Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Luận văn kinh tế Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Việt Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.54 KB, 97 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

c

Ki

nh

tế

H

uế

----------

họ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại

KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

NGUYỄN THỊ THANH THI

Tr

ườ



ng

Đ

XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VIỆT BẮC

Khóa học: 2017 - 2021


Ki

nh

tế

H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
----------

c

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ


KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Đ

ại

XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VIỆT BẮC

ng

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn

ườ

Nguyễn Thị Thanh Thi

Ths. Hồng Thị Kim Thoa

Tr

Ngành: Kế tốn
Lớp: K51A Kế toán

Huế, tháng 12 năm 2020


Lời cảm ơn

Lời đầu tiên, em xin gửi đến lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu và
quý thầy cô giáo Trường đại học kinh tế Huế đã truyền đạt những tri thức, kinh
nghiệm và dạy dỗ kiến thức quý báo để em hoàn thiện bản thần hơn cho công việc
sau này. Em xin cảm ơn quý thầy cô giáo khoa Kế tốn – Tài chính, đặc biệt cơ Ths.

uế

Hoàng Thị Kim Thoa là người trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ quan tâm em

H

suốt thời gian quá trình em làm bài khóa luận cuối khóa.

Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và tất cả anh chị phịng kế

tế

tốn tại Cơng ty cổ phần Việt Bắc tạo điều kiện, giúp đỡ và truyền đạt những kiến

nh

thức, đóng góp những ý kiến cho em tiếp cận thực tế trong suốt thời gian thực tập
để em hồn thành bài khóa luận.

Ki

Trong q trình thực tập, chưa đủ điều kiện thời gian, kinh nghiệm thực tế

c


cũng như kiến thức cịn hạn hẹp nên khơng thể tránh khỏi sai sót. Kính mong sự chỉ

họ

bảo, đóng góp ý kiến q thầy cơ giáo để giúp bài khóa luận của em hoàn thiện hơn.

Huế, tháng 12 năm 2020
Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh Thi

Tr

ườ

ng

Đ

ại

Em xin chân thành cảm ơn!

i


DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết tắt
Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ

CPSXDD CK


Chi phí sản xuất dỡ dang cuối kỳ

CPSXPS TK

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

CPSX

Chi phí sản xuất

GTSP

Giá thành sản phẩm

GTGT

Giá trị gia tăng

HMCT

Hạng mục cơng trình

MTC

Máy thi công

NCTT

Nhân công trực tiếp


NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

TK

Tài khoản

Tr

ườ

H

Sản xuất kinh doanh
Tài sản cố định

TSCĐ

tế

nh

Ki

họ

c


Đ

Sản xuất chung

ng

SXKD

Nhà bếp Trường Lê Thị Hồng Gấm

ại

NB HONG GAM
SXC

uế

CPSXDD ĐK

ii


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài .............................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................2
1.3 Đối tượng nghiên cứu......................................................................................2

uế


1.4 Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................2
1.5 Phương pháp nghiên cứu................................................................................3

H

1.6 Cấu trúc khóa luận..........................................................................................5

tế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

nh

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ....................................6
1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm....................6

Ki

1.1.1 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp .....................................................6

c

1.1.2 Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp................................................9

họ

1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...........11
1.2. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm


ại

...........................................................................................................................12

Đ

1.2.1. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

ng

trong doanh nghiệp........................................................................................12
1.2.2 Nội dung và phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản

ườ

phẩm ..............................................................................................................13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ

Tr

TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẨN VIỆT BẮC.........29
2.1 Tình hình cơ bản và tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần Việt
Bắc ....................................................................................................................29
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Việt Bắc......29
2.1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty.............30
2.1.3 Quy mô và nguồn lực kinh doanh ........................................................33
2.1.4 Tình hình tổ chức cơng tác kế tốn của Công ty cổ phần Việt Bắc. ....43

iii



2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty .............................................................................................................46
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.........46
2.2.2 Kỳ tính giá thành..................................................................................47
2.2.3 Phương pháp kế tốn các chi phí sản xuất ...........................................47
2.2.4 Phương pháp đánh giá sản phẩm dỡ dang..........................................733

uế

2.2.5 Phương pháp tính giá thành sản phẩm sản xuất.................................733
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI

H

PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ

tế

PHẦN VIỆT BẮC...............................................................................................744
3.1 Đánh giá chung về việc tổ chức cơng tác kế tốn của công ty cổ phần Việt

nh

Bắc...................................................................................................................744

Ki

3.1.1 Ưu điểm ..............................................................................................745
3.1.2 Hạn chế ..............................................................................................745


c

3.2 Đánh giá về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

họ

Cơng ty............................................................................................................746

ại

3.1.1 Ưu điểm ..............................................................................................746
3.1.2 Hạn chế ..............................................................................................746

Đ

3.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn và cơng tác chi phí

ng

sản xuất, tính giá thành sản phẩm của Cơng ty Cổ phần Việt Bắc. .........767
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................788

ườ

1. Kết luận ..........................................................................................................788

Tr

2. Kiến Nghị .......................................................................................................799


DANH MỤC TÀI LIỆU KHAM KHẢO..................................................................80
PHỤ LỤC

iv


v

ng

ườ

Tr
ại

Đ
c

họ
nh

Ki

tế

uế

H



SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí nguyên vật liệu..................................................16
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân cơng .........................................................18
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ chi phí sử dụng máy thi công ........................................................21

uế

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ chi phí sản xuất chung ...................................................................24
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất ..............................................................25

H

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Việt Bắc ................31

tế

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty Cổ phần Việt Bắc………….42

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ


c

Ki

nh

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức vận dụng hình thức ghi sổ. ...............................................44

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1 Bảng số liệu về tình hình lao động của cơng ty qua 3 năm 2017 – 2019..33
Bảng 2. 2 Tình hình tài sản và nguồn vốn Công ty qua 3 năm 2017 – 2019 ............36
Bảng 2. 3 Bảng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2017 –

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

c


Ki

nh

tế

H

uế

2019...........................................................................................................................39

vii


DANH MỤC BIỂU
Biểu 2. 1 Giấy đề nghị vật tư ....................................................................................49
Biểu 2. 2 Hóa đơn GTGT 000457.............................................................................50
Biểu 2. 3 Phiếu chi số PC52 mua thép V ..................................................................51

uế

Biểu 2. 4 Sổ chi tiết tài khoản 1541 chi phí NVL.....................................................52
Biểu 2. 5 Sổ cái nguyên vật liệu................................................................................53

H

Biểu 2. 6 Phiếu chi tiền lương cho công nhân tháng 11............................................55


tế

Biểu 2. 7 Bảng thanh tốn tiền lương cơng nhân tháng 11 Cơng ty .........................56

nh

Biểu 2. 8 Sổ chi tiết nhân công trực triếp..................................................................57

Ki

Biểu 2. 9 Sổ cái chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................................58
Biểu 2. 10 Phiếu chi thuê máy thi công ....................................................................60

họ

c

Biểu 2. 11 Phiếu chi thanh toán xăng dầu ...............................................................61
Biểu 2. 12 Hóa đơn GTGT xăng sử dụng của MTC .................................................62

ại

Biểu 2. 13 Sổ chi tiết chi phí máy thi cơng ..............................................................63

Đ

Biểu 2. 14 Sổ cái chi phí sử dụng máy thi công........................................................64

ng


Biểu 2. 15 Phiếu chi tiền tiếp khách..........................................................................66

ườ

Biểu 2. 16 Phiếu chi tiền quản lý kho tại cơng trình.................................................67

Tr

Biểu 2. 17 Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung ............................................................68
Biểu 2. 18 Sổ cái chi phí sản xuất chung ..................................................................69
Biểu 2. 19 Sổ cái chi phí sản xuất kinh doanh sỡ dang.............................................72

viii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lý do chọn đề tài
Ngày này, trong xu thế hội nhập và phát triển có nhiều doanh nghiệp mọc lên
nên để tồn tại và phát triển mỗi doanh nghiệp đều phải cho mình một hướng đi để
đạt được mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận và các sản phẩm phải có

uế

sự khác biệt. Chính vì vậy, mỗi doanh nghiệp phải đối mặt nhiều khó khăn với

H

những thách thức để tồn tại và phát triển để làm được điều đó cần lựa chọn những
cách thức, chiến lược kinh doanh phù hợp để góp phần nâng cao doanh thu và lợi


nh

và tối thiểu chi phí và nắm bắt được thị trường.

tế

nhuận. Do đó, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giúp tối đa hóa lợi nhuận

Cho nên, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng

Ki

trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho cơng tác quản lý doanh nghiệp. Bởi

c

vì trong hoạt động sản xuất thì hạng mục chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu

họ

doanh nghiệp. Cho nên các doanh nghiệp ngày càng chú trọng đến việc tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách hiệu quả và hợp lý nhất để đảm

ại

bảo tối ưu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Để quản lý

Đ

tốt tài sản và nguồn vốn cho doanh nghiệp thì tổ chức kế tốn chi phí và tính giá

thành sản phẩm cần có kế hoạch hợp lý, khoa học và đúng đắn cũng như cần phải

ng

tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ thấp giá thành sản phẩm để tạo lợi thế cạnh tranh

ườ

cho doanh nghiệp. Tất cả các yếu tố trên cho ta thấy rằng, cơng tác kế tốn chi phí
và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa thiết thực, được xem là khâu quan trọng và

Tr

trung tâm của cơng tác kế tốn, chi phối các phân hành kế toán khác tạo tiền đề để
khắc phục những tồn tại, phát huy thế mạnh để đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Tại Công ty cổ phần Việt Bắc là công ty xây dựng cơ bản nên cơng tác chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm là rất cần thiết và đóng góp phần lớn trong việc
xây dựng và phát triển Cơng ty. Do tính chất của ngành nghề kinh doanh là xây lắp
hằng năm thực hiện nhiều cơng trình và hạng mục cơng trình có quy mơ lớn, thời

1


gian dài thì chi phí phức tạp và phát sinh nhiều rất khó để kiểm sốt. Vì thế, cơng
tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty được
quan tâm và chú trọng đầu tiên.
Xuất phát từ cơ sở và tiền đề ở trên tơi nhận thức được ý nghĩa, vai trị và tầm
quan trọng của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
tất cả các doanh nghiệp nên tôi quyết định chọn đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và


uế

tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ Phần Việt Bắc” để tìm hiểu rõ hơn và trào

H

dồi kinh nghiệm thực tế chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

tế

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

thành sản phẩm của doanh nghiệp xây lắp.

nh

Thứ nhất, hệ thống và tổng hợp lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá

Ki

Thứ hai, tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành

c

sản phẩm tại Cơng ty cổ phần Việt Bắc.

họ

Thứ ba, đưa ra một số biện pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí

sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Việt Bắc.

ại

1.3 Đối tượng nghiên cứu

Đ

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính

ng

giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ Phần Việt Bắc. Cụ thể là cơng trình xây

ườ

dựng “Nâng cấp, cải tạo bếp ăn của Trường TH Lê Thị Hồng Gấm”.
1.4 Phạm vi nghiên cứu

Tr

Khơng gian: Phịng kế tốn Cơng ty Cổ Phần Việt Bắc.
Thời gian: Số liệu tình hình hoạt động SXKD qua 3 năm 2017,2018 và 2019.

Số liệu nghiên cứu về cơng tác kế tốn CPSX và tính GTSP xây lắp tại công ty cổ
phần Việt Bắc lấy ở năm 2019.

2



Nội dung: Đề tài nghiên cứu cơng tác kế tốn CPSX và tính GTSP xây lắp lấy
ví dụ cho “Cơng trình nâng cấp, cải tạo bếp ăn của Trường TH Lê Thị Hồng Gấm”
khởi công ngày 15/11/2019 kết thúc vào ngày 31/12/2019
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Để lựa chọn những thông tin, số liệu đầy đủ và phù hợp với đề tài nghiên cứu

uế

thì cần phải sử dụng các phương pháp như phương pháp quan sát, thu thập tài liệu,
phân tích, xử lý dữ liệu, so sánh, phỏng vấn.

H

 Phương pháp quan sát: quan sát quy trình luân chuyển chứng từ, cách lập

tế

và xử lý hóa đơn tại cơng ty, cách nhập số liệu và định khoản. Phương pháp này
giúp nắm được quy trình luân chuyển chứng từ, các bước tiến hành cơng việc kế

nh

tốn hằng ngày nhân viên ở Cơng ty.

Ki

 Phương pháp thu thập dữ liệu : thu thập số liệu của cơng ty xin các anh chị
kế tốnbằng cách chụp hình và photo, tìm hiểu thêm thơng tin trên trang Web và

c


sách kham khảo liên quan đến chi phí và giá thành.

họ

 Phương pháp so sánh: So sánh qua năm 2017, 2018 và 2019 về tình hình
lao động, tài sản và nguồn vốn và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công

ại

của Công ty. Phương pháp này giúp em căn cứ vào số liệu để so sánh tình hình biến

Đ

động qua 3 năm có sự thay đổi như thế nào cần phải khắc phục và phát triển gì cho

ng

các năm tiếp theo.

Tr

ườ

 Phương pháp phỏng vấn:

3


Phỏng vấn


Câu hỏi
- Cơng ty hình thành và phát

Giám đốc

- Công ty hoạt động 15 năm.

triển mấy năm?
- Bộ máy công ty bao gồm bao

- Bộ máy công ty gồm có 5

nhiêu bộ phận?

bộ phận.

- Ngành nghề chính của Cơng ty - Công ty chủ yếu hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng.

- Phần mềm kế tốn Cơng ty sử

- Phần mềm Vietshop

H

uế

là gì?


- Cơng ty áp dụng kế tốn theo

trưởng

thơng tư nào?

- Theo Thơng tư 133

nh

Kế tốn

tế

dụng là phần mềm gì?

- Phương pháp khấu hao tài sản

Ki

cố định theo phương pháp nào?

c

- Phương pháp xác định thuế

- Phương pháp đường thẳng
- Phương pháp khấu trừ
- Nếu tính lương cho nhân


- Cơng ty tính lương cho cơng

viên và CN có hợp đồng dài

nhân như thế nào?

hạng theo quy định pháp luật.

- Cách luân chuyển chứng từ

Nếu HĐ ngắn hạn thì theo

như thế nào?

ngày công.

ng

Đ

ại

họ

GTGT theo phương pháp nào?

- Khi nhận được phiếu Giấy

kho?


đề nghị vật tư hoặc giấy đề

Kế toán vật

- Cách quan sát, theo dõi xuất

nghị phòng kỹ thuật.



nhập kho như thế nào?

- Theo dõi hằng ngày, tuần,

- Công ty sử dụng phương pháp

quý, năm.

kê khai thường xuyên hay kiểm

- Công ty sử dụng pp kê khai

kê định kỳ?

thường xuyên.

Tr

ườ


- Khi nào mua vật tư về nhập

4


1.6 Cấu trúc khóa luận
Bao gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

uế

Chương 1: Cơ sở lý luận về CPSX và tính GTSP doanh nghiệp xây lắp vừa và nhỏ.

H

Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn CPSX và tính GTSP tại Cơng ty cổ

tế

phần Việt Bắc.

Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn CPSX và tính GTSP

Ki

Tr

ườ


ng

Đ

ại

họ

c

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

nh

tại Công ty cổ phần Việt Bắc.

5


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

uế

1.1.1 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp

H


1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất

tế

Sản xuất là q trình ln gắn liền với sự hình thành và phát triển của lồi

nh

người. Trong q trình sản xuất có sự kết hợp 3 yếu tố cơ bản: đối tượng lao động,
tư liệu lao động và lao động sống. Lao động là một hoạt động có ý thức của người

Ki

lao động tác động đến mục đích đối tượng lao động và tư liệu lao động, qua quá
trình biến đổi tạo ra sản phẩm và lao vụ. Đó là sự tiêu hao 3 yếu tố trên. Trong xã

họ

c

hội tồn tại quan hệ hàng hóa – tiền tệ thì hao phí yếu tố nguồn lực cho sản xuất
được biểu hiện dưới hình thức giá trị được gọi là CPSX. Có nhiều khái niệm về chi

ại

phí sản xuất, sau đây là 2 khái niệm về chi phí là:

Đ

“CPSX của doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động

sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành

ng

hoạt động xây lắp trong một thời kỳ” (Huỳnh Lợi – Kế tốn chi phí – NXB Thống

ườ

kê,2002).

“CPSX trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà

Tr

doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp, nhằm tạo ra các sản phẩm khác
nhau theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã ký
kết”(Võ Văn Nhị - Kế tốn chi phí – NXB tài chính, 2010).
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất

6


Mọi chi phí đều có sự phân loại theo từng chức năng khác nhau, đối với chi
phí sản xuất trong xây lắp thì thơng thường sắp xếp vào từng loại, từng nhóm khác
nhau theo từng nội dung nhất định.
a. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí trong kết cấu giá thành sản
phẩm.

uế


Dựa vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và cơ sở tính giá thành
cho tồn bộ chi phí được phân theo từng khoản mục. Căn cứ vào công dụng chung

H

của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng để phân loại chi phí cho phù

tế

hợp có các loại chi phí như sau:

Chi phí NVLTT là tất cả chi phí vật liệu trực tiếp dùng để thi cơng xây lắp, bao

nh

gồm: Vật liệu chính (gạch, gỗ, cát, xi măng, đá,..); Vật liệu phụ (đinh, kẽm, dây
buộc,...); Nhiên liệu (củi nấu, nhựa đường,..); Vật kết cấu; Vật liệu luân chuyển

Ki

tham gia kết cấu thành thực thể sản phẩm (ván, khuôn, dàn giáo,..); Giá trị thiết bị

c

di kèm với vật kiến trúc như (thiết bị vệ sinh, thiết bị thông gió, thơng hơi, chiếu

họ

sáng, truyền dẫn hơi nóng, hơi lạnh,...).


Chi phí NCTT là bao gồm tiền lương phải trả cho cơng nhân trực tiếp cho hoạt

ại

động xây lắp (lương chính, lương phụ, phụ cấp lương), kể cả các khoản phải trả về

Đ

tiền cơng cho cơng nhân th ngồi. Khơng bao gồm: lương của cơng nhân vận

ng

chuyển ngồi cơng trường, lương nhân viên thu mua bốc dỡ, bảo quản vật liệu trước
khi đến kho và lương công nhân sản xuất phụ, quản lý, công nhân điều khiển MTC,

ườ

những người công tác bảo quản cơng trường.

Tr

Chi phí sử dụng MTC bao gồm chi phí về vật liệu, nhân cơng và các chi phí

khác trực tiếp dùng cho q trình sử dụng máy phục vụ cho các công trường xây
lắp. Do MTC phải di chuyển tho các địa điểm thi công theo từng thời kỳ nên chi phí
sử dụng MTC chia thành hai loại là chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời.
Chi phí SXC: Phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng bao
gồm lương nhân viên quản lý đội, quản lý cơng trường, các khoản trích bảo hiểm xã
hội (BHXH), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí cơng


7


đoàn (KPCĐ) theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp,
công nhân điều khiển xe, máy thi công và nhân viên quản lý đội, khấu hao tài sản cố
định dùng chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt
động của đội.
b. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động (mơ hình ứng xử của

uế

chi phí)
Dựa vào sự biến động của chi phí khi mức độ hoạt động thay đổi thì chia chi

H

phí thành 3 loại là chi phí biến đổi, chi phí cố định và chi phí hỗn hợp.

tế

Chi phí biến đổi là những chi phí mà tổng số chi phí sẽ thay đổi tỷ lệ thuận với

nh

mức độ hoạt động. Nếu xét trên một đơn vị sản xuất thì biến phí là một hằng số.
Chi phí cố định là những chi phi xét về tổng số ít thay đổi hoặc khơng thay đổi

c

nghịch với mức độ hoạt động.


Ki

theo mức độ hoạt động, nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ

họ

Chi phí hỗn hợp là những chi phí bao gồm hỗn hợp cả định phí và biến phí.
c. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu

ại

Muốn phục vụ cho việc quản lý và tập hợp chi phí theo nội dung nội dung

ng

theo các yếu tố.

Đ

kinh tế ban đầu thì khơng cần xét đến địa điểm phát sinh, cơng dụng, chi phí được

ườ

Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưu
động cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự tốn chi phí. Theo quy định hiện

Tr

hành ở Việt Nam, tồn bộ chi phí được chia thành các yếu tố:

Chi phí ngun liệu, vật liệu: gồm tồn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật

liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ… sử dụng trong SXKD.
Chi phí nhiên liệu, động lực: Sử dụng trong quá trình sản xuất.
Chi phí nhân cơng: Tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương phải trả
cho công nhân viên chức.

8


Chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tổng
số tiền lương và phụ cấp phải trả cho cơng nhân viên.
Chi phí khấu hao TSCĐ: Tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ của
tất cả TSCĐ sử dụng trong SXKD.
Chi phí phục vụ mua ngồi: Tồn bộ chi phí dịch vụ mua ngồi dùng cho SXKD.

uế

d. Một số cách phân loại khác

H

Ngoài các cách phân loại chi phí như trên thì chi phí trong doanh nghiệp còn
được phân loại theo một số tiêu thức khác như: phân loại theo cách thức kết chuyển

tế

chi phí, phân loại theo phương pháp quy nạp, phân loại chi phí theo khả năng kiểm

nh


sốt chi phí gồm chi phí kiểm sốt được và chi phí khơng kiểm sốt được, hoặc chi
phí có thể phân biệt thành chi phí chênh lệch, chi phí cơ hội, chi phí chìm…

Ki

1.1.2 Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp

c

1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm

họ

Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch vụ
hoàn thành nhất định. Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là đòn bẩy

ại

kinh tế. Giá thành sản phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời là một

Đ

loại đại lượng cá biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lý chi phí

ng

(Theo TS Huỳnh Lợi - Kế tốn chi phí - NXB Giao thông vận tải, 2010).

ườ


Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa bỏ ra để tiến hành sản xuất khối lượng sản phẩm,

Tr

dịch vụ nhất định hoàn thành.Giá thành sản phẩm xây lắp là tồn bộ chi phí sản xuất
bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí máy thi cơng,
chi phí sản xuất chung tính cho từng cơng trình, HMCT hay khối lượng xây lắp
hồn thành đến giai đoạn quy ước đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và được
chấp nhận thanh toán (Tài liệu kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm – Trang
Web Kế toán Thiên Ưng).
1.1.2.2 Chức năng của giá thành sản phẩm

9


Chức năng bù đắp chi phí là giá thành sản phẩm biểu hiện những hao phí vật
chất mà doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm những hao phí hao
vật chất này cần được bù đắp đầy đủ, kịp thời để đảm bảo yêu cầu kinh doanh.
Thông qua chỉ tiêu giá thành được xác định một cách chính xác các doanh nghiệp sẽ
đảm bảo được khả năng bù đắp theo yêu cầu kinh doanh.
Chức năng đòn bẩy kinh tế là doanh lợi của doanh nghiệp cao hay thấp phụ

uế

thuộc trực tiếp vào giá thành sản phẩm, hạ thấp giá thành sản phẩm chính là biện

H


pháp cơ bản để tăng cường doanh lợi, tạo nên tích lũy để tái tạo sản xuất mở rộng.
Nó khơng chỉ thể hiện các nguyên tắc hạch toán kinh tế của doanh nghiệp mà cịn

tế

thể hiện rõ nét và tích cực trong nội bộ đơn vị thực hiện hoạch toán kinh tế.

nh

Chức năng lập giá là sản phẩm do các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hàng
hóa được thực hiện giá trị trên thị trường thông qua giá cả cho nên để thực hiện

Ki

được yêu cầu bù đắp hao phí vật chất thì khi xây dựng giá phải căn cứ vào giá thành

c

sản phẩm.

họ

1.1.2.3 Phân loại giá thành sản phẩm

ại

Thông thường giá thành được xem xét nhiều góc độ khác nhau cũng như tùy

Đ


thuộc vào nhu cầu quản lý và tiêu thức khác nhau cho nên giá thành được chia thành
các loại tương ứng.

ng

a. Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành được chia thành 4 loại

ườ

như sau:

• Giá thành dự tốn: Là các chi phí theo dự tốn về vật liệu, nhân cơng, chi phí sử

Tr

dụng máy và chi phí khác được thiết kế theo dự toán, theo định mức hoạt động, theo
đơn giá quy định.
Giá thành dự tốn của
từng cơng trình, HMCT

=

Giá thành dự tốn của từng
cơng trình, HMCT

-

Lãi định mức

Trong đó: Lãi định mức là số phần trăm trên giá thành xây lắp do Nhà Nước

quy định đối với từng loại xây lắp khác nhau, từng sản phẩm xây lắp cụ thể.

10


• Giá thành kế hoạch: Dựa trên cơ sở định mức đơn giá của nhà nước quy định và

dựa trên cơ sở giá thành của nhà nước.

Giá thành kế hoạch được xác định theo công thức:
Giá thành kế hoạch công
tác xây lắp

=

Giá thành dự tốn
cơng tác xây lắp

Mức hạ giá thành

-

kế hoạch

uế

• Giá thành định mức: Là tổng số chi phí để hồn thành một khối lượng xây lắp

cụ thể được tính tốn dựa trên cơ sở đặc điểm kết cấu của cơng trình, về phương


H

pháp tổ chức thi cơng và quản lý thi công theo các định mức chi phí đã đạt được ở

tế

tại doanh nghiệp, cơng trường tại thời điểm bắt đầu thi cơng.

• Giá thành thực tế: Sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của CPSX thực tế

Ki

định dựa trên cơ sở số liệu kế toán CPSX.

nh

mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra để thực hiện xây lắp. Giá thành thực tế được xác

c

b. Căn cứ vào giá thành theo phạm vi

họ

• Giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp là bao gồm những chi phí phát sinh

liên quan đến việc xây dựng hay lắp đặt sản phẩm xây lắp như: Chi phí ngun vật

Đ


xuất chung.

ại

liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản

ng

• Giá thành tồn bộ của sản phẩm tiêu thụ là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ các khoản

ườ

chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất tiêu thụ sản phẩm.

Tr

Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Mối quan hệ giữa CPSX và GTSP xây lắp ln có sự gắn liền chặt chẽ với
nhau, vừa là tiền đề, vừa là nguyên nhân, kết quả cũng như giá thành sản phẩm
được tính trên cơ sở chi phí đã tập hợp. Mặt khác, giữa chúng có sự khác nhau về
nội dung, phạm vi và bản chất do đó cần phải phân biệt CPSX và GTSP xây lắp.

11


Xét về nội dung: giá thành sản phẩm chính là các khoản mục chi phí đã tập
hợp. Giá thành tính trên cơ sở chi phí đã tập hợp và số lượng sản phẩm đã hồn
thành từ chi phí, giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ, gắn liền.
Xét về bản chất: Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều hao phí về

lao động sống, lao động vật hóa và các chỉ tiêu khác.

uế

Xét về phạm vi: Chi phí sản xuất được giới hạn trong một kỳ nhất định (tháng,
q, năm) mà khơng tính đến chi phí có liên quan đến số sản phẩm đã hoàn thành

H

hay dỡ dang cũng như khơng cần biết nó phân bổ cho sản phẩm nào.

tế

Xét về cơng tác kế tốn: Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là
cơng việc nối tiếp nhau. Khi công tác tập hợp chi phí trong kỳ hồn thành thì việc

nh

tính giá thành mới được thực hiện. Chính vì thế, CPSX và GTSP là chỉ tiêu kinh tế

Ki

đóng vai trị quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Xét về mặt lượng: Công thức sau đây sẽ thể hiện được mối quan hệ chặt chẽ

Tổng giá thành sản

=

CPSX dở


dang đầu kì

+

CPSX phát
sinh trong kì

-

CPSX dỡ dang
cuối kỳ

ại

phẩm hoàn thành

họ

c

CPSX và GTSP

ng

doanh nghiệp

Đ

1.2. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong


1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong

ườ

doanh nghiệp

Tr

Ở trong doanh nghiệp việc quản trị về CPSX và GTSP là chỉ tiêu kinh tế đóng

vai trị rất quan trọng được theo dõi chặt chẽ. Đặc biệt trong doanh nghiệp xây lắp
CPSX và GTSP là chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. CPSX và GTSP phải phản ánh chính xác, đầy đủ là cơ sở để hoạch
toán và xác định kết quả của hoạt động sản xuất xây lắp cũng như từng loại sản
phẩm, công việc lao vụ và dịch vụ trong doanh nghiệp. Việc phân tích đánh giá tình
thực hiện các định mức chi phí, dự tốn chi phí, tình hình sử dụng tài sản, vật tư, lao

12


động tiền vốn, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
xây lắp để doanh nghiệp đưa ra quyết định quản lý phù hợp và tăng cường hạch
tốn kinh tế nội bộ thì phải dựa vào tài liệu CPSX và GTSP.
Muốn kế toán CPSX và GTSP được thực hiện tốt, đáp ứng yêu cầu quản lý ở
doanh nghiệp xây lắp thì phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:

đặc thù của doanh nghiệp xây lắp và yêu cầu quản lý.

uế


Xác định đối tượng kế toán CPSX và đối tượng tính giá thành phù hợp với

H

Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán hạch toán CPSX và giá thành sản

tế

phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hoặc

nh

kiểm kê định kỳ).

Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ CPSX theo đúng đối tượng kế

Ki

toán tập hợp CPSX đã xác định, theo các yếu tố chi phí và khoản mục giá thành.

c

Lập báo cáo CPSX theo yếu tố (trên thuyết minh báo cáo tài chính); định

họ

kỳ tổ chức phân tích CPSX và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp.
Tổ chức kiểm kê và đánh giá khối lượng sản phẩm khoa học, hợp lý, xác


Đ

đủ và chính xác.

ại

định giá thành và hạch tốn giá thành sản phẩm hồn thành sản xuất một cách đầy

ng

1.2.2 Nội dung và phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

ườ

1.2.2.1. Xác định đối tượng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
a. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

Tr

Đối tượng tập hợp CPSX là phạm vi giới hạn mà các CPSX phát sinh được tập

hợp nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm tra, giám sát chi phí. Việc xác định đối tượng tập
hợp CPSX là khâu đầu tiên của cơng tác kế tốn tập hợp CPSX. Xác định đúng đắn
đối tượng tập hợp CPSX phù hợp với hoạt động, đặc điểm của từng cơng trình thi
công và đáp ứng được yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mới tạo điều kiện tốt nhất

13


để tổ chức cơng việc kế tốn tập hợp CPSX. Việc xác định đối tượng tập hợp CPSX

trong doanh nghiệp xây lắp cần phải dựa vào những đặc điểm khác nhau.
Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau với nhiều chủng loại,
quy cách khác nhau, có nhiều loại chi phí khác nhau. Những CPSX này liên quan
đến một hay nhiều đối tượng tập hợp chi phí, nhiều sản phẩm. Để tập hợp chi phí

uế

một cách hợp lí, chúng ta có thể sử dụng một trong phương pháp sau:
Phương pháp tập hợp CPSX trực tiếp

H

Phương pháp trực tiếp được áp dụng trong trường hợp CPSX có quan hệ trực

tế

tiếp với từng đối tượng tập hợp chịu chi phí riêng biệt. Trên cơ sở đó kế tốn tập

Phương pháp tập hợp CPSX gián tiếp

nh

hợp số liệu thep từng đối tượng liên quan vào sổ kế toán.

Ki

Phương pháp gián tiếp được áp dụng trong trường hợp CPSX liên quan đến

c


nhiều đối tượng chịu CPSX mà không thể ghi chép riêng rẽ theo từng đối tượng

quan. Hai bước phân bổ:

họ

chịu chi phí. Vì vậy cần phải thực hiện việc phân bổ cho từng đối tượng có liên

Đ

ại

Bước 1: Xác định hệ số phân bổ
Hệ số phân bổ chi phí

Tổng số chi phí cần phân bổ

=

ng

Tổng tiêu thức phân bổ

ườ

Bước 2: Tính số chi phí phân bổ cho từng đối tượng

Tr

Chi phí phân bổ cho từng

đối tượng

=

Tiêu thức phân bổ cho

Hệ số phân bổ chi

từng đối tượng

phí

b. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Các sản phẩm, dịch vụ, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra cần phải tính được
tổng giá thành và giá thành đơn vị. Khác với hạch tốn CPSX, cơng việc tính giá
thành nhằm xác định giá thành thực tế của từng loại sản phẩm đã hoàn thành.Việc

14


xác định đối tượng tính giá thành phải dựa vào cơ sở đặc điểm sản xuất của doanh
nghiệp, các loại sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất và quy trình sản xuất sản phẩm.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp:
Sản phẩm hoàn thành: Là các cơng trình hoặc HMCT đã xây lắp đến giai
đoạn cuối cùng của cơng trình hoặc chuẩn bị bàn giao.

uế

Sản phẩm hoàn thành theo giai đoạn quy ước: Là các đối tượng xây lắp ở


H

từng giai đoạn hoàn thành đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý.
1.2.2.2 Xác định kỳ tính giá thành

tế

Kỳ tính giá thành là thời gian tính giá thành thực tế cho từng đối tượng tính

nh

giá thành nhất định. Kỳ tính giá thành là mốc thời gian mà bộ phận kế toán giá

Ki

thành tổng hợp số liệu thực tế cho từng đối tượng.

Kỳ tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp cho từng cơng trình, HMCT

c

hoặc khối lượng cơng việc hoàn thành bàn giao đã được nghiệm thu đúng tiêu

họ

chuẩn kĩ thuật.

ại


1.2.2.3. Phương pháp kế tốn các chi phí sản xuất

ng

Nội dung:

Đ

a. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp

“Giá trị thực tế của vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận

ườ

rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực tể sản phẩm xây, lắp hoặc giúp
cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây lắp (không kể vật liệu phụ cho

Tr

máy móc, phương tiện thi cơng và những vật liệu tính trong chi phí chung)” ( TS
Huỳnh Lợi - kế tốn chi phí - NXB Giao thơng Vận tải, 2010).
Chi phí NVL trực tiếp dùng để thi cơng xây lắp cơng trình hay hạng mục cơng
trình gồm vật liệu chính: gạch, gỗ, cát, đá, xi măng; vật liệu phụ và vật liệu khác;
đinh, kẽm, củi nấu, nhựa đường, bê tông đúc sẵn và các vật liệu luân chuyển tham

15


×