theo phân vai - Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?. GV: Kết luận chung Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do, kết giao với bạn bè . - Muốn có người bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau.. Ngày soạn: 9 /1 / 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011. Môn Tên bài A. Mục tiêu:. Tiết 1 Nhóm trình độ 1 Tiếng Việt Bài 91: oa – oe - Nhận biết được cấu tạo vần oa vần oe và tìm được điểm giống, điểm khác nhau giữa hai vần. - Đọc được, viết được các vần, từ khoá. - Đọc đúng từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.. Nhóm trình độ 2 Tập viết Chữ hoa S - Biết viết chữ hoa S theo mẫu, theo cỡ vừa và nhỏ, viết câu ứng dụng. - Viết đúng chữ hoa và cụm từ ứng dụng .Viết đúng mẫu, viết đều đẹp. - Có ý thức rèn chữ.. 6 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> B. Đồ dùng: C.Các HĐ TG HĐ 2’ KĐ KTB 5’. 3’. 1. 2. 5’. 3. 5’. 4. 5’. 5. - GV: Tranh minh hoạ. HS: SGK. - GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng HS: SGK. Hát GV: Đọc viết bài ôn tập. Hát HS: Tự kiểm tra phần viết ở tập của nhau. HS: Nhận xét chữ hoa S và nêu cấu tạo.. GV: Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học 2 vần oa, oe *Dạy vần oa: Cho HS nhận diện vần oa, phân tích vần oa, HD gài rồi đọc: HS: Phân tích vần oa đọc đánh vần oa GV: Gọi HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh. HS: Vần oa do 2 âm tạo nên là âm o và a. So sánh oa với op - Giống: Đều bắt đầu bằng o Khác: âm kết thúc. - HS đánh vần CN, nhóm , lớp GV: Yêu cầu học sinh tìm và gài vần oa ? - Tìm thêm chữ ghi âm h, gài với vần oa, dấu nặng dưới a ? - Hãy đọc tiếng vừa gài ? - GV ghi bảng: hoạ - Hãy phân tích và đánh vần tiếng hoạ? HS: Quan sát và tìm từ Hoạ sĩ (gt) Đọc CN. Nhóm, đồng thanh. - GV: Viết mẫu: oa, hoạ sĩ lên bảng và nêu quy trình viết. HS: Viết bảng con. GV: HD viết chữ hoa Cho HS viết HS: Viết bảng con GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng Cho HS viết, nhận xét HD viết trong vở tập viết. Cho HS viết HS: Viết bài trong vở tập viết. GV: Theo dõi HDHS yếu kém. HS: Tiếp tục viết bài. GV: Thu bài chấm. Nhận xét 7 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 13’ 6. 2’. KL. Môn Tên bài A. Mục tiêu:. GV: Dạy oe: (quy trình tương HS: Tự sửa lỗi của bài mình tự) HS: Đọc và tìm từ ứng dụng: GV: Nhận xét chung giờ học. có trong bài. HS phân tích tiếng có vần và đọc Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Nhóm trình độ 1 Tiếng Việt Bài 91: oa – oe - Nhận biết được cấu tạo vần oa vần oe và tìm được điểm giống, điểm khác nhau giữa hai vần. - Đọc được, viết được các vần, từ khoá. - Đọc đúng từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề sức khoẻ là vốn quý nhất. GV: Tranh minh hoạ HS: SGK. B. Đồ dùng C. Các HĐ TG HĐ 1’ KĐ 4' KTB HS: Đọc bài tiết 1 5’. 1. HS: Mở sách đọc lại bài tiết 1. 8 GiaoAnTieuHoc.com. Nhóm trình độ 2 Toán Phép chia - Bước đầu nhận biết phép chia trong mỗi quan hệ với phép nhân. - Biết đọc, tính kết quả của phép chia.. GV: Nội dung bài…. HS: SGK - Hát - GV: Gọi HS nêu lại nội dung bài tiết trước. GV: Giới thiệu bài: Nhắc lại phép nhân 2 x 3 = 6 - Mỗi phần có 3 ô. Hỏi hai phần có mấy ô ? - Viết phép tính Giới thiệu phép chia cho 2: - GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) - 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô ? - Ta đã thực hiện một phép.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 8'. 2. 5’ 5’. 3 4. 5’. 5. 5’. 6. tính mới đó là phép chia ? Giới thiệu phép chia cho 3: - Vẫn dùng 6 ô như trên. - 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ? - Ta có phép chia ? Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. - 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. - Từ phép nhân ta có thể lập được mấy phép chia. HS: Theo dõi HD của giáo viên và thực hành viết phép chia từ phép nhân. GV: Treo tranh cho HS quán sát và hỏi Tranh vẽ gì ? Ghi bảng câu ứng dụng. Cho HS đọc câu ứng dụng. HD HS viết oa, hoạ sĩ, oe, múa xoè vào vở tập viết. HS: Viết bài vào vở. GV: HDHS: Làm bài tập 1 GV: HDHS Luyện nói: HS: Làm bài 1 theo HD - Tranh vẽ gì ? 3 x 5 = 15 - Tập thể dục mang lại cho 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3 chúng ta điều gì? - Theo em người khoẻ mạnh và 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 người ốm yếu thì ai hạnh phúc 12 : 4 = 3 hơn? vì sao? - Để có được sức khoẻ tốt 2 x 5 = 10 chúng ta phải làm như thế nào? 10 : 2 = 5 - Vệ sinh như thế nào? 10 : 5 = 2 - Có cần tập thể dục không? - Học tập và vui chơi như thế nào? HS: Luyện nói theo nhóm GV: Nhận xét HD HS làm bài 2 GV: Gọi đại diện các nhóm thi luyện nói trước lớp.. 9 GiaoAnTieuHoc.com. HS: Lµm bµi 2 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2’. KL. Môn Tên bài A. Mục tiêu:. B. Đồ dùng: C. Các HĐ TG HĐ 1’ KĐ 4' KTB 10’ 1. 4 x 5 = 20 20 : 4 = 5 20 : 5 = 4 HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 3: Nhóm trình độ 1 Toán Xăng ti mét - Đo độ dài - Có khái nhiệm ban đầu về độ dài, tên gọi, ký hiệu xăng ti mét - Bước đầu vận dụng để đo đội dài đoạn thẳng với đơn vị xăng ti mét trong các trường hợp đơn giản. - GV ND bài HS: SGK Hát GV: Gọi HS làm bài 2 tiết trước. GV: Giới thiệu đơn vị độ dài (em) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có từng vạch chia thành từng xăng ti mét. - GV gt: Đây là thước thẳng có vạch chia thành từng em, thước này dùng để đo độ dài các đt. - Xăng ti mét là đơn vị đo độ dài: Vạch chia đầu tiên của thước là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 em. - GV cho HS dùng đầu bút chì di chuyển từ vạch 0 đến vạch 1 trên mép thước, khi bút đến vạch 1 thì nói "1 xăng ti mét". - GV lưu ý HS độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng là 1cm; từ 10 GiaoAnTieuHoc.com. Nhóm trình độ 2 Tự nhiên xẫ hội. Cuộc sống xung quanh (Tiếp) - Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương. - HS có ý thức, gắn bó yêu quê hương. GV: Hình vẽ SGK HS: SGK - Hát - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. HS: Thảo luận cặp đôi - Kể tên một số ngành nghề ở thành phố ? - Từ kết quả thảo luận trên em rút ra được điều gì ?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 5’. 2. 5’. 3. 5’. 4. vạch 2 đến vạch 3 cũng là 1cm,…. Thước đo độ dài thường có thêm 1 đoạn nhỏ trước vạch 0, vì vậy nên đề phòng vị trí của vạch = với đầu của thước. - Xăng ti mét viết tắt là: cm - GV viết lên bảng, gọi HS đọc + GV giới thiệu thao tác đo độ dài ? HS: Đọc cm và đo theo GV B1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng; mét thước trùng với đoạn thẳng B2: Đọc số ghi ở vạch của thước = với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo (Xăng ti mét). B3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng (Vào chỗ thích hợp) chẳng hạn viết 1 em vào ngay dưới đoạn thẳng AB. GV theo dõi, chỉnh sửa. GV: HDHS: Làm bài 1 HDHS viết vào vở.. HS: Làm bài 2 Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo - HS làm vào sách và nêu 11 GiaoAnTieuHoc.com. GV: Gọi HS báo cáo kết quả Kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác ở mọi miền những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.. HS: Kể và nói tên một số người dân ở thành phố thông qua hình vẽ theo nhóm. - Ngành nghề của người dân trong hình đó ? - Hình vẽ 3 nói gì ? - Người dân ở khu chơ đó làm nghề gì ? - Hình 4 vẽ gì ? - Những người làm trong nhà máy đó gọi là nghề gì ? - Em thấy hình 5 vẽ gì ? - Những người làm trong nhà đó là làm nghề gì ? GV: Nhận xét tuyên dương các nhóm làm tốt..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5’. 5. miệng kq' 3cm ; 4 cm ; 5 cm GV: NXét - HDHS Làm bài 3. -HS: Làm bài 3 - 1 HS đọc đáp số - 1 HS nhận xét. - Vì vạch 0 của thước không trùng vào 1 đầu của đt - Vì đặt thước đúng: vạch 0 trùng với 1 đầu đt và mép thước trùng với đường thẳng. - Đo độ dài mỗi đt rồi viết các số đo đó. GV: NX- HDHS: Làm bài 4 HS nêu miệng số đo của các đoạn thẳng (6cm, 4 cm, 9cm, 10cm) 3’ 2’. 6 KL. Môn Tên bài A. Mục tiêu:. HS: Liên hệ thực tế: Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì ? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết ? GV: Gọi HS: - Kể tên một số ngành nghề ở thành phố ? - Từ kết quả thảo luận trên em rút ra được điều gì ?. HS : Rút ra Kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác ở mọi miền những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau. GV: Nhận xét – sửa chữa. GV: Nhận xét Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4 Nhóm trình độ 1 Thủ công Các sử dụng thước kẻ, bút chì, kéo - GT cách sử dụng thước kẻ, bút chì, kéo - Biết cách sử dụng các loại dụng cụ trên. - Ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. 12 GiaoAnTieuHoc.com. Nhóm trình độ 2 Đạo đức Biết nói lời yêu cầu đề nghị (tiết 2) - Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp các tình huống khác nhau. - Học sinh biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày. - HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> B. Đồ dùng:. - GV : Bút chì, thước kẻ, kéo 1 tờ giấy vở HS HS: Giấy, keo, kéo.. GV: Bộ tranh thảo luận. HS: SGK C. Các HĐ TG HĐ 1’ KĐ Hát Hát 4' KTB GV: KT sự chuẩn bị bài của HS. HS: KT sự chuẩn bị bài của nhau 5’ 1 HS: Quan sát bút chì, thước kẻ, GV: HDHS Liên hệ thực kéo tế. - Em nào đã biết nói lời Nhận xét: yêu cầu đề nghị ? - Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể ? 5’ 2 GV: Gọi HS làm mẫu: HS: Nhiều em tiếp nối nhau. + Hướng dẫn cách sử dụng bút *VD: Mời các bạn ngồi chì: Để sử dụng người ta dùng xuống. - Đề nghị cả lớp mình trật tự dao và cái gọt để gọt nhọn 1 đầu của bút. + Khi sử dụng: Cầm bút ở tay phải, các ngón tay cái, trỏ, giữa giữ thân bút cho thẳng , các ngón còn lại làm điểm tựa. - Khoảng cách từ tay cầm và đầu nhọn của bút là (3cm) - Khi sử dụng ta đưa đầu nhọn của bút di chuyển trên tờ giấy theo ý muốn . + Hướng dẫn sử dụng thước kẻ: - Thước kẻ có những loại làm bằng gỗ và bằng nhựa - Khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút, muốn kẻ đường thẳng ta phải đặt bút trên giấy, đưa bút chì theo cách của thước, di chuyển từ trái sang phải + Hướng dẫn cách sử dụng kéo: - Mô tả: Kéo gồm 2 bộ phận lưỡi và cán. Lưỡi kéo sắc được làm = sắt, cán cầm có 2 vòng. - Khi cắt: Tay trái cầm tờ giấy, 13 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 5’. 3. 5’ 5’. 4 5. 5’. 6. 2’. KL. tay phải cầm kéo, ngón trái và gón trỏ của tay trái đặt trên mặt giấy đưa lưỡi kéo cắt vào đường muốn cắt, bấm từ từ theo đường muốn cắt. HS: Nhắc lại cách dùng bút chì, - GV nêu tình huống 1, Em muốn được bố mẹ đưa thước kẻ, kéo đi chơi vào ngày chủ nhật? 2,,Em muốn hỏi thăm chú công an đường đến nhà một người quen. 3, Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút ? GV: HDHS thực hành HS: Thảo luận đóng vai HS: Thực hành sử dụng bút chì, GV: Gọi đại diện các nhóm thước kẻ, kéo báo cáo kết quả. *Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp. GV: Theo dõi giúp đỡ HS còn HS: Chơi trò chơi: Văn minh lúng túng.- Thu bài chấm lịch sự Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 4: Thể dục: ĐI ĐƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG TRÒ CHƠI: NHẢY Ô I. Mục tiêu: - Ôn 2 động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. Ôn trò chơi: Nhảy ô - Thực hiện tương đối chính xác. Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Kẻ ô cho trò chơi, vạch kẻ thẳng. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Đ/ lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 6-7' 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 14 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cô chân, xoay khớp đầu gối, hông… - Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. - Trò chơi: Có chúng em b. Phần cơ bản: - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông - Đi thường theo vạch kẻ 2 tay dang ngang - Trò chơi: Nhảy ô. ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X  Cán sự điều khiển. 2-3 lần. - Giáo viên làm mẫu. 2-3 lần 3-4 lần. C. Phần kết thúc: - Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát - Một số động tác thả lỏng - Nhận xét – giao bài. 2' 1' 1'. - GV nêu tên trò chơi - Nhắc lại cách chơi - Tập luyện theo tổ. - GV điều khiển. Ngày soạn: 10 / 1 / 2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011. Môn Tên bài A. Mục tiêu:. B. Đồ dùng: C. Các HĐ TG HĐ. Tiết 1 Nhóm trình độ 1 Tiếng Việt Bài 92: oai- oay HS đọc và viết được: Oai, oay, điện thoại, gió xoáy. - Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. GV: Tranh minh hoạ. HS: SGK. 15 GiaoAnTieuHoc.com. Nhóm trình độ 2 Chính tả (NV) Một trí khôn hơn trăm trí khôn - Nghe – viết chính xác trình bày đúng bài viết. - Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã. - GV Bài viết, bài tập HS: Vở bút.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1’ 4' 5’. 3’. KĐ KTB 1. 2. 5’. 3. 2’. 4. 5’. 5. 13’ 6. Hát HS: Đọc viết bài oa, oe GV: giới thiệu bài: viết vần oai, oay lên bảng và cho HS đọc trơn vần. *Dạy vần oai: Cho HS nhận diện vần oai, HD gài rồi đọc: HS: Phân tích vần oai ? Vần: Vần oai nêu cách đánh vần GV: Gọi HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh. HS: Vần oai do 3 âm tạo nên là âm o, a, và i. So sánh oai với oa - Giống: Đều bắt đầu bằng o Khác: âm kết thúc. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp GV: Yêu cầu học sinh tìm và gài vần oai ? - Tìm thêm chữ ghi âm th gài với vần oai dấu nặng dưới a ? - Hãy đọc tiếng vừa gài ? - GV ghi bảng: thoại - Hãy phân tích và đánh vần tiếng thoại? HS: Quan sát và tìm từ: điện thoại (gt) Đọc CN. Nhóm, đồng thanh. - GV: Viết mẫu: oai, điện thoại lên bảng và nêu quy trình viết. HS: ViÕt b¶ng con GV: Dạy oay: (quy trình tương tự). 16 GiaoAnTieuHoc.com. GV: KT sự chuẩn bị bài của HS. HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết. GV: Đọc bài viết Cho HS viết tiếng khó viết HS: Tập viết chữ khó viết GV: Nêu nội dung bài viết. HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp. GV: HD viết bài. Cho HS viết bài vào vở. đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa. HD làm bài tập 1 cho HS làm HS: Làm bài tập. a. reo – giật – gieo b. giả – nhỏ – hẻm (ngõ) GV: NhËn xÐt HD bµi 3 HS: Làm bài a. ….mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim. ….tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2’. KL. Môn Tên bài A. Mục tiêu:. HS: §äc vµ t×m tõ øng dông: GV: Nhận xét – sửa chữa. cã trong bµi. HS ph©n tÝch tiÕng có vần và đọc Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 1 Tiếng Việt Bài 92: oai- oay HS đọc và viết được: Oai, oay, điện thoại, gió xoáy. - Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. GV: Tranh minh hoạ HS: SGK. B. Đồ dùng: C. Các HĐ TG HĐ 1’ KĐ Hát 4' KTB HS: Đọc bài tiết 1 5’ 1 HS: Mở sách đọc lại bài tiết 1. 17 GiaoAnTieuHoc.com. Nhóm trình độ 2 Toán Bảng chia 2 - Lập bảng chia 2 - Thực hành chia 2. GV: ND bài HS: SGK Hát HS: KT sự CB bài của nhau GV: Giới thiệu chia 2 từ phép nhân 2. a. Nhắc lại phép nhân 2. - Gắn bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn. - Mỗi tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn. - Viết phép nhân b. Nhắc lại phép chia. - Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? c. Nhận xét - Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8 ta có phép chia là 8 : 2 = 4 Lập bảng chia 2: - Tương tự như trên cho HS tự lập bảng chia hai.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 5'. 2. 5'. 3. 5;. 4. 5’ 5'. 6 7. 2’. KL. Môn Tên bài A. Mục tiêu. GV: Treo tranh cho HS quán sát và hỏi Tranh vẽ gì ? Ghi bảng câu ứng dụng. Cho HS đọc câu ứng dụng. HD HS viết oai,oay, điện thoại, gió xoáy vào vở tập viết. HS: Viết bài vào vở.. HS: Làm bài tập 1 6:2=3 2:2=1 4:2=2 8:2=4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 GV: Nhận xét- HD bài 2 Bài giải: Mỗi bạn được số kẹo là: 12 : 2 = 6 (cái kẹo) Đáp số: 6 cái kẹo GV: HDHS luyện nói: HS: Làm bài tập3 Treo tranh hỏi: - HS tính nhẩm kết quả Đâu là ghế đẩu, đâu là ghế xoay, của các phép tính. Rồi nối phép tính với kết quả đâu là ghế tựa? ? Hãy tìm những điểm giống và *VD: 6 là kết quả của phép khác nhau giữa các loại ghế? tính 12 : 2. - Khi ngồi trên ghế cần chú ý những gì? HS: luyện nói theo nhóm GV: Nhận xét GV: Gọi đại diện các nhóm HS: Ghi bài luyện nói trước lớp. Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài Tiết 3: Nhóm trình độ 1 Toán Luyện tập - Rèn luyện kỹ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn - Thực hiện phép trừ, phép cộng các số đo độ dài với đơn vị đo cm.. B. Đồ GV: ND bài dùng: HS: SGK C. Các HĐ TG HĐ. Nhóm trình độ 2 Tập đọc: Cò và cuốc - Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ khó: Cuốc, thảnh thơi…Hiểu ý nghĩa: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng. GV: Tranh minh hoạ. HS: SGK. 18 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1’ 4' 5’. KĐ KTB 1. Hát Gọi 1 HS lên bảng làm BT2 HS: Làm bài tập 1 Tóm tắt: Có : 12 cây Thêm : 3 cây Có tất cả: …. Cây ?. 2. Bài giải Trong vườn có tất cả số cây là: 12 + 3 = 15 ( cây) Đáp số: 15 cây. GV: Nhận xét, HD bài 2. 3’. 3. HS: Làm bài 2 Tóm tắt: Có : 14 bức tranh Thêm : 2 bức tranh Có tất cả: …. bức tranh? Bài giải Có tất cả số bức tranh là: 14 + 2 = 16 (bức tranh) Đáp số: 16 bức tranh. -GV: Nhận xét HD bài 3. 5’. 4. 5’. 5. 5’. 6. 2’. KL. 5’ 5’. HS: Đọc bài Một trí khôn hơm trăm trí khôn. GV: Đọc mẫu toàn bài: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:. HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn. Đọc chú giải GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm. HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. HS: Làm bài 3 GV: HDHS hiểu bài Bài giải - Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi Có tất cả số hình vuông và thế nào ? - Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy. hình tròn là: 5 + 4 = 9 (hình) - Cò trả lời cuốc thế nào ? Đáp số: 9 hình. Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ? -GV: Nhận xét- Tuyên dương HS: Thảo luận câu hỏi Nêu ND bài. HS: Ghi bài GV: Gọi HS nêu ND và luyện đọc lại bài. Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau. 19 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Môn Tên bài. Tiết 4 Nhóm trình độ 1 TNXH Cây rau. A. Mục tiêu:. - Nêu được tên một số cây rau và nơi sống của chúng - Biết quan sát, phân biệt, nói tên được các bộ phận chính của cây rau. Biết ích lợi của rau. -Có ý thức thường xuyên ăn rau và rửa sạch rau trước khi ăn. B. Đồ dùng GV: Tranh minh hoạ bài C. Các HĐ HS: SGK TG HĐ 1’ KĐ Hát 4' KTB - HS: Nêu nội dung bài trước. 5’ 1 GV: GT bài ghi bài lên bảng. 5’ 2 HS: HS thảo luận nhóm 4 và cử đại diện lên trình bày kq' bộ phận lá, thân, rễ của cây rau? Bộ phận nào ăn được ? 5’ 3 GV: Gọi đại diện một số trình bày trước lớp. KL: Có nhiều loại rau khác nhau: kể tên những loại rau mà em mang đến lớp. + Các cây rau đều có: Rễ, thân, lá + Các loại rau ăn lá: Bắp cải, xà lách, bí… + Các loại rau ăn lá và thân: rau muống, rau cải… + Các loại rau ăn rễ như: xu hào + Hoa (súp lơ); quả (cà chua, su su…) 5’ 4 HS: HS thảo luận nhóm theo Y/c của GV Khi ăn rau ta cần chú ý gì ? - Vì sao chúng ta phải thường xuyên ăn rau ? 20 GiaoAnTieuHoc.com. Nhóm trình độ 2 Thủ công Cắt, gấp dán phong bì (tiết 2) - HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì. - Cắt, gấp, dán được phong bì - Thích làm phong bì để sử dụng. GV:ND bài HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán GV: KT sự chuẩn bị của HS HS: QS nhận xét mẫu. GV: Gọi HS nhắc lại quy trình cắt, gấp phong bì… HS: Thực hành gấp , cắt phong bì…. Gv: Chấm một số bài nhận xét – Tuyên dương bài làm đẹp. Cho HS trưng bày sản phẩm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×